MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG 4
1. 1. Các thông tin chung về công ty 4
1.1.1. Tên và loại hình doanh nghiệp 4
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: 4
1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp. 5
1.1.4. Thành tựu đạt được: 6
1.2. Mục tiêu của doanh nghiệp 6
CHƯƠNG I – QUẢN TRỊ HỌC 7
1.1. Hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp: 7
1.1.1. Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp 7
1.1.1.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty: 7
1.1.1.2. Định hướng phát triển của công ty 7
1.1.1.3. Kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiêp: 8
1.1.1.4. Kế hoạch năm 2011 và giải pháp thực hiện: 9
1.1.2. Tìm hiểu và nhận diện chiến lược của doanh nghiệp: 11
1.1.2.1. Nhận diện chiến lược của công ty 11
1.1.2.2. Phân tích SWORT: 11
1.1.2.3. Chiến lược phát triển giai đoạn 2011-2015 của công ty: 12
1.2. Cơ cấu tổ chức và các cấp quản trị của doanh nghiệp 14
1.2.1. Số cấp quản lý: 14
1.2.2. Mô hình tổ chức quản lý: 14
1.2.3. Chức năng cơ bản của bộ máy quản trị: 16
CHƯƠNG II – QUẢN TRỊ DỰ ÁN 24
2.1. Tính toán một số chỉ tiêu của dự án: 24
2.1.1. Mục tiêu của dự án: 24
2.1.2. Quy mô dự án: 24
2.1.3. Tổng mức đầu tư của dự án và cơ cấu nguồn vốn 24
2.1.4. Lợi ích của dự án: 24
2.1.5. Nguồn vốn, khấu hao, trả vốn, trả lãi và doanh thu dự kiến 25
2.1.6. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính của dự án 28
2.2. Phân tích rủi ro của dự án: 29
2.3. Quá trình quản lý dự án: 30
2.3.1. Xây dựng các công việc thực hiện dự án: (bảng dưới) 30
2.3.2. Lịch trình các công việc của dự án: (bảng dưới) 30
2.3.3. Biểu diễn các công việc qua biểu đồ GANTT và sơ đồ PERT: 30
CHƯƠNG III – HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 31
3.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty 31
3.1.1. Thị trường mục tiêu: 31
3.1.2. Đánh giá dung lượng thị phần, thị trường: 32
3.1.3. Thực trạng marketing ở thị trường nước ngoài. 32
3.1.4. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới: 33
3.1.5. Dự báo nhu cầu thị trường tương lai: 34
3.1.6. Đối thủ cạnh tranh: 34
3.1.6. Mục tiêu phát triển khách hàng của công ty trong thời gian tới. 34
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: 35
3. 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng của môi trường vi mô 35
3.2.2. Các yếu tố môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp 36
3.3. Hoạt động Marketing mix của doanh nghiệp: 37
3.3.1. Chính sách sản phẩm: 37
3.3.2. Chính sách giá: 38
3.3.3. Hệ thống phân phối của doanh nghiệp: 40
3.3.4. Các hoạt động xúc tiến bán hàng: 41
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU 42
4.1. Phương pháp dự báo của doanh nghiệp: 42
4.1.1. Khái niệm về dự báo: 42
4.1.2. Các phương pháp dự báo của doanh nghiệp 42
4.2. Quản lý dự trữ 44
4.2.1. Phân loại NVL của công ty: 44
4.2.2. Xác định định mức tiêu hao nguyên vật liệu 44
4.2.3. Lập kế hoạch sử dụng NVL 46
4.3. Công tác lập kế hoạch điều độ sản xuất: 48
53 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6100 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tế tại công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iá thành đảm bảo lợi nhuận
Cân đối và đặt hàng
Theo thanh toán
Theo hàng về Việt nam
Theo xuất hàng
1.2.3.8. Phòng xuất nhập khẩu:
Thủ tục nhập khẩu
Thủ tục xuất khẩu
Thủ tục gia công chuyển tiếp
Công tác thanh khoản
1.2.3.9. Phòng Tổ chức hành chính
- Chức năng: Quản lý công tác tổ chức nhân sự, quản lý lao động, tiền lương và công tác quản trị hành chính của Công ty.
