KẾ TOÁN VẬT TƯ
Vật tư của công ty chủ yếu là mua ngoài , ngoài ra còn có điều chuyển trong nội bộ xí nghiệp.
Trị giá ttế vật tư nhập kho = giá mua+các khoản thuế không được hoàn lại( nếu có )- các khoản giảm giá , chiết khấu( nếu có)+ chi phí mua( chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bao bì ).
Do đặc điểm của nghành nên khi có nhu cầu sử dụng vật tư thì mới mua. Vật tư mua về được xuất thẳng ngay cho các công trình, bộ phận. Trị giá thực tế của vật tư xuất kho được tính theo giá thực tế đích danh.
Hệ thống nhà kho của công ty thường đặt tại hiện trường thi công . Định kỳ xí nghiệp có kiểm kê vật tư để phát hiện thừa thiếu và đưa ra biện phát giải quyết kịp thời.
75 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tổng hợp tại xí nghiệp Xây dựng 492, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
ký, xác nhận của kế toán
SH
NT
nhập
xuất
tồn
Tồn đầu tháng
0
01
120
2/12
Nhập vật tư của công ty sông Đà
2/12
43
02
119
2/12
Xuất vật tư cho anh Thao
2/12
43
03
121
22/12
Nhập vật tư công trình lạng Sơn
22/12
30
04
115
22/12
Xuất vật tư cho anh Nam
22/12
30
05
123
25/12
Nhập vật tư công ty Lan Anh
25/12
78
06
125
25/12
Xuất vật tư cho anh Thao
25/12
78
…
Tồn cuối kỳ
150
150
0
Chứng từ ghi sổ Số : 301
Ngày 25 tháng 12 năm 2003
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nhập vât tư
152
331,111,112
45 250 320
Cộng
45 250 320
Chứng từ ghi sổ số: 302
Ngày 25 tháng 12 năm 2003
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Xuất vật tư
621,623,627
152
45 250 320
Cộng
45 250 320
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
301
25/12
45 250 320
302
25/12
45 250320
403
31/12
16 230 150
404
31/12
16 230 150
…
…
Cộng
1 250 467 323
Cộng
1 250 467 323
Từ chứng từ ghi sổ cuối năm kế toán vào sổ cái tài khoản 152
Sổ cái
Năm 2003
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Số FS
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
23 618 960
…
301
25/12
Tổng hợp nhập vật tư
331,111,112
45 250 320
302
25/12
Tổng hợp xuất vật tư
621,623,627
45 250 320
403
31/12
Tổng hợp nhập vật tư
331,112
16 230 150
404
31/12
Xuất vật tư công trình Ngân sơn
16 230 150
…
Cộng phát sinh
10 320 960 135
10 314 258 845
Dư cuối kỳ
30 320 250
Kế toán tài sản cố định
Tài sản cố định là tư liệu sản xuất chủ yếu có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định thường có giá trị lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định trong doanh nghiệp không chỉ tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động trong sản xuất mà còn là biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạ giá thành sản phẩm.
Hàng năm xí nghiệp đều có kế hoạch khấu hao cụ thể cho từng loại TSCĐ . Đối với những loại xe, máy đã khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng có hiệu quả, công ty sẽ trích một phần để bù đắp cho những xe máy đặc chủng, ít sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả hoặc để trả vay đầu tư.
Ví dụ minh hoạ về kế toán TSCĐ tại công ty.
Công ty xây dựng 492
Số 132/VTTB
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2003
Quyết đinh của giám đốc công ty XD 492
Căn cứ quyết định số 1282 QĐ/ TCCB-LĐ ngày 23 tháng 07 năm 1997 của tổng công ty XD Trường Sơn.
- Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2002 và các năm tiếp theo
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của văn phòng công ty.
- Căn cứ vào hồ sơ tài liệu về đầu tư mua sắm xây dựng hoàn thành được duyệt.
