MỤC LỤC
PHẦN 1 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp 1
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp 1
1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp 2
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 3
1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp 3
1.4.2. Chức năng của các bộ phận: 4
PHẦN 2 6
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 6
CỦA DOANH NGHIỆP 6
2.1. Phân tích các hoạt động Marketing 6
2.1.1. Thị trường tiêu thụ: 6
2.1.2. Kết quả tiêu thụ sản phẩm 7
2.1.3. Giá 8
2.1.4. Kênh phân phối sản phẩm 9
2.2. Phân tích tình hình lao động, tiền lương 10
2.2.1. Cơ cấu lao động của XN 10
2.2.2. Phương pháp xây dựng định mức thời gian lao động 11
2.2.3. Tình hình sử dụng lao động 12
2.2.4. Năng suất lao động 13
2.2.5. Các hình thức trả lương của XN 16
2.3. Tình hình chi phí và giá thành trong XN 20
2.3.1. Phân loại chi phí 20
2.3.2. Giá thành sản phẩm 21
2.4. Phân tích tình hình tài chính của XN 24
2.4.1 Báo cáo kết quả kinh doanh 24
2.4.4. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản 28
PHẦN 3 33
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY 33
3.1. Đánh giá, nhận xét chung tình hình của XN 33
3.2. Định hướng đề tài nghiên cứu 35
KẾT LUẬN 37
50 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1734 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tốt nghiệp tại Xí nghiệp bê tông dự ứng lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời gian làm việc dựa trên cơ sở các tài liệu thống kê và khối lượng sản phẩm mà công nhân đã làm được.
- Thời gian lao động: Hàng ngày, cán bộ công nhân viên đi làm việc bảo đảm đủ 8 giờ theo quy định:
Sáng : từ 7 giờ – 11 giờ
Chiều: từ 1 giờ - 5 giờ
2.2.3. Tình hình sử dụng lao động
Việc tổ chức và quản lí sử dụng lao động có hiệu quả không những giúp người lao động phát huy hết khả năng lao động mà còn làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho XN. Do đó ban lãnh đạo XN cần thường xuyên nắm bắt được tình hình lao động để bố trí và sắp xếp cho hợp lí.
Bảng 7: Phân tích tình hình sử dụng lao động của XN qua 2 năm
Nội dung
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Số lượng
%
Số lượng
%
Mức
%
Doanh thu ( VNĐ)
30.917.582.058
14.672.118.600
Tổng số lao động
100
100
110
100
10
10
Lao động trực tiếp
90
90
97
88
7
7,78
Lao động gián tiếp
10
10
13
12
3
30
* Nhận xét tỷ trọng của từng loại LĐ:
Qua bảng trên ta thấy năm 2009 XN có 100 LĐ trong đó: LĐ trực tiếp là 90 LĐ chiếm 90% trong tổng số LĐ, LĐ gián tiếp là 10 người chiếm 10% trong tổng số LĐ. Năm 2010 tổng số LĐ trong XN tăng lên là 110 LĐ trong đó: LĐ trực tiếp là 97 LĐ chiếm 88% trong tổng số LĐ, LĐ gián tiếp là 13 người chiếm 12% trong tổng số LĐ => Tỷ trọng LĐ trực tiếp trong tổng số LĐ năm 2010 so với năm 2009 giảm 2%, tỷ trọng LĐ gián tiếp tăng 2%.
* So sánh qua 2 năm:
Từ bảng tính toán trên cho ta biết: Tổng số LĐ năn 2010 s0 với năm 2009 tăng 10 người (10%), trong đó LĐ trực tiếp tăng 7 ngưòi (7,78%), LĐ gián tiếp tăng thêm 3 LĐ (30%)
* Mức biến động tương đối LĐ trực tiếp có điều chỉnh theo doanh thu:
- Số tuyệt đối:
- Số tương đối:
2.2.4. Năng suất lao động
Năng suất lao động là chỉ tiêu thể hiện hiệu quả lao động có ích của con người, được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hao phí đó sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Quá trình sản xuất của XN là quá trình tiêu hao nhiều lao động sống cho nên việc nâng cao NSLĐ là cơ sở để hạ giá thành sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Hiện nay XN đang áp dụng chỉ tiêu năng suất lao động tính bằng hiện vật để đo lường mức độ làm việc hiệu quả của công nhân.