- Nhiệm vụ:
Ø Sắp xếp bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty
Ø Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Ø Xây dựng nội quy, quy chế quản lý về công tác lao động, tiền lương
Ø Xây dựng các chính sách về tiền lương, tiền thưởng để thu hút nhân tài vào làm việc tại Công ty
Ø Tổng hợp báo cáo, phân tích chất lượng nguồn nhân lực của Công ty
Ø Kiểm tra, kiểm soát công tác quản lý lao động, tiền lương của toàn Công ty
Ø Chăm sóc sức khoẻ cho người lao động, quản lý hồ sơ sức khoẻ của người lao động toàn Công ty
Ø Quản lý qũy tiền mặt của Công ty
Ø Thực hiện công tác bảo vệ tài sản của CBCNV và của toàn Công ty
Ø Thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự và dân quân tự vệ của Công ty
1.2.3.10. Phòng Kế toán - Tài chính - Thống kê
- Chức năng: Quản lý công tác tài chính, kế toán, thống kê của Công ty.
- Nhiệm vụ:
Ø Thực hiện công tác kế toán của các xí nghiệp, trung tâm và văn phòng Công ty
Ø Đáp ứng đầy đủ, kịp thời tiền vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Ø Lập hồ sơ đòi tiền khách hàng, theo dõi và thu hồi công nợ của Công ty
Ø Kiểm soát giá thành, kiểm soát hợp đồng nhập, xuất
Ø Kiểm tra thanh, quyết toán và quản lý giá thành xây dựng cơ bản.
Ø Quản lý giá thành sản xuất của toàn Công ty
Ø Kiểm tra, tổng hợp và phân tích báo cáo quyết toán tài chính tháng, quý, năm toàn Công ty
Ø Kiểm tra, tổng hợp báo cáo thống kê tháng, quý, năm toàn Công ty
Ø Tổng hợp, phân tích tỷ lệ các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Ø Phối hợp với các đơn vị xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng năm
Ø Xây dựng quy chế quản lý tài chính của Công ty
1.2.3.11. Phòng Xây dựng cơ bản
- Chức năng: Quản lý công tác xây dựng cơ bản của Công ty
- Nhiệm vụ:
Ø Xây dựng kế hoạch đầu tư, chiến lược đầu tư của Công ty
Ø Xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn
Ø Lập hồ sơ thiết kế, dự toán các hạng mục công trình xây dựng cơ bản ( kể cả công trình sửa chữa, cải tạo)
Ø Thực hiện công tác giám sát kỹ thuật các hạng mục công trình xây dựng cơ bản
Ø Lập phương án khai thác, sử dụng hiệu quả toàn bộ diện tích đất đai của Công ty
Ø Quản lý, bảo dưỡng chất lượng công trình xây dựng cơ bản
Xây dựng quy định phân cấp quản lý khai thác sử dụng và bảo dưỡng các công trình xây dựng cơ bản của Công ty
1.2.3.12. Phòng Quản lý thiết bị
- Chức năng: Quản lý thiết bị và công tác an toàn của Công ty
- Nhiệm vụ:
Ø Xây dựng kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị, trang bị dụng cụ sản xuất, phương tiện vận tải
Ø Xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, trang bị dụng cụ cho sản xuất và phương tiện vận tải
Ø Thực hiện công tác bảo dưỡng thiết bị của toàn Công ty
Ø Xây dựng quy trình vận hành máy móc thiết bị của Công ty
Ø Xây dựng kế hoạch bảo hộ lao động của Công ty
Ø Xây dựng nội quy, quy chế về công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt
Ø Tổ chức tập huấn về công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ cho các đơn vị và toàn thể CBCNV trong Công ty
Ø Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện công tác an toàn của Công ty. Chỉ đạo khắc phục ngay các nguy cơ và sự cố mất an toàn trong lao động sản xuất
Ø Xây dựng quy định về việc phân cấp quản lý thiết bị, quản lý an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ của Công ty
1.2.3.13. Phòng Công nghệ thông tin
- Chức năng: Quản lý hệ thống mạng nội bộ, quản lý thiết bị văn phòng và quản lý Website của Công ty.
- Nhiệm vụ:
Ø Tổng hợp kế hoạch đầu tư thiết bị văn phòng của Công ty
Ø Quản lý trang thiết bị văn phòng của toàn Công ty
Ø Quản trị hệ thống mạng nội bộ trong toàn Công ty
Ø Tiếp nhận thông tin để cập nhật lên Website của Công ty; thiết kế, đổi mới giao diện Website và quản trị Website của Công ty
1.2.3.14. Các phân xưởng sản xuất ( TNG 1, 2, 3, 4, 5, 6 )
Sáu xí nghiệp may gồm:
Xí nghiệp may Việt Đức
Xí nghiệp may Việt Thái
Xí nghiệp may TNG Sông Công 1, 2
Xí nghiệp may TNG Phú Bình 1, 2 ( đi vào hoạt động Quý 2 năm 2011 )
Ba phân xưởng gồm:
Phân xưởng Thêu: Là xưởng in, thêu phục vụ cho việc sản xuất của các chi nhánh may.
