Tại khu sơ chế, cắt thái thực phNm sống, nhà trườngđã trang bị đầy đủ bàn,
bồn, chậu rửa bằng inoc, các giá kệ chắc chắn, dao inoc, thớt nhựa màu xanh để
phân biệt với các thớ dung để thái sản phNm chin cũng như hoa quả. Thùng
đượng rác luôn có lắp đậy và lót túi đựng.
Khu vực chế biến nhiệt được bố trí hợp lý, phía trên có hệ thống tum khói,
phía dưới bố trí lần lượt: tủ cơm, bếp xào, bếp hầm.
34 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 39237 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tốt nghiệp kĩ thuật chế biến món ăn tại trường mầm non Tứ Liên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) trong toàn trường, chịu trách
nhiệm tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, tổ chức các cuộc thi, các ngày
lễ hội
2.2.3. Hiệu phó phụ trách nuôi:Cô giáo Phan thị hi
Chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về các nhiệm vụ được giao, là người
giúp việc cho hiệu trưởng, nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công
Phụ trách công tác nuôi dưỡng trẻ, phụ trách về cơ sở vật chất, công tác y
tế học đường. Phụ trách theo dõi giúp đỡ trường, lớp mầm non tư thục.
2.2.4. Bộ phận giáo viên
Trực tiếp thục hiện nhiệm vụ của giáo viên mầm non trong công tác giáo
dục trẻ theo kế hoạch chung của toàn trường nhăm giúp trẻ phát triển một cách
toàn diện, tham gia làm công tác chủ nhiệm.
2.2.5. Bộ phận Y tế
Bệ phện
giáo viên
Bệ phện
cô nuôi
Bệ phện kệ toán
kho, quệ
Bệ phện
y tệ
Bệ phện
bệo vệ
BÁO CÁO THỰC TỰP CỰ SỰ - 2011
Lê Thị Thúy Mai Trang 11
Bộ phận y tế với một nhân viên y tế chuyên chăm sóc sức khoẻ cho các
cháu và các nhân viên khi ở trường. Là người đảm nhận công việc quan tâm
đến thành phần dinh dưỡng có trong thực đơn, lập bảng khNu phần ăn hàng
ngày của các con.
2.2.6. Bộ phận Kế toán – kho- quỹ:
Là bộ phận chịu trách nhiệm thanh, quyết toán các khoản chi phí mua
nguyên, nhiên, vật liệu dung để chế biên các món ăn cho trẻ, kết hợp với bộ
phận y tế tính khNu phần ăn và lập kế hoạch chế biến trong ngày .
2.2.7. Bộ phận cô nuôi:
Là bộ phận trực tiếp chế biến các món ăn cho trẻ trong toàn trường đảm
bảo đủ dinh dưỡng, đúng số lượng và hợp vệ sinh theo kế hoạch và thực đơn
đã được duyệt.
2.2.8. Bộ phận bảo vệ:
Phụ trách quản lý tái sản của nhà trường cũng như cá nhân và giữ gìn an
ninh trật tự trong toàn trường.
3. GUYÊ TẮC HOẠT ĐỘ G:
3.1. GUYÊ TẮC CHU G:
Xác định rõ nhiệm vụ được giao, Trương Mầm non Tứ Liên hoạt động theo
nguyên tắc chung của tất cả các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
N guyên tắc tập trung dân chủ xuyên xuốt các hoạt động của nhà trường.
Dưới sự chỉ đạo của chi bộ Đảng, Ban giám hiệu nhà trường đã cụ thể hóa thành
các nhiệm vụ mà cấp trên giao phó thành các chỉ tiêu thi đua hàng năm để thực
hiện.
Với tôn chỉ: “Dân biết, dân bàn, dân kiểm tra” N hà trường đã xây dụng được
1 tập thể cán bộ giáo viên công nhân viên đoàn kết nhất trí trong mọi hành động,
việc làm nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3.2. GUYÊ TẮC RIÊ G:
Bên cạnh những nguyên tắc chung, căn cứ vào điều lệ trường mầm non
được Bộ giáo dục và đào tạo ban hành tháng 7 năm 2000, Trường Mầm non Tứ
Liên đã xây dựng nội quy nhà trường như sau:
N ỘI QUY N HÀ TRƯỜN G
I.Đối với cán bộ quản lý:
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học
2..Điều hành các hoạt động của nhà trườngphân công,quản lý, kiểm tra công tác
của giáo viên, đề nghị khenthưởng, kỷ luật và bảo đảm quyền lợi của giáo viên, nhân
viên theo quy định của nhà nước.
3. Quản lý, hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường
4.Đề xuất với cấp uỷ và chính quyền địa phương phối hợp với các lực lượng trên
địa bàn. N hằm huy động mọi nguồn lực, phục vụ cho việc chăm sóc,giáo dục trẻ của
trường.