NSLĐ tính bằng hiện vật là sản phẩm, kể cả sản phẩm quy đổi trong năm tính bình quân đầu người.
XN áp dụng tính NSLĐ bình quân như sau:
Giá trị sản xuất (Doanh thu)
NSLĐnăm =
Số LĐ bình quân trong năm
Bảng 8: Phân tích NSLĐ
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2009
Năm 2010
So sánh
Mức
%
1
Doanh thu
VNĐ
30.917.582.058
14.672.118.600
-16.245.463.458
-52,54
2
Tổng số LĐ bq ()
Người
100
110
10
10
3
Tổng số ngày làm việc
Ngày
29.800
27.280
-2.525
-8,46
4
Tổng số giờ làm việc
Giờ
232.440
204.600
-27.840
-11,98
5
Số ngày làm việc bq của 1 LĐ trong năm (5= 3/2)
Ngày
298
248
-50
-16,78
6
Số giờ làm việc bq ngày (G) ( 6 = 4/3)
Giờ
7,8
7,5
-0,3
-3,85
7
NSLĐ bq giờ (N) (7=1/4)
VNĐ
133.013
71.711
-61.302
-46,09
8
NSLĐ bq ngày
(8= 1/3)
VNĐ
1.037.503
537.834
-499.669
-48,16
9
NSLĐ bq 1 LĐ (W)
( 9=1/2)
VNĐ
309.175.821
133.382.896
-175.792.925
-56,86
Tổng quan ta thấy năm 2010 so với năm 2009 có tình hình như sau: Doanh thu giảm 13.900.174.052 VNĐ (44,96%); Tổng số ngày làm việc giảm 2.525 ngày (8,46%); Tổng số giờ làm việc giảm 27.840 giờ (11,98%); Số ngày làm việc bình quân của 1 lao động giảm 50 ngày (16,78%); Số giờ làm việc bình quân ngày giảm 0,3 giờ (3,85%); NSLĐ bq giờ giảm 61.302 VNĐ (46,09%); NSLĐ bình quân ngày giảm 499.669 VNĐ (48,16%); NSLĐ bình quân 1 lao động giảm 175.792.925 VNĐ (56,86%).
* Mức biến động tương đối của tổng số lao động điều chỉnh theo doanh thu:
+ Số tuyệt đối = 110 – = 63( Người)
+ Số tương đối = = 2.32
* Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
Phương trình: DT = W
- Đối tượng phân tích: -16.245.463.458 ( VNĐ)
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Tổng số LĐ bình quân trong năm ()
( 110 – 100) 298 7,8 133.013
= 3.091.754.172( VNĐ)
+ Số ngày làm việc bình quân của một lao động trong năm ( N)
110( 248- 298)7,8 133.013
= -5.706.257.700 ( VNĐ)
+ Số giờ làm việc bq 1 ngày( G)
110 248(7,5 – 7,8) 133.013
= -1.088.578.392( VNĐ)
+ Năng suất lao động bq trong 1 giờ ( )
1102487,5(71.711 - 133.013)
= -12.542.389.200( VNĐ)
Tổng cộng các nhân tố ảnh hưởng
3.091.754.172 - 5.706.257.700 - 1.088.578.392 -12.542.389.200 = - 16.245.463.458 ( VNĐ)
=> Nhận xét: Qua việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu qua 2 năm 2009 và 2010 ta thấy:
Doanh thu năm 2010 so với năm 2009 giảm 16.245.463.458 VNĐ do ảnh hưởng lớn nhất của năng suất lao động bq trong 1 giờ giảm 49.839 VNĐ làm cho doanh thu giảm 12.542.389.200 VNĐ. Số ngày làm việc bq của 1 LĐ giảm 50 ngày làm doanh thu tương ứng giảm 5.706.257.700 VNĐ. Số giờ làm việc bq trong ngày giảm 0,3 giờ làm doanh thu giảm 1.088.578.392 VNĐ. Mặc dù số LĐ bq năm 2010 tăng thêm 10 LĐ so với năm 2009 làm doanh thu tăng 3.091.754.172 VNĐ nhưng không đáng kể.
