MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỌAT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1.Khái niệm về hoạt động tín dụng Ngân hàng 3
1.1.1.Khái niệm 3
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng 3
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng 3
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng 4
1.2.Cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM 6
1.2.1.Khái niệm 6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại 6
1.2.3. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH 10
HÀ NỘI 10
2.1. Khái quát về NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội 10
2.1.1. Các thông tin chung 10
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội. 11
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội 12
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2008-2010 13
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY KHCN TẠI NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN 2008-2010 16
2.2.1. Tình hình cho vay cá nhân 16
2.2.1.1. Chính sách cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu 16
2.2.1.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội 19
2.2.1.3. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội 22
2.2.1.4. Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội 27
2.2.2. Các biện pháp đã thực hiện nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ACB - chi nhánh Hà Nội. 31
2.2.3. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ACB – chi nhánh Hà Nội. 32
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH HÀ NỘI 36
3.1. Định hướng hoạt động cho vay KHCN của NHTMCP Á Châu - chi nhánh Hà Nội 36
3.2. Giải pháp mở rộng cho vay KHCN tại NHTMCP Á Châu - chi nhánh Hà Nội 37
3.2.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ cung ứng 37
3.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức và nhân sự 38
3.2.3. Nhóm giải pháp về công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm 40
KẾT LUẬN 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
48 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 20113 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân và giải pháp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu –chi nhánh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và giao dịch tại ACB Hà Nội. Đưa doanh số thanh toán tăng mạnh qua các năm. Nhờ đó tăng thu phí dịch vụ cho Ngân hàng.
+ Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union:
Từ năm 1994, ACB đã là đại lý của tổ chức chuyển tiền nhanh toàn cầu Western Union (WU). Đến nay, ACB có hơn 360 điểm chi trả tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước. Dịch vụ Western Union của ACB đạt hiệu quả cao, doanh số chi trả các năm 2008- 2010 đều đạt trên 10 triệu USD.
+ Dịch vụ thẻ:
ACB là một trong những ngân hàng Việt Nam đi đầu trong việc giới thiệu các sản phẩm thẻ quốc tế tại Việt Nam. ACB chiếm thị phần cao về các loại thẻ tín dụng quốc tế như Visa, Mastercard. Tính đến hết năm 2010, ACB–Hà Nội đã phát hành được trên 15 ngàn thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thẻ quốc tế. Số đơn vị chấp nhận thẻ trên địa bàn Hà Nội khoảng 2000 với doanh số thanh toán hàng năm trên 700 tỷ đồng.
+ Hoạt động thanh toán quốc tế:
Là một dịch vụ truyền thống của Ngân hàng, đóng góp tỷ trọng đáng kể trong tổng doanh thu dịch vụ của ACB-Hà Nội. Trong những năm gần đây, ACB-Hà Nội đã áp dụng một số chính sách ưu đãi đối với khách hàng doanh nghiệp về tín dụng, tài trợ xuất khẩu, mức ký quỹ thư tín dụng (L/C) nhập khẩu, chính sách bán ngoại tệ.
Doanh số thanh toán quốc tế có sự tăng trưởng rõ rệt qua các năm, nguồn thu từ hoạt động này là phí dịch vụ thanh toán quốc tế cũng tăng lên đáng kể, góp phần vào sự tăng trưởng chung của Ngân hàng.
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY KHCN TẠI NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN 2008-2010
2.2.1. Tình hình cho vay cá nhân
2.2.1.1. Chính sách cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu
ACB-Hà Nội thực hiện hoạt động cho vay dựa trên cơ sở chính sách cho vay của ACB. Chính sách cho vay đối với KHCN của ACB thường có sự thay đổi để phù hợp với các điều kiện kinh tế xã hội, đảm bảo hoạt động cho vay được phát triển an toàn, bền vững. Một vài nội dung của chính sách cho vay đối với KHCN hiện tại của ACB được thể hiện qua các tiêu chí sau:
* Đối tượng khách hàng: ACB xem xét cho vay đối với các cá nhân đảm bảo các điều kiện:
Có nghề nghiệp và thu nhập ổn định: thời gian làm việc lớn hơn 12 tháng, thu nhập hàng tháng lớn hơn 3 triệu đồng/tháng.