Quyết định
điều 1: Chuyển tài sản đầu tư mua sắm mới thành TSCĐ có tên gọi và các thông số kỹ thuật
Tên TSCĐ: Máy trộn bê tông Trung Quốc JG Hiệu : JG
Nước sản xuất: Trung Quốc.
Nơi quản lý: Đội xây dựng số 4.
điều 2: Nguyên giá TSCĐ : 20 476 190đ
Trong đó giá gốc: 20 476 190đ Chi phí lắp đặt chạy thử: không.
điều 3: các ông trưởng phòng ban mở sổ theo dõi tài sản, trích khấu hao( khấu hao cơ bản, khấu hao sữa chữa lớn ) và định mức tiêu hao liên quan để nhanh chóng đưa tài sản vào sử dụng.
Nơi nhận: Phòng KTVT
Lưu: VTTB
Giám đốc
( Đóng dấu, ký tên )
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Số : 90
Ngày 31 tháng 01 năm 2003
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Mua TSCĐ
211
112
20 476 190
Cộng
20 476 190
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
90
31/01
254 713 619
91
28/02
254 713 619
92
30/03
277 925 255
110
30/04
191 666 000
…
Cộng
1 534 280 687
Cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Sổ cáI
Năm 2003
Tên tài khoản: Tài sản cố định. Số hiệu: 211
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Số FS
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
10 602 421 816
90
31/01
Mua TSCĐ
112
20 476 190
91
28/02
Mua TSCĐ
331
254 713 619
110
30/4
Mua máy trộn bê tông HPJ 1200A
112
191 666 000
111
31/05
Mua máy phát đIện
112
63 047 619
….
Cộng phát sinh
1 534 280 687
Dư cuối kỳ
12 136 702 503
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Cuối năm kế toán tổng hợp số liêụ để lên báo cáo chi tiết tăng, giảm TSCĐ
Báo cáo chi tiết tăng TSCĐ năm 2003
TT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Nguồn vốn
Ngân sách
TCT
Tự bổ sung
Vay tín dụng
I
Mua sắm năm 2003
1 255 912 100
0
0
20 476 190
1 235 435 910
1
Trạm bê tông HPJ 1200A
191 666 000
191 666 000
2
Máy phát điện 75 KVA AO1M
63 047 619
63 047 619
3
Xe Mick trộn bê tông
255 925 255
255 925 255
4
Xe ôtô Kâmz AT 12-42
293 232 268
293 232 268
5
Xe ôtô Kamaz AT 12-43
293 232 268
293 232 268
6
Lu rung Nhật 600kg
22 000 000
22 000 000
7
Lu rung BOMAG BW 110AC
116 332 500
116 332 500
8
Máy trộn bêtông Trung Quốc JG
20 476 190
20 476 190
II
Điều chỉnh tăng theo kiểm toán
278 368 587
0
0
278 368 587
0
1
Máy thuỷ bình đội 1
8 979 300
8 979 300
2
Máy kinh vĩ đội 2
36 700 000
36 700 000
3
Máy cắt bê tông Mikasa đội 2
25 714 286
25 714 286
…
Cộng
1 534 280 687
0
0
298 844 777
1 235 435 910
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Tình hình tăng, giảm TSCĐ
TT
Chỉ tiêu
Nhóm TSCĐ
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị quản lý
Cộng
I
Nguyên giá TSCĐ
1 426 959 091
17 269 518 254
6837 905 779
470 262 450
27 348 506 245
1
Số dư định kì
1 426 959 091
6 310 396 464
2 713 033 456
152 032 805
10 602 421 816
2
Tăng trong kì, trong đó:
0
608 792 476
842 389 791
83 098 420
1 534 280 687
- Mua sắm mới
608 792 476
842 389 791
83 098 420
1 534 280 687
- Điều động
0
- XD mới
0
3
Giảm trong kì, trong đó:
0
0
0
0
0
- Thanh lý
- Nhượng bán
- Giảm khác
4
Số cuối kì, trong đó:
1 426 959 091
6 919 188 940
3 555 426 247
235 131 225
12 136 702 503
- Chưa sử dụng
0
- Đã khấu hao hết, chờ thanh lý
34 005 000
1 545 097 600
410 914 000
138 866 140
2 128 882 440
II
Giá trị đã hao mòn
430 361 074
3 057 362 389
1 744 398 006
170 647 253
5 402 768 722
1
Đầu kì
360 824 074
2 322 967 525
1 354 980 684
138 821 261
4 177 593 544
2
Tăng trong kì
69 537 000
734 394 864
389 417 322
31 825 992
1 225 175 178
3
Giảm cuối kì
0
4
Số cuối kì
430 361 074
3 057 362 389
1 744 398 006
170 647 253
5 402 768 722
III
Giá trị còn lại
2 062 733 034
7 849 255 490
3 239 078 013
77 695 516
13 158 762 053
1
Đầu kì
1 066 135 017
3 987 428 939
1 358 052 772
13 211 544
6 424 828 272
2
Cuối kì
996 598 017
3 861 826 551
1 811 025 241
64 483 972
6 733 933 781
Khấu hao tài sản cố định
Xí nghiệp áp dụng tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính ( phương pháp khấu hao đường thẳng ).
- Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Mức trích khấu hao
trung bình tháng
=
Mức khấu hao năm
12
Giá trị còn lại cuaTSCĐ = Nguyên giá - giá trị hao mòn TSCĐ
Ví dụ: Máy tưới nhựa đội 5 có nguyên giá : 9 000 000 đồng, thời gian sử dụng là 5 năm, đã khấu hao 3 600 000 đồng
Ta có cách tính khấu hao của máy như sau:
Mức khấu hao TB
hàng năm của máy
=
9 000 000
=
1 800 000 đ
5
Mức khấu hao
trung bình tháng của máy
=
1 800 000
=
360 000 đồng
12
Giá trị còn lại của máy = 9 000 000 – 3 600 000 = 5 400 000 đồng.
Bảng tính khấu hao TSCĐ năm 2003
TT
Tên tài sản cố định
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị còn lại
Đăng ký KH năm 2003
Đăng ký khấu hao năm 2002
1
Xe Kamaz AT 11 - 42
293 232 268
272 868 918
20 363 350
2
Xe Kamaz AT 11 -43
293 232 268
272 868 918
20 363 350
3
Xe Kamaz trộn bê tông
255 925 255
226 067 308
29 857 947
4
Trạm trộn bê tông HPJ 1200A
191 666 000
169 304 969
22 361 031
5
Máy phát điện 75KVA
63 047 619
55 692 061
7 355 558
6
Lu rung Nhật 600kg
22 000 000
20 777 776
1 222 224
7
Lu rung BOMAG BW 110AC
116 332 500
109 869 580
6 462 920
8
Máy trộn bê tông Trung Quốc JG
20 476 190
19 623 014
853 176
9
Máy đầm bàn đội 5
10 000 000
6 666 666
2 000 001
2 000 001
10
Máy vi tính đội 4
10 582 000
6 878 299
2 116 401
2 116 401
11
Máy thuỷ chuẩn đội 5
9 460 000
7 252 666
1 892 001
1 892 001
12
Máy tưới nhựa đội 5
9 000 000
5 400 000
1 800 000
1 800 000
13
Máy thuỷ chuẩn đội 6
8 260 000
6 332 666
1 652 001
1 652 001
14
Máy trộn bê tông TQ đội 6
9 490 000
7 672 001
1 917 999
1 917 999
15
Máy vi tính, máy in đội 6
12 546 000
7 945 800
2 509 200
2 509 200
…
Cộng
10 421 030 863
6 733 933 781
1 205 784 598
989 096 133
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất, trước hết cần phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thù lao lao động. Tiền lương (tiền công) chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng, và chất lượng công việc của họ. Về bản chất, tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ. Nói cách khác, tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
Một số quy chế về tiền lương và các khoản trích trong lương ở xí nghiệp:
I. Quy chế về tiền lương:
1. Quản lý quỹ tiền lương:
Để ổn định đời sống của cán bộ công nhân viên trong đơn vị, tránh được những biến động về tiền lương ở một số thời điểm bởi những lý do khách quan, đơn vị trích lập quỹ lương dự phòng dựa trên nguyên tắc:
- Khi quỹ tiền lương thực hiện trong tháng lớn hơn quỹ tiền lương chức danh thì trả cho người lao động (lao động gián tiếp, lao động phục vụ phụ trợ) tối đa 1,2 lần tiền lương chức danh, còn phần dư quỹ tiền lương để dự phòng cho quý sau.
