Báo cáo Thực tập tổng hợp Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Licogi

Mục lục

CHƯƠNG 1: QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN 1

1. Giới thiệu chung về Công ty 1

1.1. Tên Công ty: 1

1.2. Hội đồng quản trị và Ban tổng giám đốc 1

1.3. Địa chỉ Công ty: 1

1.4. Cơ sở pháp lý của Công ty: 1

1.5. Loại hình: 1

1.6. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty 2

2. Quá trình ra đời và lịch sử phát triển của Công ty qua

các thời kỳ 3

2.1. Quá trình ra đời 3

2.2. Các giai đoạn phát triển 4

2.3. Các chứng chỉ giải thưởng 5

3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Công ty 6

3.1. Sản phẩm: 6

3.2. Thị trường : 7

3.3. Khách hàng: 7

3.4. Các đối thủ cạnh tranh : 7

3.5. Năng lực máy móc thiết bị : 8

3.6 Lao động và điều kiện lao động 14

3.7. Năng lực sản xuất 14

3.8 Vốn kinh doanh 15

CHƯƠNG 2: MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

CỦA TỔNG CÔNG TY 16

1. Tình hình tài chính của Tổng Công ty 16

2. Kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh của toàn Công ty năm 18

2.1. Đánh giá tổng sản lượng những năm gần đây 18

2.2. Công tác quản lý tài chính - kế toán 18

2.3. Thị phần 20

2.4. Công tác an toàn lao động phòng chống cháy nổ 20

2.5. Các mặt công tác khác 21

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ

DOANH NGHIỆP CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY 22

1. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh

của Công ty 22

1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty: 22

1.2. Chức năng của các phòng, ban như sau: 24

2. Đặc điểm tình hình kinh doanh năm 2009 28

2.1. Môi trường kinh doanh 28

2.2. Phương hướng, mục tiêu chung 28

 