II. Đối với nhân viên:
1.Đi làm đúng giờ
2.Không làm việc sai nguyên tắc, nội quy của trường
3.Giúp nhà trường thực hiện các nhiệm vụ, phục vụ cho các hoạt động của nhà
trường
III. Đối với giáo viên:
1. Đến lớp đón trẻ đúng giờ( Mùa hè 6h30 – mùa đông 6h45)
2.Trang phục gọn gàng, phù hợp.
3.Thực hiện theo chương trình và kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ
em theo lứa tuổi ( Từ nhà trẻ đến Mẫu giáo ).
4. Thực hiện đúng quy chế chuyên môn, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ.
5. Giữ gìn vệ sinh nơi làm việc: gọn, sạch, đẹp.
6. Phương tiện làm việc phải để đúng nơi quy định.
7. Thực hiện nghiêm chỉnh công tác phòng chống cháy nổ, tiết kiệm điện nước.
8. Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung.
9. Làm việc đúng giờ quy định, không làm việc riêng trong giờ.
10. Cư xử với đồng nghiệp vui vẻ, hoà nhã, chân thành, giúp đỡ lẫn nhau.
11. Lịch sự, nhẹ nhàng, ân cần, niềm nở khi giao tiếp với phụ huynh.
12. Luôn chu đáo, tận tình, thương yêu và tôn trọng trẻ, cô phải là tấm gương
cho trẻ từ cách ăn mặc, hành động đến lời nói hàng ngày
13. Cấm xâm phạm đến thân thể và nhân cách trẻ dưới mọi hình thức.
IV.Đối với trẻ:
1. Hành vi ngôn ngữ của trẻ phải lễ phép và có văn hoáphù hợp với từng độ
tuổi.
2. Đến lớp trang phục gọn gàng sạch sẽphù hợp theo mùa, thuận tiện cho các
hoạt động của trẻ.
BÁO CÁO THỰC TỰP CỰ SỰ - 2011
Lê Thị Thúy Mai Trang 13
3.Đi học đúng giờ, nghỉ học có xin phép
V. Đối với phụ huynh:
1. Đưa đón trẻ đúng giờ
2 Có ý thức kết hợp vơi giáo viên trong công tác nuôi dạy trẻ.
3. Đóng góp tiền ăn hàng tháng theo đúng lịch quy định.
4.N ếu cần trao đổi với giáo viênhoặc BGH nhà trường
Hiệu Trưởng
( Đã ký)
guyễn thị thanh Thúy
Để đảm bảo tính hiệu quả trong hoạt
động của nhà trường cũng như thực hiện
công tác : “Dân chủ cơ sở” N hà trường đã
xây hoàn chỉnh: Quy chế nội bộ với các nội
dung:
- Thực hiện dân chủ trong mọi
hoạt động
- Quy chế chi tiêu nội bộ
- Quy ước thực hiện chính sách
dân số-KHHGĐ, N ếp sống văn
hóa của Trường
- Quy chế khen thưởng-kỷ luật
trong nhà trường
- Các tiêu chuNn thi đua đối với từng các nhân ở các bộ phận…
Qua đó, tạo được tinh thần hăng say, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Ban giam
hiệu, giúp phân nâng cao được hiệu suất cũng như chất lượng công tác nuôi dạy các
cháu.
Phần thứ hai: TỔ CHỨC SẢ XUẤT VÀ VẬ HÀH QUẢ LÝ BỘ
PHẬ
CHẾ BIẾ BỮA Ă CHO TRẺ CỦA TRƯỜG MẦM O TỨ
LIÊ
4. TỔ CHỨC SẢ XUẤT:
4.1. TỔ CHỨC LAO ĐỘ G:
Tổ nuôi của nhà trường bao gồm 6 nhân viên, bao gồm 1 tổ trưởng và 5 nhân viên trực
tiếp chế biến, với các đặc điểm về sức khỏe, giới tính, trình độ đào tạo và kinh nghiệm nghề
nghiệp khác nhau, chi tiết như sau:
TT Họ và tên ăm sinh Trình độ Chức vụ Mã V
1 Lê thị Lan 1968 TCCN
Tổ trưởng
Thủ quỹ
CN 4
2 Bùi trọng bình 1984 Trung cấp N hân viên CN 1
3 N guyễn mạnh Hoàng 1985 Trung cấp N hân viên CN 2
4 Lê Hoàng Giang 1985 Sơ cấp N hân viên CN 3
5 N gyễn Thanh Trúc 1982 CN KT N hân viên CN 5
6 N guyễn thị N hàn 1984 CN KT N hân viên CN 6
Với thực trạng nhân sụ như vậy, Bộ phận tổ nuôi đã linh hoạt phân công thời biểu làm
việc trong ngày, phù hợp với đặc thù công việc để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được
giao, cụ thể phân công chi tiết như sau:
BẢ G PHÂ CÔ G
BÁO CÁO THỰC TỰP CỰ SỰ - 2011
Lê Thị Thúy Mai Trang 15
THỜI
GIA
C 1 C 2 C 3 C 4 C 5 C 6
7h
7h30
- Vệ sinh bếp và
chuun bị dụng
cụ, đồ nấu.
