Báo cáo thực tập tổng hợp tại Trung tâm Xuất nhập khẩu và Dịch vụ vật tư kỹ thuật - Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam

Tổng công ty đã tham gia thi công rất nhiều các loạI hình công trình xây dựng trong phạm vi toàn quốc.

Các công trình công nghiệp trong đó :

-Nhà máy điện: 13 công trình

- Công trình hoá chất phân bón: 27 công trình

-Công trình công nghiệp khai thác mỏ và luyện kim: 6 công trình

-Công trình công nghiệp cơ khí chế tạo và lắp ráp: 43 công trình

-Công trình công nghiệp điện tử viễn thông: 10 công trình

-Công trình công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng : 18 công trình

-Công trình công nghiệp chế biến: 17 công trình

-Công trình công nghiệp dệt, may, da, giày: 22 công trình

-Công trình cơ sở hạ tầng, giao thông, thuỷ lợi: 16 công trình

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1698 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại Trung tâm Xuất nhập khẩu và Dịch vụ vật tư kỹ thuật - Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V đến 500KV trên toàn lãnh thổ Việt Nam, gia công chế tạo và lắp đặt các hệ thống cột vi ba trong cả nước, các hệ thống cáp quang, thông tin viễn thông… Nhiều văn phòng, khách sạn, nhà ở, khu công nghiệp và đô thị trên phạm vi cả nước. Ngày nay, Tổng công ty được đầu tư nhiều thiết bị chuyên dùng, có đội ngũ kỹ sư và công nhân nhiều kinh nghiệm, chuyên môn kỹ thuật cao, thành thạo trong các lĩnh vực xây dựng công nghiệp và dân dụng từ xây dựng nền móng, các công tác bê tông, cốt thép, nề, mộc, hoàn thiện đến gia công cơ khí, chế tạo kết cấu thép, thiết bị phi tiêu chuẩn, lắp đặt kết cấu, thiết bị công nghệ kể các thiết bị siêu trường, siêu trọng, lắp đặt các hệ thống đIện, tự động hoá, đường ống công nghệ, thi công và lắp đặt các trạm biến áp lớn, các đường dây chuyển tảI tới 500KV. Trong thời gian gần đây, cùng với sự hợp tác với nhiều công ty xây dựng, tư vấn nước ngoàI như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp, úc, Mỹ, Anh, ĐàI Loan, Trung Quốc, Italia, Bỉ, … đồng thời tích cực đầu tư đổi mới trang thiết bị thi công, áp dụng kỹ thuật tiến tiến, đổi mới hệ thống quản lý, các đơn vị của Tổng công ty đã tham gia thực hiện gần 100 công trình có vốn đầu tư nước ngoàI tạI Việt Nam cũng như ở nước ngoàI đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và được khách hàng đánh giá cao. Một số công trình tiêu biểu đã và đang được Tổng công ty tham gia xây dựng: Khu công nghiệp Nomura HảI Phòng, nhà máy cơ khí nặng Hanvico, nhà máy Thép VinaPipe, ti vi màu LG-Sel, cao su Inoue Vĩnh Phúc, nhà máy đIện – xi măng Sao Mai, nhà máy gạch men Mỹ Đức, nhà máy PVC Đồng Nai, nhà máy sản xuất DOP Đồng Nai, ô tô Toyota Vĩnh Phúc, xe máy Hon đa Vĩnh Phúc, xe máy VMEP Hà Tây, dệt TOONGKUK Đồng Nai, dệt len TOPWELL Bình Dương, … Để đáp ứng yêu cầu về chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế của chủ đầu tư, khách hàng trong và ngoàI nước, Tổng công ty đã tham gia nhiều liên doanh xây dựng và sản xuất với các công ty Nhật Bản, Singapore, TháI Lan, Trung Quốc, … II.Một số thông tin chung Tên: Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: VINAINCON Địa chỉ: Số 5 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội Năm thành lập/ Đăng ký: 22-12-1998 NơI thành lập/ Đăng ký: Hà Nội, Việt Nam Các ngành nghề kinh doanh: Xây dựng: -Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng và dân dụng: các nhà máy cơ khí, đIện, đIện tử, viễn thông, hoá chất, hoá dầu, phân bón, sản xuất thép, da giày, may mặc, thuốc lá, giấy, mỹ phẩm, …, văn phòng, bệnh viện, khách sạn, khu nhà ở, chung cư, trường học, trung tâm văn hoá, trung tâm thể thao, trung tâm thương mại. -Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng: Các công trình giao thông, đê đập, sân bay, hảI cảng, các khu đô thị và công nghiệp , các khu chế xuất, hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thảI, san lấp mặt bằng. -Xây dựng các công trình đIện, hệ thống kiểm tra đo đếm, viễn thông: nhà máy phát đIện, đường dây và trạm biến áp tới 500KV, các hệ thống truyển tảI và phân phối, các hệ thống thiết bị kiểm tra, các công trình và các hệ thống thông tin viễn thông trong và ngoàI nhà máy, v.v … -Tư vấn thiết kế: Tư vấn đầu tư, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả thi, quản lý dự án, khảo sát địa chất, thiết kế kỹ thuật, thiết kế chi tiết, lập dự toán, giám sát kỹ thuật công trình, kiểm tra chất lượng các công trình công nghiệp và dân dụng, thiết kế công trình đIện đến điện áp 220KV. Sản xuất công nghiệp : -Kết cấu thép và gia công cơ khí: chế tạo nhà thép tiền chế, các thiết bị phi tiêu chuẩn, sản phẩm cơ khí, kết cấu thép: bồn, bể, đường ống, hệ thống trao đổi nhiệt, cửa, giáo thép, cột đIện, cột thông tin viễn thông và các sản phẩm công nghiệp dân dụng khác. -Bê tông và các cấu kiện bê tông đúc sẵn: Cột, dầm đúc sẵn, ống bê tông, cột điện , cọc bê tông, bê tông thương phẩm, bê tông cốt thép. -Vật liệu xây dựng khác: Xi măng, tấm lợp, gạch, đá ốp lát và các loạI vật liệu xây dựng khác. -Chế tạo và sửa chữa các thiết bị, cơ khí xây dựng : chế tạo thiết bị nâng hạ, sửa chữa máy thi công và các phụ tùng thiết bị khác. -Khai thác và kinh doanh: Cát, đá sỏi và các loạI vật liệu. Vận tảI và du lịch: -Vận tảI hàng hoá đường bộ, đường thuỷ. -Kinh doanh khách sạn và du lịch. Xuất nhập khẩu : -Kinh doanh xuất nhập khẩu các loạI hàng hoá, vật tư thiết bị. -Xuất khẩu lao động. Vốn pháp định: 263111000000 VND Trong đó: Vốn kinh doanh:216971617460 VND Vốn đầu tư: 10972383430 VND Vốn khác: 35347621351 VND Tổng số nhân viên: 15414 người bao gồm 2631 Kỹ sư và nhân viên quản lý Phạm vi hoạt động : trên toàn lãnh thổ Việt Nam và nước ngoài. III.Kinh nghiệm và năng lực thi công chuyên ngành. Trong 40 năm tham gia xây dựng, hầu hết các nhà máy thuộc các ngành công nghiệp chủ chốt của Việt Nam: các mỏ khai thác than, các nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện , hoá chất, thép, cơ khí, giấy, may mặc, thực phẩm, giâỳ da, thuỷ tinh, gốm sứ, xi măng, gạch, bia, nước ngọt, hệ thống truyền tảI và phân phối điện … trên toàn lãnh thổ Việt Nam trong đó có 130 công trình có vốn đầu tư nước ngoàI, Vinaincon đã đảm nhận thực hiện đầy đủ các dịch vụ xây dựng, chuẩn bị nền móng, các công tác bê tông, cốt thép, nề, hoàn thiện, gia công chế tạo kết cấu thép, bê tông, thiết bị phi tiêu chuẩn, thiết bị lẻ, vận chuyển lắp đạt kết cấu, thiết bị công nghệ, lắp đạt các hệ thống điện động lực, tự động hoá, đường ống công nghệ, bảo ôn, xây dựng các đường dây và trạm điện cao thế. NgoàI ra, nhằm đảm bảo nâng cao trình độ kỹ thuật, công nghệ và quản lý, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao về tiêu chuẩn chất lượng