- Những tháng do không đủ việc làm, quỹ tiền lương thực hiện nhỏ hơn quỹ tiền lương quốc phòng nếu quỹ tiền lương dự phòng còn thì sẽ trích từ quỹ tiền lương dự phòng ra bù cho đủ quỹ tiền lương quốc phòng để chia cho người lao động. Nếu quỹ tiền lương thực hiện trong tháng thấp hơn 0,7 lần tiền lương quốc phòng và quỹ tiền lương dự phòng không còn thì xí nghiệp cho ứng trước cấp đủ bằng 0,7 lần tiền lương quốc phòng để phân phối cho người lao động.
- Khi quyết toán năm, nếu số dư quỹ tiền lương lớn hơn 5% tổng quỹ lương thực hiện cả năm và đơn vị không bị lỗ, đơn vị chỉ giữ lại 5% quỹ tiền lương cả năm làm quỹ dự phòng cho năm sau, số tiền lương còn lại phân phối cho người lao động.
2. Quyết toán tiền lương.
a. Căn cứ xác định quỹ tiền lương quyết toán:
- Hàng quý cơ quan tổ chức lao động căn cứ vào khối lượng được phòng KT-KH thẩm định, định mức nội bộ công trình đơn vị thi công và tiền lương kế hoạch năm xác định quỹ tiền lương đơn vị được quyết toán trong quý.
b. Quỹ tiền lương quyết toán gồm:
- Tiền lương thuộc biên chế của đơn vị: tiền lương gián tiếp, tiền lương trực tiếp, tiền quân trang và tiền lương nghỉ phép.
c. Tiền lương thuộc biên chế đơn vị được quyết định quyết toán trong quý có thể thấp hơn hoặc cao hơn tiền lương đã cấp trong quý.
- Khi tiền lương thuộc biên chế đơn vị được quyết toán thấp hơn tiền lương đã cấp thì đơn vị phải có trách nhiệm tăng giá trị sản lượng của quý kế tiếp bù vào quỹ tiền lương đã cấp quá trong quý.
- Khi quỹ tiền lương thuộc biên chế đơn vị được quyết toán cao hơn quỹ tiền lương đã cấp sau khi đã để dự phòng trong các quý kế tiếp còn dư thì đơn vị có thể đề nghị cấp tiếp kì 2.
- Để giảm bớt tiền lương thuê ngoài các đội sản xuất cần tăng cường thành lập các tổ chức sản xuất là lao động trực tiếp thuộc biên chế đơn vị.
3. Xác định quỹ tiền lương thực hiện.
- Hàng tháng căn cứ vào báo cáo sản lượng thực hiện trong các tháng của từng đội đã được phòng KT-KH thẩm định và quỹ tiền lương thực hiện trong tháng.
- Hàng quý căn cứ vào giá trị sản lượng thực hiện được phòng KT-KH thẩm định, cơ quan tổ chức lao động xác định quỹ tiền lương được quyết toán trong quý, nếu quỹ tiền lương được hưởng còn dư thì cấp tiếp kì 2 hoặc để lại dự phòng cho quý sau.
- Quỹ tiền lương được hưởng của cơ quan xí nghiệp được xác định bằng quỹ tiền lương kế hoạch nhân với hệ số hoàn thành kế hoạch sản lượng trung bình các đơn vị.
