MỤC LỤC
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀCÔNG TY.9
1.1. Tổng quan vềKhu công nghiệp Vĩnh Lộc . 9
1.1.1. Giới thiệu chung vềkhu công nghiệp . 9
1.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất thực tế. 9
1.2. Tổng quan vềTrung tâm xửlý nước thải Khu công nghiệp (TTXLNT KCN)
Vĩnh Lộc. . 18
1.2.1. Lịch sửhình thành và phát triển của TTXLNT KCN Vĩnh Lộc. . 18
1.2.2. Địa điểm xây dựng và nguồn tiếp nhận . 19
CHƯƠNG II QUY TRÌNH CÔNG NGHỆXỬLÝ NƯỚC THẢI TẠI TTXLNT
KCN VĨNH LỘC .20
2.1. Thành phần và tính chất nước thải. . 20
2.1.1. Tính chất nước thải đầu vào: . 20
2.1.2. Yêu cầu đầu ra của hệthống xửlý: . 22
2.2. Quy trình công nghệxửlý nước thải . 22
2.2.1. Giới thiệu các quá trình xửlý: . 22
2.2.2. Sơ đồcông nghệ. 26
2.2.3. Thuyết minh quy trình công nghệ. 28
2.3. Các công trình đơn vị. 30
CHƯƠNG III QUY TRÌNH VẬN HÀNH .38
3.1. Hóa chất sửdụng . 38
3.1.1. Axit Sunfuric. . 38
3.1.2. Natri hydroxyt. . 38
3.1.3. Polymer . 38
3.1.4. NaOCl . 39
3.1.5. Dinh dưỡng (urê + DAP). . 39
3.2. Kiểm tra hệthống . 39
3.2.1. Kiểm tra lượng hóa chất sửdụng . 39
3.2.2. Kiểm tra thiết bị. 39
3.2.3. Kiểm tra hệthống điện cung cấp . 41
3.3. Kỹthuật vận hành . 42
3.3.1. Các thông sốcần kiểm soát . 42
3.3.2. Vận hành giai đoạn khởi động . 48
3.3.3. Vận hành giai đoạn duy trì . 49
3.3.3.1. Trạm bơm: . 49
3.3.3.2. Bểtách dầu, điều hòa. 50
3.3.3.3. BểSBR. 51
3.2.3.4. Bểnén bùn. 52
3.3.3.5. Hệthống định lượng hóa chất. 53
3.4. Các sựcốvà biện pháp khắc phục . 53
3.4.1. Ngưng hoạt động . 53
3.4.2 . Các sựcốbểSBR và biện pháp khắc phục . 54
3.5. Ghi chép và lưu trữsốliệu. 55
3.5.1. Sựcần thiết phải lưu trữsốliệu . 55
3.5.2. Các thông sốcần được ghi chép, lưu giữ: . 56
3.5.2.1 Thành phần và tính chất nước thải:. 56
3.5.2.2. Kết quảphân tích các chỉtiêu:. 56
3.5.2.3. Lượng hoá chất sửdụng:. 56
3.5.2.4. Hoạt động của máy móc thiết bị:. 56
3.6. Chi phí vận hành . 57
3.6.1. Chi phí tiêu thụ điện: . 57
3.6.2. Chi phí tiêu thụhoá chất: . 58
3.6.3. Chi phí nhân công: . 59
3.6.4. Chi phí bảo trì bảo dưỡng thiết bị: . 59
3.6.5. Tổng chi phí vận hành: . 60
CHƯƠNG IV HỆTHỐNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN, BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG
THIẾT BỊ .61
4.1. Hệthống điều khiển: . 61
4.2. Các thiết bịtiêu thụ điện: . 61
4.3. Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị: . 62
4.3.1. Quy trình thực hiện: . 62
4.3.1.1. Tiểu tu. 62
4.3.1.2. Trung tu. 62
4.3.1.3. Đại tu. 63
4.3.2. Bảo trì thiết bị. 63
4.3.2.1. Bảo trì bơm chìm, máy khuấy chìm. . 64
4.3.2.2. Bảo trì bơm định lượng. . 65
4.3.2.3. Bảo trì máy thổi khí. 67
4.3.2.4. Bảo trì motor giảm tốc. 70
4.3.2.5. Bảo trì máy pH controller. 71
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .72
5.1. Kết luận: . 72
5.2. Kiến nghị: . 73
78 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 14322 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp Vĩnh Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể tách dầu
Bể cân bằng
Chôn lấp
Thải bỏ
Chôn lấp
Cặn rác
Cặn rác
Dầu mỡ
Dưỡng khí
Hóa chất điều chỉnh pH
Hóa chất dinh dưỡng
Dưỡng khí
Javen
Nước
dư
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 28/77
2.2.3. Thuyết minh quy trình công nghệ