Các khách hàng có nợ vay / tổng tài sản < 70%
Các khách hàng có tổng nợ phải trả hàng tháng/tổng thu nhập hàng tháng nhỏ hơn 80%.
Thu nhập còn lại đủ mức chi tiêu tối thiểu tại địa bàn sinh sống
Khách hàng có hoạt động kinh doanh không bị lỗ trong 2 năm liên tiếp
Các khách hàng chưa từng phát sinh nợ từ nhóm 3 trở lên (tức là các khoản nợ quá hạn 90-180 ngày) tại ACB hoặc tại các TCTD khác.
Khách hàng có nơi cư ngụ <30km so với trụ sở ngân hàng
Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể có thời gian hoạt động ngành nghề hiện hữu và liên tục trên 1 năm.
Có lịch sử tín dụng, lịch sử bản thân, quan hệ xã hội rõ ràng, tốt, không phải là người nghiện ma tuý, có tiền án, tiền sự.
* Ngành nghề: ACB – Hà Nội không cho vay đối với các khách hàng kinh doanh những ngành nghề:
Ngành nghề kinh doanh hay kinh doanh những mặt hàng pháp luật cấm
Các ngành hoạt động dịch vụ: Dịch vụ tắm hơi, massage, các ngành dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự ...
Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn để phục vụ chăn nuôi, trồng trọt có quy mô nhỏ
Vay vốn để đầu cơ sắt thép, đầu cơ kinh doanh bất động sản, kinh doanh cầm đồ, làm dịch vụ đáo nợ ngân hàng....
* Tài sản đảm bảo: Các tài sản được ACB-Hà Nội chấp nhận làm TSĐB cho khoản vay bao gồm:
Sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi, các chứng từ có giá khác do ACB hay các ngân hàng khác phát hành được ACB chấp thuận (danh sách các ngân hàng được ACB chấp thuận được công bố theo từng thời kỳ)
Nhà ở, đất thổ cư, căn hộ chung cư có đầy đủ giấy tờ hợp pháp
Nhà xưởng, văn phòng trên đất sở hữu ổn định và lâu dài có giấy tờ sở hữu đầy đủ và hợp pháp.
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thông dụng phổ biến trên thị trường, hàng hoá là nguyên vật liệu dễ bảo quản, dễ xác định số lượng và chất lượng có tính khả mãi cao (theo đánh giá của ACB) và được để tại kho của bên thứ 3.
Chứng khoán có tính thanh khoản cao (được ACB chấp nhận và công bố theo từng thời kỳ)
Trong đó, một số tài sản ACB-Hà Nội không nhận thế chấp cầm cố:
Các chứng khoán có rủi ro cao, tính thanh khoản thấp, chưa niêm yết và không nằm trong danh mục ACB nhận thế chấp
Hàng hoá khó bảo quản, khó xác định số lượng, chất lượng hoặc có tính thanh khoản thấp. VD: nông sản, hoá chất, nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm đặc thù...
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải khó mua bán chuyển nhượng. VD: máy móc chuyên dùng, không phổ biến trên thị trường, thuyền bè nhỏ, xà lan...
Các khoản phải thu, quyền phát sinh từ hợp đồng (trừ các khoản phải thu liên quan đến bao thanh toán).
* Thời hạn cho vay: Tuỳ vào từng loại sản phẩm, tuỳ theo từng giai đoạn và khả năng đáp ứng nguồn vốn của ACB-Hà Nội, ACB-Hà Nội xem xét cho vay tối đa trong thời gian nhất định. Hiện tại ACB đang xem xét cho vay KHCN với thời hạn không quá 15 năm.