Phân xưởng Giặt: Là xưởng giặt mài phục vụ cho việc sản xuất của các chi nhánh may.
Phân xưởng Bao bì: Chuyên sản xuất bao bì carton, túi PE
Trung tâm đào tạo nghề: thực hiện đào tạo nghề cho những công nhân của xí nghiệp và cho xã hội.
Trung tâm thời trang chuyên giới thiệu sản phẩm và sản xuất hàng nội địa.
Mỗi xí nghiệp là một bộ phận quan trọng hoạt động độc lập với công ty mẹ. Ở mỗi xí nghiệp lại phân trách nhiệm quản lý tới các cấp nhỏ hơn có phân công trách nhiệm rất rõ ràng, đảm bảo cho guồng máy của toàn bộ công ty hoạt động hiệu quả
Cơ cấu tổ chức ở Công ty cổ phần Đầu tư & Thương Mại TNG chi nhánh Việt Đức
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)
Giám đốc xí nghiệp May
Việt Đức
Phòng kế hoạch tổng hợp
Phòng kỹ thuật điều độ
Tổ cơ điện
Kho Nguyên liệu, phụ liệu
Bộ phận y tế
Tổ cắt
Tổ sản xuất
Kho thành phẩm
- Giám đốc xí nghiệp: Điều hành quản lý toàn bộ công tác phục vụ cho sản xuất kinh doanh của xí nghiệp bao gồm: chuẩn bị nguyên phụ liệu, máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất, tiến độ sản xuất, nhân lực sản xuất. Đôn đốc kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch sản xuất, chất lượng sản phẩm, công tác an toàn lao động của khối trực tiếp sản xuất.
- Phòng Kế hoạch – Tổng hợp.
+ Giao kế hoạch sản xuất: bộ tác nghiệp, mẫu cứng, sản phẩm mẫu (gia công). Thông báo tình hình vật tư, thông tin về đơn đặt hàng và hồ sơ thông tin đơn đặt hàng, hồ sơ kỹ thuật mã hàng FOB và các thông tin về kỹ thuật mã hàng FOB cho phòng Kỹ thuật - Điều độ.
+ Giao các kế hoạch về nguyên phụ liệu cho kho nguyên phụ liệu làm căn cứ xuất nguyên phụ liệu để sản xuất sản phẩm (đưa ra các định mức về nguyên phụ liệu), theo dõi tình hình biến động nguyên phụ liệu từ đó có kế hoạch mua nguyên phụ liệu.
+ Giao kế hoạch về năng suất lao động, tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm cho tổ cắt và tổ sản xuất.
+ Giao kế hoạch nhập xuất thành phẩm theo đúng tiến độ (thời gian, số lượng, mẫu mã, màu, kích thước …).
+ Quản lý hoạt động của tổ cơ điện và bộ phận y tế của xí nghiệp.
Ngoài ra phòng còn có nhiệm vụ quản lý nhân sự, tiền lương, kế toán, thu mua nguyên vật liệu.
- Phòng Kỹ thuật - Điều độ.
+ Nhận kế hoạch từ trên xuống và thông tin tình hình về vật tư, biên bản kỹ thuật nguyên phụ liệu, tiến độ sản xuất về phòng Kế hoạch – Tổng hợp.
+ Lệnh chuẩn bị thiết bị, công cụ cho tổ cơ điện. Cung cấp tài kiệu kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật và kiểm tra chất lượng sản phẩm cho tổ cắt và tổ sản xuất.
- Tổ cắt: Nhận kế hoạch sản xuất của phòng Kế hoạch – Tổng hợp, nhận tài liệu kỹ thuật từ phòng Kỹ thuật - Điều độ, nhận thiết bị công cụ từ tổ cơ điện và thông báo về thiết bị hỏng cho tổ cơ điện. Thực hiện cắt và cấp bán thành phẩm cho tổ may.
- Tổ may: Nhận kế hoạch sản xuất của phòng Kế hoạch – Tổng hợp, nhận các tài liệu và hướng dẫn về kỹ thuật của phòng Kỹ thuật - Điều độ, nhận bán thành phẩm từ tổ cắt và chuyển các chi tiết hỏng về cho tổ cắt, nhận thiết bị công cụ từ tổ cơ điện và thông báo về thiết bị hỏng cho tổ cơ điện. Thực hiện sản xuất sản phẩm theo tiến độ và bảo đảm chất lượng sản phẩm. Thực hiện nhập kho thành phẩm đã đạt chất lượng.
