Báo cáo Thực tập và tìm hiểu hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH 1 thành viên Nam Cường

Trong nền kinh tế thị trường , điều quan trọng và sự quan tâm hàng đầu của các DN là hàng hóa mà doanh nghiệp đem tiêu thụ trên thị trường có được người tiêu dùng chấp nhận không?

Công ty TNHH 1 thành viên Nam Cường là một công ty tư nhân vì vậy cũng hạn chế về mặt sản xuất, công ty đang đi sâu về sản xuất các loại gạch làm sao để mẫu mã đẹp và chất lượng là tốt nhất. Bên cạnh công ty đang khai thác để phát triển các mặt khác như: khai thác đá,đồ gỗ. Nhưng do thời gian và trình độ có hạn, nên chuyên đề này em chỉ nghiên cứu sâu vào quá trình tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của gạch bê tông.

 

doc55 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1789 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập và tìm hiểu hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH 1 thành viên Nam Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi phí đã tập hợp được theo đơn đặt hàng đó chính là tổng giá thành của đơn vị và giá thành đơn vị được tính bằng cách. Tổng giá thành đơn đặt hàng Số lượng sản phẩm trong đơn đặt hàng Tuy nhiên trong các DN có chu kỳ sản xuất dài như: đóng tàu, chế tạo máy có thể chia đơn đặt hàng chính ra đơn đặt hàng phụ theo giai đoạn hoàn thành của đơn hàng. Mỗi đơn đặt hàng lập cho một chi tiết hoặc một bộ phận sản phẩm . 1.5.3 Đối với DN có quy trình sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục Đặc điểm của các DN thuộc loại hình này là quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm chia ra nhiều giai đoạn hay nhiều bước nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định mỗi bước chế biến ra một loại bán thành phẩm, bán thành phẩm bước trước là đối tượng chế biến bước sau. Theo phương pháp này CPSX phát sinh thuộc giai đoạn nào sẽ được tập hợp cho giai đoạn đó,CP SXC được tập hợp theo phân xưởng sẽ được phân bổ cho các bước theo tiêu chuẩn thích hợp. Tùy theo tính chất hàng hóa của bán thành phẩm và yêu cầu công tác quản lý, CPSX có thể được tập hợp theo phương án có bán thành phẩm và phương án không có bán thành phẩm. Phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp kết hợp với phương pháp tổng cộng chi phí hay hệ số (tỷ lệ) CHƯƠNG II TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN NAM CƯỜNG 2.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nam Cường Công ty TNHH 1 thành viên Nam Cường là nhà máy sản xuất gạch bê tông, đã xuất hiện thị trường từ năm 2002. Bắt đầu từ ngày 01/03/2002 công ty bắt đầu đi vào hoạt động theo sổ đăng ký kinh doanh số 0102029496 của Thành Phố Bắc Ninh. Địa chỉ trụ sở chính: Số điện thoại: Mã số thuế: Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là sản xuất các loại gạch bê tông đa dạng về chủng loại mẫu mã và tùy theo nhu cầu của khách hàng như: + Gạch ziczac, gạch lục lăng + Gạch hoa thị, gạch sân khấu, gạch chữ I + Gạch lẩy,… Dùng để lát vỉa hè, vườn hoa, sân bãi, công viên,…ngoài ra công ty còn sản xuất các loại gạch lẩy có kích cỡ khác nhau dùng để xây nhà thay thế các loại gạch đất nung truyền thống. Gạch bê tông được sản xuất trên dây truyền tự động trên 80% với công nghệ ép, bán khô nên có cường độ chịu lực cao. Sản phẩm gạch bê tông của công ty ới đầu xuất hiện trên thị trường cũng gặp rất nhiều khó khăn về thị trường tiêu thụ sản phẩm vì là công ty mới thành lập chưa có nhiều uy tín. Đến nay qua thời gian tiếp cận thị trường bằng những chính sách hợp lý công ty đã thu được những kết quả đáng kể. Với kinh nghiệm đã tích lũy công ty đã cho ra đời những sản phẩm tốt với quy trình hiện đại tiết kiệm nguyên liệu và nhân công từ đó giảm giá thành sản phẩm . 