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2084 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tổng hợp Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Licogi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệp hạch toán độc lập, 08 doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc, 01 trường cao đẳng và 01 trường trung cấp đào tạo kỹ thuật và công nhân kỹ thuật. Trong 15 doanh nghiệp hạch toán độc lập đã tiến hành cổ phần hoá 14 doanh nghiệp, 01 doanh nghiệp đã chuyển đổi sang mô hình Công ty TNHH nhà nước một thành viên. 2.3. Các chứng chỉ giải thưởng Các phần thưởng đã đạt được: - Huân chương Độc lập hạng Nhất; 02 Huân chương độc lập hạng Hai; 02 Huân chương độc lập hạng Ba. - 03 tập thể Anh hùng Lao động ( Công ty Xây dựng số 18, Công ty Cơ khí Đông Anh và đội máy cạp bánh lốp thuộc Công ty Cơ giới và xây lắp số 14) - 02 cá nhân Anh hùng Lao động ( đ/c Lê Thị Ngừng & Đào Đình Chiến ) - 01 tập thể Anh hùng lực lượng vũ trang ( Công ty Xây dựng số 18) - 14 Chiến sỹ thi đua toàn quốc - Hơn 100 Huân chương lao động cho tập thể và cá nhân; trong đó có 71 Huân chương lao động cho CBCNV. - 14 lần được Chính phủ tặng Cờ thi đua. Nhiều cờ, bằng khen của Chính phủ, tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, của Bộ Xây dựng và Công đoàn Xây dựng Việt Nam cũng như của các ngành, các cấp 3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Công ty 3.1. Sản phẩm: Công ty hoạt động trên thị trường xây dựng cơ bản, sản phẩm cuả Công ty là các công trình công cộng, nhà ở và các công trình xây dựng khác. Các sản phẩm xây dựng của Công ty có các đặc điểm: - Là sản phẩm đơn chiếc, được thực hiện theo yêu cầu cụ thể của chủ đầu tư. Dẫn tới sự cạnh tranh giữa các nhà xây dựng là rất cao. Sự mua bán xảy ra trước khi sản phẩm ra đời, không thể xác định rõ chất lượng sản phẩm. Bởi vậy sự canh tranh chủ yếu vào uy tín. - Sản phẩm được sản xuất và sử dụng trên mọi địa điểm có tính cố định. Đặc điểm này sẽ gây bất lợi khi Tổng công ty cạnh tranh với các công ty địa phươngvà ngược lại. - Sản phẩm sản xuất có tính mùa vụ vì phụ thuộc vào thiên nhiên lớn. Với những đặc điểm như vậy ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty như sản xuất không được tập trung làm phân tán mọi nguồn lực của Công ty tạo sự thiếu việc làm giả tạo lúc thi công dồn dập, lúc lại không có việc làm. Trong giai đoạn hiện nay thì thị trường xây dựng cơ bản đang có sự cạnh tranh mạnh. Các Công ty xây dựng đã phát triển mạnh cả về chất lượng và yêu cầu mỹ thuật công trình. Địa bàn hoạt động của Công ty thường trên địa bàn thành phố Hà Nội. Bên cạnh đó nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn hiện nay lại sụt giảm do ảnh hưởng chính sách của Nhà nước quản lý chặt chẽ hơn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Đòi hỏi về chất lượng của kỹ, mỹ thuật các công trình ngày càng cao trong lúc yêu cầu về chi phí lại giảm để bảo đảm tính cạnh tranh trong đấu thầu là một sức ép mạnh mẽ đòi hỏi Công ty phải cố gắng đổi mới để thích nghi. 3.2. Thị trường : Thị trường xây dựng là nơi gặp gỡ giữa sự chào hàng về khả năng và kết quả xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng ( người bán sản phẩm xây dựng) và như cầu về xây dựng của các chủ đầu tư ( người mua sản phẩm xây dựng), nhằm đi đến thống nhất ký kết các hợp đồng giao nhận thầu xây dựng giữa người mua và người bán. Cũng như các thị trường khác thị trường xây dựng là thị trường mang tính cạnh tranh cao. Chủ đầu tư lựa chọn doanh nghiệp xây dựng có khả năng tạo cho mình những sản phẩm đáp ứng với yêu cầu đặt ra kể cả về kỹ thuật, thẩm mỹ và kinh tế. Thực hiện bằng cách tổ chức các cuộc đấu thầu xây dựng, nhằm lựa chọn doanh nghiệp có khả năng nhất hoặc lựa chọn doanh nghiệp đã có uy tín trên thị trường. 