Trong năm tới ban lãnh đạo XN nên có phương hưóng để tăng khối lượng sản xuất hơn nữa từ đó tăng thời gian làm việc của người LĐ đồng thời tăng năng suất lao động để tăng doanh thu bằng việc nâng cao tay nghề cho người lao động.
2.2.5. Chính sách tuyển dụng và đào tạo
Năng suất lao động tăng lên một phần nhờ vào công nghệ, máy móc, thiết bị, một phần lớn nhờ vào trình độ tay nghề của công nhân. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Tùy theo yêu cầu cụ thể của sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ, nhà máy đều có kế hoạch đào tạo cụ thể đối với cán bộ công nhân viên.
* Tuyển dụng lao động:
Tuyển lao động là yếu tố quan trọng trong quá trình quản lý nguồn nhân lực, nó quyết định năng lực nhân viên của XN. Qua quá trình tuyển dụng lao động mới, lao động được trẻ hóa, trình độ lao động được nâng lên. Hình thức tuyển dụng của nhà máy thông qua hai nguồn chính:
+ Con em cán bộ công nhân viên trong nhà máy
+ Thông báo tuyển dụng trên các kênh thông tin
Công tác tuyển dụng nhân sự được diễn ra theo quy trình chặt chẽ, đảm bảo tuyển dụng được người tài góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của nhà máy. Tuy nhiên trong những năm gần đây xí nghiệp không có kế hoạch tuyển dụng lớn mà chủ yếu là nhận một số ít con em cán bộ công nhân viên trong XN, bên cạnh đó thì chú trọng vào đào tạo nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên.
* Đào tạo lao động
Đào tạo nâng cao trình độ lao động sẽ đảm bảo chất lượng lao động cho xí nghiệp, đáp ứng được sự thay đổi của khoa học kỹ thuật, cũng như sự biến động của thị trường. Xí nghiệp thường xuyên cho cán bộ công nhân viên đi học các khóa học ngắn hạn để nâng cao nghiệp vụ, hay theo học các lớp học tại chức để nâng cao trình độ quản lý của cán bộ nhân viên. Nhờ đó tay nghề của cán bộ công nhân viên nhà máy ngày càng cao, trình độ học vấn được cải thiện rõ rệt qua các năm, hoạt động quản lý ngày càng chặt chẽ và quy củ.
Nguồn lực quan trọng nhất trong một bộ máy sản xuất đó chính là con người, con người là trung tâm của mọi hoạt động, vì vậy yếu tố con người trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Đối với xí nghiệp, việc đề cao nguồn lực con người luôn được quan tâm một cách triệt để. Để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, ngoài việc đầu tư cải tạo máy móc thiết bị, nhà máy còn chú trọng đầu tư cho công tác đào tạo vận hành dây chuyền máy móc đó.
2.2.6. Các hình thức trả lương của XN
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Do đó việc chi trả tiền lương hợp lí có tác dụng tích cực thúc đẩy người lao động hăng say trong công việc, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật.