2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của Công ty: Giám đốc Phó giám đốc P .tài chính kế toán P .KD P .kỹ thuật Xưởng SX P .vật tư P .HC P Tổ 2 Tổ 1 Cửa hàng + Giám đốc: Là người đứng đầu có quyền quyết định cao nhất trong công ty. Là người điều hành cung với sự giúp đỡ của kế toán trưởng và phó giám đốc chỉ đạo các phòng ban, phân xưởng trong công ty + Phó giám đốc: thông qua đề nghị của các phòng ban, các bộ phận sản xuất mà bàn bạc với giám đốc để đi đến các quyết định tốt nhất nhằm thúc đẩy sự phát triển của công ty. + Phòng tài chính – kế toán: chịu trách nhiệm vế tài sản và ghi chếp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích hoạt động kinh doanh và đưa ra các ý kiến đề xuất giúp cho công tác quản lý công ty của giám đốc. + Phòng hành chính: chịu trách nhiệm về công tác hành chính và sắp xếp bố trí lao động phù hợp trong dây truyền sản xuất và các bộ phận khác trong công ty. + Phòng kinh doanh : lập kế hoạch nhằm thực hiện việc nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu thị trường ,tổ chức mạng lưới bán hàng, tiếp nhận sản phẩm ,chuẩn bị hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng với chi phí kinh doanh nhỏ nhất. + Phòng kỹ thuật: gồm các chuyên viên, kỹ sư phụ trách về công tác kỹ thuật của máy móc thiết bị dảm bảo sự vận hành của toàn bộ quy trình công nghệ. Ngoài ra phòng kỹ thuật còn có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm . + Phòng vật tư: lập kế hoạch và đảm bảo vật tư cho quá trình sản xuất của công ty được diễn ra liên tục. + Xưởng sản xuất : là nơi trực tiếp sản xuất ra sản phẩm , chịu trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm ,đảm bảo an toàn lao động, thực hiện các chế độ vệ sinh công nghiệp, tiết kiệm tối đa NVL, thực hiện công nghệ theo đúng quy trình. 2.3 Đặc điểm quy trình sản xuất của công ty: Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất gạch bê tông: Khu chứa NVL Máy trộn vữa màu Cát trắng Cát vàng Đá dăm Nhà bảo dưỡng gạch Phễu cát vàng Phễu đá dăm Hệ thống càng nâng gạch sau khi ép Hệ thống càng nâng gạch sau khi bảo dưỡng Máy trộn vữa đen Hệ hống máy ép gạch Bãi bảo dưỡng gạch ngoài trời Kho thành phẩm Phễu cát trắng Băng tải vữa đen Băng tải vữa màu Băng tải TP Băng tải Xích tải palet đỡ gạch Công nghệ sản xuất gạch bê tông của công ty theo công nghệ hiện nay là sản xuất bằng phương pháp nâng ép. Dây truyền công nghệ sản xuất 80% là tự động hóa. Một dây truyền hoàn chỉnh bao gồm các bộ phận sau: máy ép sung, máy trộn hỗn hợp nguyên liệu phối liệu, hệ thống khung các loại, máy xếp dỡ vận chuyển đến bãi sản phẩm được điều khiển tự động hoặc bán tự động. Nguyên liệu để sản xuất bao gồm: + Nguyên liệu chính: xi măng, cát trắng, cát vàng, đa dăm + Nguyên liệu phụ: phụ gia, bột màu 2.4 Tổ chức công tác hạch toán kế toán của công ty 2.4.1 Bộ máy kế toán Công ty TNHH 1 thành viên Nam Cường là một công ty nhỏ nên công tác tạ DN được tổ chức theo hình thức bộ máy kế toán tập trung. Tại phòng kế toán của DN thực hiện mọi công tác kế toán . Sơ đồ 2.3: mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: Kế toán trưởng KT VL, CCDC,tiêu thụ KTN lương, ngân hàng, thuế KT công nợ Thủ quỹ KT tổng hợp, TSCĐ + Niên độ kế toán :bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm + Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp KKTX + Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc + Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: theo PP bình quân gia quyền + Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo nguyên giá + Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng + DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ. 