Báo cáo Thực tập tổng hợp tại xí nghiệp Xây dựng 492

KẾ TOÁN VẬT TƯ

Vật tư của công ty chủ yếu là mua ngoài , ngoài ra còn có điều chuyển trong nội bộ xí nghiệp.

Trị giá ttế vật tư nhập kho = giá mua+các khoản thuế không được hoàn lại( nếu có )- các khoản giảm giá , chiết khấu( nếu có)+ chi phí mua( chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bao bì ).

Do đặc điểm của nghành nên khi có nhu cầu sử dụng vật tư thì mới mua. Vật tư mua về được xuất thẳng ngay cho các công trình, bộ phận. Trị giá thực tế của vật tư xuất kho được tính theo giá thực tế đích danh.

Hệ thống nhà kho của công ty thường đặt tại hiện trường thi công . Định kỳ xí nghiệp có kiểm kê vật tư để phát hiện thừa thiếu và đưa ra biện phát giải quyết kịp thời.

 

doc75 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tổng hợp tại xí nghiệp Xây dựng 492, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng ký, xác nhận của kế toán SH NT nhập xuất tồn Tồn đầu tháng 0 01 120 2/12 Nhập vật tư của công ty sông Đà 2/12 43 02 119 2/12 Xuất vật tư cho anh Thao 2/12 43 03 121 22/12 Nhập vật tư công trình lạng Sơn 22/12 30 04 115 22/12 Xuất vật tư cho anh Nam 22/12 30 05 123 25/12 Nhập vật tư công ty Lan Anh 25/12 78 06 125 25/12 Xuất vật tư cho anh Thao 25/12 78 … Tồn cuối kỳ 150 150 0 Chứng từ ghi sổ Số : 301 Ngày 25 tháng 12 năm 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nhập vât tư 152 331,111,112 45 250 320 Cộng 45 250 320 Chứng từ ghi sổ số: 302 Ngày 25 tháng 12 năm 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Xuất vật tư 621,623,627 152 45 250 320 Cộng 45 250 320 sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền SH NT SH NT 301 25/12 45 250 320 302 25/12 45 250320 403 31/12 16 230 150 404 31/12 16 230 150 … … Cộng 1 250 467 323 Cộng 1 250 467 323 Từ chứng từ ghi sổ cuối năm kế toán vào sổ cái tài khoản 152 Sổ cái Năm 2003 Tên tài khoản: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152 Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số FS SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 23 618 960 … 301 25/12 Tổng hợp nhập vật tư 331,111,112 45 250 320 302 25/12 Tổng hợp xuất vật tư 621,623,627 45 250 320 403 31/12 Tổng hợp nhập vật tư 331,112 16 230 150 404 31/12 Xuất vật tư công trình Ngân sơn 16 230 150 … Cộng phát sinh 10 320 960 135 10 314 258 845 Dư cuối kỳ 30 320 250 Kế toán tài sản cố định Tài sản cố định là tư liệu sản xuất chủ yếu có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định thường có giá trị lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định trong doanh nghiệp không chỉ tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động trong sản xuất mà còn là biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạ giá thành sản phẩm. Hàng năm xí nghiệp đều có kế hoạch khấu hao cụ thể cho từng loại TSCĐ . Đối với những loại xe, máy đã khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng có hiệu quả, công ty sẽ trích một