3.3. Khách hàng: Các khách hàng hiện nay của TCT gồm các đối tác trong lĩnh vực: - Xây dựng hạ tầng. - Xây dựng khu công nghiệp. - Xây dựng các công trình dân dụng. - Xây dựng các công trình nhà máy điện. - Khu công nghiệp tàu thủy. - Các đối tác nước ngoài. 3.4. Các đối thủ cạnh tranh : Hiện nay, TCT có những đối thủ cạnh tranh chính trên thị trường là: - Tổng công ty Sông Đà. - Tổng công ty xây dựng hà nội. - Tổng công ty lắp máy Việt Nam ( LILAMA). - Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựn Việt Nam ( VINACONEX). - Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị ( HUD). - Tổng công ty xây dựng Sông Hồng - Tổng công ty xây dựng số 1. - Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp ( IDICO) - Tổng công ty vật liệu xây dựng số 1. - Tổng công ty cơ khí xây dựng ( COMA). Đây đều là những đối thủ cạnh tranh có khả năng mạnh cả về tài chính cũng như máy móc thiết bị và con người, hơn nữa họ cũng có kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động xây dựng. Ngoài ra còn có các đối thủ cạnh tranh nước ngoài nữa. 3.5. Năng lực máy móc thiết bị : Trình độ năng lực máy móc thiết bị và công nghệ: máy móc thiết bị là một nhân tố hết sức quan trọng. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp xây dựng, máy móc thiết bị có trình độ cao hiện đại sẽ giúp cho doanh nghiệp đảm nhận được các công trình đòi hỏi độ phức tạp cao về kỹ thuật. Máy móc thiết bị của Tổng công ty hiện nay hết sức đa dạng và phong phú về chủng loại, chất lượng cũng như nước xuất sứ. Máy móc thiết bị của Tổng công ty gồm : ô tô, cần cẩu, máy đào, xúc, máy khoan cọc nhồi, máy nén khí, trộn bê tông,…Với lực lượng máy móc thiết bị như vậy, tổng công ty có thể thi công những công trình công nghiệp, dân dụng, cầu đường, hạ tầng kỹ thuật… với những yêu cầu kỹ thuật cao. Tuy nhiên, máy móc thiết bị của tổng công ty vẫn chưa đồng bộ, còn có nhiều loại máy móc thiết bị lạc hậu từ thời Liên xô cũ. Bảng 1: Năng lực máy móc của Tổng công ty TT Chủng loạI Số lượng Công suất Ghi chú 1 Máy ủi 192 T 130 66 140 - 160 CV Fiat Allis 14 C 20 160 CV D 85 Komatsu 4 220 CV D 355 Komatsu 6 410 CV D9H + D8H 4 360 CV T100MZ, DZ171 52 108- 175CV Máy ủi 410 20 2000 Máy ủi CATERPILAAR D7R 10 2001 Máy ủi CATERPILAAR D7R 10 2002 2 Máy xúc lật 24 TO10AY 7 1 m3 TO 30, KLD 80 2 1,5- 2,5 m3 FL 200, VolvoLM 641 6 1- 2 m3 Hough, Cat 988 3 4 m3 Fabroma 1 2 m3 Xúc lật bánh lốp Kawasaki 1 1,2m3 2000 Xúc lật bánh lốp Komatsu –JH65 1 1,4m3 2000 Xúc lật bánh lốp TMC –300 1 1,4m3 2001 Xúc lật bánh lốp Kawasaki-KLD70 2 1,2m3 2002 3 Máy đào bánh lốp 22 Poclain 60p 5 0,6 m3 EO 3322 7 0,7 m3 Poclain 115 4 1,15 m3 EO 4321 2 1,2 m3 2001 PC 400 4 1,6 m3 2001 4 Máy đào bánh xích 88 E10011 15 1 m3 Kobe935, SK310, SK12, SK100W, LK300 10 1,4 m3 EX300, EX200 22 2 m3 UH 20, UH 30 3 2 - 3 m3 E1001, EO5111, E652, E302, E04 10 0,5 -1 m3 EO 5122, EO5123 7 1,6 m3 HITACHI EX300 1 2 – 3 m3 CAT E300B 5 CAT E450 5 KOMATSU W100 5 1 m3 KOMATSU PC300-5 5 3 m3 5 Ô tô tự đổ 457 Maz 503, 509, 5549, 51322 86 7 - 9 T Kpaz 256, 258 202 12 T Kamaz 5511 30 10 T Berliet GL 200 17 12 T ZTL 130- 131 37 8 – 10T FusôW82 10 8 T Hyundai 20 15T Hyundai 5 