4. Thành phần quỹ tiền lương
a. Đối tượng hưởng lương gián tiếp ở đội gồm:
- Đội trưởng, đội phó;
- 1 kế toán, 1 thống kê, 1 trợ lý;
- Thủ quỹ.
Tiền lương gián tiếp được xác định theo giá trị sản lượng thực hiện trong tháng, quý.
b. Đối tượng hưởng lương trực tiếp ở các đội gồm:
- Công nhân trực tiếp xây lắp.
- Công nhân lái máy và trực tiếp vận hành thiết bị thi công;
- Lực lượng lao động phục vụ, phụ trợ trực tiếp khác.
Tiền lương lao động trực tiếp được xác định theo khối lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá nhân công. Lực lượng lao động làm việc ở công trình nào thì tính lương ở công trình đó.
5. Hình thức trả lương ở xí nghiệp: xí nghiệp áp dụng trả lương theo lương sản phẩm . Tiền lương được trả theo kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả công tác, làm nhiều hiệu quả kinh tế cao được trả lương cao, làm ít hiệu quả kinh tế thấp trả lương thấp, không làm thì không hưởng.
6. Cách tính lương:
- Đầu năm công ty xây dựng kế hoạch tiền lương cho từng khối lượng công việc theo kế hoạch.
- Xác định quỹ lương thực hiện căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành thực tế, định mức đơn giá nhân công, số công theo định mức.
- Căn cứ vào quỹ lương thực hiện được hưởng, tổng phụ cấp trách nhiệm,khu vực hệ số lương, bảng chấm công từng người để xác định đơn giá lương cho một hệ số chức danh điểm.
+ Tiền lương 1 hệ số chức danh điểm = (Tổng quỹ lương được hưởng –Tổng phụ cấp chức vụ,trách nhiệm - tổng phụ cấp khu vực )/ ∑ (hệ số số công)
+ Tổng tiền lương được hưởng của 1 người = HSL số công tiền lương 1 hệ số chức danh điểm + phụ cấp chức vụ, trách nhiệm + phụ cấp khu vực.
+ Tiền lương thực nhận trong tháng = Tổng tiền lương được hưởng – Bảo hiểm
Ví dụ: Trần Hữu Quy, cấp bậc: Thượng tá; chức vụ : Kế toán trưởng- trưởng phòng; có hệ số lương : 4,98; ngày công ( điểm ) trong tháng : 26,0; phụ cấp chức vụ trách nhiệm: 145 000đ; tiền lương cho một hệ số chức danh điểm: 25 091,25; bảo hiểm đóng trong tháng: 136 312đ
à Tiền lương được hưởng: 4,98 26 22 091,25 + 145 000 = 3 393 815 (đồng).
à Tiền lương thực nhận : 3 393 815 – 136 812 = 3 257 503 (đồng)
Đơn vị: Công ty XD 492
Bộ phận: Đội XD số 1
Bảng chấm công
Tháng 12/2003
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Trần Văn Bản
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
2
Đào Xuân Mạnh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
3
Đào Văn Dũng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
4
Phạm Thị Quý
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
27
8
Phạm Thanh Bình
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
9
Trần Hồng Minh
X
X
X
X
X
X
Ô
Ô
Ô
Ô
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
10
Đinh Văn Hội
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
11
Nguyễn Văn Thuận
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
12
Lương Văn Cảnh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
13
Hoàng Xuân Mai
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