phần để bù đắp cho những xe máy đặc chủng, ít sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả hoặc để trả vay đầu tư. Ví dụ minh hoạ về kế toán TSCĐ tại công ty. Công ty xây dựng 492 Số 132/VTTB Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2003 Quyết đinh của giám đốc công ty XD 492 Căn cứ quyết định số 1282 QĐ/ TCCB-LĐ ngày 23 tháng 07 năm 1997 của tổng công ty XD Trường Sơn. - Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2002 và các năm tiếp theo - Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của văn phòng công ty. - Căn cứ vào hồ sơ tài liệu về đầu tư mua sắm xây dựng hoàn thành được duyệt. Quyết định điều 1: Chuyển tài sản đầu tư mua sắm mới thành TSCĐ có tên gọi và các thông số kỹ thuật Tên TSCĐ: Máy trộn bê tông Trung Quốc JG Hiệu : JG Nước sản xuất: Trung Quốc. Nơi quản lý: Đội xây dựng số 4. điều 2: Nguyên giá TSCĐ : 20 476 190đ Trong đó giá gốc: 20 476 190đ Chi phí lắp đặt chạy thử: không. điều 3: các ông trưởng phòng ban mở sổ theo dõi tài sản, trích khấu hao( khấu hao cơ bản, khấu hao sữa chữa lớn ) và định mức tiêu hao liên quan để nhanh chóng đưa tài sản vào sử dụng. Nơi nhận: Phòng KTVT Lưu: VTTB Giám đốc ( Đóng dấu, ký tên ) Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số : 90 Ngày 31 tháng 01 năm 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Mua TSCĐ 211 112 20 476 190 Cộng 20 476 190 Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền SH NT SH NT 90 31/01 254 713 619 91 28/02 254 713 619 92 30/03 277 925 255 110 30/04 191 666 000 … Cộng 1 534 280 687 Cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Sổ cáI Năm 2003 Tên tài khoản: Tài sản cố định. Số hiệu: 211 Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số FS SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 10 602 421 816 90 31/01 Mua TSCĐ 112 20 476 190 91 28/02 Mua TSCĐ 331 254 713 619 110 30/4 Mua máy trộn bê tông HPJ 1200A 112 191 666 000 111 31/05 Mua máy phát đIện 112 63 047 619 …. Cộng phát sinh 1 534 280 687 Dư cuối kỳ 12 136 702 503 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Cuối năm kế toán tổng hợp số liêụ để lên báo cáo chi tiết tăng, giảm TSCĐ Báo cáo chi tiết tăng TSCĐ năm 2003 TT Tên TSCĐ Nguyên giá Nguồn vốn Ngân sách TCT Tự bổ sung Vay tín dụng I Mua sắm năm 2003 1 255 912 100 0 0 20 476 190 1 235 435 910 1 Trạm bê tông HPJ 1200A 191 666 000 191 666 000 2 Máy phát điện 75 KVA AO1M 63 047 619 63 047 619 3 Xe Mick trộn bê tông 255 925 255 255 925 255 4 Xe ôtô Kâmz AT 12-42 293 232 268 293 232 268 5 Xe ôtô Kamaz AT 12-43 293 232 268 293 232 268 6 Lu rung Nhật 600kg 22 000 000 22 000 000 7 Lu rung BOMAG BW 110AC 116 332 500 116 332 500 8 Máy trộn bêtông Trung Quốc JG 20 476 190 20 476 190 II Điều chỉnh tăng theo kiểm toán 278 368 587 0 0 278 368 587 0 1 Máy thuỷ bình đội 1 8 979 300 8 979 300 2 Máy kinh vĩ đội 2 36 700 000 36 700 000 3 Máy cắt bê tông Mikasa đội 2 25 714 286 25 714 286 … Cộng 1 534 280 687 0 0 298 844 