Hiện nay xí nghiệp bê tông dự ứng lực áp dụng 2 chế độ trả lương cơ bản phổ biến là chế độ trả lương theo thời gian và chế độ trả lương theo khối lượng sản phẩm hay công việc bảo đảm tiêu chuẩn quy định do công nhân làm ra. Tương ứng với 2 chế độ trả lương là 2 hình thức tiền lương cơ bản:
Hình thức tiền lương sản phẩm: Tiền lương trả theo sản phẩm là tiền lương mà người lao động nhận được phụ thuộc vào đơn giá sản phẩm, số lượng và chất lượng sản phẩm mà họ đã sản xuất theo những điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật nhất định của công ty. Tiền lương theo sản phẩm trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Có 2 hình thức trả lương đang được áp dụng tại Xí nghiệp bê tông dự ứng lực
Trả lương theo cấp bậc:
HCB x TLmin x n x K
LCB =
22
Trong đó:
HCB: Hệ số cấp bậc của công nhân
TLmin: Tiền lương tối thiểu theo tháng quy định
n: Số công thực tế thực hiện được trong tháng
K : Tỷ lệ được tính thêm trong tháng
Ví dụ: Công nhân Nguyễn Văn Minh có bậc lương là 1,77 thực hiện được 25 công trong tháng, tỷ lệ được tính thêm trong tháng là 1.
Lương thực nhận được của công nhân Nguyễn Văn Minh:
1,77 x 730.000 x 1 x 25/22 = 1.468.295 đ
Trả lương khoán:
Công ty sẽ áp dụng mức khoán linh hoạt theo kết quả kinh doanh. Tỷ lệ công ty áp dụng sẽ được xác định trong khoảng từ 1% - 2%. Dựa trên tổng số công của bộ phận đó sẽ tính ra được số tiền của một công và tính ra được lương khoán cho một công nhân lao động.
DT/đơn vị tính x h x MTH
LK = x công của cá nhân
Công trong bộ phận
Trong đó:
DT/ đơn vị tính: Doanh thu trên một đơn vị tính đối với từng loại mặt hàng ( ví dụ: DT/m3, DT/ tấn )
h : Tỷ lệ chi phí tiền lương trong giá bán
MTH: Khối lượng thực hiện trong kỳ tính toán
Ví dụ: Trong tháng hai công ty áp dụng giá bán của bộ phận bán một bộ sản phẩm là DT/bộ = 13.000.000đ. Tỷ lệ được tính là 2%. Trong tháng 04 bộ phận bán hàng bán được 8 bộ.Tổng số công của bộ phận bán hàng thực hiện được trong tháng là 350 công.
Công nhân Trần Anh Phi trong tháng làm được 21 công. Vậy lương trong tháng của công nhân này sẽ được tính như sau:
13.000.000 x 2% x 8
LK = x 21 = 124.800 đ
350
Hình thức tiền lương thời gian: Hình thức tiền lương thời gian được tính lương cho người lao động theo thời gian làm việc, theo ngành nghề và trình độ thành thạo chuyên môn, kỹ thuật. Tiền lương thời gian áp dụng trả cho khối gián tiếp (lao động quản lý và nhân viên phục vụ)
Công thức: LTG = T1i + T2i (5)
Trong đó:
TLCB x số ngày công thực tế
T1i = + PC( nếu có ) + Nghỉ theo QĐ( nếu có )
22
T2i = ( H1 + H2 ) x k x n
Trong đó: H1 : Thâm niên, kinh nghiệm công
H2: Bằng cấp chuyên môn được đào tạo, thời gian thực tế ra trường đi làm
k : Hệ số hoàn thành công việc của từng tháng
n: Số ngày công thực tế đi làm
Ví dụ: Tính lương thời gian tháng 05/2010 của nhân viên phòng kế toán. Kế toán trưởng Nguyễn Lan Hà với hệ số bậc lương là 4,99 không có phụ cấp và trong tháng 11 được chấm 21 công. Điểm số thâm niên là 8, bằng cấp chuyên môn là 3, hệ số hoàn thành công việc trong tháng được chấm là 1, số tiền ở mức 1 điểm là 15.609 đ.