- hận thực
phum kho.
- Chuun bị đồ
dung
- Đi chợ
- hận thực
phum
- Phụ nấu
- Xuất kho
- Chuun bị đồ
dung
- hận thực
phum
- -
7h30
10h
- hận thực
phum
- ấu bữa ăn
sáng
- Giao thực
phum
- Đi chợ bổ
xung
- Chuun bị đồ
dung chia
(tráng xoong,
nồi)
- Phụ chia
- Chuun bị
chia( Xay,
chia) thực
phum sống
- hận hàng
kho
- Xuất kho
lần 2
- Sơ chế thực
phum (nhặt,
cắt thái,
gọt..)
- Sơ chế
thực
phum
(thái, lọc)
- Lau dọn
bàn sơ chế
- Chia thức
ăn cho trẻ.
- Rửa
thực
phum.
- Rửa
dụng cụ
sơ chế.
10h
12h
- ấu ăn cho
CBGV V
- Dọn vệ sinh
khu nấu
- Chia xuất ăn
cho CBGV V
- Vệ sinh khu
chia
- Vệ sinh khu
chia thực
phum
- Phụ nấu ăn
cho
CBGV V
- Chuun bị
thực phum
chiều
- Rửa bát,
thìa
- Dự giờ ăn
trên lớp
- Rửa bát,
thìa
- Giao
cơm,
thức ăn
cho lớp,
rửa bát.
12h
13h - - ghỉ trưa - - -
13h
14h
- ấu ăn bữa
chiều
- Vệ sinh khu
nấu
- Phụ chia quà
chiều
- Vệ sinh khu
chia
- Phụ nấu bữa
chiều
- Làm sổ sách
kho, quỹ
- Lau bàn
sơ chế
- Lau tủ
lạnh
- Rửa bát,
thìa
- Dọn vệ
sinh sàn
bếp
14h
16h -
- Đăng ký thực
phum hôm sau
- Làm chứng từ
- Lau tủ chạn
- Rửa bát, thìa
- Thu tiền
- Rửa bát
thìa
- Lau tủ
bát, thìa
4.2. TỔ CHỨC KỸ THUẬT:
4.2.1. Mặt bằng:
Diện tích khu sản xuất chế biến rộng khoảng 50m2 như đã nói ở phần trên,
toàn bộ phần tường được lát gạch men trắng và thường xuyên được về sinh để luôn
đảm bảo khô, sạch. Khu vực này ra vào bằng 2 cửa chính được phân biệt rõ rang:
Cửa vào – cửa ra. Các tường còn lại đều có 3 cửa sổ đều, có lưới ngăn côn trùng
làm cho khu SXCB luôn thoáng mát và có ánh sang tự nhiên. N goài ra ở 1 số chỗ
thích hợp có treo bảng nội quy; Bảng phân công; 10 lời khuyên vàng về ATVSTT;
N ội quy phòng cháy chữa cháy.
Trên trần và khu chế biến nhiệt đều có đèn chịu nhiệt giúp tăng cường ánh sang
để tiện cho việc sản xuất.
Hệ thống cấp nước cũng được bố trí chìm, xung quanh tường, luôn cung cấp
nước sạch cho việc sơ chế . hay chế biến.
Sàn nhà được lát gạch chống trơn, có hệ thống thoát nước chìm, có nắp đậy luôn
đảm bảo cho sàn nhà khô, thoáng và không có mùi hôi.
4.2.2. Trang thiết bị:
Tại khu sơ chế, cắt thái thực phNm sống, nhà trường đã trang bị đầy đủ bàn,
bồn, chậu rửa bằng inoc, các giá kệ chắc chắn, dao inoc, thớt nhựa màu xanh để
phân biệt với các thớ dung để thái sản phNm chin cũng như hoa quả. Thùng
đượng rác luôn có lắp đậy và lót túi đựng.
Khu vực chế biến nhiệt được bố trí hợp lý, phía trên có hệ thống tum khói,
phía dưới bố trí lần lượt: tủ cơm, bếp xào, bếp hầm.