- Tổ Cơ điện: Nhận lệnh chuẩn bị các thiết bị công cụ từ phòng Kê hoạch – Tổng hợp và phòng Kỹ thuật - Điều độ. Thông báo về tình hình thiết bị công cụ cho phòng Kỹ thuật - Điều độ. Sửa chữa máy móc thiết bị, đảm bảo về thiết bị cho các tổ và ổn định về điện cho toàn Xí nghiệp.
- Kho thành phẩm: Nhập xuất thành phẩm theo tiến độ cho khách hàng, thông báo về tình hình biến động hàng tồn kho đến phòng Kế hoạch – Tổng hợp.
- Kho nguyên liệu, phụ liệu: Thông báo về tình hình biến động nguyên
phụ liệu cho cấp trên, đảm nhận việc xuất nguyên phụ liệu cho các tổ sản xuất.
- Bộ phận Y tế: Bảo đảm sức khoẻ cho công nhân và cán bộ công nhân viên.
Các chi nhánh khác có cơ cấu tổ chức tương tự.
CHƯƠNG II – QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án xây dựng nhà máy TNG Phú Bình
2.1. Tính toán một số chỉ tiêu của dự án:
2.1.1. Mục tiêu của dự án:
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy TNG Phú Bình tại cụm công nghiệp Kha Sơn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên được thực hiện là phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên nói chung và của công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG nói riêng. Những mục tiêu chính của dự án:
Tạo thêm sản phẩm mới là hàng may mặc dệt kim
Tăng thêm doanh thu tiêu thụ là 1000 tỷ đồng/năm
Tăng thêm kim ngạch xuất khẩu là 50 triệu đô/năm
Tạo thêm công ăn việc làm cho xã hội trên 4000 lao động
2.1.2. Quy mô dự án:
Nhà máy TNG Phú Bình có 2 xưởng may với 64 chuyền may hàng dệt kim theo sơ đồ công nghệ may khép kín từ nhận nguyên phụ liệu đầu vào đến giao thành phẩm đầu ra như sau:
Kho nguyên phụ liệu
Phân xưởng cắt
Phân xưởng hoàn thiện
Kho thành phẩm
Phân xưởng may
2.1.3. Tổng mức đầu tư của dự án và cơ cấu nguồn vốn
2.1.3.1. Tổng mức đầu tư của dự án là: 209.175.000.000 đồng
Bằng chữ: hai trăm linh chín tỷ một trăm bảy mươi năm triệu đồng
Trong đó:
Phân theo giai đoạn đầu tư:
+ đầu tư giai đoạn 1 là: 129.551.000.000 đồng
+ đầu tư giai đoạn 2 là: 79.624.000.000 đồng
Cơ cấu vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư của dự án: 209.175.000.000 đồng
Đầu tư bằng vốn tự có của công ty là 30%: 62.752.000.000 đồng
Đầu tư bằng vốn vay tín dụng là 70%: 146.423.000.000 đồng
2.1.4. Lợi ích của dự án:
Lợi ích về phía nhà nước:
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy TNG Phú Bình góp phần nộp ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế .
Tăng giá trị GDP cho tỉnh Thái Nguyên thông qua giá trị đầu tư của dự án và giá trị sản xuất công nghiệp của công ty hàng năm
Đóng góp vào chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu cho địa phương là 40 triệu USD hàng năm
Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế cho địa phương theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa
Lợi ích về mặt xã hội:
Tạo thêm việc làm cho 4.000 lao động tại địa phương đưa số lao động làm việc ổn định tại công ty lên 10.000 người. Góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo cho nhân dân các dân tộc của tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận
Góp phần kích thích phát triển mạng lưới dịch vụ kinh tế, văn hóa, xã hội xung quanh nhà máy, gián tiếp giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân địa phương
Lợi ích về phía người lao động:
Tăng thu nhập và các chế độ phúc lợi cho CBCNV của công ty
Tạo thêm việc làm cho con em và người thân của CBCNV đã và đang làm việc tại công ty.