{730.000 x ( 4,99 + 0 ) } x 21
LTG = + ( 8 + 3 ) x 21 x 15.609
22
= 7.082.807 đ
2.2.7. Tình hình lao động tiền lương của XN
Bảng 9: Phân tích quỹ tiền lương trong XN
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Mức
%
1. Tổng tiền lương (VNĐ)
- Lương CNTT
- Lương gián tiếp
3.276.049.483
2.489.897.060
786.152.423
1.987.018.194
1.650.718.549
336.299.645
-1.289.031.289
-839.178.511
-449.852.778
-39,35
3. Số LĐ bình quân (Người)
- LĐ trực tiếp
- LĐ giám tiếp
100
90
10
110
97
13
10
7
3
10
2. Lương bq (Đồng/LĐ)
32.760.495
18.063.802
-14.696.693
-44,86
Từ bảng phân tích quỹ tiền lương trong XN qua năm 2009 và năm 2010 cho ta thấy: Tổng quỹ tiền lương năm 2010 so với năm 2009 giảm 1.289.031.289 đồng (39,35%) cụ thể lương CNTT giảm 839.178.511 đồng, lương gián tiếp giảm 449.852.778 đồng. Tổng quỹ lương năm giảm làm tiền lương bq năm 2010 giảm so với năm 2009 là 14.696.693 đồng (44,86%). Nguyên nhân chủ yếu do tiền lương bq giảm là sản lượng sản xuất giảm khiến người LĐ có ít việc làm trong khi đó tổng số LĐ năm 2010 tăng thêm 10 người. Trong năm tới lãnh đạo XN nên đầu tư việc tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị trường tiêu thụ để tăng số lượng sản xuất và tiêu thụ từ đó tăng thu nhập cho người LĐ.
* Phân tích khoản mục chi phí nhân công
Tổng mức tiền lương
của công nhân
=
Số lượng
công nhân
Tiền lương bình quân
Hay: L = T X
- Đối tượng phân tích: 1.987.018.194 - 3.276.049.483
= -1.289.031.289 ( Đồng)
- Ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Số lượng công nhân ( T)
(110 – 100) 32.760.495 = 327.604.951( Đồng)
+ Tiền lương bình quân ( X)
(Đồng)
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
(Đồng)
Qua việc phân tích trên ta thấy tổng tiền lương của công nhân năm 2010 so với năm 2009 giảm chủ yếu là do tiền lương bình quân năm 2010 so với năm 2009 giảm 14.696.693 đồng làm tổng quỹ lương giảm 1.616.636.230 đồng. Số lao động năm 2010 tăng thêm 10 LĐ là tổng quỹ lương tăng 327.604.951 đồng. Trên cơ sở này, trong tương lai để tăng tổng tiền lương cho công nhân thì cần tăng tiền lương bình quân đồng thời mở rộng sản xuất tăng thêm lao động đồng thời có chính sách đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động, khuyến khích cải tiến, sáng tạo trong sản xuất để nâng cao năng suất lao động.
2.3. Tình hình chi phí và giá thành trong XN
2.3.1. Phân loại chi phí
Để quản lý chi phí theo đúng nguyên tắc và đem lại hiệu quả kinh tế cao, đòi hỏi bộ phận quản lý phải làm tốt công tác tập hợp chi phí cấu thành giá thành sản phẩm và phân loại chúng cho phù hợp với quy mô sản xuất của XN.
XN phân loại chi phí theo các khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Các chi phí và nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất và chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các chi phí và tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích theo lương mà xí nghiệp phải trả.
- Chi phí sản xuất chung: là chi phí có liên quan đến quản lý và phục vụ hoạt động sản xuất của các phân xưởng: Lương và các khoản trích theo lương phải trả cho cán bộ quản lý và nhân viên phục vụ khác trong phân xưởng; Chi phí vật liệu dùng cho hoạt động chung của cả phân xưởng, khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất.