* Mức cho vay: Mức cho vay đối với khách hàng được ACB xác định trên cơ sở: nhu cầu thực tế, khả năng hoàn trả của khách hàng và không vượt quá tỷ lệ cho vay đối với từng loại TSĐB. Một số sản phẩm ACB quy định mức cho vay tối đa đối với một khách hàng như:
Mức cho vay hỗ trợ tiêu dùng (không có tài sản đảm bảo) không vượt quá 10 lần thu nhập chứng minh được, mức trả góp hàng tháng không quá 80% thu nhập tích luỹ và tối đa là 250 triệu đồng.
Mức cho vay đối với các cá nhân hộ gia đình vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh nhưng chưa có giấy đăng ký kinh doanh tối đa 500 triệu đồng.
Mức chi vay đối với sản phẩm sinh hoạt tiêu dùng (có tài sản đảm bảo) không có tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn rõ ràng tối đa 500 triệu đồng.
Mức cho vay đối với các sản phẩm khác đảm bảo số tiền trả nợ (gốc và lãi) hàng tháng không vượt quá 80% thu nhập tích lũy chứng minh được của mỗi khách hàng.
* Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay KHCN tại ACB–Hà Nội thường được quy định cao hơn lãi suất cho vay KHDN. Thông thường lãi suất cho vay KHCN tại ACB cao hơn khoảng 1-3 lần lãi suất cho vay KHDN ở những khoản vay có đặc điểm tương tự nhau về mức vay, TSĐB, thời hạn, ... Lãi suất cho vay KHCN tại ACB được áp dụng khá linh hoạt có sự khác biệt giữa các khoản vay dựa theo các tiêu chí:
Thời gian vay: Thời gian càng dài , lãi suất càng cao
Số tiền vay: Số tiền vay càng lớn, lãi suất vay càng thấp
Mục đích vay : Các khoản vay phục vụ mục đích tiêu dùng thông thường có lãi suất cao hơn các khoản vay phục vụ sản xuất kinh doanh
Tài sản đảm bảo: Các khoản vay có TSĐB khác nhau có lãi suất cho vay khác nhau, các khoản vay được đảm bảo bằng bất động sản có lãi suất thấp hơn các khoản vay được đảm bảo bằng các tài sản khác như: máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, hàng hoá, cổ phiếu....
Lãi suất vay của mỗi khoản vay thay đổi theo từng loại, tiền vay, thời gian vay. Lấy ví dụ về lãi suất vay VNĐ, thời hạn đến 12 tháng, lãi suất là 21%/năm; với TSĐB là nhà ở, thời hạn trên 12 tháng đến 36 tháng là 21,5%/năm…Lãi suất trên chỉ cố định trong vòng 3 tháng, tùy thuộc lãi suất huy động của nhà nước.
2.2.1.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội
Quy trình cho vay KHCN tại ACB-Hà Nội được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Việc tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn tại ACB-Hà Nội được thực hiện bởi nhân viên Tư vấn tài chính cá nhân (gọi tắt là PFC- Personal Financial Consultant). Các PFC tại ACB–Hà Nội có nhiệm vụ tìm kiếm KHCN, phát hiện nhu cầu, tư vấn các sản phẩm tín dụng cá nhân phù hợp với khách hàng và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Bước 2: Thẩm định và lập tờ trình thẩm định khách hàng
Sau khi khách hàng đồng ý đặt quan hệ vay vốn với ACB-Hà Nội và nộp đầy đủ hồ sơ vay vốn, ACB–Hà Nội tiến hành thẩm định khách hàng. Công tác thẩm định được phân ra hai mảng độc lập: Thẩm định và phân tích tín dụng; thẩm định tài sản đảm bảo.
Bước 3: Xét duyệt cho vay
Tùy thuộc vào số tiền đề nghị cho vay, tỷ lệ cho vay/tài sản đảm bảo, các điều kiện thực hiện thủ tục pháp lý đối với tài sản đảm bảo theo quy định của ACB, hồ sơ vay vốn của khách hàng tại ACB–Hà Nội sẽ được trình xét duyệt tại các cấp có thẩm quyền.