2.1.5. Nguồn vốn, khấu hao, trả vốn, trả lãi và doanh thu dự kiến
Nguồn vốn:
ĐVT: Đồng
Vốn đầu tư
209.175.000.000
Vốn tự có ( Phát hành cổ phiếu)
62.752.000.000
Vốn vay (Vốn vay tín dụng thương mại)
146.423.000.000
Doanh thu dự kiến, trả vốn, trả lãi:
Chi phí khấu hao tài sản cố định: thời gian trích khấu hao TSCĐ của dự án được tính chung là 12 năm theo phương pháp khấu hao đường thẳng
Lãi vay vốn đầu tư của dự án trong quá trình đầu tư được tính vào giá thành sản phẩm, mức lãi vay tiền Việt nam đồng là 1%/tháng (12%/năm), vay tiền ngoại tệ USD là 6,5%/năm
(Đơn vị: triệu đồng)
Bảng doanh thu dự kiến và khấu hao TSCĐ:
Năm
Doanh thu
dự kiến
Số tiền trích
khấu hao
Năm
Doanh thu
dự kiến
Số tiền trích
khấu hao
2010
0
0
2017
1.076.700
17.431
2011
128.441
17.431
2018
1.130.202
17.431
2012
515.225
17.431
2019
1.243.222
17.431
2013
662.027
17.431
2020
1.367.544
17.431
2014
830.597
17.431
2021
1.504.299
17.431
2015
1.114.258
17.431
2022
1.654.729
17.431
016
1.281.405
17.431
Trả vốn, trả lãi
(Đơn vị: triệu đồng)
Kế hoạch trả nợ gốc vốn vay và lãi vay:
Năm
Mức vay
Trả nợ gốc
Trả lãi
Nợ còn lại
2010
75.122
0
0
75.122
2011
71.301
7.754
9015
138.669
2012
28.207
16.640
110.462
2013
31.826
13.255
78.636
2014
31.826
9.436
46.810
2015
31.826
5.617
14.984
2016
14.984
1.798
0
(Đơn vị: triệu đồng)
Bảng tổng hợp dòng tiền
12
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
1
Vốn ĐT
209.175
2
tự có
62.752
3
vay
75.122
71.301
4
CPHD
0
120.130
473.359
612.634
765.910
1.028.392
1.188.254
997.863
1.033.666
1.084.369
1.137.397
1.193.037
1.251.584
5
K.h
0
17.431
17.431
17.431
17.431
17.431
17.431
17.431
17.431
17.431
17.431
17.431
6
Trả vốn
0
7.754
28.207
31.826
31.826
31.826
14.984
7
Trả lãi
0
9.015
16.640
13.255
9.436
5.617
1.798
8
DT
0
128.441
515.225
662.027
830.597
1.114.258
1.281.405
1.076.700
1.130.202
1.243.222
1.367.544
1.504.299
1.654.729
9
t/lý
10
Thuế
0
0
0
0
418
2162
4.093
4.284
5.519
6.775
8.350
9.950
11.552
11
TC
62.752
136.899
518.206
657.715
807.590
1.067.997
1.209.399
1.002.147
1.039.185
1.091.144
1.145.702
1.202.987
1.263.136
12
CFAT
-62.752
- 8.458
-2.981
-4.312
23.007
46.261
72.006
74.553
91.017
152.078
221.842
301.312
391.593
13
HSCK
1
0,862
0,743
0,641
0,552
0,476
0,41
0,354
0,305
0,263
0,227
0,195
0,168
14
CFAT(1+i)-t
-62.752
- 7.291
- 2.215
2.764
12.700
22.020
29.522
26.391
27.760
39.997
50.358
58.756
65.788
15
Cộng dồn
-62.752
-70.043
-72.258
- 69.494
- 56.794
- 34.774
- 5.252
21.139
48.889
88.896
139.254
198.010
263.798
16
Bt(1+i)-t
0
110.716
382.812
424.359
458.489
530.387
525.376
381.152
344.712
326.967
310.432
293.338
277.994
17
Ct(1+i)-t
-62.752
118.007
385.027
421.159
445.789
508.367
495.854
354.760
316.951
286.971
260.074
234.582
212.207
Trong đó: (10)=[(8)-(4)-(5)-(7)]*t
(11)=(2)+(4)+(6)+(7)+(10)
(12)= (8)+(9)-(11)
(14)=(12)*(13)
(16)=[(8)+(9)]*(13)
(17)=(11)*(13)
2.1.6. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính của dự án
Chỉ tiêu NPV
NPV = = 263.789 (triệu đồng)
Ta có NPV = 263.789 (triệu đồng) là tổng lãi ròng của cả đời dự án được chiết khấu về năm hiện tại là 263.789 triệu đồng. Đây là một con số lớn, chứng tỏ dự án đầu tư có hiệu quả cao.
Tỉ số lợi ích – chi phí (B/C)
4.366.734
3.976.996
1,098
=
=
B/C = 1,098, phản ánh mỗi đồng chi phí bỏ ra thu được 1,098 đồng doanh thu khi tính chuyển về mặt bằng thời gian hiện tại; B/C > 0, dự án có hiệu quả.