777 1 235 435 910 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) Tình hình tăng, giảm TSCĐ TT Chỉ tiêu Nhóm TSCĐ Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải Thiết bị quản lý Cộng I Nguyên giá TSCĐ 1 426 959 091 17 269 518 254 6837 905 779 470 262 450 27 348 506 245 1 Số dư định kì 1 426 959 091 6 310 396 464 2 713 033 456 152 032 805 10 602 421 816 2 Tăng trong kì, trong đó: 0 608 792 476 842 389 791 83 098 420 1 534 280 687 - Mua sắm mới 608 792 476 842 389 791 83 098 420 1 534 280 687 - Điều động 0 - XD mới 0 3 Giảm trong kì, trong đó: 0 0 0 0 0 - Thanh lý - Nhượng bán - Giảm khác 4 Số cuối kì, trong đó: 1 426 959 091 6 919 188 940 3 555 426 247 235 131 225 12 136 702 503 - Chưa sử dụng 0 - Đã khấu hao hết, chờ thanh lý 34 005 000 1 545 097 600 410 914 000 138 866 140 2 128 882 440 II Giá trị đã hao mòn 430 361 074 3 057 362 389 1 744 398 006 170 647 253 5 402 768 722 1 Đầu kì 360 824 074 2 322 967 525 1 354 980 684 138 821 261 4 177 593 544 2 Tăng trong kì 69 537 000 734 394 864 389 417 322 31 825 992 1 225 175 178 3 Giảm cuối kì 0 4 Số cuối kì 430 361 074 3 057 362 389 1 744 398 006 170 647 253 5 402 768 722 III Giá trị còn lại 2 062 733 034 7 849 255 490 3 239 078 013 77 695 516 13 158 762 053 1 Đầu kì 1 066 135 017 3 987 428 939 1 358 052 772 13 211 544 6 424 828 272 2 Cuối kì 996 598 017 3 861 826 551 1 811 025 241 64 483 972 6 733 933 781 Khấu hao tài sản cố định Xí nghiệp áp dụng tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính ( phương pháp khấu hao đường thẳng ). - Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng Mức trích khấu hao trung bình tháng = Mức khấu hao năm 12 Giá trị còn lại cuaTSCĐ = Nguyên giá - giá trị hao mòn TSCĐ Ví dụ: Máy tưới nhựa đội 5 có nguyên giá : 9 000 000 đồng, thời gian sử dụng là 5 năm, đã khấu hao 3 600 000 đồng Ta có cách tính khấu hao của máy như sau: Mức khấu hao TB hàng năm của máy = 9 000 000 = 1 800 000 đ 5 Mức khấu hao trung bình tháng của máy = 1 800 000 = 360 000 đồng 12 Giá trị còn lại của máy = 9 000 000 – 3 600 000 = 5 400 000 đồng. Bảng tính khấu hao TSCĐ năm 2003 TT Tên tài sản cố định Nguyên giá TSCĐ Giá trị còn lại Đăng ký KH năm 2003 Đăng ký khấu hao năm 2002 1 Xe Kamaz AT 11 - 42 293 232 268 272 868 918 20 363 350 2 Xe Kamaz AT 11 -43 293 232 268 272 868 918 20 363 350 3 Xe Kamaz trộn bê tông 255 925 255 226 067 308 29 857 947 4 Trạm trộn bê tông HPJ 1200A 191 666 000 169 304 969 22 361 031 5 Máy phát điện 75KVA 63 047 619 55 692 061 7 355 558 6 Lu rung Nhật 600kg 22 000 000 20 777 776 1 222 224 7 Lu rung BOMAG BW 110AC 116 332 500 109 869 580 6 462 920 8 Máy trộn bê tông Trung Quốc JG 20 476 190 19 623 014 853 176 9 Máy đầm bàn đội 5 10 000 000 6 666 666 2 000 001 2 000 001 10 Máy vi tính đội 4 10 582 000 6 878 299 2 116 401 2 116 401 11 Máy thuỷ chuẩn đội 5 9 460 000 7 252 666 1 892 001 1 892 001 12 Máy tưới nhựa đội 5 9 000 000 5 400 000 1 800 000 1 800 000 13 Máy thuỷ chuẩn đội 6 