Nước thải từ các nhà máy sản xuất trong Khu công nghiệp được thu gom và dẫn
về bể thu gom nước thải và lược rác thô của trạm xử lý nước thải tập trung. Trước khi
vào bể thu gom B01, nước thải được dẫn qua lược rác thô để loại bỏ cặn rắn có kích
thước lớn hơn 20mm ra khỏi dòng thải. Từ bể B01, nước thải được bơm lên thiết bị
lược rác tinh, lược bỏ các cặn rắn có kích thức lớn hơn 2mm, sau đó nước thải sẽ tự
chảy qua bể tách dầu B02. Tại đây, với cơ cấu tạo dòng chảy đặc biệt sẽ đẩy các dầu
mỡ có trong nước thải lên trên, nước trong được thu từ phía dưới bể và tự chảy qua bể
điều hòa B03. Tại bể B03, nước thải sẽ được trộn trực tiếp với các hóa chất Acid/bazơ
để trung hòa, điều chỉnh pH ở khoảng thích hợp cho các công trình xử lý tiếp theo,
đồng thời một lượng chất dinh dưỡng cũng sẽ được bổ sung nếu nước thải đầu vào
không đủ dinh dưỡng cho quá trình xử lý sinh học. Bể điều hòa cũng được bố trí hệ
thống cấp khí nhằm tạo sự xáo trộn giữa các dòng thải với nhau (mỗi dòng thải có
thành phần ô nhiễm khác nhau) nhằm tạo môi trường đồng nhất cho các dòng nước
thải trước khi qua các bước xử lý tiếp theo, bể điều hòa được tính toán có thể tích lớn,
đủ để chứa nước thải trong trường hợp có sự đột biến về lưu lượng hoặc bể SBR có sự
cố hay bảo trì, bảo dưỡng. Từ bể điều hòa, nước thải được bơm lên các bể xử lý sinh
học hiếu khí SBR B04A/B.
Xử lý chất hữu cơ trong bể SBR là công nghệ xử lý bằng bùn hoạt tính hiếu khí
lơ lửng, dạng mẻ. Nguyên tắc hoạt động của SBR bao gồm chuỗi chu trình xử lý liên
tiếp với các chu kì sau:
¾ Bước 1: nạp nước vào bể (fill), bước này được chia làm 2 giai đoạn:
+ Bước 1a: bơm nước vào bể và khuấy trộn (Mixed)
+ Bước 1b: bơm nước vào bể, khuấy trộn và sục khí (Aerotank)
Bước 1 ứng dụng quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong điều kiện thiếu khí
(hàm lượng oxy hòa tan gần bằng không) để phân hủy chuyển hóa các liên kết nitơ
trong nước thải bằng quá trình Nitrat hóa và khử Nitrat hóa. Việc kiểm soát thời gian
sục khí trong bước 1 để điều chỉnh hiệu suất khử Nitơ ở mức cao nhất.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 29/77
¾ Bước 2: sục khí (Aerotank)
Bước 2 ứng dụng quá trình sinh trưởng của vi sinh vật hiếu khí (bao gồm vi
khuẩn hiếu khí, vi khuẩn hiếu khí tùy tiện, nấm, tảo, động vật nguyên sinh) – dưới tác
động của oxy được cung cấp từ không khí qua các máy thổi khí và được hòa tan vào
trong nước thải nhờ các máy làm thoáng chìm – sẽ giúp cho vi sinh vật thực hiện quá
trình phân hủy các chất hữu cơ, chuyển hóa chúng thành CO2, H2O, các sản phẩm vô
cơ khác và các tế bào sinh vật mới.
¾ Bước 3: lắng (Settlement)
Sau thời gian làm thoáng, nước thải trong các bể SBR sẽ được để yên và thực
hiện quá trình lắng.
¾ Bước 4: xả nước (effluent Decant) và bơm xả bùn dư (Excess Sludge discharge)
Sau thời gian lắng, phần nước trong phía trên trong bể SBR – qua các thiết bị
thu nước dạng phao nổi di động – sẽ được dẫn sang bể khử trùng B05.
Một phần bùn hoạt tính dư lắng dưới đáy bể sẽ được các bơm bùn bơm sang bể
chứa bùn, đồng thời chuẩn bị bắt đầu cho mẻ xử lý kế tiếp.
Giai đoạn xả bùn hoàn tất, nước thải tiếp tục được nạp vào bể SBR để bắt đầu
một chu kỳ mới. Các bể SBR sẽ hoạt động nối tiếp, luân phiên để đảm bảo quá trình
xử lý diễn ra liên tục.