14
Nguyễn Bá Học
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
15
Nguyễn Văn Dũng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
588.5
Chú thích: C: Đi công tác; K: Nghỉ việc riêng; H: Học, họp; X: Ngày công tác; L: Ngày lễ; Ô: Nghỉ ốm
Đơn vị : công ty XD 492
Bộ phận: Đội XD số 1 danh sách cấp lương tháng 12 năm 2003
TT
Họ tên
Cấp bậc
Chức danh
Nhập ngũ tuyển dụng
Lương chức danh
H
số
Điểm
Tiền lương cho 1 Hs chức danh điểm
Tiền lương được hưởng
Pcấp Cvụ, trách nhiệm
Phụ cấp Kvực
Tổng tiền lương được hưởng
Trừ BH tháng 12
Tổng tiền lương còn nhận
Ký nhận
Lao động gián tiếp
1
Trần Văn Bản
T2CN
ĐT
4.70
4,1
27,0
22 680
2 510 676
116 000
2 626 676
120356
2 506 320
2
Đào Xuân Mạnh
U3CN
ĐP
2.83
3,82
27,0
22 680
2 339 215
101 500
2 440 715
67 860
2 372 855
3
Bùi Quốc Doanh
T1CN
ĐP
5.78
3,82
27,0
22 680
2 339 215
101 500
2 440 715
90 863
2 349 852
4
Doãn Đình Chương
U3
ĐP
3.93
3,54
27,0
22 680
2 167 754
101 500
2 269 254
78 822
2 190 432
5
Đào Văn Dũng
CNVQP
KSTL
1.97
2,50
27,0
22 680
1 530 900
1 530 900
39 324
1 491 576
6
Hoàng Thị Thiều
CNVQP
NVCS
2.97
2,06
27,0
22 680
1 261 462
29 000
1 290 462
33 756
1 256 706
7
Phạm Thị Quý
CNVQP
NVCS
12.93
1,70
27,0
22 680
1 041 012
1 041 012
33 756
1 007 256
Cộng
21,54
189
13 190 234
449 500
13 639 734
464 737
13 174 997
LAO động trực tiếp
8
Trịnh Xuân Dương
U1CN
NVCS
2.85
1,70
27,0
22 680
1 041 012
21 750
1 062 762
50 269
1 012 493
9
Phạm thanh Bình
CNVQP
KSNV
1.95
2,50
27,0
22 680
1 530 900
1 530 900
39 324
1 491 576
10
Lưu Hồng Minh
CNVQP
NVKT
4.97
1,94
23,0
22 680
1 011 982
1 011 982
33 756
9 78 226
11
Trương Quốc Hội
CNVQP
NVCS
12.80
1,82
27,0
22 680
1 114 495
1 114 495
40 020
1 074 475
12
Lê văn Cảnh
CNVQP
LXE
11.96
1,70
27,0
22 680
1 041 012
1 041 012
33 408
1 007 604
13
Mai Duy Thuận
CNVQP
CN
8.93
1,92
27,0
22 680
1 175 731
1 175 731
42 456
1 133 275
14
Lưu Văn Dũng
CNVQP
CN
4.99
1,62
27,0
22 680
992 023
992 023
28 188
963 835
15
Đoà Xuân Thưởng
CNVQP
CN
1.99
1,62
27,0
22 680
992 023
36 250
1 028 273
28 188
1 00 085
16
Lê Văn Sơn
CNVQP
CN
9.99
1,62
27,0
22 680
992 023
992 023
28 188
963 835
…
Cộng
24,46
399,5
15 641 689
94 250
15 735 939
492 925
15 243 014
Tổng cộng
46,00
588,5
28 831 923
543 750
29 375 673
957 662
28 418 011
Giám đốc công ty
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Trưởng ban tc-lđ
( Ký, họ tên )
Người lập
( Ký, họ tên )
Đơn vị: Công ty XD 49
Bộ Phận: Cơ quan Công ty
Bảng chấm công
Tháng 12 năm - 2003
TT
Họ tên
Ngày trong tháng
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
1
20
21
22
23
24
25
26
27
28
2
30
31
1
Vũ Trình Tường
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
27
2
Nguyễn Duy Trường
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
27
3
Trần Văn Tiến
27
4
Võ Trọng Hồng
27
5
Trần Hữu Quy
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
R
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
6
Lê Văn Mạnh
27
7
Phạm Văn Thục
26
8
Phạm Văn Phồn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
R