Bước 4: Thông báo kết quả cho khách hàng
Các kết quả phê duyệt tín dụng sẽ được ACB-Hà Nội thông báo cho khách hàng bằng văn bản.
Bước 5: Hoàn tất các thủ tục đảm bảo tiền vay và ký Hợp đồng tín dụng
Đối với các hồ sơ được chấp thuận cho vay, khách hàng cùng ACB-Hà Nội hoàn tất các thủ tục đảm bảo tiền vay: ký các hợp đồng cầm cố, thế chấp; đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định của pháp luật; và ký Hợp đồng tín dụng. Tại ACB–Hà Nội, các công việc liên quan đến bước này như soạn thảo các hợp đồng cầm cố/thế chấp, hợp đồng tín dụng, thực hiện công chứng hợp đồng tại phòng công chứng, thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch đảm bảo và các thủ tục pháp lý liên quan... được thực hiện bởi nhân viên pháp lý chứng từ (LDO - Legal Documentary Offiicer).
Bước 6: Giải ngân
Sau khi các thủ tục liên quan đến đảm bảo tiền vay, ký kết hợp đồng tín dụng được hoàn thành, khách hàng vay vốn đáp ứng đầy đủ các điều kiện trước khi giải ngân. Khi giải ngân, ACB–Hà Nội tiến hành giải ngân cho khách hàng. Tuỳ vào đặc điểm sản phẩm và phê duyệt của các cấp có thẩm quyền, khách hàng có thể giải ngân 1 lần hay nhiều lần, giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Công việc giải ngân được các nhân viên thực hiện như sau: Nhân viên dịch vụ khách hàng vay vốn (Loan CSR) tiến hành kiểm tra các điều kiện trước và khi giải ngân, mở tài khoản vay, lập lệnh giải ngân trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Sau khi được phê duyệt, lệnh giải ngân sẽ được chuyển đến nhân viên giao dịch (Teller) để tiến hành giải ngân.
Bước 7: Lưu hồ sơ
Không chỉ những hồ sơ được chấp thuận cho vay, các chứng từ tài liệu của khách hàng trong quá trình vay vốn mà ngay cả những hồ sơ bị từ chối cũng được lưu giữ một cách có hệ thống.
Bước 8: Kiểm tra sau cho vay, theo dõi, thu nợ
Việc kiểm tra sau cho vay, theo dõi, thu nợ là công việc được thực hiện liên tục và thường xuyên. Kiểm tra sau cho vay bao gồm: kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng để đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích; kiểm tra khả năng trả nợ của khách hàng; kiểm tra tình trạng tài sản đảm bảo. Ngoài việc kiểm tra sau cho vay, để đảm bảo cho khoản vay được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn thì theo dõi việc trả nợ và đô đốc thu hồi nợ cũng là công tác hết sức quan trọng. Trong trường hợp khi đến hạn khách hàng không trả được nợ, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể, nhân viên C/A tiến hành các thủ tục theo quy định như: đề xuất gia hạn nợ, nhắc nợ, đề nghị chuyển nợ quá hạn, hay chuyển hồ sơ cho Công ty Xử Lý Nợ ACB để tiến hành thu hồi nợ.
Bước 9: Thanh lý
Khoản vay của khách hàng chính thức được tất toán và thanh lý hợp đồng vay vốn khi khách hàng đã hoàn trả toàn bộ gốc, lãi và các khoản phí phát sinh.
2.2.1.3. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội
(1) Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua được nhà có nền nhà đúng theo mong muốn.
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Lên đến 120 tháng.
Loại tiền vay: VND hoặc vàng (SJC 99.99).
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn) hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung dài hạn).
(2) Cho vay trả góp xây dựng, sửa chữa nhà
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng xây dựng sửa chữa, trang trí nội thất căn nhà của mình theo đúng ý thích.
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Lên đến 84 tháng.
Loại tiền vay: VND hoặc vàng (SJC 99.99).
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn) hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung dài hạn).
(3) Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng (Có TSĐB)
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia đình, thanh toán học phí, đi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi....và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống.