Nước sau xử lý tại bể SBR sẽ tiếp tục chảy vào bể tiếp xúc B05, để trộn đều với
Javen diệt khuẩn trước khi xả ra môi trường.
Để hiệu quả xử lý của SBR ổn định, lượng bùn vi sinh trong bể luôn được duy trì
ở một giá trị nhất định. Phần bùn dư được lấy ra và được xử lý trong các công đoạn xử
lý bùn, qua các công đoạn xử lý trước khi trả về môi trường.
Về công tác xử lý bùn: Bùn dư từ các bể xử lý sinh học SBR sẽ được bơm vào bể
chứa bùn B06. Từ bể B06, bùn được bơm với lưu lượng ổn định qua bể nén bùn B07.
Cánh khuấy bùn trong bể sẽ tạo điều kiện cho bùn tách nước và lắng nén, nước dư nổi
trên bề mặt chảy vào máng thu và quay trở về trạm nước thải để tiếp tục được xử lý.
Bùn đặc ở đáy được bơm bùn bơm vào thiết bị ép bùn ly tâm CFF01. Bánh bùn sau khi
ép được đổ vào thiết bị thu bùn khô và chuyển đi chôn lấp theo qui định, nước dư lại
trở về trạm bơm nước thải.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 30/77
2.3. Các công trình đơn vị
Bảng 2.3: Danh mục công trình
Hạng mục Ký hiệu Chức năng Thiết bị
Trạm bơm B01 Tập trung nước thải
từ các nhà máy trong
khu công nghiệp.
• Lược rác thô – SC01
• Công tắc mực nước
• Bơm chìm – P01A/B
Bể tách dầu B02 Tách dầu mỡ ra khỏi
nước thải
Bể cân bằng
(bể điều
hòa)
B03 - Ổn định, điều hòa
lưu lượng và tính
chất nước thải
trước khi đi vào
các bể xử lý tiếp
theo, tránh cho hệ
thống bị quá tải
cục bộ.
- Điều chỉnh pH của
nước thải về giá trị
thích hợp (6,7 –
7,0) cho quá trình
xử lý sinh học tiếp
theo.
- Châm dinh dưỡng
nhằm đảm bảo tỷ
lệ BOD:N:P =
100:5:1 thích hợp
cho quá trình xử lý
sinh học.
• Lược rác tinh – SC02
• Bơm chìm – P02A/B
• Hệ thống phân phối khí thô
• Thiết bị đo lưu lượng – FM01
• Thiết bị điều chỉnh pH – pHC01
• Thiết bị cảm biến mực nước – LW01
• Máy thổi khí AB01A/B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 31/77
Bể sinh học
hiếu khí
SBR
B04A/B Xử lý nước thải bằng
phương pháp sinh học
bùn hoạt tính dạng
mẻ liên tục.
• Máy khuấy chìm – SM01/02 – A/B/C
• Thiết bị đo oxy hòa tan – DO01A/B
• Cảm biến mực nước – LW02A/B
• Van điện
• Thiết bị chắt nước bề mặt – DE01A/B
• Bơm chìm – SP01A/B
• Máy thổi khí – AB02A/B/C/D
• Hệ thống phân phối khí mịn
Bể khử
trùng
B05 Loại bỏ các vi sinh
vật có hại trước khi
xả ra môi trường.
• Bồn chứa dung dịch chlorine
• Bơm định lượng dd chlorine
• Thiết bị kiểm soát chlorine dư ClC01
• Thiết bị đo SS và độ đục – TSSM01
Bể chứa
bùn
B06 Chứa bùn từ bể SBR
để bơm lên bể nén
bùn
• Công tắc mực nước LS02
• Bơm chìm – SP02A/B
Bể nén bùn B07 Tách nước ra khỏi
bùn để nâng hàm
lượng chất rắn trong
bùn lên khoảng 2 –
2,5%
• Thiết bị gạt bùn – SS01
Nhà chứa
hóa chất
N02 Chứa các bồn hóa
chất sử dụng trong
quá trình vận hành.
• Bồn chứa acid/ xút/ dinh dưỡng/
javen
• Bơm định lượng acid/ xút/ dinh
dưỡng/ javen
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 32/77
Nhà ép bùn N03 Đặt cụm thiết bị xử lý
bùn
• Máy ép bùn – CFF01
• Bơm bùn nén – SP03
• Thiết bị pha chế polymer tự động –
PM01
• Máy nén khí – AC01
Nhà bảo vệ N04 Bảo vệ an ninh cho hệ
thống xử lý.