NPV1
NPV1
+
NPV2
Thời gian thu hồi vốn:
Thv = t1 + (t2 – t1 )x
-5.252
+
21.139
-5.252
6,199 (năm)
=
= 6 + ( 7 – 6)x
Hay Thv = 6 năm 2,4 tháng
Thời gian thu hồi vốn nội bộ là 6 năm 2,4 tháng tính từ khi bắt đầu vận hành dự án
Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ:IRR
i1= 35%
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2015
HSCK
1
0,741
0,549
0,406
0,301
2,223
0,165
CFAT(1+i)-t
- 62.752
- 6.267
- 1.637
- 1.751
6.925
10.316
11.881
Cộng dồn
- 62.752
- 69.091
- 70.656
-72.407
-65.482
-55.166
-43.285
Năm
2017
2018
2019
2020
2021
2022
HSK
0,122
0,091
0,067
0,049
0,037
0,02
CFAT(1+i)-t
9.095
8.283
10.189
10.870
11.148
7.832
Cộng dồn
- 34.190
- 25.907
- 15.718
- 4.848
6.300
14.132
i2= 40%
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
HSCK
1
0,714
0,51
0,364
0,26
0,186
0,133
CFAT(1+i)-t
-62.752
-6.039
-1.520
-1.570
5.982
8.605
9.578
Cộng dồn
-62.752
-68.791
-70.311
-71.881
-65.899
-57.294
-47.716
Năm
2017
2018
2019
2020
2021
2022
HSCK
0,095
0,068
0,048
0,034
0,025
0,018
CFAT(1+i)-t
7.083
6.189
7.300
7.543
7.533
7.049
Cộng dồn
-40.633
-34.444
- 27.144
-19.601
-12.068
-5.019
NPV1
NPV1
+
NPV2
IRR = i1 + ( i2 + i1 )x
14.132
5.019
14.132
+
= 35 + ( 40 – 35)x = 38,69%
Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ IRR = 38,69% > igh = 12%, dự án có hiệu quả cao.
Phân tích rủi ro của dự án:
Chỉ tiêu
Đơn vị
Phương án gốc
Phương án 1
Phương án 2
Khi giá NVL đầu vào tăng 5%
Doanh thu hàng năm giảm 5%
HSCK
%
16%
16%
16%
PWB
Triệu đồng
4.366.734
4.366.734
4.148.397
PWC
Triệu đồng
3.531.207
4.175.846
3.531.207
NPV
Triệu đồng
263.798
271.185
45.462
IRR
%
38,69%
37.63%
40.3
B/C
1,05
1,045
1,1747
Thv
6 năm 2 tháng
6 năm 5 tháng
6 năm 3 tháng
Qua bảng trên cho ta thấy:
- Nếu chi phí nguyên vật liệu hàng năm tăng 5% có lãi cao tuy nhiên thời gian hoàn vốn lại kéo dài thêm 3 tháng.
- Nếu doanh thu hàng năm giảm 5% so với dự kiến thì dự án vẫn có lãi nhưng thấp và thời gian hoàn vốn kéo dài thêm 1 tháng.
2.3. Quá trình quản lý dự án:
2.3.1. Xây dựng các công việc thực hiện dự án: (bảng dưới)
2.3.2. Lịch trình các công việc của dự án: (bảng dưới)
Tên công việc
Công việc trước
Thời gian
1
Lập dự án đầu tư
-
3t
2
Lập thiết kế tổng dự toán
-
3t
3
Đền bù giải phóng mặt bằng
-
3t
4
San lấp mặt bằng
1,2,3
6t
5
Xây dựng tường rào
4
1t
6
Xây dựng trạm biến áp
4
1t
7
Xây nhà quản lý xí nghiệp
4
1t
8
Xây dựng nhà điều hành, nhà khách
7
6t
9
Xây dựng xưởng, kho, nhà ăn
8
6t
10
Xây dựng sân, đường nội bộ
8,9
3t
11
Xây dựng hệ thống điện
6,9
1t
12
Xây dựng khu xử lý, hệ thống nước
4,9
1t
13
Xây dựng vườn hoa cây cảnh
10
1t
14
Lắp đặt thiết bị
7,8,9
1t
15
Đưa vào hoạt động
14
1t
16
Quyết toán công trình
15
1t
17
Tổng quyết toán dự án
16
1t
2.3.3. Biểu diễn các công việc qua biểu đồ GANTT và sơ đồ PERT:
2.3.3.1. Vẽ sơ đồ PERT:
CHƯƠNG III – HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
3.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty
3.1.1. Thị trường mục tiêu:
Thị trường là tổng thể các quan hệ về hàng hóa, là nơi diễn ra quá trình trao đổi, thỏa mãn giữa người mua và người bán, nhằm đi tới thống nhất về giá cả và số lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mua bán hay thị trường bao gồm tất cả các khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó.