2,5T Hyundai 10 12T Daiwoo 5 12T Kamaz 256B 5 15T Kamaz 55111 5 15T Kamaz 256B1 4 15T Ôtô đầu kéo Maz 64229 Rm238D 1 330CV Vonvo 20 6 Cạp lốp D357 53 9 m3 7 Cạp xích CX 130 19 6 m3 8 Máy san 21 DZ 98 9 250 CV DZ 31 7 130 CV Komatsu 1 240 CV Mitsubisi 1 240 CV Caterpilla 2 250 CV Caterpilla 12 1 250 CV Máy san bánh lốp 1 240CV 9 Đầm rung SW 500 5 25 T 10 Đầm SAKAI 16 11/21 T 11 Đầm cóc MISAKAI 120 Đầm cóc TACOM 12 Đầm cừu DY26 18 26 T 13 Đầm dùi 120 14 Đầm lốp 9 26 T 15 Máy lu 47 Lu lốp RG217 3 12/21 T Lu bánh sắt D37 5 8 T Lu DY48 6 12 T Lu ĐLDY16, 10 25 T ĐL DY39 6 25T Lu rung bánh sắt DTV75, SP54 5 7,5/14 T Lu rung bánh sắt BOMAG 2 10/12T Lu rung bánh sắt Vibromax 1 Lu rung bánh sắt BOMAG 1 25-50T Lu rung bánh sắt SAKAI SV-500 1 10/12T Lu rung bánh sắt DYNAPAC CS12 1 9/11 T Lu rung bánh sắtSAKAI R2 2 2000 Lu rung bánh lốp SAKAI TS-150 1 2000 Lu rung BOMAG 1 12/21T 2001 Lu rung STAW 900D 1 2,5T 2001 Lu rung bánh sắt MEIWA Nhật 1 2002 16 Máy khoan đá 75 D=105mm CBY100, NKR100 42 D= 150mm BTS150 8 D= 75 – 100mm BMK4, JOOC 9 D= 70 – 100mm ROCK PCR200 6 Thuỷ lực Alatcopco 4 Thuỷ lực TamRoc 6 17 Máy nén khí 54 DK9, BK1 14 9 m3/ph PV10, PR10 32 10 m3/ph PDR600 4 10 m3/ph Zul 155 4 10 m3/ph 18 Máy đóng cọc 64 D 308 SA 4 3,5 - 4,5 T UH 20, D383, D382, DJ2, ĐH 508-100M 6 3,5 - 4,5 T SP46, CP 46, E 10011 10 1,2 - 2,5 T Đầu búa D600, đầu búa 1,2T, 2,4T 3 1,2- 2,4 T Đầu búa rung BII-1; BII-2M; Dàn đóng cọc 2 3,5 T ép cọc thuỷ lực 9 60 – 100 T Kích TL500T, QF800, bơm kích TL 14 100 – 500 T Đầu búa KOBECO Đầu búa Piton Trung Quốc 1 Quả búaD35+Bộ dàn búa đóng cọcTrung Quốc 1 3,5T Búa đóng cọc KOBECO K45 1 Búa MITSUBISHI M4,5 Máy đóng cọc BT D508 +VC 1 Máy đóng cọc Diezenz 1 Búa đóng cọc 1 Đầu búa rung 1 3,5T Búa đóng cọcMH45 Nhật 1 4,5T Máy cơ sở đóng cọc NIPPOND308 1 60W Máy cơ sở đóng cọc NIPPOND408 1 Búa đóng cọc Cobeco KC-35 2 Búa đóng cọc K45 Nhật 1 Búa đóng cọc IHI Nhật 1 Búa đóng cọc M45 Nhật 1 19 Máy đóng cọc rung 10 60 – 100 T T100 E10011 T170 20 Máy đóng cọc bản nhựa 2 1 - 1,2 T 21 Máy ép cọc cừ KGK130 1 130T 22 Máy khoan cọc nhồi 30 HITACHI KH125 3 F600 - 2.000mm SUMITOMO SD 507 2 F600 - 2.000mm SD307, 3 SD507-2 Bauer B625 2 Bauer BG22, 2 Soimex 3 F600 -1.500mm KP2000 2 F600 - 2.000mm KH-125-2 3 HITACHI KH-125-2 2 NISSHA ED5500 3 HITACHI KH100D 2 SUMITOMO SD507 3 23 Trạm trộn bê tông 18 ORU 5 30m3/h KABAK C45 5 45m3/h TEKA, 2 60m3/h IMI (Vietnam) 6 60m3/h 24 Trạm trộn cấp phối 2 80T/h 25 Trạm nghiền sàng đá PDSU- 30.1 (Nga) 1 Trạm nghiền sàng đá CMD 186-187 (Nga) 1 26 Trạm trộn bê tông nhựa 4 Trạm trộn bê tông thương phẩm M80 Vietnam) 2 80T/h Trạm trộn bê tông thương phẩm M60 (Vietnam) 2 60T/h 27 Máy trộn bê tông 31 400L 28 Máy rải bê tông nhựa 6 Máy rải nhựa atphan DEMAG DF 110C 2 Rộng 7m Máy rải nhựa bêtông SUMITOMO HA45C 2 Rộng 7m Máy rải nhựa bêtông 2 29 Xe bơm bê tông 7 60 m3/h 30 Máy nghiền đá 8 60 m3/h 31 Máy cắt bê tông 4 60 m3/h 32 Bơm cố định 8 60 m3/h 33 Xe vận chuyển bê tông 40 (SAMSUNG, KAMAZ...) 