của các chủ đầu tư và nhà thầu chính nước ngoàI, các công ty thành viên của Tổng công ty đã đầu tư đổi mới trang thiết bị thi công, chế tạo cơ khí chuyên ngành hiện đại. Chú trọng hợp tác, Tổng công ty liên kết với các hãng tư vấn xây dựng và chế tạo thiết bị có uy tín quốc tế của các nước Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc trong quá trình đổi mới của nền kinh tế Việt Nam. Đội ngũ kỹ sư và công nhân lành nghề có chuyên môn kỹ thuật cao đựợc đào tạo và nâng cao trình độ thường xuyên cùng với thực tế làm việc trên các công trình lớn đòi hỏi tiêu chuẩn quốc tế. IV.Doanh thu Doanh thu hàng năm: Năm 1998: 2115253000000 VND Năm 1999: 1876659000000 VND Năm 2000: 2056800000000 VND Bảng tóm tắt tàI sản có và nợ TT Tên tàI sản 1998 1999 2000 1 Tổng tàI sản có 2371765 2351865 2289034 2 TàI sản có lưu động 2100177 2047802 1989750 3 TàI sản cố định 234258 231702 260484 4 Tổng tàI sản nợ 2013200 1942531 1880316 5 Nợ ngắn hạn 1957218 1865416 1767607 6 Doanh thu 2115253 1876659 2056800 7 Lợi nhuận trước thuế 42586 40861 25451 8 Lợi nhuận sau thuế 32509 28188 19858 9 Vốn sở hữu 358565 409513 408718 10 Vốn kinh doanh 254695 274353 299675 11 Khoản phảI trả cho Nhà nước 90191 120781 124981 Nguồn tín dụng dự kiến để đáp ứng cho yêu cầu của dự án: Số tiền : 29000000 USD Nguồn: Vay Ngân hàng trong nước Để phát triển sự hợp tác hỗ trợ có hiệu quả cùng có lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Vinacon và Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đã ký hợp đồng nguyên tắc về cung ứng tín dụng và các dịch vụ ngân hàng như sau: 1.Tín dụng ngắn hạn Trên cơ sở quan hệ hoạt động tiền gửi thường xuyên tương ứng của Tổng công ty và các đơn vị thành viên, về nguyên tắc ngân hàng dành hạn mức cho vay vốn lưu động đối với Tổng công ty để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2001 là 400 tỷ đồng. Trong phạm vi hạn mức đó, Tổng công ty có thể vay trực tiếp hoặc bảo lãnh, uỷ quyền cho từng đơn vị thành viên vay theo mức do Tổng công ty phân bổ. Ngân hàng uỷ quyền cho các chi nhánh xác định cụ thể từng mức dư nợ cho vay ngắn hạn tối đa cho các đơn vị thành viên của Tổng công ty. 2.Tín dụng trung, dàI hạn Ngân hàng dành một hạn mức tín dụng trung, dàI hạn là 77 tỷ đồng cho Tổng công ty đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ngân hàng hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp dưới các hình thức như: bảo lãnh cho các dự án vay vốn, cho thuê tàI sản, cho vay tàI trợ nhập khẩu, cho vay đồng tàI trợ, … Chi tiết sễ được thảo luận khi có dự án cụ thể. Ngân hàng sẽ xem xét bổ sung hạn mức đối với các dự án sẽ duyệt trong năm 2001. 3.LãI suất và phí vụ Ngân hàng dành cho Tổng công ty mức lãI suất thấp hơn lãI suất cơ bản cộng biên độ do thống đốc Ngân hàng Nhà nước qui định tuỳ theo từng thời kỳ theo hiệu quả và mức độ đảm bảo nợ vay và không cao hơn cacs ngân hàng khác. LãI suất vay đầu tư áp dụng lãI suất thả nổi. Trường hợp vay vốn phục vụ cho các dự án quan trọng, trọng đIểm của nền kinh tế và của Nhà nước thì được xem xét xử lý ưu tiên riêng. Ngân hàng ưu tiên đối với ccác nhu cầu sử dụng ngoạI tệ của Tổng công ty, nếu Tổng công ty không đủ nguồn hoặc không tự lo được ngoạI tệ để nhập nguyên vật liệu, máy móc thiết bị cho đầu tư… Ngân hàng cũng sẵn sàng thu xếp nguồn ngoạI tệ còn thiếu cho Tổng công ty để đảm bảo trả nợ đến hạn của Tổng công ty theo chính sách ưu tiên của Ngân hàng. Đối với các dịch vụ tư vấn và thanh toán ngoạI tệ, mua bán ngoạI tệ qua Ngân hàng, Ngân hàng ưu tiên hợp lý mức phí chuyển tiền, phí mua bán ngọại tệ ưu đãI nhất so với các ngân hàng thương mạI quốc doanh. 