N ơi chia sản phNm chín cũng có các bàn thao tác bằng, dao cắt thái bằng
inox, thớt chín, thớt cắt hoa quả, Tủ đựng dụng cụ chia sạch. Các dụng cụ chứa
đựng sản phNm chín đều bằng inox và hàng ngày luôn được rửa sạch, tráng
nước sôi trước khi dung.
Khu SXCB còn sử dụng xe đNy inoc có khóa bánh xe để dịch chuyển những
vật có kích thước lớn và khối lượng nặng để đảm bảo ATLĐ cho nhân viên
trong khu vực như: N ồi canh 70L, các khay cơm nóng…
4.2.3. Bố trí sắp xếp:
Kệ Inoc – đệ các dệng cệ khác sau
khi đã đệệc vệ sinh sệch
Các thiệt bệ chệ biện đệệc inoc hóa tệi đa
BÁO CÁO THỰC TỰP CỰ SỰ - 2011
Lê Thị Thúy Mai Trang 17
Việc bố trí, sắp xếp các trang thiết bị tại khu vực này được tôn trọng theo nguyên tắc
riêng rẽ, một chiều:
N guyên tắc một chiều là nguyên tắc quy định việc sắp xếp các công đoạn của quy
trình sản xuất sao cho nguyên liệu sau khi ra khỏi kho qua thứ tự lần lượt các công đoạn
đến khi tạo thành sản phNm thì không quay lại công đoạn đã qua. Tác dụng của nguyên
tắc này là cho khả năng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phNm cao, thúc đNy chuyên môn
hoá sản xuất, nâng cao kỹ năng cho người lao động, đồng thời góp phần nâng cao năng
suất lao động và chất lượng sản xuất; giúp cho công tác quản lý chế biến được rõ ràng
hơn. Việc nắm vững và vận dụng chính xác nguyên tắc này của Trường Mầm N on Tứ
Liên được thể rõ qua sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bếp ăn theo nguyên tắc riêng rẽ, một chiều:
N hập nguyên liệu -> sơ chế -> cắt thái -> tNm ướp -> chế biến nhiệt ->
Phân phối sản phNm -> Phòng ăn
5. VẬ HÀ H QUẢ LÝ:
5.1. CU G CẤP GUYÊ LIỆU:
Được sự chỉ đạo của Phòng GD-ĐT Quận Tây Hồ, Ban giám hiệu nhà trường đã ký
kết hợp đồng với các cơ sở có thương hiệu uy tín để mua các loại thực phNm như:
- Rau sạch của Hợp tác xã rau sạch an toàn Mạnh Quỳnh;
- Thịt, tôm, cá, bò, thực phNm đông lạnh của công ty TN HH chế biến thực
phNm Minh Hiền.
- Thịt gà, trứng gà sạch của Công ty TN HH N hà nước một thành viên tư vấn
và đầu tư phát triển chăn nuôi
- Các thực phNm dinh dưỡng của Công ty TN HH dược phNm Thành Đô…
Khi ký kết hợp đồng với các công ty cung ưng thực phNm trên, N hà trường đều xem
xét rất tỉ mỉ và yêu cầu chuNn bị 1 bộ hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng mua bán sản phNm;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các công ty do các tổ chức có
thNm quyền cấp;
- Chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phNm;
- Các giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phNm của trung
tâm y tế dự phòng, của chi cục thú y…
- Các giấy chứng nhận kiểm dịch sản phNm động vật vận chuyển trong tỉnh do
chi cục thu y Hà nội cấp.
BÁO CÁO THỰC TỰP CỰ SỰ - 2011
Lê Thị Thúy Mai Trang 19
Hằng ngày, khi nhân viên của các công ty cung ứng mang hàng tới giao, theo sự phân
công của Ban giám hiệu nhà trường, các bộ phận liên quan sẽ cử người xuống kiểm tra
cũng như ký giao nhận về các mặt : chất lượng cũng như số lượng. Bao gồm các đồng chí
ở những bộ phận như sau: Ban giám hiệu : 01 người ; Giáo viên 01 người; Tổ nuôi: 01
người.
Trong trường hợp các loại thực phNm được mang tới không đảm bảo chất lượng (Cá
ươn, thịt không tươi, rau bị dập nát, úa vàng…) các đồng chí trên sẽ lập biên bản và kiên
quyết trả lại hàng cho bên cung ứng.
5.2. KẾ HOẠCH SẢ XUẤT, XÂY DỤ G THỰC ĐƠ , CÔ G THỨC ĐN H
MỨC:
5.2.1. Kế hoạch sản xuất
Hàng ngày, sau 8h30 sáng, Kế toán nuôi sẽ tập hợp số lượng xuất ăn đăng ký trong
ngày của các cháu, phân loại: N hà trẻ và mẫu giáo và báo cho tổ nuôi để thực hiện.