Nhà xe N05 Nơi để xe của nhân
viên, khách
Trạm biến
áp
TBA01 Cung cấp điện cho
công trình
• Máy biến thế
Bảng 2.4: Danh mục thiết bị
STT Thiết bị Ký hiệu Đặc tính kỹ thuật Chức năng, chế độ điều khiển
1 Lược rác thô SC01 • Khe 20mm • Tách chất rắn có kích thước
lớn hơn 20mm
2 Bơm nước thải P01
A/B/C
• Bơm chìm
• Q = 187,5 m3/h
• H = 12m
• Bơm chuyển nước thải lên bể
tách dầu
• 2 hoạt động luân phiên, 1 dự
phòng di động
• Công tắc ON – OFF
• Tự động tắt, mở bơm theo
mực nước
3 Lược rác tinh SC02 • Khe 2mm • Tách chất rắn có kích thước
lớn hơn 2mm
• Thiết bị tự động
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 33/77
4 Công tắc mực
nước
LS01 • Đóng mở bằng
tiếp điểm
• Đo mực nước trong bể, truyền
tín hiệu về hệ điều khiển
trung tâm
• Điều khiển các bơm
P01A/B/C khi hoạt động,
chống chạy khô
5 Thiết bị đo lưu
lượng trên
dòng
FM01 • Đo bằng điện từ • Đo hiển thị lưu lượng tức thời
và lưu lượng tổng cộng
• Truyền tín hiệu về hệ điều
khiển trung tâm
6 Bơm nước thải
trung gian
P02A/B • Bơm chìm
• Q = 250 m3/h
• H = 8 m
• Bơm nước thải từ các bể cân
bằng B03 lên các bể SBR
• Công tắc ON – OFF
• Tự động tắt, mở bơm theo
mực nước
• 2 bơm hoạt động liên tục
7 Máy thổi khí
bể cân bằng
AB01
A/B
• Q = 14,2Nm3/phút • Cấp khí cho bể cân bằng B02,
tránh hiện tượng phân hủy kỵ
khí diễn ra trong bể
• Hoạt động tự động theo bơm
P01A/B
• Công tắc ON – OFF
8 Hệ phân phối
và khuếch tán
khí bể cân
bằng
DF01 • Đĩa, bọt khí thô • Phân phối và khuếch tán khí
dưới dạng bọt khí thô
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 34/77
9 Cảm biến mực
nước
LW01 • Đo bằng sóng
siêu âm
• Đo mực nước trong bể, truyền
tín hiệu về hệ điều khiển
trung tâm
• Bảo vệ các bơm P02A/B khi
hoạt động, chống chạy khô
10 Thiết bị đo pH
tự động
pHC01 • Đo tại hiện
trường
• Đo, hiển thị giá trị pH nước
thải và điều khiển chế độ hoạt
động của các bơm định lượng
acid và bazơ
11 Thùng chứa
dung dịch acid/
bazơ chỉnh pH
ChT
01/02
• V = 4000 l
• Vật liệu: nhựa
• Chứa dung dịch điều chỉnh
pH tại bể cân bằng B02
12 Bơm định
lượng dung
dịch acid/ xút
DP
01/02
• Bơm định lượng • Vận chuyển dung dịch acid/
xút đến bể cân bằng để trung
hòa nước thải
• Công tắc ON – OFF
13 Thùng pha chế
dung dịch dinh
dưỡng
ChT03 • V = 4000 l
• Vật liệu: nhựa
• Pha chế chất dinh dưỡng (
nguồn N/P) cung cấp cho quá
trình xử lý sinh học tại các bể
SBR
14 Máy khuấy pha
chế dinh dưỡng
M01 • Mặt bích trục
đứng
• Khuấy trộn chất dinh dưỡng
dạng rắn và nước để tạo dung
dịch dinh dưỡng cung cấp cho
quá trình xử lý
15 Bơm định
lượng dung
dịch dinh
dưỡng
DP03 • Bơm định lượng • Bơm định lượng dung dịch
dinh dưỡng từ thùng chứa
ChT03 vào bể cân bằng B02
• Công tắc ON – OFF
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 35/77
16 Van điện cho
nước thải đầu
vào
VĐ01
A/B
• Tự động (on/off
limit switch)
hoặc bằng tay
• Điều chỉnh dòng nước thải
vào bể B04A hay B04B
17 Van điện cho
thiết bị chắt
nước bề mặt
VĐ02
A/B
• Tự động (on/off
limit switch)
hoặc bằng tay
• Xả nước sau xử lý từ bể
B04A hay B04B ra bể khử
trùng
18 Máy thổi khí
bể xử lý sinh
học SBR
AB02A/
B/C/D
• Root
• Q = 27,9Nm3/phút
• Cấp khí cho các bể SBR thực
hiện quá trình Nitrat hóa và
khử BOD/COD
19 Hệ phân phối
và khuếch tán
khí bể SBR
DF02
A/B
• Đĩa, bọt khí mịn • Phân phối và khuếch tán khí
dưới dạng bọt khí mịn
20 Máy khuấy
chìm
SM01
A/B/C
SM02
A/B/C
• P = 0,75 KW • Khuấy trộn nước thải và bùn
trong pha nạp nước vào bể.