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Tối đa 84 tháng.
Loại tiền vay: VND, Vàng, Ngoại tệ.
Mức cho vay: tối đa không quá 500 triệu đồng.
Phương thức trả nợ:
Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn) hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng: vốn gốc trả đều nhau hoặc tăng dần 20%/năm.
(4) Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp
Là sản phẩm tín dụng tài trợ vốn lưu động thường xuyên giúp khách hàng nhanh chóng tăng nguồn vốn kinh doanh nhưng không phải chịu áp lực trả nợ khi đến hạn.
Đặc tính sản phẩm:
Loại tiền vay: VND hoặc vàng.
Thời gian cho vay tối đa: 84 tháng.
Mức cho vay- Khách hàng là doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, hộ gia đình, có giấy đăng ký kinh doanh: tối đa 10 tỷ đồng. - Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình không có giấy đăng ký kinh doanh: tối đa 1 tỷ đồng.
Phương thức trả nợ: - Trả lãi: Hàng tháng. - Trả vốn gốc: Trả góp đều theo định kỳ (không quá 6 tháng/kỳ) hoặc Trả góp bậc thang tăng dần với mức tăng vốn gốc tối đa 20%/năm.
(5) Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và làm dịch vụ
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng bổ sung nguồn vốn lưu động hoặc đầu tư phát triển mua máy móc, trang thiết bị, phương tiện vận chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng nhà xưởng…
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng hoàn trả nợ vay.
Loại tiền vay: VND hoặc vàng (SJC 99.99).
Mức cho vay: Theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn) hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng, hàng quý.
(6) Cho vay mua xe ô tô thế chấp bằng chính xe mua
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua xe ôtô phục vụ nhu cầu đi lại, giao dịch và kinh doanh, với tài sản thế chấp bằng chính xe mua.
Đặc tính sản phẩm:
Loại tiền vay: VND.
Thời gian cho vay: Tối đa 48 tháng.
Mức cho vay: Căn cứ nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng, tối đa 70% giá trị xe mua.
Phương thức trả nợ: Trả dần (vốn + lãi) hàng tháng.
(8) Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá
Cho vay cầm cố Sổ tiết kiệm (STK), Giấy tờ có giá (GTCG) do ACB phát hành là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân sở hữu sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và có nhu cầu cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá để vay vốn hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng.
Đặc điểm sản phẩm:
Loại tiền vay: Vàng, VND, USD, EUR theo quy định về quản lý ngoại hối.
Thời gian vay: Được xác định phù hợp với nhu cầu của người vay.
Mức cho vay: Dựa trên nhu cầu vay vốn thực tế và trị giá của tài sản cầm cố
Phương thức trả nợ: Nợ gốc và lãi vay được thanh toán một hoặc nhiều lần trong thời hạn vay.
(9) Cho vay thế chấp cổ phiếu chưa niêm yết
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn dành cho khách hàng cá nhân sở hữu cổ phiếu chưa niêm yết và có nhu cầu cầm cố để vay vốn tại ACB.
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Tối đa 12 tháng.
- Cho vay từng lần: tối đa 12 tháng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: + Thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng tối đa 12 tháng. + Mỗi khế ước nhận nợ tối đa không quá 06 tháng.
Loại tiền vay: VND
Phương thức trả nợ: Có thể lựa chọn một trong hai phương thức trả nợ: + Trả lãi hàng tháng, trả vốn khi đáo hạn. + Trả vốn và lãi một lần khi đáo hạn.
(10) Cho vay thế chấp chứng khoán niêm yết
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn dành cho khách hàng sở hữu chứng khoán và có nhu cầu thế chấp để vay vốn tại ACB.
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Tối đa 12 tháng.
Loại tiền vay: VND
Phương thức trả nợ: Có thể lựa chọn một trong hai phương thức trả nợ:+ Trả lãi hàng tháng và trả vốn khi đáo hạn+ Trả vốn và lãi một lần khi đáo hạn
(11) Cho vay chứng khoán ngày T
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn bằng việc ứng trước tiền bán chứng khoán trong thời gian khách hàng chờ nhận tiền bán cổ phiếu tại Công ty chứng khoán ACB.