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG là doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề: sản xuất hàng may mặc xuất khẩu, đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, kinh doanh bất động sản, thương mại, kinh doanh vận tải và đào tạo trong đó lĩnh vực hoạt động chính vẫn là sản xuất hàng may mặc xuất khẩu
Khách hàng chính: Khách hàng chính của công ty đến thời điểm hiện nay:
Khách hàng chính
Nước
Nhãn hiệu
The Children’s Place
USA
The Children’s Place
Columbia Sportswear
USA
Columbia Sportswear
The Capital Garment
Canada
Julio, Suburbia,
Mast Industry Co., Ltd
USA
New York & Co.Hollister
Comtextile
USA
Lollytog, Lee
Centrotex & Martex
Russia
Hamilton, Silverline
Pan-pacific
Korea
Target, C&A, GAP
Chico
Korea
Bershka
Steve & Barry
USA
Steve & Barry
Khách hàng tiềm năng: Công ty sẽ đẩy mạnh phát triển thị trường Châu Âu, Mê-hi-cô, Nam Mỹ và Nhật Bản. Đồng thời, Công ty sẽ tiếp tục mở rộng và phát triển thị trường nội địa. Để tiếp cận các khách hàng mới, nhất là tại thị trường xuất khẩu, Công ty cũng thường xuyên tham gia các hội chợ quốc tế (như hội chợ hàng dệt may tại Hoa Kỳ, Đức, Trung Quốc, Hồng Kong.) và các chương trình xúc tiến thương mại cấp Quốc gia, các chương trình liên kết với Vinatex và Vitas, các hội thảo về dệt may xuất khẩu tổ chức tại Hà Nội, các đơn vị trong ngành
3.1.2. Đánh giá dung lượng thị phần, thị trường:
Năm 2005
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty TNG qua 1 số năm .
( Đơn vị tính : 1000 USD)
Năm
USA
Canada
EU
Thị trường khác
Tổng
2007
4.622
906
3.131
499
9.156
2008
4.477
878
3.568
322
9.244
2009
7.108
968
2.713
694
11.484
7 tháng 2010
5.727
714
220
1.269
7.931
Cộng
21.934
3.466
9.633
2.784
37.817
Tỷ lệ %
58
9.2
25.5
7.3
100
(Nguồn: Phòng kinh doanh XNK công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG)
Ta thấy:
+ Thị trường của Mỹ chiếm tỷ trọng bình quân là 58% và có xu hướng tăng cao, 7 tháng đầu năm 2010 kim ngạch xuất khẩu đạt 5.7 triệu USD trong đó Mỹ chiếm tới 72.2%.
+ Thị trường Canada chiếm tỷ trọng bình quân 9.2% và cũng có xu hướng tăng cao, 7 tháng đầu năm 2010 kim ngạch xuất khẩu đạt 714.000 USD chiếm 74% so với thực hiện cả năm 2009 và chiếm tỷ trọng 9% .
+ Thị trường EU chiếm tỷ trọng bình quân 25.5% nhưng 7 tháng đầu năm 2010 có xu hướng giảm xuống còn 2.7%, sức cạnh tranh sản phẩm của công ty tại thị trường này có xu hướng giảm.
Qua nghiên cứu các chỉ tiêu trên chúng ta nhận thấy khách hàng chính của công ty vẫn là thị trường các nước châu Âu và châu Mĩ, đặc biệt là Mĩ chiếm tỷ trọng bình quân là 58% và có xu hướng tăng cao. Chính vì vậy mà công ty hiện đã có chiến lược marketing dành riêng cho những thị trường đầy tiềm năng này. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về thực trạng marketing ở thị trường xuất khẩu của công ty.
3.1.3. Thực trạng marketing ở thị trường nước ngoài.
a. Phân đoạn thị trường .
Phân đoạn thị trường nước ngoài cho mặt hàng may mặc sẵn mà công ty hiện nay đang nhắm tới là tầng lớp những người trẻ tuổi, thanh thiếu niên và một bộ phận những khách hàng ở độ tuổi trung niên. Đa số những khách hàng này là những người có thu nhập thấp hoặc ở mức trung bình ở Mỹ.
Với mặt hàng áo T-shirt, polo shirt, áo jacket chủ yếu là các gam màu sang, nóng là những mặt hàng dành cho những khách hàng trẻ, chủ yếu ở độ tuổi thanh niên nên mẫu mã đa dạng và nhanh được thay đổi do đặc điểm thị hiếu của nhóm khách hàng này.