Bảng 10: Chi phí sản xuất kinh doanh của XN BTDƯL 2 năm
Đơn vị: đồng
Khoản mục
Năm 2009
Năm 2010
1. Chi phí NVL
24.651.679.001
11.319.595.880
- Nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu
24.651.679.001
11.319.595.880
2. Chi phí nhân công
2.881.918.449
1.910.615.630
- Tiền lương CNTT
2.489.897.060
1.650.718.549
- BHXH, KPCĐ
392.021.389
259897081
3. Chi phí chung
3.253.503.510
1.391.781.090
- Lương gián tiếp
786.152.423
336.299.645
- Ăn ca
237.195.440
101.467.272
- BHXH, KPCĐ
80.759.791
34.547.359
- Nộp, trích khấu hao TSCĐ
332.235.018
142.123.226
- Chi bảo hộ lao động
75.151.000
32.148.034
- Chi khác bằng tiền
849.125.338
363.238.148
- Bảo dưỡng, sửa chữa máy
892.884.500
381.957.406
Tổng
30.787.100.960
14.621.992.600
( Nguồn: Phòng tài vụ XNBTDƯL năm 2009-2010)
Qua bảng tổng chi phí sản xuất của xí nghiệp 2 năm ta thấy do số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ năm 2010 giảm nhiều nên tổng chi phí sản xuất năm 2010 giảm 52,51% so với năm 2009.
2.3.2. Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu tổng hợp về chất lượng phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân, vật lực trong DN để sản xuất ra một khối lượng nhất định
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng của XN sản xuất hàng hoá, giá thành tăng hay giảm, cao hay thấp đồng nghĩa với việc lãng phí hay tiết kiệm chi phí sản xuất. Đồng thời nó phản ánh kết quả quản lý, sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn của XN. Việc quản lý và sử dụng tốt các nguồn tài nguyên là yếu tố luôn được ban lãnh đạo XN chú trọng để giảm giá thành, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Căn cứ xác định giá thành:
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm
- Định mức kinh tế kĩ thuật
- Định mức đơn giá tiền lương
- Định mức tiêu hoa điện năng
- Phân bổ chi phí sản xuất theo yếu tố của sản phẩm
* Phương pháp xác định giá thành đơn vị
Zđvsp = CPNVL + CPNC + CPSXC + CPMPVSX
Trong đó
- Chi phí nguyên vật liệu (CPNVL):
+Nguyên vật liệu chính
+Vật liệu phụ
+Nhiên liệu
- Chi phí nhân công (CPNC):
+Tiền lương của công nhân trực tiếp+gián tiếp
+ Các khoản trích nộp
+ Tiền ăn ca
Chi phí sản xuất chung (CPSXC)
Chi phí máy phục vụ sản xuất (CPMPVSX)
+ Chi phí máy phục vụ sản xuất+cấp hàng
+ Chi phí sửa chữa
+ Khấu hao TSCĐ
Dưới đây là bảng giá thành của một số sản phẩm của xí nghiệp
Bảng 11: Giá thành TVBTDƯL khổ đường 1M loại TN1 năm 2010
TT
Nội dung chi phí
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
Nguyên, nhiên vật liệu
260.700
I
Vật liệu chính
224.960
1
Thép φ 6 cường độ cao
Kg
5,6
21.500
20.400
2
Thép φ 4
Kg
0,86
15.000
12.900
3
Thép φ 3
Kg
0,44
15.000
6.600
4
Thép φ 1
Kg
0,05
17.000
850
5
Xi măng PC 40
Kg
38
950
36.100
6
Phụ gia ( Siêu dẻo)
Kg
0,19
45.000
8.550
7
Đá cường độ cao
m3
0,058
220.000
12.760
8
Cát vàng
m4
0,04
150.000
6.000
9
Lõi nhựa PKTV( Kiểu Vossnoh)
Cái
4
5.200
20.800
II
Vật liệu phụ
17.640
1
Dầu bôi khuôn
Kg
0,12
21.000
2.520
2
Gỗ kê ( 0,04*0,04*0,9)
m3
0,00054
3.000.000
1.620
3
Lõi cao su định vị
Thanh
1
4.500
4.500
4
Đá mài, đá cắt
Thanh
1
4.000
4.000
5
Đề can và các VL phụ khác
Thanh
1
5.000
5.000
III
Nhiên liệu
18.100
1
Điện năng
KW
2,5
1.200
3.000
2
Nước dùng cho sản xuất tà vẹt
m3
0,15