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Tối đa 5 ngày.
Loại tiền vay: VND
Mức cho vay: Tối đa bằng số tiền bán chứng khoán.
(12) Vay đầu tư vàng tại ACB
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ vốn đầu tư cho các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp tư nhân có nhu cầu mua bán vàng (theo kỳ vọng giá vàng tăng, giảm ở tương lai).
Đặc tính sản phẩm:
Loại tiền vay: VND hoặc Vàng.
Thời hạn vay: 12 tháng.
Mức cho vay: 100 tỷ đồng.
Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, vốn trả khi đến hạn.
(13) Cho vay hỗ trợ tiêu dùng
Là sản phẩm cho vay trả góp không cần tài sản đảm bảo, không cần bảo lãnh trả thay của công ty, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân đang công tác tại các công ty (có thu nhập ổn định từ lương) trong việc mua, sửa chữa, trang trí nhà, mua vật dụng gia đình, du lịch, học tập, v.v....với số tiền vay có thể lên đến 250 triệu đồng. Đây là sản phẩm cung cấp cho các cá nhân có hộ khẩu trên địa bàn hoạt động của ACB có thu nhập từ 3 triệu trở lên, đang công tác tại các đơn vị được ACB chấp nhận cho và có thời gian công tác trên 12 tháng.
Đặc tính sản phẩm:
Số tiền vay: tối đa 10 lần thu nhập ròng hàng tháng, có thể lên đến 250 triệu đồng, tùy theo nhu cầu và thu nhập của khách hàng.
Thời hạn vay: từ 12 đến 36 tháng.
Phương thức trả nợ: trả góp (vốn + lãi) cố định.
(14) Cho vay du học
Là sản phẩm cho vay trong đó ACB-Hà Nội cho thân nhân của người đi du học vay vốn để chứng minh tài chính và trang trải các chi phí học tập, sinh hoạt của du học sinh trong quá trình học tập ở nước ngoài. Số tiền vay có thể lên đến 100% chi phí học tập sinh hoạt.
Cho vay du học bao gồm 3 hình thức: Cho vay ký quỹ du học, cấp hạn mức tín dụng du học dự phòng, cho vay thanh toán chi phí du học.
Đối với cho vay để thanh toán tiền đi du học, ACB-Hà Nội có thể cho vay với thời hạn khá dài, khoảng 10 năm. Tiền vay có thể giải ngân nhiều lần.
2.2.1.4. Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội
a) Tốc độ tăng trưởng dư nợ KHCN
Trong những năm vừa qua đặc biệt là từ năm 2008- 2009, dư nợ cho vay KHCN tại ACB–Hà Nội đã có tốc độ tăng trưởng khá mạnh mẽ tạo ra vị thế mới cho ACB-Hà Nội trong hoạt động cho vay KHCN trên địa bàn Hà Nội và trong hệ thống các chi nhánh của ACB.
Qua bảng 2.3, ta có thể thấy tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN của ACB trong giai đoạn 2008-2010 đạt trung bình năm khoảng 85%.
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay KHCN tại ACB-Hà Nội
ĐVT: Triệu đồng, người
STT
Các chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Số lượng
+/- so với 07
Số lượng
+/- so với 08
Số lượng
+/- so với 09
1
Dư nợ cho vay KHCN(triệu đồng)
181,199
160%
872,053
381%
814,008
-6%
2
Số lượng KHCN(người)
945
101%
1541
63%
2963
92%
3
Dư nợ bình quân/ khách hàng
192
566
275
(Nguồn: báo cáo hoạt động tín dụng các năm 2008, 2009, 2010 của ACB-Hà Nội)
Năm 2009, dư nợ cho vay KHCN giảm 6% so với năm 2008, sự sụt giảm trong dư nợ cho vay KHCN tính đến cuối năm 2009 của ACB-Hà Nội là do ảnh hưởng của chính sách hạn chế cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán của NHNN. Trong cơ cấu dư nợ cho vay KHCN của ACB-Hà Nội năm 2009 và các tháng đầu năm 2010, họat động cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán có dư nợ lớn, nên đến cuối năm 2010 ACB-Hà Nội buộc phải giảm dư nợ cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán. Chính điều này làm cho dư nợ cho vay KHCN năm 2010 giảm sút.