4.Bảo lãnh Trên cơ sở Tổng công ty bảo lãnh cho các đơn vị thành viên và được bảo đảm bằng các hợp đồng thi công xây lắp đăng ký tạI Ngân hàng ĐTPT, Ngân hàng phát hành các loạI bảo lãnh với hạn mức là 415 tỷ đồng cho các đơn vị thành viên đối với: -Bảo lãnh dự thầu -Bảo lãnh thực hiện hợp đồng -Bảo lãnh ứng trước. -Bảo lãnh bảo hành công trình. Mức phí bảo lãnh thấp hơn từ 0,05% - 0,3% so với mức phí theo qui định trong từng thời kỳ tuỳ theo mức độ đảm bảo bảo lãnh và hiệu quả của từng dự án bảo lãnh cụ thể. V. Kinh nghiệm các công trình đã và đang thi công Tổng công ty đã tham gia thi công rất nhiều các loạI hình công trình xây dựng trong phạm vi toàn quốc. Các công trình công nghiệp trong đó : -Nhà máy điện: 13 công trình - Công trình hoá chất phân bón: 27 công trình -Công trình công nghiệp khai thác mỏ và luyện kim: 6 công trình -Công trình công nghiệp cơ khí chế tạo và lắp ráp: 43 công trình -Công trình công nghiệp điện tử viễn thông: 10 công trình -Công trình công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng : 18 công trình -Công trình công nghiệp chế biến: 17 công trình -Công trình công nghiệp dệt, may, da, giày: 22 công trình -Công trình cơ sở hạ tầng, giao thông, thuỷ lợi: 16 công trình Các công trình dân dụng: Công ty đã tham gia xây dựng 103 công trình Các công trình điện - Đường dây tảI điện 500 KV, 220 KV, 110 KV 87 đường dây và dưới 110 KV là 56 đường dây -Trạm biến áp 500 KV, 220 KV, 110 KV: 64 công trình -Hệ thống vi ba: 13 công trình Bên cạnh các công trình đã thi công hiện nay Tổng công ty cũng đang tham gia thi công 173 công trình với tổng giá trị hợp đồng lên tới 1366166 triệu đồng. VI. Nhân sự và tổ chức 1.Sơ đồ tổ chức ( xem trang bên ) 2. Năng lực nhân sự Bộ máy quản lý của Tổng công ty : Chủ tịch Hội đồng quản trị: 1 Tổng giám đốc: 1 Phó tổng giám đốc: 4 Giám đốc các công ty thành viên: 16 Tổng công ty có một đội ngũ các cán bộ và kỹ sư tốt nghiệp đạI học và trên đạI học là 2102 người với các chuyên môn như xây dựng dân dụng, công nghiệp , giao thông, cơ khí chế tạo, điện và tự động hoá, kinh tế xây dựng, quản trị kinh doanh, kinh tế tàI chính, ngoại giao, ngoạI ngữ, và các kỹ sư khác. 1342 người là công nhân trung cấp kỹ thuật và các nhân viên khác với những chuyên môn về : trung cấp xây dựng, công trình thuỷ, cơ khí chế tạo, điện, tàI chính và quản trị kinh doanh, kinh tế, trắc địa và mỏ địa chất, trung cấp khác. 9171 công nhân kỹ thuật trong đó 3839 công nhân bậc 3 2873 công nhân bậc 4 2459 công nhân bậc trên 5 Lao động phổ thông: 3612 người VII.Các yếu tố vật chất kinh doanh Toà nhà trụ sở: số 5 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội. Các thiết bị thi công bao gồm: thiết bị vận chuyển, các phương tiện bốc dỡ, các thiết bị xây dựng, các thiết bị gia công cơ khí, các thiết bị thi công điện, các thiết bị thí nghiệm điện, các thiết bị nước. VIII.Tổ chức liên doanh 1.Liên doanh xây lắp cơ điện VINA-FUJI ENGINEERING Liên doanh này có tên là Công ty TNHH Kỹ nghệ VINA-FUJI (VFEC) có địa chỉ tạI 163 Hai Bà Trưng, quận 3, Tp Hồ Chí Minh làm việc với