Lời mở đầu 1
Phần I : Tổng quan về Công ty cổ phần dịch vụ &thương mại 2
Hàng không _Airseco 2
I.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại hàng không _airseco. 2
1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng không_Airseco. 2
2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 2
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 3
3.1.Ban Tổng Giám Đốc 3
3.2.Ban Tài chinh kế toán( Trên cơ sở Phòng tài chính kế toán): 3
3.3.Ban Nhân sự (trên cơ sở Phòng Tổ chức-Hành chính): 3
3.4. Văn phòng Đại diện nước ngoài: 3
3.5. Chi nhánh trong nước(thành lập mới): 3
3.6.Thị trường Châu Á: 4
3.7. Thị trường Châu Âu : 4
4.Kết quả hoạt đông kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây . 5
Phần II : Bộ máy kế toán và hạch toán kế toán trong Công ty Cổ phần dịch vụ và thương mại Hàng không_Airseco. 7
I.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty. 7
1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 7
2.Đặc điểm tổ chức hình thức ghi sổ kế toán của công ty. 8
3.Hệ thống báo cáo kế toán . 9
4.Chế độ kế toán sử dụng tại công ty : 10
II.Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu trong doanh nghiệp. 10
1.Kế toán Tài sản cố định. 10
1.1.Hạch toán tăng giảm TSCĐ. 11
1.1.1. Hạch toán tăngTSCĐ. 11
1.1.2.Hạch toán giảm TSCĐ. 13
1.2.Hạch toán sửa chữa TSCĐ. 15
1.3.Hạch toán khấu hao TSCĐ. 16
2.Kế toán vốn bằng tiền. 17
2.1.Hạch toán tiền mặt tại quỹ. 17
2.2.Hạch toán tiền gửi ngân hàng. 20
3.Kế toán công nợ. 22
3.1.Hạch toán thanh toán với người bán. 22
3.2. Hạch toán thanh toán với khách hàng. 26
3.3. Hạch toán thanh toán với nhà nước. 30
3.3.1.Hạch toán thuế GTGT. 30
3.3.2.Hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). 31
4.Kế toán lương và các khoản trích theo lương. 31
5.Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 35
5.1.Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 35
5.1.1.Chi phí bán hàng. 35
5.1.2.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 42
5.2.Hạch toán doanh thu tại Công ty Cổ phần dịch vụ và thương mại hàng không. 45
5.2.1.Hạch toán doanh thu của hoạt động lữ hành. 45
5.2.2.Doanh thu hoạt động vận chuyển. 47
5.2.3.Doanh thu hoạt động xuất khẩu lao động. 48
5.2.4.Hoa hồng đại lý bán vé máy bay. 48
5.3.Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 48
Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của Công ty. 51
I. Một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần dịch vụ và thương mại Hàng không_Airseco. 51
1.Ưu điểm. 51
1.1.Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. 51
1.2. Về công tác tổ chức kế toán. 51
1.3. Về công tác bảo quản và lưu trữ chứng từ. 51
1. 4. Về hệ thống tài khoản. 52
2.Nhược điểm. 52
II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Công ty. 53
Kết luận 55
57 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1836 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ phần du lịch và thương mại hàng không- Airseco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu tồn tại dươi hai dạng là : Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
2.1.Hạch toán tiền mặt tại quỹ.
Việc thu, chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu, lệnh chi.Lệnh thu, lênh chi phải có chữ ký của giám đốc (hoặc người được ủy quyền) và kế toán trưởng. Trên cơ sở lệnh thu, lệnh chi ,kế toán tiền mặt tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi. Thủ quỹ nhận được phiếu thu, phiếu chi sẽ tiến hành thu, chi theo các chứng từ đó và có ký tên đóng dấu “đã thu tiền” , “đã chi tiền”.Đồng thời ghi và sổ quý kiêm báo cáo quỹ.
Đơn vị: Công ty CP TM $ DV hàng không.
Địa chỉ : 191 Bà triệu- Hà Nội.
Mẫu số :02-TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC
Phiếu thu
Ngày 15 tháng 07 năm 2007
Quyển số :….
Số :…………
Nợ:…………
Có:…………
Họ tên người nộp tiền: Vũ Lan Phương
Địa chỉ : Hà Nội
Lý do nộp : Doanh thu dịch vụ du lịch- MDI165- TBK786
Số tiền : 7.105.000 (viết bằng chữ): Bảy triệu một trăm linh năm nghìn chẳn.