Khi nhận được kế hoạch SXCB, bộ phận nuối sẽ căn cứ trên số lượng đã được báo chế
biến số xuất ăn theo thực đơn.
Cuối ngày, tổ nuôi căn cứ trên số lượng suất ăn trung bình của các ngày trước + 5 suất
(Dự phòng cho phép), áp dụng định mức, tính toán lập kế hoạch nguyên liệu để báo cho
các nhà cung cấp và các bộ phận cung ứng thực phNm.
5.2.2. Xây dựng thực đơn
Trên cơ sở kết quả dự giờ ăn của trẻ, cũng như theo thời gian (Quý – Mùa), Kế toán
nuôi kết hợp cùng cán bộ y tế và tổ trưởng tổ nuôi cùng xây dựng các thực đơn mới trên
các tiêu chí:
- Mức ăn của trẻ;
- KhNu phần Calo
- Công thức món ăn...
Sao thực đơn mới phải phát huy được tác dụng giúp cho trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
khNu phần ăn của mình.
Ví dụ:
THỰC ĐƠ MÙA HÈ TUẦ CHẴ
( Thực hiện từ ngày……/…../2011)
N HÀ TRẺ MẪU GIÁO
THỨ Bữa chính sáng Bữa
phụ
Bữa chính chiều Bữa chính sáng Bữa phụ
2
Đậu, thịt xốt cà chua
Canh su hào nấu tôm nõn Sữa
Phở gà
Chuối
Sữa
Đậu, thịt xốt cà chua
Canh su hào nấu tôm nõn
Phở gà
Chuối
3
Cá thu xốt cà chua
Canh rau muống nấu thịt Sữa
Thịt kho tàu
Canh thập cNm
Dưa hấu
Cá thu xốt cà chua
Canh rau muống nấu thịt
Dưa hấu
Bánh Gato
Sữa
4
Chả trứng tôm thịt
Canh rau ngót nấu thịt Sữa
Cháo tổng hợp
Chuối
Sữa
Chả trứng tôm thịt
Canh rau ngót nấu thịt
Cháo tổng
hợp
Chuối
5
Gà, lợn quay mềm
Canh mùng tơi mướp nấu
cua Sữa
Đậu nhồi thịt
Canh chua
Dưa hấu
Sữa
Gà, lợn quay mềm
Canh mùng tơi mướp nấu
cua
Xôi vò
Chè đương
Dưa hấu
6
Cá xào thập cNm
Canh rau cải nấu thịt nạc Sữa
Cháo thịt bò cải thảo
Chuối
Sữa
Cá xào thập cNm
Canh rau cải nấu thịt nạc
Cháo thịt bò
cải thảo
Chuối
KẾ TOÁN HIỆU PHÓ PHỤ TRÁCH N UÔI
THỰC ĐƠ MÙA HÈ TUẦ LẺ
( Thực hiện từ ngày……/…../2011)
N HÀ TRẺ MẪU GIÁO
THỨ Bữa chính sáng Bữa phụ Bữa chính chiều Bữa chính sáng Bữa phụ
2
Gà lợn om nấm hạt sen
Canh bí nấu tôm Sữa
Bún canh chua thịt nạc
Dưa hấu
Sữa
Gà lợn om nấm hạt sen
Canh bí nấu tôm
Bún canh chua
thịt nạc
Dưa hấu
3
Chả cá thịt
Canh rau cải nấu thịt Sữa
Sữa
Chả cá thịt
Canh rau cải nấu thịt
Cháo bò
Chuối
4
Thịt kho tàu nước dừa
Canh mùng tơi mướp nẫu
cua
Sữa
Thịt xá xíu
Canh chua
N ước cam
Sữa
Thịt kho tàu nước dừa
Canh mùng tơi mướp nẫu
cua
Xôi đỗ xanh
Thịt rim
N ước cam
5
Tôm rim thịt
Canh rau ngót nấu thịt
Sữa
Mỳ trũ nấu thịt rau cải Tôm rim thịt
Canh rau ngót nấu thịt
Bánh ga tô
Sữa
BÁO CÁO THỰC TỰP CỰ SỰ - 2011
Lê Thị Thúy Mai Trang 21
Chuối Chuối
6
Trứng đúc thịt
Canh bắp cải nấu thịt Sữa
Cháo ngao
Dưa hấu
Sữa
Trứng đúc thịt
Canh bắp cải nấu thịt
Cháo ngao
Dưa hấu
KẾ TOÁN HIỆU PHÓ PHỤ TRÁCH N UÔI
5.2.3. Công thức định mức
Khi có thực đơn mới, trên cơ sở món ăn chế thử và khảo xát thực tế, kế toán nuôi
cùng tổ trưởng tổ nuôi thống nhất xây dụng định mức tiêu hao vế nguyên, nhiên, vật liệu
cho các món ăn trong trực đơn, đưa vào áp dụng để tính toán trong công tác lập kế hoạch
nguyên liệu cũng như thống kê tính toán chi phí trong công tác hạch toán.