2.4.2 Hình thức kế toán và các chế độ kế toán được áp dụng tại công ty Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.4: Chứng từ gốc Sổ Nhật ký chung Sổ cái Bảng CĐ số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Trình tự ghi chép và luân chuyển chứng từ: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh . Sau khi kiểm tra số liệu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tông hợp chi tiết ( được lập từ các sổ kế toán chi tiết) để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 2.5: trình tự ghi chép và luân chuyển chứng từ: PXK, PNK, HĐ mua NVL, CCDC, bảng chấm công, bảng KH TSCĐ,… Sổ quỹ TK 111, 112 Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 Bảng CĐ số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết TK 621, 622, 627 Bảng tổng hợp chi tiết TK 621, 622, 627, 154 Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Từ các chứng từ ban đầu là các PXK, PNK nguyên vật liệu, CCDC, bảng phân bổ NVL, CCDC, hóa đơn GTGT mua NVL, hóa đơn tiền điện, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương , bnagr phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ KH TSCĐ, bảng tổng hợp chi phí SXC, phiếu xác nhận hoàn thành sản phẩm,…Kế toán lần lượt ghi chép theo trình tự. CHƯƠNG III THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN NAM CƯỜNG 3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty Trong nền kinh tế thị trường , điều quan trọng và sự quan tâm hàng đầu của các DN là hàng hóa mà doanh nghiệp đem tiêu thụ trên thị trường có được người tiêu dùng chấp nhận không? Công ty TNHH 1 thành viên Nam Cường là một công ty tư nhân vì vậy cũng hạn chế về mặt sản xuất, công ty đang đi sâu về sản xuất các loại gạch làm sao để mẫu mã đẹp và chất lượng là tốt nhất. Bên cạnh công ty đang khai thác để phát triển các mặt khác như: khai thác đá,đồ gỗ. Nhưng do thời gian và trình độ có hạn, nên chuyên đề này em chỉ nghiên cứu sâu vào quá trình tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của gạch bê tông. 3.2. Phương pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất 3.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp a) Đặc điểm và định mức sử dụng vật liệu tại công ty: * Đặc điểm NVL: tại công ty NVL trực tiếp bao gồm vật liệu chính và vật liệu phụ: - Vật liệu chính: cát trắng, cát vàng, đá dăm, xi măng đen, xi măng trắng. - Vật liệu phụ: phụ gia, bột màu. * Định mức sử dụng NVL cho sản xuất gạch Biểu số 3.1. (trích) BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU THÁNG 2/2011/SP Loại vật liệu ĐVT Gạch ziczac Màu ghi Gạch ziczac Màu vàng Gạch thẻ T100 Gạch rỗng R150 Gạch rỗng R100 Cát trắng Cát vàng Đá dăm Xi măng đen Xi măng trắng Bột màu Phụ gia Dm3 Dm3 Dm3 Kg Kg Kg kg 0,2374 0,8952 0,9093 0,4259 - - 0,0002 0,2564 0,8952 0,9093 0,3333 0,1 0,004 0,0002 - 0.9355 0,5618 0,19 - - 0,00074 - 6,24 3,64 1,27 - - 0,00508 - 4,9 2,94 1 - - 0,004 b) Hạch toán xuất kho nguyên vật liệu Trình tự hạch toán: Khi có nhu cầu về sử dụng NVL thì phân xưởng sản xuất gạch làm giấy đề nghị gửi lên bộ phận cung ứng vật tư đề nghị xuất NVL phục vụ cho sản xuất gạch. Căn cứ đề nghị của phân xưởng phòng kế toán lập phiếu xuất vật tư (3 liên): 1 liên phòng kế toán giữ lại làm căn cứ ghi sổ, 1 liên giao cho người nhận vật tư và 1 liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho. Giá xuất kho của nguyên vật liệu dùng cho sản xuất gạch tại phân xưởng của công ty tính theo giá bình quân thời điểm. Công thức 3.1. Đơn giá Trị giá thực tế NVL tồn ĐK + Trị giá thực tế NVL nhập trong kỳ Bình = quân Số lượng NVL