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Ngày 16 tháng 07 năm 2007
Giám đốc
( ký, họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký,họ tên )
Người nộp tiền
( ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Bảy triệu một trăm linh năm nghìn chẳn.
Đơn vị: Công ty CP TM $ DV hàng không.
Địa chỉ : 191 Bà triệu- Hà Nội.
Mẫu số :02-TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC
Phiếu chi
Ngày 05 tháng 07 năm 2007 Quyển số :………..
Số :…………
Nợ : 141
Có : 111
Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thanh.
Địa chỉ : Đội xe.
Lý do chi : Mua máy tính Z6.
Số tiền : 12.500.000 đ (viết bằng chữ): Mười hai triệu năm trăm nghìn đồng chẳn.
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc.
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Giám đốc
(ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký,họ tên)
Thủ quỹ
(ký,họ tên)
Người lập phiếu
(ký ,họ tên)
Người nhận tiền
(ký ,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Mười hai triệu năm trăm nghìn đồng chẳn.
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi ,thủ quỹ ghi vào Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ :
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
Tháng 07 năm 2007
Ngày
Thu
Chi
Diễn giải
TKĐƯ
Thu
Chi
Tồn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tồn đầu kỳ
…
PT
Thu dịch vụ du lịch
51131
7.105.000
PC
Chi mua TSCĐ
211
12.500.000
…
…
…
…
Tồn cuối kỳ
…
Sổ quý kiêm báo cáo quý được lập hàng tháng mở ra để theo dõi tình hình thu chi, tồn tiền mặt.
Kế toán căn cứ phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan xác định nội dung thu chi để định khoản và vào sổ kế toán.
Hạch toán tăng tiên mặt :
+ Tiền bán dịch vụ nhập quỹ :
Nợ TK 111 : Tổng tiền nhập quỹ.
Có Tk 5113 (51131, 51132, 51133, 51134) : doanh thu cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331 : Thuế VAT đầu ra.
+ Thu từ hoạt động tài chính và các hoạt đông khác :
Nợ TK 111 : Tiền nhập quỹ.
Có TK 515 : thu từ hoạt động tài chính.
Có TK 711 : thu từ hoạt động khác.
Có TK 3331: Thuế VAT đầu ra ( nếu có)
+ Rút tiền gửi ngân hàng vầ quỹ Tiền mặt :
Nợ TK 111
Có TK 112.
+ Thu hồi tạm ứng thừa ,thu từ khách hàng :
Nợ TK 111 : Số tiền thu về.
Có TK 131 : khách hàng trả nợ.
Có TK 136, 138.141 : Thu hồi tạm ứng thừa.
Hạch toán giảm tiền mặt :
+ Chi tiền mua TSCĐ :
Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 133 : VAT đầu vào khấu trừ.
Có TK 111 : tổng tiền chi mua.
+ Chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh của các bộ phận :
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng.
Nợ TK 133 : Thuế VAT đầu vào.
Có TK 111 : chi tiền mặt.
+ Gửi tiền mặt vào ngân hàng :
Nợ TK 112
Có TK 111.
+ phải trả khác :
Nợ TK 331, 336, 141
Có TK 111.
Sau đó, kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ và đăng ký chứng từ ghi sổ, cũng như Sổ cái TK 111 và các TK liên quan.
2.2.Hạch toán tiền gửi ngân hàng.
Với tiền gửi ngân hàng, hàng ngày kế toán căn cứ vào giấy báo có, giấy báo nợ, séc, ủy nhiệm thu, chi để tiến hành ghi sổ Tiền gửi ngân hàng.
Sổ tiền gửi ngân hàng
Nơi mở Tk giao dịch:…
NTGS
Chứng tù
Diễn giải
Số tiền
SH
NT
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
SDĐK
…
….
…
…
SDCK
…
Đối với Tiền gửi ngân hàng định khoản và vào sổ tương tự như với tiền mặt.
*Đặc biệt do lĩnh vực hoạt động của Công ty là lữ hành quốc tế và bán vé máy bay nên vốn bằng tiền của Công ty có cả ngoại tệ. Khi hạch toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan tới ngoại tệ thì kế toán phải quy đổi ngoại tệ thành tiền VND theo tỷ giá hối đoái hợp lý để ghi sổ.