các đối tác như: FEC Nhật Bản, INCO, FEC TháI Lan, TTSPL-Singapore trong các lĩnh vực như: thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ khí, điện cho các nhà máy công nghiệp, kể cả hệ thống bảo vệ, hệ thống đIều khiển, hệ thống truyền tảI và phân phối điện; thực hiện các dịch vụ liên quan đến các hoạt động nói trên. 2.Liên doanh xây lắp điện VINA KINDEN (VINA KINDEN Corp) Liên doanh này có các đối tác như: tập đoàn KINDEN Nhật Bản, công ty Xây lắp điện 1 và hoạt động trong các lĩnh vực thiết kế, xây dựng, cung ứng lắp đặt và bảo hành các công trình điện: Nhà máy phát điện, trạm biến thế, mạng truyền tảI phân phối điện, hệ thống viễn thông, đIều hoà không khí, các hệ thống điện trong nhà khác. Liên doanh được đặt trên địa bàn quận Hoàn Kiếm,Hà Nội. 3.Liên doanh sản xuất cốp pha thép TháI Nguyên Địa chỉ tạI thành phố TháI Nguyên, Liên doanh còn có tên Công ty liên doanh TNHH cốp pha thép Việt Trung với chức năng thiết kế, sản xuất, cung ứng các loạI cốp pha thép định hình và cấu kiện xây dựng bằng kim loại. Công ty đã thiết lập được quan hệ đối tác với Công trình xây lắp và sản xuất công nghiệp ( CIP ), Tổng công ty XNK luyện kim Trung Quốc và Tổng viện nghiên cứu thiết kế gang thép Bắc Kinh. 4.Liên doanh sản xuất sản phẩm kim loạI Hà Nội Liên doanh chuyên thiết kế sản xuất và lắp đặt tôn thép định hình, máng nước, xà gồ chữ C, giằng và các sản phẩm thép khác, đồng thời tiến hành các dịch vụ liên quan đến công việc kinh doanh của liên doanh. Công ty làm ăn với các đối tác như: CIP, Nomura trading Co., Ltd và tập đoàn thép Kawasaki. 5.Liên doanh phát triển du lịch Sông Hàn tạI Tp Đà Nẵng kinh doanh trong lĩnh vực du lịch dịch vụ 6.Liên doanh sản xuất gạch block Đà Nẵng (DCB) chuyên sản xuất các sản phẩm gạch xây dựng không nung. 7.Liên doanh đầu tư và phát triển Dung Quất hay còn gọi là Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Dung Quất (DQ Corp). Công ty đóng trụ sở tạI quận Hoàn kiếm, Hà Nội; hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng và kinh doanh các cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Dung Quất. 8.Liên doanh cột điện bê tông ly tâm Sơn La tạI thị trấn Đông Anh, Hà Nội có các đối tác là Xí nghiệp Bê tông ly tâm và xây dựng điện và Công ty xây dựng số 1- Sơn la. Công việc của liên doanh là sản xuất các cấu kiện bê tông ( chủ yếu là cột điện bê tông ly tâm ), xây lắp điện và xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng. 9.Liên doanh công ty bê tông ly tâm Kiên- An. Nằm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, Liên doanh chuyên sản xuất cột điện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông đúc sẵn cho đường dây với một số đối tác như Xí nghiệp bê tông ly tâm và xây dựng điện và Công ty cơ khí điện máy Kiên Giang. IX.Các công ty thành viên 1.Công ty xây lắp điện 1(PCC1) PCC1 sản xuất và kinh doanh chủ yếu trên các lĩnh vực: -Xây dựng và lắp đặt các trạm điện đến 500KV -Xây lắp đường dây cao thế và hạ thế đến 500KV -Lắp đặt các hệ thống cơ khí, điện trong các nhà máy điện và công trình công nghiệp -Sản xuất chế tạo cột thép và các phụ kiện đường dây và trạm -Sửa chữa hiệu chỉnh và thí nghiệm các thiết bị điện - Thi công các công trình thuỷ điện -Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng -Vận tảI, san ủi, cẩu lắp, cẩu lắp cơ giới 2.Công ty xây lắp điện 2 (PCC2) Các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chủ yếu: -Bao thầu xây dựng các công trình lưới điện ở tất cả các cấp điện áp theo phương thức chìa khoá trao tay -Sản xuất trụ điện bê tông ly tâm, các đường dây tảI điện, ống nước bê tông cốt thép chịu áp lực cao. -Chế tạo cột thép cho các đường dây tảI điện và trạm biến áp. Lắp đặt các hệ thống cơ khí, điện trong các nhà máy điện và công trình công nghiệp -Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng -Vận tảI vật tư, thi công cơ giới các công trình 3.Công ty xây lắp điện 3 (PCC3) Lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chủ yếu: -Xây dựng các công trình đường dây tảI điện điện áp tới 500KV -Xây lắp các công trình trạm biến áp điện áp tới 500KV -Sản xuất cột điện bê tông ly tâm từ đường dây 220 KV trở xuống -Sản xuất các loạI cột điện nhúng nóng cho đường dây tảI điện từ 500 Kv trở xuống -Sản xuất cáp nhôm, cáp đồng, cáp bọc PVC các loạI, các loạI ống bê tông cốt thép chịu áp lực, các loạI xà và cấu kiện bê tông -Vận tảI các thiết bị hạng trung và hạng vừa -Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng, công trình thuỷ điện vừa và nhỏ. 4.Công ty xây lắp điện 4 (PCC4) Các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chủ yếu -Xây dựng các công trình đường dây tảI điện, trạm biến áp -Sản xuất cột điện, cấu kiện bê tông và cột thép mạ nhúng kẽm -Vận tảI phục vụ sản xuất -Xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng, công trình thuỷ điện. 5. Công ty xây lắp hóa chất (CCIC) CCIC nhận thầu hoặc tổng thầu các công trình: -Công trình công nghiệp qui mô lớn bao gồm chế tạo lắp đặt cơ khí điện, thiết bị áp lực, hệ thống tự động hoá -Công trình dân dụng và công cộng như văn phòng, khách sạn, trường học, … -Các tuyến đường chuyển tảI điện, trạm, hệ thống xử lý nước, chất thải -Sản xuất xi măng, hoá chất, khai thác cát đá sỏi,… -Dịch vụ đầu tư, tư vấn thiết kế xây dựng và các dự án đầu tư phát triển -Kinh doanh khác như: khách sạn, du lịch, xuất nhập khẩu 6.Công ty xây lắp và sản xuất công nghiệp (CIP) Các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chủ yếu: -Đào đắp đất mặt bằng, mương đê đập -Thi công và gia cố nền móng công trình -Chế tạo, lắp đật khu nhà công nghiệp, khung vỏ lò công nghiệp -Lắp đặt thiết bị và hệ thống thiết bị công nghiệp -Hoàn thiện lắp đặt thiết bị điện , nước, trang trí nội thất của công trình dân dụng -Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp, thiết kế và lập tổng dự toán các công trình công nghiệp nhóm B, công trình dân dụng cấp 2 7.Công ty xây dựng công nghiệp nhẹ số1(DESSACO) Các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chủ yếu: -Xây dựng các công trình dân dụng và phần bao che các công trình công nghiệp nhóm B. -Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp qui mô vừa và nhỏ. -Trang trí nội thất công trình. -Lắp đặt thiết bị điện nước, kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất rượu và nước giảI khát có cồn. 8. Công ty công nghiệp nhẹ số 2 (DESCON) Các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chủ yếu của công ty là: -Xây dựng công nghiệp và dân dụng. -Trang trí nội thất. -Lắp đặt cơ điện lạnh. -Kinh doanh vật liệu xây dựng. 9.Công ty lắp máy (INCO ) INCO chuyên lắp đặt các dây chuyền sản xuất đồng bộ, xây dựng các công trình nguồn và trạm điện, lắp đặt sửa chữa thiết