Ví dụ 1: Món ăn : Cháo hến - guyên liệu cho 10 xuất ăn.
- Gạo tẻ, nếp: 600g; -Thịt nạc vai 200g; - Hến 1000g
- Cà rốt: 400g; - Hành, Mùi, tỏi 50g - Dầu mỡ 50g
- Mắm, muối, mì chính vừa đủ.
Ví dụ 2: Món ăn : Sữa đậu nành.
- Đậu tương : 250 g ; - N ước lã: 2 lít ; - đường kính: 200 g
5.3. CÔ G TÁC HẠCH TOÁ :
Công việc ghi chép tính toán, sổ sách đều được phòng kế toán hoạch toán lại cụ
thể. Tất cả các hoạt động thu chi trong trường đều do nhân viên kế toán ghi chép đầy
đủ, chi tiết, ngắn gọn, dễ hiểu và đều đựơc sự thông qua cho phép của cô hiệu trưởng
trường. Thực đơn và khNu phần ăn của các cháu được xây dựng theo tuần, theo tháng,
và theo mùa đảm bảo sự phát triển và lên cân đều ở trẻ. Mỗi xuất ăn của các cháu là
14.000 đồng/ xuất/ ngày. Với kinh nghiệm của các cô nuôi trong nhà bếp của trường
và sự kết hợp kế toán y tế đã quan tâm theo sát chăm sóc cho trẻ ăn thì việc lên thực
đơn, số lượng xuất ăn và thành phần dinh dưỡng trong mỗi món ăn đều khiến trẻ ăn
cảm thấy ngon miệng, trẻ hầu như đều ăn hết phần ăn của mình.
Dưới đây là thực đơn một tuần tiêu biểu trong bảng thực đơn mùa hè được áp
dụng tại trường ứng với 100 xuất ăn của trẻ.
100 cháu MGL: 14.000 đồng/ cháu.
Tiền gas: 1000 đồng/ cháu
Tổng số tiền thu được của 100 xuất là:
100 xuất x 14.000 đồng/ ngày = 1.400.000 đồng/ ngày
Trong đó tiền gas là:
100 xuất x 1000 đồng/ ngày = 100.000 đồng/ ngày.
Tiền mua nguyên liệu là:
1.400.000 đồng - 100.000 đồng = 1.300.000 đồng.
Thực đơn ngày thứ 1:
- Bữa chính ( 70%)
- Cơm tẻ
- Đậu phụ, thịt lợn xốt cà chua.
- Canh rau muống nấu cua.
- Dưa hâú.
- Bữa phụ ( 30%) :
- Cháo thịt cà rốt đậu xanh.
- Sữa Friso.
STT Thực phWm ĐVT Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền(đ)
1. Gạo tẻ Kg 10 15.000 150.000
2. Đậu phụ Bìa 50 1.000 50.000
3. Thịt nạc vai xay Kg 5 75.000 375.000
4. Cà chua Kg 1 12.000 12.000
5. Hành lá Kg 0.3 10.000 3.000
6. Rau muống Kg 4.5 4.000 18.000
7. Cua đồng Kg 2 70.000 140.000
8. Hành khô Kg 0.3 15.000 4.500
9. Dầu ăn lít 0.5 30.000 15.000
10. Gia vị Kg 4.000
11. N ước mắm lít 5.000
12. Dưa hấu Kg 10 12.000 120.000
BÁO CÁO THỰC TỰP CỰ SỰ - 2011
Lê Thị Thúy Mai Trang 23
13. Cà rốt Kg 1 17.000 17.000
14. đậu xanh Kg 1 25.000 25.000
15. Sữa Friso Cốc 100 3.500 350.000
16. Gas 100.000
Tổng cộng: 1.400.500đ
Tổng thu: 1.400.000 đồng
Tổng chi: 1.400.500 đồng
Tiền thiếu: 500 đồng
Thực đơn ngày thứ 2.
Bữa chính (70%) :
- Cơm tẻ.
- Thịt lợn rim tôm.
- Canh bí nấu sườn.
- Chuối.
Bữa phụ (30%) :
- Mì tôm thịt rau cải.
- Sữa Grow.