8 260 000 6 332 666 1 652 001 1 652 001 14 Máy trộn bê tông TQ đội 6 9 490 000 7 672 001 1 917 999 1 917 999 15 Máy vi tính, máy in đội 6 12 546 000 7 945 800 2 509 200 2 509 200 … Cộng 10 421 030 863 6 733 933 781 1 205 784 598 989 096 133 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất, trước hết cần phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thù lao lao động. Tiền lương (tiền công) chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng, và chất lượng công việc của họ. Về bản chất, tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ. Nói cách khác, tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. Một số quy chế về tiền lương và các khoản trích trong lương ở xí nghiệp: I. Quy chế về tiền lương: 1. Quản lý quỹ tiền lương: Để ổn định đời sống của cán bộ công nhân viên trong đơn vị, tránh được những biến động về tiền lương ở một số thời điểm bởi những lý do khách quan, đơn vị trích lập quỹ lương dự phòng dựa trên nguyên tắc: - Khi quỹ tiền lương thực hiện trong tháng lớn hơn quỹ tiền lương chức danh thì trả cho người lao động (lao động gián tiếp, lao động phục vụ phụ trợ) tối đa 1,2 lần tiền lương chức danh, còn phần dư quỹ tiền lương để dự phòng cho quý sau. - Những tháng do không đủ việc làm, quỹ tiền lương thực hiện nhỏ hơn quỹ tiền lương quốc phòng nếu quỹ tiền lương dự phòng còn thì sẽ trích từ quỹ tiền lương dự phòng ra bù cho đủ quỹ tiền lương quốc phòng để chia cho người lao động. Nếu quỹ tiền lương thực hiện trong tháng thấp hơn 0,7 lần tiền lương quốc phòng và quỹ tiền lương dự phòng không còn thì xí nghiệp cho ứng trước cấp đủ bằng 0,7 lần tiền lương quốc phòng để phân phối cho người lao động. - Khi quyết toán năm, nếu số dư quỹ tiền lương lớn hơn 5% tổng quỹ lương thực hiện cả năm và đơn vị không bị lỗ, đơn vị chỉ giữ lại 5% quỹ tiền lương cả năm làm quỹ dự phòng cho năm sau, số tiền lương còn lại phân phối cho người lao động. 2. Quyết toán tiền lương. a. Căn cứ xác định quỹ tiền lương quyết toán: - Hàng quý cơ quan tổ chức lao động căn cứ vào khối lượng được phòng KT-KH thẩm định, định mức nội bộ công trình đơn vị thi công và tiền lương kế hoạch năm xác định quỹ tiền lương đơn vị được quyết toán trong quý. b. Quỹ tiền lương quyết toán gồm: - Tiền lương thuộc biên chế của đơn vị: tiền lương gián tiếp, tiền lương trực tiếp, tiền quân trang và tiền lương nghỉ phép. c. Tiền lương thuộc biên chế đơn vị được quyết định quyết toán trong quý có thể thấp hơn hoặc cao hơn tiền lương đã cấp trong quý. - Khi tiền lương thuộc biên chế đơn vị được quyết toán thấp hơn tiền lương đã cấp thì đơn vị phải có trách nhiệm tăng giá trị sản lượng của quý kế tiếp bù vào quỹ tiền lương đã cấp quá trong quý. - Khi quỹ tiền lương thuộc biên chế đơn vị được quyết toán cao hơn quỹ tiền lương đã cấp sau khi đã để dự phòng trong các quý kế tiếp còn dư thì đơn vị có thể đề nghị cấp tiếp kì 2. - Để giảm bớt tiền lương thuê ngoài các đội sản xuất cần tăng cường