2.000
300
3
Than Kíp Lê
Kg
4
3.700
14.800
B
Chi phí nhân công
42.545
1
Chi phí tiền lương trực tiếp + gián tiếp
Thanh
1
33.500
33.500
2
Tiền ăn giữa ca 7%
Thanh
1
2.345
3
Chi phí BHXH + Y tế + TN + CĐ
Thanh
1
6.700
C
Chi phí máy phục vụ sản xuất
15.500
1
Chi phí máy phục vụ sản xuất + cấp hàng
Thanh
1
10.000
2
Chi phí sửa chữa
Thanh
1
4.500
3
Khấu hao 02 xe nâng
Thanh
1
1.000
D
Chi phí chung
9.000
Giá thành công xưởng ( A+B+C+D)
327.745
( Nguồn: Phòng kĩ thuật XNBTDƯL năm 2009-2010)
2.4. Phân tích tình hình tài chính của XN
2.4.1 Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về thuế và các khoản mục khác phải nộp.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể thay đổi theo từng thời kỳ tùy theo yêu cầu quản lý, nhưng phải phản ánh được đầy đủ bốn nội dung: doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bảng 12 : Báo cáo kết quả kinh doanh
ĐVT: Đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2010
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
14.672.118.600
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
3
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
(3) = (1) – (2)
14.672.118.600
4
Giá vốn hàng bán
14.640.073.239
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(5) = (3) – (4)
32.045.370
6
Doanh thu từ hoạt động tài chính
4.967.775
7
Chi phí tài chính
8
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(8) = (5) + (6) – (7)
35.013.145
9
Thu nhập khác
10
Chi phí khác
11
Lợi nhuận khác (11) = (9) – (10)
12
Tổng lợi nhuận trước thuế (12) = (8) + (11)
35.013.145
2.4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 13: So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp năm 2010 với năm 2009
ĐVT: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Kết quả (đồng)
Chênh lệch
2009
2010
Mức
%
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
30.917.582.058
14.672.118.600
-16.245.463.450
-52,54
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
3
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
(3) = (1) – (2)
30.917.582.058
14.672.118.600
-16.245.463.450
-52,54
4
Giá vốn hàng bán
30.807.918.688
14.640.073.239
-16.167.845.450
-52,47
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (5) = (3) – (4)
109.663.370
32.045.370
-77.618.000
-70,78
6
Doanh thu từ hoạt động tài chính
3.399.936
4.967.775
1.567.893
46,11
7
Chi phí tài chính
8
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (8) = (5) + (6) – (7)
113.063.306
35.013.145
-78.050.161
-69,03
9
Thu nhập khác
10
Chi phí khác
11
Lợi nhuận khác
(11) = (9) – (10)
12
Tổng lợi nhuận trước thuế
(12) = (8) + (11)
113.063.306
35.013.145
-78.050.161
-69,03
( Nguồn: Phòng tài vụ XNBTDƯL năm 2009-2010)
Từ bảng trên cho thấy doanh thu thuần năm 2010 đã giảm 52,54% so với năm 2009 làm lợi nhuận qua hai năm lại giảm mạnh 70,78% tương ứng giảm 77.618.000 đồng do sản lượng sản xuất và tiêu thụ năm 2010 giảm. Doanh thu hoạt động tài chính tăng 46,11% tương ứng tăng 1.567.893 đồng. Điều này cho thấy nhà máy đang gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường đồng thời chi phí sản xuất ngày càng tăng. Do đó XN cần sớm khắc phục nguyên nhân làm giảm doanh thu bằng cách giảm chi phí sản xuất, nâng cao tay nghề lao động cho công nhân.