STT Thực phWm ĐVT Số lượng Đơn giá(đ) Thành tiền(đ)
1. Gạo tẻ Kg 10 15.000 150.000
2. Thịt nạc vai Kg 3 75.000 225.000
3. Thịt sấn mông Kg 2 60.000 120.000
4. Tôm nõn đông lạnh Kg 3 75.000 225.000
5. Hành lá Kg 0.5 8.000 4.000
6. Sườn lợn Kg 3 60.000 180.000
7. Bí xanh Kg 4 3.000 12.000
8. Dầu ăn Lít 0.5 30.000 15.000
9. ước mắm 5.000
10. Gia vị 3.000
11. Chuối Kg 10 12.000 120.000
12. Mì tôm Kg 3 15.000 45.000
13. Rau cải Kg 3 10.000 30.000
14. Sữa Grow Cốc 100 2000 200.000
15. Gas 100.000
Tổng cộng 1.434.000
Tổng thu: 1.400.000 đồng
Tổng chi: 1.434.000 đồng
Tiền thiếu: 34.000 đồng.
Thực đơn thứ 3.
Bữa chính ( 70%):
- Cơm tẻ.
- Gà om nấm
- Canh bầu nấu tôm
- Dưa hấu
Bữa phụ (30%):
- Bánh ngọt Bảo N gọc.
- Sữa cô gái Hà Lan
STT Thực phWm ĐVT Số lượng Đơn giá(đ)
Thành
tiền(đ)
1. Gạo tẻ Kg 10 15.000 150.000
2. Thịt gà ta Kg 5 75.000 375.000
3. N ấm hương Kg 0.2 90.000 18.000
4. Hành khô Kg 0.3 10.000 3.000
5. Hành lá Kg 0.3 10.000 3.000
6. Bầu Kg 4 4.000 16.000
7. Tôm nõn Kg 0.4 250.000 100.000
8. Gia vị 3.000
9. N ước mắm 5.000
10. Dưa hấu Kg 10 10.000 100.000
11. Bánh ngọt Bảo
N gọc
Cái 100 1.500 150.000
12. Sữa Cô gái Hà
Lan
Cốc 100 3.500 350.000
13. Gas 100.000
BÁO CÁO THỰC TỰP CỰ SỰ - 2011
Lê Thị Thúy Mai Trang 25
Tổng cộng: 1.370.000
Tổng thu : 1.400.000 đồng
Tổng chi : 1.370.000 đồng
Tiền thừa : 30.000 đồng
5.4. VỆ SI H A TOÀ THỰC PHẨM:
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phNm là một vấn đề mà xã hội ngày một quan
tâm, để cụ thể hóa vấn đề này, N hà trường đã thực hiện các biện pháp sau:
- N hà bếp của trường được xây dựng theo tiêu chuNn, đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phNm.
- Các thực phNm đều được cung ứng từ những cơ sở có uy tín và quy định
hợp đồng chặt chẽ. Các nguyên liệu mua lẻ, bổ sung phải được lựa chọn kỹ
càng…
- Thực phNm được sơ chế, cho vào máy sục ôzôn trước khi đem chế biến.
- Các loại thịt cá được mua ở các nơi đã được kiểm dịch, có dấu kiểm
dịch, sau đó rửa bằng nước sạch.
- Áp dụng các phương pháp chế biến phù hợp cho từng loại thực phNm.
- Luôn lưu 1 mẫu sản phNm (sản phNm lưu nghiệm) để xét nghiệm khi có
tình hình sấu xảy ra.
- Các loại thực phNm tồn trữ phải được bảo quản đúng cách và hợp vệ sinh
Đồng thời Trường Mầm non Tứ Liên đã triệt để thực hiện các vấn đề sau:
5.4.1. Vệ sinh cơ sở:
N hà trường luôn dùng nguồn nước sạch để sơ chế và chế biến. Thực hiện
nghiêm túc quy trình bếp nấu ăn một chiều. N hà trường luôn quan tâm khơi
thông cống rãnh, không để nước ứ đọng. N ền nhà, bếp và khu vực úpậy, thìa…
đã được lát gạch đá hoa đảm bảo vệ sinh. Có khu sơ chế động vật và thực vật
riêng. Trang thiết bị dụng cụ được làm bằng các chất liệu phù hợp như nhôm
hoặc inox. Có thùng rác với đầy đủ nắp đậy và được đặt cách xa bếp, rác thải
luôn được xử lý ngay không lưu lại trong ngày.
5.4.2. Vệ sinh dụng cụ:
Hằng ngày, sau khi làm việc xong đều đã cọ rửa, lau chùi sạch sẽ tất cả các
dụng cụ liên quan đến việc sơ chế và chế biến thực phNm, không sử dụng các đồ
bằng đồng, sắt, kẽm; Không dùng bát nhựa, phNm mầu thực phNm; Không dùng
rổ rá làm bằng tre, nứa, giang…
Dụng cụ sống-chín không dùng chung và để riêng biệt; Không sử dụng để
lau bát cho trẻ mà cho vào tủ sấy khô.