tồn ĐK+ Số lượng NVL nhập trong kỳ Gía thực tế NVL = đơn giá x Số lượng NVL Xuất ko trong kỳ bình quân xuất trong kỳ Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Nam Cường Địa chỉ: Biểu số 3.2 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng 02 năm 2011 Số:01 Họ tên người nhận: Hoàng Xuân Nam Nợ TK 621 (L60G) Lý do xuất: Sản xuất gạch L60G Có TK 1521 Xuất tại kho Có TK 1522 STT Tên quy cách Vật tư Mã Số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 Cát trắng Cát vàng Đá dăm Xi măng đen Phụ gia M3 M3 M3 Kg lêt 128 483 491 229986 108 35.000 32.000 95.000 654 21.000 4.480.000 15.456.000 46.645.000 150.410.844 2.268.000 Cộng 219.259.844 Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười chín triệu hai trăm năm mươi chín ngàn tám trăm bốn mươi bốn đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người nhận Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán theo dõi chi tiết NVL được xuất dùng: Nợ TK 621 (L60G): 219.259.844 Có TK 152: 219.259.844 ( TK 1521: 216.991.844 TK 1522: 2.268.000 ) Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, số liệu trên các chứng từ gốc được phản ánh vào sổ chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp cho từng loại gạch cụ thể. Số liệu ghi trên sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp làm cơ sở để tổng hợp chi phí cho toàn công ty. Kế toán hạch toán trị giá NVL xuất kho của toàn công ty tháng 2 năm 2011: Nợ TK 621: 1.032.736.796 Chi tiêt TK 621.L60G: 219.259.844 TK 621.L60V: 191.065.552 TK 621.T100: 254.149.000 TK621.R100: 234.820.000 TK621.R150: 133.442.400 Có TK 152: 1.032.736.796 TK 1521: 972.825.296 TK 1522: 59.434.548 Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán công ty tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung. Sau khi ghi vào sổ Nhật ký chung số liệu trên được chuyển vào sổ chi tiết TK621(L60G) Biểu số 3.3: SỔ CHI TIẾT Tháng 2 năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu tài khoản: 621.L60G Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 28/2 01 3/2 Xuất kho cát trắng để sản xuất gạch L60G 1 1521 4.480.000 28/2 01 3/2 Xuất kho cát vàng để sản xuất gạch L60G 1 1521 15.456.000 28/2 01 3/2 Xuất kho đá dăm để sản xuất gạch L60G 1 1521 46.645.000 28/2 01 3/2 Xuất kho xi măng đen để sản xuất gạch L60G 1 1521 150.410.844 28/2 01 3/2 Xuất kho phụ gia để sản xuất gạch L60G 1 1522 2.268.000 28/2 28/2 Kết chuyển chi phí NVL TT sản phẩm gạch L60G 4 1541 219.259.844 Cộng số phát sinh 219.259.844 219.259.844 Số dư cuối kỳ 0 0 Đồng thời ghi vào sổ cái TK 621: Biểu số 3.4: SỔ CÁI Tháng 2 năm 2011 Tài khoản: 621 Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 01 3/2 Xuất kho cát trắng để sản xuất gạch L60G 1 1521 4.480.000 01 3/2 Xuất kho cát vàng để sản xuất gạch L60G 1 1521 15.456.000 01 3/2 Xuất kho đá dăm để sản xuất gạch L60G 1 1521 46.645.000 01 3/2 Xuất kho xi măng đen để sản xuất gạch L60G 1 1521 150.410.844 01 3/2 Xuất kho phụ gia để sản xuất gạch L60g 1 1522 2.268.000 … … … … … … … 28/2 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sản phẩm gạch L60G 4 1541 219.259.844 28/2 Kaats chuyển chi phí NVL trực tiếp sản phẩm gạch L60V 4 1542 191.065.552 28/2 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sản phẩm gạch T100 4 1543 254.149.000 28/2 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sản phẩm gạch R100 4 1544 234.820.000 28/2 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sản phẩm gạch R150 4 1545 133.442.400 Cộng 1.032.736.796 1.032.736.796 Số dư cuối kỳ 0 0 3.