thành lập các tổ chức sản xuất là lao động trực tiếp thuộc biên chế đơn vị. 3. Xác định quỹ tiền lương thực hiện. - Hàng tháng căn cứ vào báo cáo sản lượng thực hiện trong các tháng của từng đội đã được phòng KT-KH thẩm định và quỹ tiền lương thực hiện trong tháng. - Hàng quý căn cứ vào giá trị sản lượng thực hiện được phòng KT-KH thẩm định, cơ quan tổ chức lao động xác định quỹ tiền lương được quyết toán trong quý, nếu quỹ tiền lương được hưởng còn dư thì cấp tiếp kì 2 hoặc để lại dự phòng cho quý sau. - Quỹ tiền lương được hưởng của cơ quan xí nghiệp được xác định bằng quỹ tiền lương kế hoạch nhân với hệ số hoàn thành kế hoạch sản lượng trung bình các đơn vị. 4. Thành phần quỹ tiền lương a. Đối tượng hưởng lương gián tiếp ở đội gồm: - Đội trưởng, đội phó; - 1 kế toán, 1 thống kê, 1 trợ lý; - Thủ quỹ. Tiền lương gián tiếp được xác định theo giá trị sản lượng thực hiện trong tháng, quý. b. Đối tượng hưởng lương trực tiếp ở các đội gồm: - Công nhân trực tiếp xây lắp. - Công nhân lái máy và trực tiếp vận hành thiết bị thi công; - Lực lượng lao động phục vụ, phụ trợ trực tiếp khác. Tiền lương lao động trực tiếp được xác định theo khối lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá nhân công. Lực lượng lao động làm việc ở công trình nào thì tính lương ở công trình đó. 5. Hình thức trả lương ở xí nghiệp: xí nghiệp áp dụng trả lương theo lương sản phẩm . Tiền lương được trả theo kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả công tác, làm nhiều hiệu quả kinh tế cao được trả lương cao, làm ít hiệu quả kinh tế thấp trả lương thấp, không làm thì không hưởng. 6. Cách tính lương: - Đầu năm công ty xây dựng kế hoạch tiền lương cho từng khối lượng công việc theo kế hoạch. - Xác định quỹ lương thực hiện căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành thực tế, định mức đơn giá nhân công, số công theo định mức. - Căn cứ vào quỹ lương thực hiện được hưởng, tổng phụ cấp trách nhiệm,khu vực hệ số lương, bảng chấm công từng người để xác định đơn giá lương cho một hệ số chức danh điểm. + Tiền lương 1 hệ số chức danh điểm = (Tổng quỹ lương được hưởng –Tổng phụ cấp chức vụ,trách nhiệm - tổng phụ cấp khu vực )/ ∑ (hệ số số công) + Tổng tiền lương được hưởng của 1 người = HSL số công tiền lương 1 hệ số chức danh điểm + phụ cấp chức vụ, trách nhiệm + phụ cấp khu vực. + Tiền lương thực nhận trong tháng = Tổng tiền lương được hưởng – Bảo hiểm Ví dụ: Trần Hữu Quy, cấp bậc: Thượng tá; chức vụ : Kế toán trưởng- trưởng phòng; có hệ số lương : 4,98; ngày công ( điểm ) trong tháng : 26,0; phụ cấp chức vụ trách nhiệm: 145 000đ; tiền lương cho một hệ số chức danh điểm: 25 091,25; bảo hiểm đóng trong tháng: 136 312đ à Tiền lương được hưởng: 4,98 26 22 091,25 + 145 000 = 3 393 815 (đồng). à Tiền lương thực nhận : 3 393 815 – 136 812 = 3 257 503 (đồng) Đơn vị: Công ty XD 492 Bộ phận: Đội XD số 1 Bảng chấm công Tháng 12/2003 TT Họ và tên Ngày trong tháng Tổng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Trần