21 Bơm bùn dư SP01
A/B
• Q = 45 m3/h • Bơm bùn hoạt tính dư từ các
bể SBR sang bể chứa bùn B06
• Công tắc ON – OFF
• Tự động tắt, mở bơm theo
thời gian
22 Thiết bị thu
nước bề mặt
DE01
A/B
• Q = 750 m3/h • Thu nước trong từ các bể
SBR để đưa sang bể tiếp xúc
23 Cảm biến mực
nước cho bể
SBR
LW02
A/B
• Đo bằng sóng
siêu âm
• Đo mực nước trong bể, truyền
tín hiệu về hệ điều khiển
trung tâm
• Điều khiển chế độ hoạt động
trong các pha của bể SBR
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 36/77
24 Thiết bị kiểm
soát oxy hòa
tan
DO01
A/B
• Đo bằng sóng
siêu âm
• Đo DO trong nước của các bể
SBR, truyền tín hiệu về hệ
điều khiển trung tâm
25 Thùng chứa
dung dịch khử
trùng
ChT04 • V = 4000 l
• Vật liệu: nhựa
• Chứa dung dịch khử trùng
26 Bơm định
lượng chất khử
trùng
DP04 • Q = 4 l/h • Bơm định lượng dung dịch
khử trùng từ thùng chứa
ChT04 vào bể khử trùng
27 Thiết bị kiểm
soát Chlorine
dư
ClC01 • Đo tại hiện
trường
• Đo hàm lượng Clo dư, truyền
tín hiệu về hệ điều khiển
trung tâm
• Điều khiển chế độ hoạt động
của bơm định lượng DP04
28 Thiết bị đo
lượng chất rắn
lơ lửng (SS).
TSSM01 • Đo tại hiện
trường
• Đo SS, độ đục của nước và
truyền tín hiệu về hệ điều
khiển trung tâm
• Báo động khi các thông số
vượt ngưỡng
29 Bơm bùn trung
gian
SP02
A/B
• Q = 7 m3/h
• H = 8 mH2O
• Bơm chuyển từ bể chứa bùn
qua bể nén bùn
30 Công tắc mực
nước
LS02 • Đo bằng tiếp
điểm
• Đo mực nước trong bể và
truyền tín hiệu về hệ điều
khiển trung tâm
• Điều khiển chế độ hoạt dộng
của bơm bùn trung gian
31 Thiết bị cào
bùn bể nén bùn
SS01 • P = 0,18 KW • Gạt bùn dưới đáy bể nén đưa
về bể bùn nằm ở trung tâm bể
nén và làm đặc bùn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 37/77
32 Bơm bùn nén SP03 • Bơm màng khí
nén
• Q = 10,2 m3/h
• Bơm bùn nén từ bể nén bùn
B07 đến máy ép bùn
33 Thiết bị pha
chế dung dịch
Polymer
PM01 • Pha chế tự động
• Q = 60 gph (≈
220 l/h)
• Pha chế và định lượng dung
dịch Polymer với nồng độ
thích hợp để cung cấp cho
quá trình keo tụ bùn
• Công tắc ON – OFF
34 Máy nén khí AC01 • Loai: piston
• Q = 320 l/phút
• P = 9 bar
• Cấp khí nén cho quá trình pha
chế Polymer
• Cung cấp khí nén cho máy
bơm bùn nén
35 Máy ép bùn ly
tâm
CFF01 • Loại: lọc ép ly
tâm
• Q = 6 m3bùn/giờ
• Khử nước trong bùn
• Công tắc ON – OFF
36 Thùng chứa
dung dịch bùn
đặc
ST01A • V = 500 lit
• Loại: xe đẩy
• Chứa bùn khô từ máy ép bùn
• Không liên tục
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 38/77
Chương III QUY TRÌNH VẬN HÀNH
3.1. Hóa chất sử dụng
3.1.1. Axit Sunfuric.
- Tên hóa học: acid sunfuric.
- Công thức hoá học: H2SO4.
- Tính chất: là một hợp chất vô cơ, chất lỏng không màu hoặc có màu hơi vàng,
acid đặc có độ nhớt cao, có khả năng bốc hơi có mùi hắc, tan được trong nước và tỏa
nhiệt lớn.
- Pha chế: dung dịch acid sunfuric 32% có sẵn ở dạng dung dịch, chỉ việc mua và
sử dụng.
- Liều lượng sử dụng: phụ thuộc vào tính chất và pH của nước thải.