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí NCTT tại công ty bao gồm: lương, phụ cấp lương và các khoản BHXH(16%), BHYT(3%), BHTN(1%), KPCĐ(2%) được trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất . Công thức tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất : n Lsp = ∑ Qi.Gi i=1 Trong đó: Lsp : Lương sản phẩm Qi : Khối lượng sản phẩm i hoàn thành được nghiệm thu Gi : Đơn giá tiền lương sản phẩm loại i Trình tự hạch toán : Chi phí NCTT là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm của công ty. Chi phí NCTT thường chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong GTSP, vì vậy việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý chi phí và tính GTSP mà còn có ý nghĩa không nhỏ trong việc tính lương, trả lương chính xác và kịp thời cho người lao động. Quản lý tốt chi phí nhân công có tác dụng thúc đẩy công ty sử dụng lao động khoa học, hợp lý nâng cao năng xuất và chất lượng lao động. Đồng thời tạo điều kiện giải quyết việc làm, đảm bảo thu nhập cho người lao động và không ngừng nâng cao đời sống công nhân trong công ty. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán trực tiếp vào từng sản phẩm . Các khoản trích theo lương phân bổ theo chi phí NCTT. Biểu số 3.5 BẢNG ĐƠN GIÁ LƯƠNG TT Tên SP Đơn giá QLDN PXSX Tiêu thụ SX T.thụ QLPX TTSX Tiếp thị Bán hàng Phục vụ bán hàng 1 2 3 4 Gạch ziczac Gạch T100 Gạch R 100 Gạch R150 118 25,19 176 235 34,3 6,18 51,17 68,32 22,87 4,12 34,11 45,54 12,77 2,56 19,05 25,44 38,94 10,75 58,08 77,55 5,82 0,72 8,67 11,59 2,13 0,5 3,17 4,23 1,17 0,27 1,75 2,33 Cuối tháng căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm để tính lương cho từng bộ phận: Trong tháng 2/2011 số lượng thành phẩm nghiệm thu nhập kho như sau: + Gạch ziczac màu ghi(L60G): 538.600 viên + Gạch ziczac màu vàng (L60V): 359.500 viên + Gạch thẻ (T100): 1.124.100 viên + Gạch rỗng (R100): 198.200 viên + Gạch rỗng (R150): 90.000 viên Biểu số 3.6 BẢNG TÍNH LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT TT Sản phẩm Đơn giá Số lượng sản phẩm Thành tiền 1 2 3 4 5 Ziczac màu ghi Ziczac màu vàng Thẻ T100 Rỗng R100 Rỗng R150 38,94 38,94 10,75 58,08 77,55 538.600 359.500 1.124.100 198.200 90.000 20.973.084 13.998.930 12.084.075 11.511.456 6.979.500 Cộng 65.547.045 b) Hạch toán các khoản trích theo lương: Tổng lương = Hệ số lương công x Lương Cơ bản nhân trực tiếp SX cơ bản = 47,1 x 730.000 = 34.383.000 BHXH (3383) = 34.383.000 x 16% =5.501.280 BHYT (3384) = 34.383.000 x 3% = 1.031.490 BHTN (3388) = 34.383.000 x1% = 343.830 KPCĐ (3382) = 34.383.000 x 2% = 687.660 Phân bổ các khoản trích theo lương cho từng loại sản phẩm theo lương công nhân sản xuất. Biểu số 3.7 BẢNG PHÂN BỔ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ CHO TỪNG LOẠI SP TK ghi có Tổng tiền Sản phẩm Ziczac màu ghi Ziczac màu vàng Thẻ T100 Rỗng R100 Rỗng R150 3383 5.501.280 1.760.241 1.174.911 1.014.203 966.141 585.784 3384 1.031.490 330.045 220.296 190.163 181.152 109.825 3388 343.830 110.015 73.432 63.487 60.384 36.611 3382 1.310.941 419.461 279.978 241.682 230.229 139.591 Tổng 8.187.541 2.619.762 1.748.617 1.509.435 1.437.906 871.821 Biểu số 3.8: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TK ghi Có TK ghi nợ TK 334 TK 3382 TK3383 TK3384 TK3388 Tổng L60G 20.973.084 419.461 1.760.241 330.045 110.015 23.592.846 L60V 13.998.930 279.978 1.174.911 220.296 73.432 15.747.547 T100 12.084.075 241.682 1.014.203 190.163 63.387 13.593.510 R100 11.511.456 230.229 966.141 181.152 60.384 12.949.362 R150 6.979.500 139.591 585.784 109.835 36.611 7.851.321 Cộng 65.547.500 1.310.941 5.501.280 1.031.490 343.830 73.734.586 Cuối tháng kế toán công ty sẽ tính toán và nhập bảng phân bổ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và hạch