Văn Bản X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 2 Đào Xuân Mạnh X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 3 Đào Văn Dũng X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 4 Phạm Thị Quý X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … 27 8 Phạm Thanh Bình X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 9 Trần Hồng Minh X X X X X X Ô Ô Ô Ô X X X X X X X X X X X X X X X X X 23 10 Đinh Văn Hội X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 11 Nguyễn Văn Thuận X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 12 Lương Văn Cảnh X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 13 Hoàng Xuân Mai X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 14 Nguyễn Bá Học X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 15 Nguyễn Văn Dũng X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Cộng 588.5 Chú thích: C: Đi công tác; K: Nghỉ việc riêng; H: Học, họp; X: Ngày công tác; L: Ngày lễ; Ô: Nghỉ ốm Đơn vị : công ty XD 492 Bộ phận: Đội XD số 1 danh sách cấp lương tháng 12 năm 2003 TT Họ tên Cấp bậc Chức danh Nhập ngũ tuyển dụng Lương chức danh H số Điểm Tiền lương cho 1 Hs chức danh điểm Tiền lương được hưởng Pcấp Cvụ, trách nhiệm Phụ cấp Kvực Tổng tiền lương được hưởng Trừ BH tháng 12 Tổng tiền lương còn nhận Ký nhận Lao động gián tiếp 1 Trần Văn Bản T2CN ĐT 4.70 4,1 27,0 22 680 2 510 676 116 000 2 626 676 120356 2 506 320 2 Đào Xuân Mạnh U3CN ĐP 2.83 3,82 27,0 22 680 2 339 215 101 500 2 440 715 67 860 2 372 855 3 Bùi Quốc Doanh T1CN ĐP 5.78 3,82 27,0 22 680 2 339 215 101 500 2 440 715 90 863 2 349 852 4 Doãn Đình Chương U3 ĐP 3.93 3,54 27,0 22 680 2 167 754 101 500 2 269 254 78 822 2 190 432 5 Đào Văn Dũng CNVQP KSTL 1.97 2,50 27,0 22 680 1 530 900 1 530 900 39 324 1 491 576 6 Hoàng Thị Thiều CNVQP NVCS 2.97 2,06 27,0 22 680 1 261 462 29 000 1 290 462 33 756 1 256 706 7 Phạm Thị Quý CNVQP NVCS 12.93 1,70 27,0 22 680 1 041 012 1 041 012 33 756 1 007 256 Cộng 21,54 189 13 190 234 449 500 13 639 734 464 737 13 174 997 LAO động trực tiếp 8 Trịnh Xuân Dương U1CN NVCS 2.85 1,70 27,0 22 680 1 041 012 21 750 1 062 762 50 269 1 012 493 9 Phạm thanh Bình CNVQP KSNV 1.95 2,50 27,0 22 680 1 530 900 1 530 900 39 324 1 491 576 10 Lưu Hồng Minh CNVQP NVKT 4.97 1,94 23,0 22 680 1 011 982 1 011 982 33 756 9 78 226 11 Trương Quốc Hội CNVQP NVCS 12.80 1,82 27,0 22 680 1 114 495 1 114 495 40 020 1 074 475 12 Lê văn Cảnh CNVQP LXE 11.96 1,70 27,0 22 680 1 041 012 1 041 012 33 408 1 007 604 13 Mai Duy Thuận CNVQP CN 8.93 1,92 27,0 22 680 1 175 731 1 175 731 42 456 1 133 275 14 Lưu Văn Dũng CNVQP CN 4.99 1,62 27,0 22 680 992 023 992 023 28 188 963 835 15 Đoà Xuân Thưởng CNVQP CN 1.99 1,62 27,0 22 680 992 023 36 250 1 028 273 28 188 1 00 085 16 Lê Văn Sơn CNVQP CN 9.99 1,62 27,0 22 680 992 023 992 023 28 188 963 835 … Cộng 24,46 399,5 15 641 689 94 250 15 735 939 492 925 15 243 014 Tổng cộng 46,00 588,5 