15 6 –10 m3/xe Xe vận chuyển tự trộn bê tông SSANGYONG 10 6m3/xe Xe vận chuyển tự trộn bê tông HYUNDAI 8 6m3/xe Xe vận chuyển tự trộn bê tông DAEWOO 7 6m3/xe 34 Cần cẩu tháp 10 3 - 5 T Potain MC80 K31E , K400 35 Cần cẩu 42 Bánh lốp ADK 30 12T Bánh xích Krupp, 5 25T– 50T Bánh lốp Bjrn... 6 25T Bánh lốp Daewoo 1 35T 36 Ô tô cần cẩu 7 TADANO - TG 500E 2 50T KC4562 1 12,5T TADANO - TL250II 1 25T Huyndai 1 3,5T KRAZ KC 4562 3 20T 37 Máy cắt tôn 2 L=3150, D=12 38 Máy sấn tôn 1 L= 3150, D=6 39 Thiết bị nối thép Y5650 Trung Quốc 1 40 Thiết bị khoan đường hầm Máy khoan đường hầm Atlascopco Boomer 282 1 Máy xúc ST 2D 2 2,5m3 Máy xúc PFL 30 2 2,5m3 Ôtô vận chuyển MT200 5 20 tấn 41 Vận tải thuỷ 8 Tầu thuỷ L09 2 135CV Xà lan 4 200T Ca nô 2 150CV 42 Các thiết bị phụ 180 Máy hàn một chiều BLUTHUNER 340 4 Máy hàn GOLDSEAL 320 2 Máy hàn 320A MILER 7 Máy hàn SAFMIG 400DBL 2 Máy phát điện 29 90 – 200KVA Máy phát điện Nga 1 125KVA Máy phát đIện WINSON P200H 1 Bơm nước 47 0,5 -3,5 KW Nâng hàng, vận thăng 29 120 – 200 CV Thiết bị thí nghiệm cọc siêu âm 1 Kinh vĩ 3T5KP, 2T30P, ET5KP, Leica TC600 45 Máy toàn đạc điện tử Nhật 1 Máy toàn đạc điện tử Nhật 1 Máy toàn đạc điện tử Nhật 1 Máy siêu âm kiểm tra Chất lượng cọc nhồi CSL1- Mỹ 1 Máy nén thuỷ lực Trung Quốc 2 Xe đúc hẫng Trung Quốc 1 Máy toàn đạc điện tử Nhật GTS – 225 1 200T Máy toàn đạc điện tử Nhật SET – 500 SOKKIA 1 Máy kinh vĩ THEO D20B 1 Máy thuỷ bình 1 Máy toàn đạcđiện tử LECA –Thuỵ Sĩ 1 43 Sản xuất khác 17 Gạch Block Rometa 1 25triệu viên/năm Lò luyện thép 4 10.000T/năm Tấm lợp amiăng 3 1 triệu m2/ năm Gạch tuynen 1 20triệu viên/năm Xi măng 1 100.000T/năm Làm khuôn tự động 1 50.000m2/năm Cốp pha thép 1 150chiếc/ năm Tấm lợp kim loại (các loại kiểu sóng) 3 2.000 Tấn Sửa chữa, đại tu thiết bị xe máy XD .... 1.500.000m2/năm Đầm thí nghiệm nén tĩnh 2 15triệu viên/năm Gạch Granite Dây chuyền gạch tuy nen 1 Máy sản xuất ống gen Trung Quốc 1 3.6 Lao động và điều kiện lao động Công ty luôn có chiến lược xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm đáp ứng được yêu cầu kinh doanh và quản lý của Công ty. Thực hiện các chính sách chế độ thưởng phạt đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Bảng 2: NĂNG LỰC NHÂN SỰ TỔNG CÔNG TY STT Chức danh nghề Số lượng người 1 Cán bộ quản lý 472 2 Cán bộ khoa học kỹ thuật 1.062 3 Cán bộ chuyên môn 88 4 Cán bộ nghiệp vụ 459 5 Cán bộ nhân viên hành chính 320 6 Cán bộ giảng dạy 62 7 Cán bộ công tác đoàn thể 31 8 Công nhân Xây dựng 2.188 9 Công nhân Cơ giới 1.584 10 Công nhân Lắp máy 87 11 Công nhân Cơ khí 1.301 12 Công nhân Khảo sát 115 13 Công nhân Lao động phổ thông 436 3.7. Năng lực sản xuất  - Đào đắp và vận chuyển 15 - 25 triệu m3 đất đá/năm - Khoan nổ mìn phá đá               2,5 - 3 triệu m3/năm - Đóng cọc xử lý nền móng         2 triệu m/năm - Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng : 2 triệu m2/năm - Thi công đường giao thông, sân bay, bến cảng : 500.000 m2 đường/năm - Tư vấn thiết kế xử lý nền móng, thí nghiệm thử tải và các dịch vụ kinh tế kỹ thuật - Sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn : 2 triệu m3/năm - Sản xuất vật liệu xây dựng, tấm lợp... công suất 15 triệu m2 tấm lợp/ năm; Sản xuất gạch tuynen 60 triệu viên/năm; Sản xuất gạch block 25 triệu viên/năm, Sản xuất gạch Granite 1.500.000m2/năm - Sửa chữa, đại tu thiết bị xe máy xây dựng : 150 chiếc/năm - Sản xuất các loại phụ tùng xe máy thi công và đúc phụ tùng bi đạn phục vụ ngành xi măng với công suất 10.000 tấn/ năm. - Kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng, vật tư phụ tùng thay thế và nguyên liệu cho sản xuất vật liệu xây dựng. - Xây dựng các công trình thuỷ lợi: Đê, đập, hồ chứa nước và hệ thống tưới tiêu. - Xây dựng các công trình cấp, thoát nước và vệ sinh môi trường. - Kinh doanh phát triển nhà và đô thị... 3.8 Vốn kinh doanh Nguồn vốn đầu tư của Tổng công ty được hình thành bởi các nguồn sau: Nguồn vốn ngân sách nhà nước; vốn tự có; vốn tín dụng; các