+ Mua ngoại tệ bằng tiền VND :
Căn cứ vào lượng ngoại tệ mua được, kế toán ghi bên Nợ TK 007
Dựa vào giá mua thực tế ,kế toán ghi sổ :
Nợ TK 1112.1122
Có TK 1111, 1121.
+ bán dịch vụ thu tiền bằng ngoại tệ :
Căn cứ vào lượng ngoại tệ thu vào , kế toán ghi bên Nợ TK 007
Căn cứ vào tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng hiên hành, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 1112, 1121 : Quy đổi theo giá hiên hành.
Có TK 5113 : quy đổi theo giá thực tế hiện hành.
Có TK 33311 : VAT đầu vào( tỷ giá thực tế hiện hành)
+ Bán ngoại tệ thu tiền VND :
Căn cứ lượng ngoại tệ đem bán, kế toán ghi vào bên Có TK 007.
Dựa vào giá bán và tỷ giá xuất quỹ, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 1111,1121 : ghi theo giá bán thực tế
Nợ TK 635 : chênh lệch tỷ giá xuất quỹ > giá bán thực tế.
Có TK 1112,1122 : tỷ giá xuất quỹ.
Có TK 515 : chênh lệch tỷ giá xuất quỹ < giá bán thực tế.
+ Khách hàng trả nợ bằng ngoại tệ :
Căn cứ vào lượng ngoại tệ thu vào , kế toán ghi bên Nợ TK 007
Tại thời điểm khách hàng trả nợ, kế toán ghi :
Nợ TK 1112,1122 : tỷ giá thực tế hiện hành.
Nợ TK 635 hoặc Có TK 515 : chênh lệch tỷ giá.
Có TK 131 : tỷ giá lúc nhận nợ hoặc cuối năm trước.
+ Mua sắm TSCĐ, dịch vụ trả ngay bằng ngoại tệ:
Căn cứ lượng ngoại tệ chi ra , kế toán ghi vào bên Có TK 007.
Dựa vào tỷ giá thực tế hiện hành và tỷ giá thực tế xuất quỹ . kế toán ghi:
Nợ TK 211, 641 : tỷ giá thực tế hiện hành.
Nợ TK 133 : thuế VAT đầu vào ( tỷ giá thực tế hiện hành)
Nợ TK 635 hoặc TK 515 : chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112, 1122 : tỷ giá xuất quỹ.
+ Trả nợ bằng ngoại tệ :
Căn cứ lượng ngoại tệ chi ra , kế toán ghi vào bên Có TK 007.
Tại thời điểm trả nợ :
Nợ TK 331 : tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ
Nợ TK 635 hoặc Có TK 515 : chênh lệch tỷ giá.
Có TK 1112, 1122 : tỷ giá xuất quỹ.
+ Ở thời điểm cuối năm tài chính, Công ty phải đánh giá lại các khoản mục tiện tệ , phải thu , phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm cuối năm tài chính.
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 1112, 1122, 131,311,331
Có TK 413 : chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nếu lỗ bút toán ngược lại.
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính.
Nếu lãi, kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính :
Nợ TK 413 (4131) : chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính.
Nếu lỗ, kết chuyển vào chi phí tài chính :
Nợ TK 635 : chi phí tài chính.
Có TK 4131 : chênh lệch tỷ giá hối đoái.
3.Kế toán công nợ.
3.1.Hạch toán thanh toán với người bán.
Để hạch toán nghiệp vụ thanh toán với người bán , kế toán công ty sử dụng tài khoản 331 (chi tiết cho từng đối tượng ).
+ Ứng trước cho nhà cung cấp, kế toán ghi :
Nợ TK 331 : Số tiền ứng trước.
Có TK 111, 112
+ Mua TSCĐ, dịch vụ, căn cứ vào chứng từ (hóa đơn, biên bản giáo nhận ..),kế toán ghi:
Nợ Tk 211 : TSCĐ mua về sử dụng ngay
Nợ TK 241 : TSCĐ mua về chưa sử dụng ngay phải thông qua lắp đặt
Nợ TK 641 : dịch vụ mua về phục vụ ngay cho hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 133 : Thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 331 : Phải trả nhà cung cấp.
+ Khi trả nợ cho người bán ,kế toán ghi :
Nợ TK 331 : Số nợ đã trả.
Có TK 111, 112.