28 831 923 543 750 29 375 673 957 662 28 418 011 Giám đốc công ty ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Trưởng ban tc-lđ ( Ký, họ tên ) Người lập ( Ký, họ tên ) Đơn vị: Công ty XD 49 Bộ Phận: Cơ quan Công ty Bảng chấm công Tháng 12 năm - 2003 TT Họ tên Ngày trong tháng Tổng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 1 20 21 22 23 24 25 26 27 28 2 30 31 1 Vũ Trình Tường x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 2 Nguyễn Duy Trường x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 3 Trần Văn Tiến 27 4 Võ Trọng Hồng 27 5 Trần Hữu Quy x x x x x x x x x x x x R x x x x x x x x x x x x x x 26 6 Lê Văn Mạnh 27 7 Phạm Văn Thục 26 8 Phạm Văn Phồn x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x R 26 9 Mai Trọng Giới x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 27 … ……… ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 1085 Chú thích: C: Đi công tác R: nghỉ việc riêng H: Học, họp X: ngày công tác L: Ngày lễ Ô: Nghỉ ốm Đơn vị : công ty XD 492 Bộ phận: Cơ quan công ty danh sách cấp lương tháng 12 năm 2003 tt Họ tên Cấp bậc Chức danh Nhập ngũ Tiền lương chức danh Tổng tiền lương còn nhận Ký nhận Hsố điểm Tl cho 1 HS Phụ cấp rách nhiệm Tổng tiền lương được hưởng Trừ BH tháng 12 1 Vũ Trình Tường T4 GĐ 4.79 5,72 27,0 25 091,25 174 000 4 049 039 150 684 3 898 409 2 Nguyễn Duy Trường T4 PGĐ 12.74 5,26 27,0 25 091,25 145 000 3 708 459 154 599 3 553 860 3 Trần Văn Tiến T3 PGĐ 4.75 4,98 27,0 25 091,25 145 000 3 518 769 140 105 3 378 664 4 Võ trọng Hồng T3 PGĐ 5.72 4,98 27,0 25 091,25 145 000 3 518 769 150 023 3 368 747 5 Trần Hữu Quy T3 KTT 10.77 4,98 26,0 25 091,25 145 000 3 393 815 136 312 3 257 503 6 Lê Văn Mạnh T3 CNTP 2.75 4,66 27,0 25 091,25 145 000 3 801 981 138 365 3 163 616 7 Phạm Văn Thục T3 TP 5.72 4,66 26,0 25 091,25 116 000 3 156 056 141 445 3 014 611 8 Phạm văn Phồn T2CN TP 6.77 4,1 26,0 25 091,25 116 000 2 790 727 114 388 2 676 339 9 Mai Trọng Giới T2CN PP 6.74 4,1 27,0 25 091,25 137 750 2 915 351 119 442 2 795 909 10 Nguyễn Mạnh Hùng T2 PP 9.87 4,1 27,0 25 091,25 246 500 3 024 101 102 138 2 921 963 11 Bùi Minh Quân U3 PP 7.95 3,54 27,0 25 091,25 101 500 2 499 722 75 516 2 424 206 12 Phạm Khắc Đông U4CN PP 2.86 3,82 26,0 25 091,25 137 750 2 629 813 79 109 2 550 704 13 Tạ Thị Rơi T1CN NVPV 8.74 2,3 27,0 25 091,25 1 558 167 94 273 1 463 894 14 Phạm Thị Luật T1CN NVVT 12.80 2,42 26,0 25 091,25 1 578 741 88 096 1 490 645 15 Nguyễn Thị Minh U3CN Y sỹ 2.85 2,18 27,0 25 091,25 94 250 1 571 121 62 710 1 508 411 … Cộng 115,83 1 085 2167750 79 296 496 2 795 964 76 500 532 Giám đốc công ty ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Trưởng ban tc-lđ ( Ký, họ tên ) Người lập ( Ký, họ tên ) Đơn vị: Công ty XD 492 Bộ phận: Cơ quan Công ty Danh sách cấp lương làm thêm giờ tháng 12 năm 2003 TT Họ tên Cấp bậc Chức vụ Năm nhận công tác Mức bồi dưỡng Ký nhận 1 Nguyễn Quốc Doanh LĐHĐ Nhân viên 10.2003 90.000 2 Phạm Hồng Quảng