3.1.2. Natri hydroxyt.
- Tên hóa học: natri hydroxyt
- Công thức hóa học: NaOH
- Tính chất: là một hợp chất vô cơ, chất lỏng không màu.
- Pha chế: dung dịch Natri hydroxyt 32% có sẵn ở dạng dung dịch, chỉ việc mua
và sử dụng.
- Liều lượng sử dụng: phụ thuộc vào tính chất và pH của nước thải.
3.1.3. Polymer
- Tính chất: polymer được sử dụng làm chất trợ keo tụ,có tác dụng làm tăng kích
thước các bông cặn đã hình thành trong quá trình keo tụ bùn, tạo điều kiện thuận lợi
hơn cho quá trình ép bùn tại máy ép bùn. Polymer sử dụng trong quá trình này là keo
dương (Cationic polyacrylamide).
- Pha chế: polymer được pha chế trực tiếp bằng thiết bị pha chế dung dịch
polymer PM01. Dung dịch polymer được pha chế với liều lượng 2kg polymer / 1m3
nước.
- Đây là thiết bị pha chế polymer tự động, cung cấp polymer dựa vào lưu lượng
sử dụng. Thiết bị này đảm bảo không làm mất hoạt tính của dung dịch polymer khi pha
chế và sử dụng.
- Liều lượng sử dụng: C.polymer: 8g/kgDS (bùn khô). Liều lượng sử dụng này
tùy thuộc vào đặc tính của bùn hoạt tính cần thải bỏ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 39/77
3.1.4. NaOCl
- Tên hóa học: Natri hypoclorit
- Công thức hóa học: NaOCl.
- Tính chất: là một hợp chất được dùng để khử trùng nước thải.
- Pha chế: dung dịch Natri hypoclorit 10% có sẵn ở dạng dung dich, chỉ việc mua
và sử dụng.
- Liều lượng sử dụng: 0.05l/m3 nước thải, vận hành với công suất thiết kế là
750m3 nước thải/h thì NaOCl được sử dụng là 37,5 lit/h.
3.1.5. Dinh dưỡng (urê + DAP).
- Công thức hóa học: Urê: (NH2)2CO; DAP: Na2HPO4
- Tính chất: là một hợp chất được dùng để bổ sung dinh dưỡng cho quá trình xử
lý sinh học tại bể SBR.
- Liều lượng sử dụng: tùy vào thành phần tính chất nước thải.
3.2. Kiểm tra hệ thống
3.2.1. Kiểm tra lượng hóa chất sử dụng
Lượng hóa chất pha chế trong bồn phải đảm bảo cho hệ thống hoạt động ít nhất
trong vòng 1 ngày.
3.2.2. Kiểm tra thiết bị
Trước khi bật máy cũng như sau khi máy đã hoạt động cần kiểm tra tình trạng
của tất cả các thiết bị trong HTXLNT. Sau khi hệ thống hoạt động liên tục, ổn định cần
kiểm tra lại tình trạng của các thiết bị, máy móc sau mỗi ngày, chú ý những hiện tượng
có thể ảnh hưởng đến hoạt động của chúng.
Bảng 3.1: Các chi tiết cần kiểm tra thiết bị, máy móc trước khi vận hành
STT Máy móc – thiết bị Ký hiệu Các chi tiết cần kiểm tra
1 Lược rác thô SC01 -Vệ sinh, loại bỏ rác bám trên lưới
mỗi ngày.
2 Lược rác tinh SC02 -Kiểm tra, cọ rửa lưới mỗi ngày.
3 Bơm nước thải P01A/B, -Các van (độ mở).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 40/77
Bơm bùn P02A/B,
SP01A/B,
SP02A/B
-Hoạt động (có nước/bùn)
4 Máy khuấy chìm SM01A/B/C
SM02A/B/C
-Khả năng khuấy trộn.
5 Bơm định lượng DP01/02/03/04 -Các van (độ mở)
-Hoạt động (bơm hóa chất)
-Liều lượng (vị trí điều chỉnh)
6 Máy khuấy pha
chế dinh dưỡng
M01 -Hoạt động
7 Máy thổi khí AB01A/B
AB02A/B/C/D
-Dây coroa (mức độ co giãn).
-Lọc khí (mức độ sạch).
-Bulong (mức siết chặt).
-Mực dầu bôi trơn (thêm dầu nếu
dầu cạn, không được châm đầy vì
có thể gây nổ máy nén).
-Xả nước ngưng.
-Thử van an toàn.
8 Hệ khuếch tán khí AD01/02 -Bọt khí (độ đồng đều).
-Các van điều chỉnh tốc độ khí.
9 Đồng hồ đo lưu lượng FM01 -Hiển thị và hoạt động.
10 Bộ điều chỉnh pH pHC/pHS01 -Hiển thị và hoạt động điều khiển tự
động bơm định lượng.