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN tại ACB-Hà Nội theo sản phẩm
ĐVT: Triệu đồng
STT
Các chỉ tiêu
2008
2009
2010
Dư nợ
Tỷ trọng
Dư nợ
Tỷ trọng
+/- so với 08
Dư nợ
Tỷ trọng
+/- so với 09
1
Cho vay
mua xe ôtô
3,093
1.7%
1,801
0.2%
-41.8%
1,846
0.2%
2.5%
2
Cho vay
mua nhà
105,079
58.0%
91,272
10.5%
-13.1%
239,649
29.4%
162.6%
4
Cho vay xây, sửa chữa nhà
10,727
5.9%
11,162
1.3%
4.1%
24,798
3.0%
122.2%
5
Cho vay thế chấp STK
14,352
7.9%
27,993
3.2%
95.0%
56,892
7.0%
103.2%
6
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng(*)
12,507
6.9%
23,827
2.7%
90.5%
101,320
12.4%
325.2%
7
Cho vay
du học
7,349
4.1%
13,302
1.5%
81.0%
7,301
0.9%
-45.1%
8
Cho vay SXKD(**)
19,156
10.6%
98,499
11.3%
414.2%
157,852
19.4%
60.3%
9
Cho vay KDCK(***)
8,936
4.9%
604,197
69.3%
6661%
148,890
18.3%
-75.4%
10
Cho vay
đầu tư vàng
75,460
9.3%
Tổng dư nợ
181,199
100%
872,053
100%
381.3%
814,008
100%
-6.7%
(Nguồn: báo cáo hoạt động tín dụng các năm 2008, 2009, 2010 của ACB-Hà Nội)
b) Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN / Tổng dư nợ cho vay
Bảng 2.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN trong Tổng dư nợ ĐVT: Triệu đồng
STT
Các chỉ tiêu
31/12/2008
31/12/2009
31/12/2010
Dư nợ
Tỷ trọng
Dư nợ
Tỷ trọng
Dư nợ
Tỷ trọng
1
Cho vay KHCN
180,128
17.9%
872,594
49.8%
814,008
41.1%
2
Cho vay KHDN
823,824
82.1%
879,599
50.2%
1,165,326
58.9%
Tổng dư nợ
1,003,952
100%
1,752,193
100%
1,979,334
100%
(Nguồn: báo cáo hoạt động tín dụng các năm 2008, 2009, 2010 của ACB-Hà Nội)
Dư nợ cho vay KHCN tại ACB-Hà Nội trong những năm qua có tốc độ tăng trưởng khá cao, đặc biệt là trong năm 2009 tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN cao hơn rất nhiều so với tăng trưởng dư nợ cho vay KHDN. Chính vì vậy, tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN từ 17,9% năm 2008 đã tăng lên đến xấp xỉ 50% tổng dư nợ cho vay của toàn chi nhánh. Tuy vậy sang đến năm 2010, dư nợ cho vay KHCN đã chững lại và giảm tuyệt đối. Do vậy, tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN trong tổng dư nợ cho vay chỉ còn 41, 1%. Mặc dù vậy với tỷ trọng như trên ACB-Hà Nội vẫn có thể được đánh giá là chi nhánh có hoạt động cho vay KHCN khá phát triển.
c) Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN tại ACB-Hà Nội
Năm 2010 thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN tại ACB-Hà Nội đạt 48.576 triệu đồng, tăng 32.646 triệu đồng so với năm 2009 và tăng 45.505 triệu đồng so với năm 2008. Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN tại ACB-Hà Nội đã tăng đáng kể trong những năm vừa qua. Nguyên nhân đạt được kết quả như vậy là do trong năm 2010, ACB-Hà Nội tập trung đẩy mạnh các sản phẩm có lãi suất cho vay cao như cho vay sinh hoạt tiêu dùng, dư nợ trung dài hạn có sự tăng trưởng.