26
9
Mai Trọng Giới
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
27
…
………
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
1085
Chú thích:
C: Đi công tác R: nghỉ việc riêng H: Học, họp
X: ngày công tác L: Ngày lễ Ô: Nghỉ ốm
Đơn vị : công ty XD 492
Bộ phận: Cơ quan công ty
danh sách cấp lương tháng 12 năm 2003
tt
Họ tên
Cấp bậc
Chức danh
Nhập ngũ
Tiền lương chức danh
Tổng tiền lương còn nhận
Ký nhận
Hsố
điểm
Tl cho 1 HS
Phụ cấp rách nhiệm
Tổng tiền lương được hưởng
Trừ BH tháng 12
1
Vũ Trình Tường
T4
GĐ
4.79
5,72
27,0
25 091,25
174 000
4 049 039
150 684
3 898 409
2
Nguyễn Duy Trường
T4
PGĐ
12.74
5,26
27,0
25 091,25
145 000
3 708 459
154 599
3 553 860
3
Trần Văn Tiến
T3
PGĐ
4.75
4,98
27,0
25 091,25
145 000
3 518 769
140 105
3 378 664
4
Võ trọng Hồng
T3
PGĐ
5.72
4,98
27,0
25 091,25
145 000
3 518 769
150 023
3 368 747
5
Trần Hữu Quy
T3
KTT
10.77
4,98
26,0
25 091,25
145 000
3 393 815
136 312
3 257 503
6
Lê Văn Mạnh
T3
CNTP
2.75
4,66
27,0
25 091,25
145 000
3 801 981
138 365
3 163 616
7
Phạm Văn Thục
T3
TP
5.72
4,66
26,0
25 091,25
116 000
3 156 056
141 445
3 014 611
8
Phạm văn Phồn
T2CN
TP
6.77
4,1
26,0
25 091,25
116 000
2 790 727
114 388
2 676 339
9
Mai Trọng Giới
T2CN
PP
6.74
4,1
27,0
25 091,25
137 750
2 915 351
119 442
2 795 909
10
Nguyễn Mạnh Hùng
T2
PP
9.87
4,1
27,0
25 091,25
246 500
3 024 101
102 138
2 921 963
11
Bùi Minh Quân
U3
PP
7.95
3,54
27,0
25 091,25
101 500
2 499 722
75 516
2 424 206
12
Phạm Khắc Đông
U4CN
PP
2.86
3,82
26,0
25 091,25
137 750
2 629 813
79 109
2 550 704
13
Tạ Thị Rơi
T1CN
NVPV
8.74
2,3
27,0
25 091,25
1 558 167
94 273
1 463 894
14
Phạm Thị Luật
T1CN
NVVT
12.80
2,42
26,0
25 091,25
1 578 741
88 096
1 490 645
15
Nguyễn Thị Minh
U3CN
Y sỹ
2.85
2,18
27,0
25 091,25
94 250
1 571 121
62 710
1 508 411
…
Cộng
115,83
1 085
2167750
79 296 496
2 795 964
76 500 532
Giám đốc công ty
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Trưởng ban tc-lđ
( Ký, họ tên )
Người lập
( Ký, họ tên )
Đơn vị: Công ty XD 492
Bộ phận: Cơ quan Công ty
Danh sách cấp lương làm thêm giờ tháng 12 năm 2003
TT
Họ tên
Cấp bậc
Chức vụ
Năm nhận công tác
Mức bồi dưỡng
Ký nhận
1
Nguyễn Quốc Doanh
LĐHĐ
Nhân viên
10.2003
90.000
2
Phạm Hồng Quảng
LĐHĐ
Nhân viên
10.2001
90.000
Cộng
180.000
Giám đốc Công ty
Kế toán trưởng
Trưởng ban TC – LĐ
Người lập
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty XD 492
Bộ phận: Cơ quan Công ty
Tổng cấp lương tháng 12 năm 2003
TT
Phân loại
Số người
Số TL được hưởng
Trừ BH tháng 12
Số tiền lương còn cấp
Ghi chú
1
Lao động thuộc biên chế dài hạn
42
79.296.496
2.795.964
76.500.532
2
Lao động HĐ thử việc
3
Làm thêm giờ
2
180.000
180.000
Cộng
79.476.496
2.795.964
76.680.532
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Người lập
(Ký, họ tên)
Hàng quý căn cứ vào giá trị sản lượng thực hiện được phòng kinh tế kế hoạch thẩm định cơ quan tổ chức lao động xác định quỹ tiền lương được quyết toán trong quý nếu quỹ tiền lương được hưởng còn dư thì cấp tiếp kỳ 2 hoặc để dự phòng cho quý sau.