-Kiểm tra và vệ sinh sensor.
11 Thiết bị cào bùn, bể nén SS01 -Kiểm tra: lượng nhớt trong hộp số,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 41/77
bùn tiếng kêu khi hoạt động.
-Hoạt động thiết bị (lượng bùn
trong nước sau lắng).
12 Hệ thống ép bùn CFF01, PM01,
AC01
-Hoạt động tách nước.
-Tiếng kêu khi hoạt động.
13 Hệ thống van điện VĐ01A/B,
VĐ02A/B,
VĐ03A/B
-Chế độ đóng mở.
-Hoạt động của môtơ van.
14 Cảm biến mực nước LW01,
LW02A/B
-Hiển thị và hoạt động.
15 Thiết bị đo oxy hòa tan DO01A/B -Hiển thị và hoạt động.
16 Thiết bị đo chất rắn lơ
lửng
TSSM01 -Hiển thị và hoạt động.
17 Thiết bị kiểm soát
Chlorine dư
CIC01 -Hiển thị và hoạt động điều khiển
bơm định lượng chlorine
3.2.3. Kiểm tra hệ thống điện cung cấp
Kiểm tra điện:
¾ Kiểm tra về điện áp: đủ áp (380V), đủ pha (3 pha), dòng định mức cung cấp
(5A). Nếu không đủ điều kiện vận hành: mất pha, thiếu hoặc dư áp, dòng thiếu
hoặc dòng cao hơn mức cho phép thì không nên hoạt động hệ thống vì lúc này
các thiết bị sẽ dễ xảy ra sự cố.
¾ Kiểm tra trạng thái làm việc của các công tắc, cầu dao. Tất cả các thiết bị phải ở
trạng thái sẵn sàng làm việc.
Các ký hiệu bên trong tủ điện điều khiển:
• ON, OFF – Đóng mở nguồn cấp cho tủ điện điều khiển.
• AUTO, MAN – Chế độ điểu khiển tự động và bằng tay.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 42/77
• Đèn của máy nào trên tủ điện sáng thì máy đó đang hoạt động.
o Các nút nhấn xanh : Mở máy
o Các nút nhấn đỏ : Tắt máy
Hệ thống xử lý nước thải được điều khiển ở 2 chế độ:
¾ Chế độ tự động – Hoạt động theo chế độ điều khiển tự động bằng hệ thống PLC
và hệ thống thu thập, hiển thị số liệu SCADA.
¾ Chế độ điều khiển bằng tay – Hoạt động theo sự điều khiển của công nhân vận
hành tại tủ động lực.
¾ Khi tủ điện có đèn báo sự cố sáng lên, người vận hành lập tức tới tủ điện ngắt
điện toàn hệ thống (CB tổng). Kiểm tra máy nào có sự cố và kịp thời sửa chữa.
3.3. Kỹ thuật vận hành
3.3.1. Các thông số cần kiểm soát
a. Kiểm soát chất lượng nước thải vào:
Khi lưu lượng và chất lượng nước thải tiếp nhận thay đổi, thì môi trường của bể
SBR thay đổi theo. Nếu quá trình bùn hoạt tính bể SBR được thiết lập tốt và chất
lượng nước thải đầu vào không vượt quá thông số thiết kế, BOD sau xử lý phải nhỏ
hơn 30mg/l, SS phải nhỏ hơn 50mg/l. Nếu lưu lượng vào hoặc nồng độ chất ô nhiễm
trong dòng vào tăng đáng kể (quá 10%), cần phải điều chỉnh các thông số vận hành
(điều chỉnh thời gian sục khí ở các mẻ xử lý).
¾ Lưu lượng:
Kiểm tra lưu lượng nước thải là cần thiết cho sự duy trì hoạt động ổn định của
hệ thống. Ở giai đoạn duy trì, lưu lượng cần duy trì là 187,5 – 250 m3/h (4500 – 6000
m3/ngày). Lưu lượng cùng với nồng độ BOD, COD xác định tải trọng của bể SBR.
¾ BOD, COD:
Kiểm tra nồng độ COD để kiểm soát các quá trình trong bể. Tỷ số BOD/COD
cho biết tỷ lệ các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học có trong nước thải. BOD là thông
số thể hiện lượng chất hữu cơ có thể bị oxy hóa bằng vi sinh vật. Chỉ số COD thể hiện
toàn bộ chất hữu cơ bị oxy hóa thuần túy bằng tác nhân hóa học. Tỷ số BOD/COD
dùng để kiểm soát nồng độ chất hữu cơ thích hợp cho quá trình xử lý sinh học.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 43/77
¾ Các chất dinh dưỡng:
Nitơ, phospho là hai thành phần dinh dưỡng quan trọng nhất cho sự phát triển
của vi sinh vật. Nitơ và phospho cần có số lượng đủ để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng
của vi sinh vật. Tỷ lệ BOD : N : P của nước thải cần duy trì 100 : 5 : 1 là đáp ứng
tương đối đủ cho nhu cầu phát triển của các vi sinh vật.