toán chi phi tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất vào TK 622. L60G, ghi vào sổ Nhật ký chung sau đó số liệu được chuyển vào sổ cái TK 622. Đồng thời các số liệu cũng được phản ánh vào sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp theo từng loại gạch. Biểu số 3.9 SỔ CHI TIẾT Tháng 2 năm 2011 Tên tài khoản: chi phí NCTT sản xuất Số hiệu TK : 622.L60G Đơn vị tính: Đồng Ngày Tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ Có 28/2 28/2 Lương công nhân trực tiếp sản xuất gạch L60G 2 334 20.973.084 28/2 28/2 Trích BHXH công nhân trực tiếp sản xuất gạch L60G 2 3383 1.760.241 28/2 28/2 Trích BHYT công nhân trực tiếp SX gạch L60G 2 3384 330.045 28/2 28/2 Trích KPCĐ công nhân trực tiếp sản xuất gạch L60G 2 3382 419.461 28/2 28/2 Trích BHTN công nhân trực tiếp sản xuất gạch L60G 2 3388 110.015 28/2 28/2 Kết chuyển chi phí công nhân trực tiếp sản xuất gạch L60G 4 1541 23.592.846 Cộng phát sinh 23.592.846 23.592.846 Kế toán hạch toán chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất toàn công ty tháng 2 năm 2011: Nợ TK 622:65.547.045 Chi tiết: TK 622.L60G: 20.973.084 TK 622.L60V: 13.998.930 TK 622.T100: 12.084.075 TK622.R100: 11.511.456 TK622.R150: 6.979.500 Có TK 334: 65.547.045 Kế toán hạch toán các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất gạch L60G: Nợ TK 622.L60G: 2.619.762 Có TK 3382: 419.461 Có TK 3383: 1.760.241 Có TK 3384: 330.045 Có TK 3388: 110.015 Biểu số 3.10 SỔ CÁI Tháng 2 năm 2011 Tên TK: chi phí nhân công trực tiếp Số dư đầu kỳ Nợ Có 0 0 Số hiệu TK: 622 Đơn vị tính: Đồng Ngày Tháng chứng từ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 28/2 28/2 Lương CN trực tiếp SX gạch L60G 3 334 20.973.084 28/2 28/2 Trích BHXH CN trực tiếp SX gạch L60G 3 3383 1.760.241 28/2 28/2 Trích BHYT CN trực tiếp SX gạch L60G 3 3384 330.045 28/2 28/2 Trích KPCĐ CN trực tiếp SX gạch L60G 3 3382 419.461 28/2 28/2 Trích BHTN CN trực tiếp SX gạch L60G 3 3388 110.015 28/2 28/2 Lương CN trực tiếp SX gạch L60V 3 334 13.998.930 28/2 28/2 Trích BHXH CN trực tiếp SX gạch L60V 3 3383 1.174.911 … … … … … … … 28/2 28/2 Kết chuyển chi phí NCTT SX gạch L60V 4 1541 23.592.846 28/2 28/2 Kết chuyển chi phí NCTT SX gạch L60V 34 1542 15.747.547 28/2 28/2 Kết chuyển chi phí NCTT SX gạch T100 34 1543 13.593.510 28/2 28/2 Kết chuyển chi phí NCTT SX gạch R100 4 1544 12.949.362 28/2 28/2 Kết chuyển chi phí NCTT SX gạch R150 5 1545 7.851.321 Cộng 73.734.856 73.734.856 Số dư cuối kỳ 0 0 3.2.3.hạch toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là chi phí dùng vào việc quản lý phục vụ sản xuất tại phân xưởng, khoản chi phí này rất đa dạng, phát sinh thường xuyen xong giá trị không lớn. Tại Công ty TNHH 1 thành viên Nam Cường, chi phí SXC được hạch toán chi tiết theo từng nội dung chi phí nhưng lại không mở TK chi tiết theo dõi cho từng loại gạch. Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tập hợp và phân bổ chi phí SXC cho từng loại gạch. TK sử dụng: TK627 đượn mở chi tiết thành 6 TK cấp 2 để theo dõi từng nội dung chi phí. a) Chi phí nhân viên phân xưởng: TK6271 Bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng: Công thức: Tiền lương của nhân ̳ Số lượng sản phẩm x Đơn giá viên phân xưởng sản xuất ra tiền lương Chứng từ sử dụng: bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng thanh toán lương, hóa đon GTGT,… Biểu số 3.11: BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN VIÊN PHÂN XƯỞNG Loại sản phẩm SL sản phẩm sản xuất Đơn giá Thành tiền L60G 538.600 12,77 6.877.922 L60V 359.500 12,77 4.590.815 T100 1.124.100 2,56 2.978.856 R100 198.200 19,05 3.775.710 R150 90.000 25,44 2.289.600 Cộng 