ở quý này xí nghiệp đã quyết định cấp tiếp lương kỳ 2 cho toàn xí nghiệp.
Đơn vị: Công ty xây dựng 492
Bộ phận : Cỏ quan công ty
Danh sách cấp lương kỳ II năm 2003 - cơ quan Công ty
TT
Họ tên
Cấp bậc
Chức danh
Nhập ngũ
Tiền lương chức danh
Tổng tiền lương còn nhận
Ký nhận
Hệ số
Tổng điểm
TL cho HS chức danh
Phụ cấp T. nhiệm
Phụ cấp k. vực
Tổng tiền lương được hưởng
1
Vũ Trình Tường
T4
GĐ
4.79
5,72
313,0
3461,5
348.000
6.545.313
6.545.313
2
Nguyễn Duy Trường
T4
PGĐ
12.74
5,26
311,0
3461,5
290.000
5.952.513
5.952.513
3
Trần Văn Tiến
T3
PGĐ
5.72
4,98
311,0
3461,5
290.000
5.651.086
5.651.086
4
Võ Trọng Hồng
T3
PGĐ
5.72
4,98
313,0
3461,5
290.000
5.685.563
5.685.563
5
Trần Hữu Quy
T3
KTT-TP
10.77
9,98
310,0
3461,5
290.000
5.633.848
5.633.848
6
Mai trọng Giới
T2Cn
P.Phòng
6.74
4,10
312,0
3461,5
275.000
4.703.438
4.703.438
7
Nguyễn Thị Minh
U3CN
Y sỹ
2.85
2,18
312,0
3461,5
101.500
2.455.867
2.455.867
8
Trần Quang Hoạt
U2
Trợ lý
7.96
2,74
239,0
3461,5
2.266.791
2.266.791
9
Trần Quang Vinh
U3CN
NV xe máy
3.89
2,30
312,0
3461,5
2.493.965
2.483.965
10
Vũ Duy Doanh
U2
NVKT
3,98
2,50
138,5
3461,5
1.198.541
1.198.541
11
Nguyễn Hoài Thu
CNVQP
NV
1.2000
1,70
284,5
3461,5
1.675.327
1.675.327
12
Vũ Trần Ngọc
CNVQP
Lxe
2.90
2,16
313,0
3461,5
2.340.244
2.340.244
13
Đặng Quang Sinh
CNVQP
NVTK
6.92
1,70
308,5
3461,5
1.815.378
1.815.378
14
Nguyễn Song Huyền
CNVQP
Thủ quỹ
1.97
1,82
305,5
3461,5
2.011.623
2.011.623
15
Trần Hữu Pháp
LĐHĐ
NVKT
3.2002
1,82
261,0
3461,5
1.644.277
1.644.277
16
Phạm Văn Đài
LĐHĐ
NVPV
10.2001
1,84
313,0
3461,5
1.668.507
1.668.507
…
…..
…..
….. …..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
Cộng
13 720
3.715.582
130.171.323
130.171.323
Giám đốc Công ty
Kế toán trưởng
Trưởng ban TC - LĐ
Người lập
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào danh sách cấp lương tháng 12 năm 2003 kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ Số : 380
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Tổng cấp lương tháng 12/2003 toàn công ty,lương thai sản, lương kỳ 2,lương bổ sung tháng 12/2003 khối cơ quan
334
111
430 375 885
Cộng
430 375
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 301.doc