Bảng 2.6: Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN
ĐVT: Triệu đồng
STT
Các chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Số tiền
Số tiền
+/- so với 08
Số tiền
+/- so với 08
1
Thu lãi cho vay từ KHCN
16,003
66,373
315%
186,831
181%
2
Thu nhập lãi thuần
từ cho vay KHCN
3,521
15,930
352%
48,576
205%
(Nguồn: báo cáo hoạt động tín dụng các năm 2008, 2009, 2010 của ACB-Hà Nội)
2.2.2. Các biện pháp đã thực hiện nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ACB - chi nhánh Hà Nội.
*Kiện toàn bộ máy tổ chức:
Trong thời gian qua, ACB–Hà Nội đã thực hiện nhiều biện pháp tổ chức lại bộ máy thực hiện hoạt động cho vay KHCN. Trước đây, công tác tiếp thị, hướng dẫn hồ sơ và thẩm định khách hàng thuộc chức năng của chức danh A/O ( Account Officer), từ tháng 10/2007 các chức năng này được tách ra cho 2 loại chức danh mới tại ACB-Hà Nội: PFC và C/A. Chức năng tiếp thị và hướng dẫn hồ sơ khách hàng thuộc trách nhiệm của chức danh PFC (Personnal Financial Consultant- Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân), còn chức năng thẩm định khách hàng thuộc trách nhiệm của chức danh C/A (Credit Analysis- Nhân viên phân tích tín dụng). Việc tách biệt các chức năng nhiệm vụ của nhân viên A/O trước đây để giao lại cho 2 chức danh mới là PFC và C/A nhằm mục đích chuyên môn hoá các công đoạn trong quy trình tín dụng để đảm bảo công việc được thực hiện hiệu quả hơn.
Một thay đổi lớn trong công tác phê duyệt tín dụng tại ACB–Hà Nội là việc thực hiện phê duyệt tín dụng theo cơ chế chuyên viên thay cho một phần công việc của các Ban tín dụng. Trước đây theo quy định chung của ACB, mọi khoản vay đều được phê duyệt theo cơ chế Ban Tín dụng. Các Ban Tín Dụng có số thành viên ít nhất là 3 người và phê duyệt theo cơ chế đồng thuận, điều này có nghĩa là khoản vay được phê duyệt khi được toàn bộ các thành viên tham gia họp ban tín dụng đồng ý. Việc phê duyệt theo cơ chế này đảm bảo được chất lượng các khoản vay được phê duyệt song lại rất mất thời gian vì cần phải có ý kiến của nhiều thành viên. Với cơ chế phê duyệt theo cơ chế chuyên viên (chỉ cần 1 chuyên viên phê duyệt khoản vay) về cơ bản thời gian phê duyệt được rút ngắn lại.
*Áp dụng công nghệ
ACB–Hà Nội đã đưa vào sử dụng chương trình CLMS (Consumer loan management system) trong việc lập tờ trình thẩm định khách hàng vay sinh hoạt tiêu dùng tín chấp, cho vay hỗ trợ tiêu dùng. Chức năng của phần mềm CLMS là giúp ACB-Hà Nội áp dụng thống nhất các biểu mẫu đã chuẩn hoá trong việc thu thập thông tin, thẩm định và trình duyệt hồ sơ tín dụng; chuyên nghiệp hoá công việc đối với các chức danh liên quan trong quy trình cho vay và do đó giúp đẩy nhanh được tốc độ xử lý hồ sơ tín dụng. Ngoài ra ACB–Hà Nội cũng đưa vào triển khai hệ thống nhắc nợ tự động qua tín nhắn SMS. Với hệ thống này tất cả các KHCN vay
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập năm 2011- Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân và giải pháp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu –chi nhánh Hà Nội.doc