bị, ống công nghệ, hệ thống thông tin, tự động hoá, xử lý môI trường,… Gia công, chế tạo kết cấu thép, thiết bị phi tiêu chuẩn, xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng, công cộng, dịch vụ cơ giới, vận tảI và vật liệu xây dựng. 10.Công ty thiết kế công nghiệp (IDCO) IDCO sản xuất và kinh doanh trong các lĩnh vực tư vấn đIũu tra, khảo sát và lập dự án đầu tư. Tư vấn trong việc lập và tiếp nhận hồ sơ, tổ chức đấu thầu và chọn thầu về thiết kế và xây lắp công trình. Khảo sát thiết kế , lập dự toán xây lắp công trình. Giám sát, kiểm tra chất lượng xây lắp. Tổng thầu thiết kế và quản lý công trình từ thiết kế kỹ thuật đến bàn giao công trình cho chủ đầu tư. 11.Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng số 5 (CMCO5) CMCO5 chủ yếu thi công xây lắp các công trình công nghiệp, công trình dân dụng và công trình giao thông. Lắp đặt thiết bị công nghệ, ống công nghệ, điện nước công trình. Thi công đường dây và trạm điện từ 35 KV trở xuống. Sản xuất vật liệu xây dựng, đất đèn, bê tông thương phẩm. 12.Trung tâm Xuất nhập khẩu lao động (VMSC) VMSC chuyên doanh đưa lao động và chuyên gia Việt Nam đI làm việc có thời hạn ở nước ngoàI. Cung cấp các dịch vụ liên quan đến công tác xuất khẩu lao động theo qui định của pháp luật. 13.Xí nghiệp bê tông ly tâm An Giang (ACCP) Ngành nghề kinh doanh : - sản xuất các loạI cột điện bê tông ly tâm thông thường và ly tâm ứng lực trước phục vụ cho các công trình đường dây tảI điện. -sản xuất các sản phẩm bê tông đúc sẵn phục vụ cho xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng và công cộng… -Kinh doanh vật liệu xây dựng, vận tảI hàng hoá. 14.Chi nhánh miền Trung của VINACON Chi nhánh miền Trung của VINACON chuyên xây dựng , lắp đặt, sửa chữa các công trình công nghiệp, dân dụng và công cộng, công trình giao thông, thuỷ lợi, bưu điện … Xây lắp công trình đường dây và trạm điện từ 35 KV trở xuống. Gia công chế tạo các sản phẩm cơ khí phục vụ xây lắp các công trình. Kinh doanh thiết bị, vật liệu xây dựng, vận tảI hàng hoá, kinh doanh khách sạn, du lịch. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc uỷ quyền. 15.Công ty vật liệu xây dựng (CMC) CMC sản xuất các loạI vật liệu xây dựng như: tấm lợp xi măng, xi măng đen, gạch đỏ, gạch ốp lát, đá xây dựng … Sản xuất bê tông tươI và kinh doanh vật liệu xây dựng. Xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình có qui mô vừa và nhỏ. 16.Công ty kết cấu thép- cơ khí xây dựng (COMESS) COMESS sản xuất các kết cấu thép cho các loạI nhà, xưởng, dầm thép tổ hợp cho các loạI cầu. Sản xuất cột điện cao hạ thế, cột vi ba truyền hình và các thiết bị xây dựng khác. Kinh doanh kim khí và vật tư tổng hợp. 17.Trung tâm tư vấn thiết kế và xây dựng (CCDC) CCDC chuyên lập dự án đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp đến nhóm A, công trình nguồn điện, trạm biến áp, đường dây đến 220KV, công trình dân dụng nhóm B, C. Khảo sát địa hình, địa chất công trình xây dựng Thí nghiệm, xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của nước, đất đá nền móng của các công trình. Thiết kế qui hoạch chi tiết khu dân cư, khu chức năng đô thị, khu công nghiệp ,… 18.Trung tâm Xuất nhập khẩu và dịch vụ vật tư kỹ thuật (EICTMS) EICTMS là đơn vị kinh tế trực thuộc Tổng công ty xây dựng công nghiệp Việt Nam. Trung tâm được thành lập theo quyết định số 18/ 2001/ QĐ- BCN