5.4.3. Vệ sinh thực phum:
Lựa chọn thực phNm tươi ngon, không ươn ôi, không dập nát, không có
màu và mùi lạ. Chọn các thực phNm được đóng gói bao bì, có ghi nhãn mác, số
lượng, chất lượng, ngày sản xuất cũng như hạn sử dụng.
Rửa thực phNm bằng nước sạch nhiều lần và rửa dưới vòi nước chảy.
Thực phNm cần tồn trữ phải được tồn trữ đúng cách bằng những thiết bị cần
thiết và hợp vệ sinh.
Không chế biên hay chia thức ăn chín trực tiếp bằng tay, nếu sử dụng trực
tiếp bằng tay thì phải rửa thật sạch và đeo găng
5.4.4. Vệ sinh cá nhân:
Tất cả các nhân viên tổ nuôi đều được khám sức khỏe định kỳ 6 tháng/ lần
và được làm các xét nghiệm cụ thể về bộ máy tiêu hóa để đảm bảo không nhiễm
các bệnh về đường ruột, giun, sán… và một số bệnh có khả năng truyền nhiễm
khác.
Mỗi năm, vào dịp hè nhà trường đều tổ chức tập huấn nghiệp vụ một lần do
các chuyên da của Viện dinh dưỡng thành phố hướng dẫn.
Không được để móng tay dài, đeo trang sức (nhẫn, vòng…) trong giờ làm
việc. Luôn có ý thức giữ gìn VS-ATTP cho trẻ.
Trong quá trình làm việc phải mặc đầy đủ trang phục dành cho nhà bếp (
Quần, áo, tạp dề, mũ, khNu trang).
5.4.5. Thái độ xử lý khi xảy ra ngộ độc thực phum:
Mặc dù chưa có trường hợp nào xảy ra, tuy nhiên BGH N hà trườn đã đề ra :
“ Thái độ xử lý khi xảy ra ngộ độc thực phNm” đó là:
- Khi có ngộ độc xảy ra phải báo ngay cho cơ sở y tế nới gần nhất.
- N gừng ngay việc ăn uống cho những người khác và giữ lại thực
phNm đó để xét nghiệm.
- Phối hợp với cơ quan y tế tổng kiểm tra toàn bộ thực phNm. Đồng
thời xử lý bằng hóa chất và tổng vệ sinh toàn bộ cơ sở.
BÁO CÁO THỰC TỰP CỰ SỰ - 2011
Lê Thị Thúy Mai Trang 27
5.5. A TOÀ LAO ĐỘ G:
Vấn đề ATLĐ và các biện pháp về kỹ thuật vệ sinh lao động, cải thiện điều
kiện làm việc của khu chế biến được nhà trường đặc biệt quan tâm, nó được thể
hiện rất rõ trong phương hướng chỉ đạo của lãnh đạo nhà trường từ khâu giáo dục
tuyên truyền đến các việc làm cụ thể có thể nêu ra ở đây:
- Xây dựng chế độ làm việc phù hợp, thực hiện đúng và liên tục kiểm tra việc
thực hiện các biện pháp bảo hộ lao động cho CBGVN V toàn trường.
- Luôn quan tâm một cách chiến lược đến công tác ATLĐ như thiết kế xây
dựng mặt bằng, môi trường làm việc, cửa thoát hiểm, sàn chống trơn (đối
với khu SXCB) , bể nước cứu hỏa phù hợp với đặc điểm hoạt động và địa
bàn dân cư, nơi trường đang đóng .v.v…
- Trong các khoản mục chi phí, chi phí cho mua sắm trang thiết bảo hộ lao
động, các phương tiện bảo vệ cá nhân, thiết bị an toàn và các thiết bị chữa
cháy (Bình cứu hỏa, vòi cứu hỏa, xào dập lửa…), các vật dụng sơ cứu
(Bông, băng, thuốc xịt bỏng…). Thường xuyên kiểm tra tình trạng các thiết
bị này và bổ xung kịp thời khi thiếu.
- Hàng năm, N hà trường thường xuyên tổ chức các buổi nói chuyện, thao
luyện các kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy nổ; Kết hợp cùng với các
cơ quan chức năng huấn luyện, cấp chứng chỉ về phòng cháy chữa cháy, coi
đây là một yêu cầu bắt buộc với Cán bộ giáo viên nhân viên nhà trường nói
chung và khu vực SXCB nói ri
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực tập- Tổ chức sản xuất bộ phận chế biến bữa ăn cho trẻ của Trường mầm non Tứ Liên.pdf