2.4.2. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doạnh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Nội dung các mục, các khoản… phản ánh giá trị các loại tài sản hay nguồn vốn cụ thể hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán được phản ánh dưới hình thái gióa trị và theo nguyên tắc cân đối:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
* Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp đến cuối kỳ hạch toán.
* Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến cuối kỳ hạch toán.
Bảng 14: Bảng cân đối kế toán
ĐVT: VNĐ
Năm 2009
(31/12/2009)
Năm 2010
(31/12/2010)
TÀI SẢN
A- Tài sản ngắn hạn
5.625785.158
4.755.211.432
I- Tiền và các khoản tương đương tiền
63.212.193
483.495.457
1. Tiền
36.454.736
95.296.984
2. Các khoản tương đương tiền
26.757.457
388.198.473
II- Các khoản đầu tư TC ngắn hạn
III- Các khoản phải thu ngắn hạn
3.149.093.934
1.350.135.743
1. Phải thu khách hàng
220.604.300
408.567.300
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD
5. Các khoản phải thu khác
2.928.489.634
941.568.443
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
IV- Hàng tồn kho
2.359.429.031
2.670.779.489
1. Hàng tông kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tôn kho
V- Tài sản ngắn hạn khác
54.050.000
250.800.743
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
54.050.000
163.000.743
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu NN
4. Tài sản ngắn hạn khác
87.800.000
B- Tài sản dài hạn
49.259.598
34.005.497
I- Các khoản phải thu dài hạn
II- Tài sản cố định
49.259.598
34.005.497
1. Tài sản cố định hữu hình
49.259.598
34.005.497
Nguyên giá
162.003.142
172.457.687
Giá trị hao mòm luỹ kế
(112.743.544)
(138.452.190)
2. Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòm luỹ kế
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III- Bất động sản đầu tư
IV- Các khoản đầu tư TC dài hạn
V- Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản( A+B)
5.675.044.756
4.789.216.929
NGUỒN VỐN
A- Nợ phải trả
5.542.970.585
4.750.523.439
I- Nợ ngắn hạn
5.542.970.585
4.750.523.439
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
1.801.433.078
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản thu nhập phải nộp nhà nước
5. Phải trả người lao động
823.203.083
6. Chi phí phải trả
360.541.784
7. Phải trả nội bộ
2.557.792.640
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II- Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
B- Nguồn vốn chủ sở hữu
132.074.171
38.693.490
I- Nguồn chủ sở hữu
113.063.306
35.013.145
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Quỹ đầu tư phát triển
3. Lợi nhuận chưa phân phối
113.063.306
35.013.145
II- Nguồn kinh phí và quỹ khác
19.010.865
3.680.345
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
Tổng cộng nguồn vốn( A+B)
5.675.044.756
4.789.216.929
( Nguồn: Phòng tài vụ XNBTDƯL năm 2009-2010)
2.4.3. Phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn
Bảng 15: Phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn năm 2010 với năm 2009
Các chỉ tiêu
Năm 2009
(Đồng)
Cơ cấu
(%)
Năm 2010
(đồng)
Cơ cấu
(%)
Chênh lệch
Mức
(Đồng)
%
TÀI SẢN
A- Tài sản ngắn hạn
6.394.023.452
99,32
5.190.498.295
99,20
-1.203.525.157
-18,82
I - Vốn bằng tiền
32.723.964,5
0,51
273.353.825
5,27
240.629.860,5
735,33
II - Các khoản phải thu
2.735.758.291
42,79
2.249.614.839
43,34
-486.143.452,5
-17,77
III - Hàng tồn kho
3.557.446.197
55,64
2.515.104.260
48,46
-1.0042.341.937
-29,3
IV - Tài sản lưu động khác
68.050.000
1,06
152.425.371,5
2,94
84.375.371,5
123,99
B- Tài sản dài hạn
43.726.258
0,68
41.632.547,5
0,80
-2.093.710,5
-4,79
I - Tài sản cố định
43.726.258
0,68
41.632.547,5
0,80
-2.093.710,5
-4,79
II
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại xí nghiệp bê tông dự ứng lực.doc