20.512.912 Tổng quỹ lương cơ bản của nhân viên phân xưởng = 15,8 x 730.000 = 11.534.000 BHXH = 11.534.000 x 16% = 1.845.440 BHYT = 11.534.000 x 3% = 346.020 BHTN = 11.534.000 x 1% = 115.340 KPCĐ = 11.534.000 x 2% = 230.680 Căn cứ số liệu trên kế toán hạch toán như sau: Kế toán hạch toán tiền lương nhân viên phân xưởng toàn công ty tháng 2 năm 2011: Nợ TK 6271: 20.512.912 (TK 6271.L60G: 6.877.922 TK 6271.L60V: 4.590.815 TK 6271.T100: 2.978.865 TK 6271.R100: 3.775.710 TK 6271.R150: 2.289.600 ) Có TK 334: 20.512.912 Kế toán các khoản trích theo lương: Nợ TK 6271: 2.537.480 Có TK 3382: 230.680 Có TK 3383: 1.845.440 Có TK 3384: 346.020 Có TK 3388: 115.340 Kế toán hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng sản xuất gạch L60G tháng 2 năm 2011: Nợ TK 6271: 6.877.922 Có TK 334: 6.877.922 b) Hạch toán chi phí nhiên liệu: TK 6272 Chi phí nhiên liệu bao gồm: Dầu, mỡ, nhớt là những chi phí mang tính chất hỗ trợ cho phân xưởng sản xuất Căn cứ vào số liệu trong các bảng kê đã được tập hợp trong tháng 2 năm 2011, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6272: 18.500.000 Có TK 1523: 18.500.000 c) Hạch toán chi phí CCDC: TK 6273 CCDC tại Công ty bao gồm: Khuôn các loại, kệ đỡ gạch, palet xếp gạch, máy hàn, máy mài, máy cắt, máy khoan và một số công cụ khác. Giá trị CCDC xuất dùng một lần theo bảng kê tháng 2 năm 2011 là: 52.600.000 Giá trị CCDC phân bổ nhiều lần theo bảng kê tháng 2 năm 2011 là: 35.500.000 Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6273: 88.100.000 Có TK 153: 52.600.000 Có TK 142: 35.500.000 d) Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng: TK 6274 TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất gạch bao gồm: Dây truyền sản xuất , xe xúc lật, xe nâng, xe vận tải nhà xưởng Phương pháp tính khấu hao TSCD tại Công ty: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng Nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao tháng = Số tháng sử dụng Biểu số 3.12 BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ THÁNG 2 NĂM 2011 TT TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ KH % KH năm KH tháng 1 Dây truyền sản xuất gạch 4.600.000.000 12,5 575.000.000 47.916.667 2 Xe xúc lật 850.000.000 10 85.000.000 7.083.333 3 Xe nâng 350.000.000 10 35.000.000 2.916.667 4 Xe vận tải 300.000.000 12,5 37.500.000 3.125.000 5 Nhà xưởng, kho 900.000.000 7 63.000.000 5.250.000 Tổng 7.000.000.000 795.500.000 66.291.667 Kế toán hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ toàn công ty tháng 2 năm 2011: Nợ TK 6274: 66.291.667 (TK 6274.L60G: 21.211.342 TK 6274.L60V : 14.157.958 TK 6274.T100: 12.221.352 TK 6274.R100: 11.642.227 TK 6274.R150: 7.058.787 ) Có TK 214: 66.291.667 Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 2 năm 2011 kế toán tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ cho sản phẩm gạch L60G: Nợ TK 6274: 21.211.342 Có TK 214: 21.211.342 e) Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài: TK 6277 Dịch vụ mua ngoài bao gồm toàn bộ chi phí như: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại,…phục vụ cho quản lý. Kế toán hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài tháng 2 năm 2011 của công ty là: Nợ TK 6277: 42.650.000 ( TK 6277.L60G: 13.646.719 TK 6277.L60V: 9.108.791 TK 6277.T100: 7.862.383 TK 6277.R100: 7.490.248 TK 6277.R150: 4.541.404 Nợ TK 1331: 4.541.404 Có TK 111: 46.915.000 Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán tập hợp và hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản phẩm gạch L60G: Nợ TK 6277: 13.646.719 Nợ TK 1331: 1.364.672 Có TK 111: 15.011.3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_1.doc