LĐHĐ Nhân viên 10.2001 90.000 Cộng 180.000 Giám đốc Công ty Kế toán trưởng Trưởng ban TC – LĐ Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty XD 492 Bộ phận: Cơ quan Công ty Tổng cấp lương tháng 12 năm 2003 TT Phân loại Số người Số TL được hưởng Trừ BH tháng 12 Số tiền lương còn cấp Ghi chú 1 Lao động thuộc biên chế dài hạn 42 79.296.496 2.795.964 76.500.532 2 Lao động HĐ thử việc 3 Làm thêm giờ 2 180.000 180.000 Cộng 79.476.496 2.795.964 76.680.532 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Người lập (Ký, họ tên) Hàng quý căn cứ vào giá trị sản lượng thực hiện được phòng kinh tế kế hoạch thẩm định cơ quan tổ chức lao động xác định quỹ tiền lương được quyết toán trong quý nếu quỹ tiền lương được hưởng còn dư thì cấp tiếp kỳ 2 hoặc để dự phòng cho quý sau. ở quý này xí nghiệp đã quyết định cấp tiếp lương kỳ 2 cho toàn xí nghiệp. Đơn vị: Công ty xây dựng 492 Bộ phận : Cỏ quan công ty Danh sách cấp lương kỳ II năm 2003 - cơ quan Công ty TT Họ tên Cấp bậc Chức danh Nhập ngũ Tiền lương chức danh Tổng tiền lương còn nhận Ký nhận Hệ số Tổng điểm TL cho HS chức danh Phụ cấp T. nhiệm Phụ cấp k. vực Tổng tiền lương được hưởng 1 Vũ Trình Tường T4 GĐ 4.79 5,72 313,0 3461,5 348.000 6.545.313 6.545.313 2 Nguyễn Duy Trường T4 PGĐ 12.74 5,26 311,0 3461,5 290.000 5.952.513 5.952.513 3 Trần Văn Tiến T3 PGĐ 5.72 4,98 311,0 3461,5 290.000 5.651.086 5.651.086 4 Võ Trọng Hồng T3 PGĐ 5.72 4,98 313,0 3461,5 290.000 5.685.563 5.685.563 5 Trần Hữu Quy T3 KTT-TP 10.77 9,98 310,0 3461,5 290.000 5.633.848 5.633.848 6 Mai trọng Giới T2Cn P.Phòng 6.74 4,10 312,0 3461,5 275.000 4.703.438 4.703.438 7 Nguyễn Thị Minh U3CN Y sỹ 2.85 2,18 312,0 3461,5 101.500 2.455.867 2.455.867 8 Trần Quang Hoạt U2 Trợ lý 7.96 2,74 239,0 3461,5 2.266.791 2.266.791 9 Trần Quang Vinh U3CN NV xe máy 3.89 2,30 312,0 3461,5 2.493.965 2.483.965 10 Vũ Duy Doanh U2 NVKT 3,98 2,50 138,5 3461,5 1.198.541 1.198.541 11 Nguyễn Hoài Thu CNVQP NV 1.2000 1,70 284,5 3461,5 1.675.327 1.675.327 12 Vũ Trần Ngọc CNVQP Lxe 2.90 2,16 313,0 3461,5 2.340.244 2.340.244 13 Đặng Quang Sinh CNVQP NVTK 6.92 1,70 308,5 3461,5 1.815.378 1.815.378 14 Nguyễn Song Huyền CNVQP Thủ quỹ 1.97 1,82 305,5 3461,5 2.011.623 2.011.623 15 Trần Hữu Pháp LĐHĐ NVKT 3.2002 1,82 261,0 3461,5 1.644.277 1.644.277 16 Phạm Văn Đài LĐHĐ NVPV 10.2001 1,84 313,0 3461,5 1.668.507 1.668.507 … ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. Cộng 13 720 3.715.582 130.171.323 130.171.323 Giám đốc Công ty Kế toán trưởng Trưởng ban TC - LĐ Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào danh sách cấp lương tháng 12 năm 2003 kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ Số : 380 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Tổng cấp lương tháng 12/2003 toàn công ty,lương thai sản, lương kỳ 2,lương bổ sung tháng 12/2003 khối cơ quan 334 111 430 375 885 Cộng 430 375

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc301.doc
Tài liệu liên quan