nguồn vốn khác. Vốn ngân sách nhà nước trong tổng công ty chỉ chiếm một tỉ trọng nhỉ, phản ánh tính độc lập tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty. Tuy nhiên vốn tự có của Tổng công ty cũng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ ( chỉ khoảng 10% so với tổng vốn đầu tư). Trong khi đó, vốn tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất ( khoảng 80% so với tổng vốn đầu tư), đây là hạn chế lớn đối với Tổng công ty trong hoạt động đầu tư, TCT bị phụ thuộc quá lớn vào nguồn vốn vay từ bên ngoài dẫn đến không thực sự chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. CHƯƠNG 2: MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY 1. Tình hình tài chính của Tổng Công ty Hiệu quả hoạt động tài chính là mức độ đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của người lao động trong cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trên cơ sở vốn đầu tư mà cơ sở đã sử dụng so với các kỳ khác, các cơ sở khác hoặc so với định mức chung. Xét một số chỉ tiêu sau: Bảng 3: Một số chỉ tiêu tài chính Nội dung Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 1.    Tổng tài sản 152756835 151757312 147935614 169609608 2.    TS lưu động 72415959 69832686 69960902 72906285 3.    TS cố định 80340876 81924626 77974712 96703323 4.    Nợ phải trả 72305244 81381590 80617128 93515868.48 5.    Vốn chủ sở hữu 80451591 70375722 67318486 76093739.52 6.    LN trước thuế 922052 943611 1114852 1191776.788 7.    Hệ số nợ 0.00603608 0.53626141 0.5449474 0.551359499 8.    Tỷ suất sinh lợi của TS (ROA)% 0.60360769 0.62178948 0.75360623 0.738534103 Nguồn: Tổng công ty Licogi, báo cáo giai đoạn 2004 – 2007 - Doanh thu trên vốn đầu tư thực hiện cho biết một đồng vốn đầu tư bỏ ra sẽ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cũng biểu hiện kết quả tài chính phản ánh chung nhất hiệu quả của đồng vốn đầu tư phát triển. Đối vơi Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Licogi thì doanh thu tăng đều qua các nă, nhưng doanh thu tăng thêm trên tổng vốn đầu tư lại có xu hướng giảm, điều này cho thất việc sử dụng vốn đầu tư của tổng công ty còn nhiều hạn chế. - Lợi nhuận và lợi nhuận tăng thêm trên vốn đầu tư thực hiện là chỉ tiêu cho biết một đồng vốn đầu tư sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Ở tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Licogi thì quy mô lợi nhuận khồng đều qua các năm. Điều này khẳng định hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư không cao và không đều. - Chỉ tiêu giá trị tài sản cố định: chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn đầu tư bỏ ra sẽ tạo thêm bao nhiêu giá trị tài sản cố định huy động. * Phân tích nguồn vốn của tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Licogi - Nguồn vốn ngân sách nhà nước: Trong thời kỳ bao cấp nguồn vốn ngân sách chiếm phần lớn trong nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước. Nhưng đến giai đoạn hiện nay thì phần vốn này lại chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong nguồn vốn của doanh nghiệp. Điều này có thể được minh chứng cụ thể trong quy mô vốn ngân sách nhà nước qua các năm 2004 – 2008 của tổng công ty Licogi. Trong giai đoạn này, vốn ngân sách nhà nước chỉ nhận được rất ít. Vấn đề xuất phát từ phía nhà nước, sau một thời gian dài thực hiện chính sách cấp phát và giao nộp dẫn đến tình trạng lãng phí vốn, tiêu cực và hiệu quả thấp. Hơn nữa, với chính sách mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp phải hoàn toàn chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, không còn phải trông chờ vào chỉ tiêu kế hoạch của Nhà nước nữa. - Nguồn vốn tín dụng thương mại: Đối với các doanh nghiệp hiện nay nói chung và đối với tổng công ty Licogi nói riêng, vốn tín dụng thương mại là nguồn vốn quan trọng nhất, thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh và thực hiện hoạt động đầu tư. Nguồn vốn này có đặc điểm chính là DN ( người đi vay) phải trả cả gốc lẫn lãi cho một trung gian tài chính theo một thời gian thỏa thuận qua các hợp đồng tín dụng. Chính vì vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh hay thực hiện đàu tư có hiệu quả, vừa phải đảm bảo trả vốn lẫn lãi cho các tổ chức tài chính trung gian, vừa phải đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Vốn tín dụng của Tổng công ty bao gồm các nguồn vốn: + Vốn tín dụng đầu tư nhà nước. + Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh. 2. Kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh của toàn Công ty năm 2.1. Đánh giá tổng sản lượng những năm gần đây Biểu 1: TỔNG SẢN LƯỢNG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY (Tỷ đồng) (Nguồn: Phòng kế toán Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Licogi) 2.2. Công tác quản lý tài chính - kế toán - Tổng công ty licogi là 1 đơn vị có quy mô lớn nhưng thực hiện phân cấp quản lý tài chính chưa hoàn chỉnh, nên bộ máy kế toán của tổng công ty được tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán bao gồm bộ máy kế toán tại cơ quan tổng công ty, các bộ phận kế toán tại các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập và các bộ phận kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy kế toán tại tổng công ty Licogi Kế toán trưởng Phó kế toán trưởng Phó kế toán trưởng Bộ phận kế toán bằng tiền Bộ phận kế toán vật tư Bộ phận kế toán TSCĐ Bộ phận kế toán lao động tiền lương Bộ phận thống kê Bộ phận kiểm tra kế toán Bộ phận kế toán tổng hợp Các đơn vị hạch toán độc lập Các đơn vị hạch toán phụ thuộc Kế toán trưởng Phó phòng kế toán Kế toán tổng hợp Kế toán Thủ quỹ Phụ trách kế toán Kế toán viên Thủ quỹ Kế toán CN, XN Kế toán viên, thủ quỹ Kế toán đội Kế toán công trường (Nguồn: Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Licogi) Trong Tổng công ty, các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập, tùy thuộc theo quy mô sản xuất kinh doanh, phạm vi hoạt động mà áp dụng 2 quy mô tổ chức bộ máy kế toán. Đối với những doanh nghiệp xây lắp có quy mô nhỏ, địa bàn hoạt động tập trung như công ty lắp máy điện nước, công ty xây dựng cấp thoát nước và hạ tầng kỹ thuật, công ty cơ giới và xây lắp số 13…bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung. Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán công ty. Ở các đội xây lắp trực thuộc công ty không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kế toán thực hiện hạch toán ban đầu thu thập kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ về phòng tài chính kế toán công ty. 2.3. Thị phần Tổng Công ty Licogi có ngành nghề kinh doanh đa dạng như: thi công nền móng, thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, các nhà máy thủy điện, nhiệt điện, kinh doanh nhà và hạ tầng đô thị, tư vấn xây dựng, sản xuất kinh doanh vật tư, xe máy, giàn khung, không gian, vật liệu xây dựng, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, công nghệ, xuất khẩu lao động… Tổng công ty thực sự có lợi thế về thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật, khu công nghiệp,..và có truyền thống xây dựng lâu năm, có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, có kinh nghiệm trong việc thi công các công trình lớn của đất nước như: Nhà máy điện, khu công nghiệp, tuy nhiên, trong lĩnh vực xây dựng hiện nay, Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Licooni phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ các đơn vị khác như Vinaconex, Tổng công ty sông đà,.. được thể hiện qua bảng cho dưới đây: Bảng 3: Thị phần của tổng công ty licogi trên thị trường xây dựng STT Tên doanh nghiệp 2004 2005 GTTSL ( tr đ) Thị phần % GTTSL ( tr đ) Thị phần % 1 Ngành xây dựng 55135 100.00 64067 100.00 2 Tổng công ty Vinaconex 5500 9.98 7300 11.39 3 Tổng c.ty xây dựng Hà nội 5168 9.37 6490 10.13 4 Tổng c.ty sông đà 5460 9.90 7100 11.08 5 Tổng c.ty Licogi 2552 4.63 3051 7.76 Nguồn: Webside của các Tổng công ty 2.4. Công tác an toàn lao động phòng chống cháy nổ Ngay từ đầu năm Công ty đã tổ chức tập huấn, ban hành quy định cụ thể hơn về quyền hạn, trách nhiệm giữa Công ty và các đơn vị trong công tác an toàn lao động, phòng chống cháy nổ; Kịp thời trang bị bảo hộ lao động, biển báo hướng dẫn an toàn lao động tại các đơn vị, do vậy nâng cao được ý thức trách nhiệm và chủ động phòng ngừa tai nạn lao động của các cấp quản lý và người lao động. 2.5. Các mặt công tác khác - Đã phối hợp với Ban chỉ huy quân sự quận Thanh xuân tổ chức tốt công tác huấn luyện dân quân tự vệ, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt từ Tổng Công ty đến các đơn vị thành viên. - Đã phối hợp với BCH Đảng uỷ triển khai cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh"; Tổ chức thành công hội thi "Kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" do Đảng uỷ cấp trên và Đảng uỷ Công ty phát động. - Đã phối hợp với BCH Công đoàn chăm lo tốt đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động (như tham quan, nghỉ mát, trợ cấp mưa lụt…); Tổ chức phong trào văn hoá thể thao sôi nổi trong toàn Công ty như hội diễn văn nghệ, biểu diễn văn nghệ chào mừng Hội nghị Tổng kết của Tổng Công ty, tổ chức thi đấu giao lưu các môn thể thao… CHƯƠNG 3: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY 1. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty: - Cơ cấu sản xuất và cơ cấu bộ máy quản trị doanh nghiệp Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Licogi (Nguồn: Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Licogi) Tổng giám đốc Hội đồng quản lý Ban kiểm soát Phó TGĐ 1 Phó TGĐ 2 Phó TGĐ 5 Phó TGĐ 3 Phó TGĐ 4 Phòng cơ giới vật tư Phòng quản lý dự án Phòng xuất nhập khẩu Văn phòng Phòng tổ chức cán bộ Phòng tài chính kế toán Phòng kinh tế kế hoạch Phòng quản lý kinh tế xây dựng Phòng KCS Trưởng công nhân cơ giới xây dựng Trưởng công nhân kỹ thuật xây dựng Các đơn vị thành viên DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN  1- Công ty Cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 9 - Licogi 9 Địa chỉ:  Khu công nghiệp Biên Hoà 1 - Đồng Nai  2- Công ty cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 10 - Licogi 10 Địa chỉ: 382 Núi Thành - Hoà Cường - Hải Châu - Đà Nẵng 3- Công ty Cổ phần Licogi 12 Địa chỉ: C1 Giải Phóng - Phương Liệt - Thanh Xuân - Hà Nội 4- Công ty Cổ phần Licogi 13 Địa chỉ: Đường Khuất Duy Tiến - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội 5- C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22747.doc
Tài liệu liên quan