Với mặt hàng áo sơ mi thì chủ yếu khách hàng là những người lớn tuổi, làm việc tại các văn phòng, công sở.
b. Một số khách hàng ở Mỹ của công ty năm 2010
Với việc Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO thì mọi quy định về hạn ngạch vào thị trường Mỹ đã được bãi bỏ. Cơ hội mở ra rất lớn cho ngành dệt may Việt Nam nói chung và Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG nói riêng. Thị trường xuất khẩu hàng may mặc sang Mỹ của công ty được thể hiện qua bảng sau:
Một số khách hàng ở Mỹ của công ty năm 2010 (Đơn vị tính: USD)
STT
Tên khách hàng
Thành Phố
Tên sản phẩm
Hình thức xuất
Kim ngạch
1
John Keler
NewYork
Áo sơ mi
Gia công
39.952
2
Gonnix
NewYork
Áo jacket
Gia công
15.104
3
Logat
Chicago
Áo sơ mi
Gia công
57.681
4
Jenni
Chicago
Áo jacket
Gia công
40.769
5
Alex
Oashington
Áo T-shirt
Trực tiếp
6.241
6
Kelly
Califonia
Quần áo bò trẻ em
Gia công
18.231
7
Negot
Califonia
Áo sơ mi
Trực tiếp
17.039
8
Vadire
Arizona
Quần áo bò trẻ em
Gia công
96.210
9
Socrle
Arizona
Áo Polo Shirt
Trực tiếp
3.303
(Nguồn: Phòng kinh doanh XNK công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG)
3.1.4. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới:
Để tăng tính chủ động về sản xuất sản phẩm và đa dạng hoá chủng loại, mở rộng thị phần trong nước, năm 2011 TNG chú trọng thị trường nội địa, tập trung từ khâu chọn dòng sản phẩm mà Công ty có thế mạnh phù hợp với thị trường như áo béo, áo jác két, quần sóoc, quần áo trẻ em...đến khâu làm mẫu, đăng ký nhãn mác sản phẩm, hệ thống nhận diện thương hiệu, lập hệ thống cửa hàng phân phối và tiến tới liên kết với các hãng bán lẻ như Big C, METRO... dự kiến đến năm 2012 doanh thu nội địa chiếm 10-15%/ tổng doanh thu toàn công ty.
3.1.5. Dự báo nhu cầu thị trường tương lai:
Qua nghiên cứu thị trường công ty dự báo thị trường tiêu thụ sản phẩm cho những năm tới:
Thị trường Canada vì thị trường này đã được dỡ bỏ hạn ngạch sản phẩm của công ty sẽ thâm nhập sâu hơn vào thị trường này.
Ảnh hưởng của nền kinh tế suy thoái thế giới đặc biệt là Mỹ thêm vào đó tháng 2 - 2009 ủy ban giám sát an toàn sản phẩm tiêu dùng của Mỹ áp đặt thêm 1 số biện pháp kiểm tra nghiêm ngặt với các sản phẩm dệt may nhập khẩu vào nước này, gây ra một số khó khăn cho sản phẩm của công ty khi mà thị trường tiêu thụ sản phẩm chính của công ty là Mỹ. Nhưng không vì thế mà bỏ qua thị trường này vì ở thị trường này công ty đã có một số khách hàng ruột như: The childrens place, Pan – pacifc … đây là những công ty lớn và có uy tín. Do vậy trong 1 vài năm tới công ty có thể giảm xuất khẩu sang thị trường này nhưng đây vẫn là thị trường mục tiêu của công ty.
Hướng sản phẩm vào thị trường nội địa đây cũng là 1 thị trường tiềm năng cần quan tâm.
3.1.6. Đối thủ cạnh tranh:
- Cạnh tranh trong nước: các doanh nghiệp may xuất khẩu trong nước cũng rất đông đảo. Ví dụ như: Công ty may Việt Tiến, công ty may 10, Vinatex Mart…Các công ty trong nghành này cạnh tranh chủ yếu bằng năng lực sản xuất và giá cả
- Cạnh tranh nước ngoài: Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia,.. Đây là các đối thủ của cả nghành dệt may Việt Nam nói chung và của công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG nói riêng. Đây là những đối thủ lớn có công nghệ sản xuất cao, năng lực sản xuất dồi dào, mạng lưới phân phối rộng khắp và nhiều kinh nghiêm trên trường quốc tế. Đặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO những ưu đãi của nhà nước về việc trợ cấp hoặc vay tín dụng ưu đãi, hay miễn giảm thuế... sẽ bị bãi bỏ theo. Chỉ những doanh nghiệp có nội lực thực sự mới có thể cạnh tranh được.
3.1.6. Mục tiêu phát triển khách hàng của công ty trong thời gian tới.
Mục tiêu :
Các chỉ tiêu kế hoạ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập môn học tại công ty may mặc TNG.doc