¾ pH:
Quá trình xử lý sinh học kị khí hoạt động tốt ở pH = 6.7 – 7.0 và sinh học hiếu
khí hoạt động tốt ở pH = 6.5 – 8.5. Nếu pH thay đổi thì cần bổ sung axit/bazo để
đưa pH của bể về môi trường thích hợp cho vi sinh vật hoạt động.
Bảng 3.2: Các khoảng giá trị pH
STT Khoảng giá trị Cách đánh giá
1 pH = 6.5-8.5 Khoảng giá trị pH tốt cho vi sinh
2 pH < 6.5 -Phát triển chủng vi sinh dạng nấm.
-Ức chế quá trình phân hủy chất hữu cơ.
3 pH > 8.5 -Ức chế quá trình phân hủy chất hữu cơ.
b. Kiểm soát bể SBR
¾ Tải trọng hữu cơ BOD, COD
Tải trọng hữu cơ ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình xử lý sinh học hiếu khí. Do đó
cần có sự kiểm soát BOD, COD để giữ cho tải trọng bể ổn định và đạt hiệu quả tối ưu.
Sự quá tải dẫn đến:
- Giảm hiệu suất quá trình.
- Tăng hàm lượng BOD, COD của nước sau xử lý.
- Trương bùn.
¾ Nồng độ oxy hòa tan – DO
Nồng độ oxy hòa tan tối ưu là từ 1.5 – 2.5 mg/l. Nhu cầu oxy tùy thuộc vào tải
trọng hữu cơ (BOD, COD) và nồng độ bùn (MLSS) trong bể phản ứng. Nồng độ oxy
hòa tan nên được đo thường xuyên và tại nhiều vị trí khác nhau trong bể SBR.
Sự thiếu oxy trong bể phản ứng dẫn đến:
- Giảm hiệu suất xử lý và chất lượng nước sau xử lý.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 44/77
- Giảm khả năng lắng, tăng số lượng vi khuẩn dạng sợi.
- Ức chế quá trình oxy hóa.
Nồng độ oxy cao dẫn tới:
- Phá vỡ bông bùn.
- Giảm khả năng lắng, nước sau xử lý bị đục.
- Tốn năng lượng.
¾ Kiểm soát bùn
Đối với bể SBR cần phải theo dõi chặt chẽ quá trình hình thành bùn trong bể.
Tính quan trọng của bùn là khả năng tạo bông.
Bùn trong bể SBR thường có tuổi lớn, từ 3-15 ngày. Hoạt tính của bùn giảm
theo tuổi của bùn.
SV/SVI là chỉ tiêu đánh giá khả năng lắng và chất lương của bùn hoạt tính. SV
là một điều cần kiểm soát và phải theo dõi hàng ngày.
1000×=
MLSS
SVSVI
SV: thể tích bùn lắng (ml/l)
MLSS: Hàm lượng chất rắn lơ lửng (mg/l)
Bảng 3.3: Các khoảng giá trị SV/SVI
STT Khoảng giá trị Cách đánh giá
1
SV = 300 – 600ml/l
SVI = 80 – 150ml/g
Chỉ số SV/SVI càng nhỏ, bùn lắng càng nhanh và
càng đặc.
2
600 < SV < 700ml/l
150 < SVI < 200ml/g
Khó lắng
3
SV > 700ml/l
SVI > 200mg/l
Rất khó lắng
Lượng bùn ngày một gia tăng do sự phát triển của các vi sinh vật cũng như
việc tách các chất bẩn ra khỏi nước thải. Số lượng bùn dư không giúp ích cho việc xử
lý nước thải ngược lại nếu không lấy đi còn là trở ngại lớn. Lượng bùn dư này được
bơm sang bể nén bùn để tăng nồng độ chất rắn, sau đó bơm vào máy ép bùn và thải bỏ
ở dạng đặc sệt.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xử lý nước thải trung tâm XLNT KCN Vĩnh lộc
GVHD: ThS. Phan Thị Bích Vân 45/77
¾ Tỷ số F/M và MLSS
Điểm nổi bật của SBR đó là quá trình xử lý phụ thuộc vào lượng bùn hoạt tính
trong hệ thống và hoạt tính của vi sinh vật. Để vận hành thành công, nhân viên vận
hành cần thi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xử lý nước thải tập trung KCN Vĩnh Lộc tp Hồ Chí Minh.pdf