ngày 26-3-2001 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp. Trụ sở chính: Tầng 1, số 5 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội. Ngành nghề kinh doanh: -Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị công nghệ. -Mua, bán phụ tùng, thiết bị, kim khí, hoá chất, vật tư kỹ thuật, vật liệu xây dựng. Tổ chức nhân sự Trung tâm có 1 giám đốc Trung tâm và 3 phòng chức năng: phòng tàI chính kế toán, phòng kinh doanh bán hàng và phòng xuất nhập khẩu. Các phòng chức năng có nhiệm vụ chuyên môn riêng theo qui chế hoạt động của Trung tâm: -Phòng tàI chính kế toán chịu trách nhiệm hạch toán thu chi theo đúng qui định của Bộ tàI chính và Pháp luật. -Phòng kinh doanh bán hàng có nhiệm vụ mua bán thiết bị phụ tùng theo chức năng nhiệm vụ của Trung tâm. -Phòng Xuất nhập khẩu có nhiệm vụ quản lý và theo dõi cũng như quan hệ với bạn hàng để làm nhiệm vụ Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị công nghệ và mua bán vật tư thiết bị theo chức năng nhiệm vụ của Trung tâm. Công tác đào tạo: Vào năm 2002, Trung tâm có kế hoạch cử một số cán bộ đI đào tạo thêm như sau: -Nâng cao trình độ Xuất nhập khẩu cho 04 đồng chí. Gồm phòng Xuất nhập khẩu và phòng kinh doanh. -Nâng cao trình độ ngoạI ngữ và trình độ ngoạI thương cho 06 đồng chí bao gồm: + Phòng Xuất nhập khẩu : 02 đồng chí +Phòng kinh doanh : 02 đồng chí +Phòng tàI chính kế toán: 02 đồng chí -Nâng cao trình độ quản lý cho 04 đông chí bao gồm giám đốc và các trưởng phòng. Hoạt động Marketing Trung tâm bám sát vào các dự án đầu tư xây dựng của Tổng công ty ngoàI ra Trung tâm còn tìm hiểu thêm những thông tin về nhu cầu và thị trường ngoàI kế hoạch của Tổng công ty giao cho. Thiết lập mối quan hệ cung ứng vật tư thiết bị công nghệ,… cho các khách hàng bên ngoàI Tổng công ty như công ty Cơ khí Hà Nội, công ty thép Hoà phát, công ty Thành Đạt, Tổng công ty than, công ty thép Việt úc,… Tình quản lý các yếu tố vật chất kinh doanh Hiện tạI Trung tâm quản lý tầng 1 của toà nhà số 5 Láng Hạ, các phương tiện và các trang thiết bị khác mà Tổng công ty giao cho nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh của Trung tâm. Huy động và quản lý sử dụng vốn theo các đIều khoản tín dụng được ký kết giữa Tổng công ty xây dựng công nghiệp Việt Nam với Ngân hàng ĐTPT Việt Nam. Thực hiện nghĩa vụ và phân phối lợi nhuận theo các qui định của Bộ tàI chính. Các lĩnh vực hoạt động quản lý khác. -Tình hình quản lý chất lượng: VINACON và Trung tâm vừa tổ chức lễ đón nhận chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 vào giữa tháng 1 –2002. Theo đó, mục tiêu chất lượng của Trung tâm trong thời gian tới là: +Về tiến độ: đảm bảo cung cấp vật tư thiết bị đúng tiến độ cho 100% các công trình và dự án. +Về chất lượng: 100% các loạI vật tư thiết bị được cung cấp đáp ứng yêu cầu thiết kế cũng như yêu cầu của khách hàng. +Về dịch vụ: phấn đấu không có khiếu nạI gì từ phía khách hàng. -Tình hình quản lý chi phí: Trung tâm qui định khoán một số chi phí thực hiện hợp đồng dịch vụ thương mạI theo nguyên tắc giao nhận khoán như sau: +Chi giao khoán các khoản chi phí sau: chi phí giao dịch, chi phí khuyến khích phát triển dịch vụ, chi phí điện thoại. +Việc giao khoán chi phí giao dịch chỉ thực hiện với các hợp đồng có giá trị l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc35605.DOC
Tài liệu liên quan