+ Khi được nhà cung cấp chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá và chấp nhận giảm nợ , kế toán ghi :
Nợ TK 331
Có TK 133 : Giảm thuế được khấu trừ (nếu có)
Có TK 515 : chiết khấu thanh toán được hưởng.
+ Khi nợ phải trả nhà cung cấp không có ai đòi , kế toán ghi tăng thu nhập khác :
Nợ TK 331 : xóa nợ
Có TK 711 : Thu nhập khác.
Đối với các khoản phải trả nhà cung cấp có gốc ngoại tệ thì vừa phải theo dõi bằng đơn vị nguyên tệ, vừa phải quy đổi thành VND theo tỷ giá hối đoái thích hợp và thực hiện điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán năm.
Đơn vị: Công ty CP DL&TM hàng không
Địa chỉ :191 Bà Triệu- Hà Nội.
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tài khoản : 331
Đối tượng : Khách sạn Melia- Hà Nội.
Loại tiền : VND
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Thời hạn chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
Số dư đầu kỳ
15.000.000
18/11/07
26
17/11
Chi phí dịch vụ phòng
641
133
4.000.000
400.000
19/11/07
27
18/11
Chi phí ăn
641
133
800.000
80.000
19/11/07
28
18/11
Trả tiền
111
3.000.000
20/11/07
29
20/11
Chi phí hội nghị
642
133
11.000.000
1.100.000
29/11
30
28/11
Trả tiền
111
10.000.000
Cộng
13.000.000
25.300.000
27.300.000
Sổ này có : trang, đánh số từ 01 đến trang
ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, ho tên) ( ký , họ tên)
Bảng tổng hợp chi tiết
TK : 331- Phải trả người bán
Từ ngày 01/09/2007 đến ngày 30/09/2007
Đơn vị tính :VND
Mã NCC
Tên
Dư đầu kỳ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
12601
Công ty du lịch Hà nội
5.670.000
10.000.000
4.330.000
12603
Khách sạn Melia
15.000.000
13.000.000
25.300.000
27.300.000
12903
Khách sạn Hạ long
10.000.000
5.500.000
4.500.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
1.409.000.000
1.690.900.000
6.120.000.000
7.200.980.000
362.000.000
1.000.880.000
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Số hiệu : 68
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Phải trả khách sạn Melia
641
133
331
331
4.000.000
400.000
Chi phí hội nghị
642
133
331
331
11.000.000
1.100.000
Phải trả công ty du lịch Hà nôi
641
133
331
331
4.330.000
433.000
….
…..
Tổng cộng
7.200.980.000
Kèm theo : bộ chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Sổ cái
Năm 2007
Tên Tk : PT NCC Số hiệu : 331
NT ghi sổ
CTGS
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
1.409.000.000
1.690.900.000
30/09
68
30/09
Phải trả khách sạn Melia
641
133
4.000.000
400.000
30/09
30/09
Chi phí hội nghị
642
133
11.000.000
1.100.000
30/09
30/09
Phải trả công ty du lịch Hà nôi
641
133
4.330.000
433.000
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh tháng
6.120.000.000
7.200.980.000
Số dư cuối tháng
362.000.000
1.000.880.000
3.2. Hạch toán thanh toán với khách hàng.
Để hạch toán nghiệp vụ thanh toán với khách hàng , kế toán sử dụng tài khoản 131 “ Phải thu của khách hàng”.
+ Khách hàng ứng trước , kế toán ghi :
Nợ TK 111,112 : số tiền khách hàng ứng trước.
Có TK 131 : phải thu khách hàng.
+ Khi cung cấp chịu dịch vụ cho khách hàng, căn cứ hóa đơn bán hàng cung cấp dịch vụ , kế toán ghi :
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng.
Có TK 5113 (51131, 51132, 51133, 51134 ) : doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : Thuế VAT đầu ra.
+ Khi thanh lý nhượng bán TS C Đ, chưa thu tiền, kế toán ghi :
Nợ TK 131 ; phỉa thu khách hàng
Có TK 711 : thu nhập khác.
Có TK 3331 : thuế VAT đầu ra.
+ Khi chấp nhận chiết khấu thanh toán cho khách hàng :
Nợ TK 635
Có TK 131
+ Khi khách hàng trả nợ, kế toán ghi :
Nợ TK 111,112 : thu tiền nợ
Có TK 131 : phải thu khách hàng.
Đối với các khoản phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ thì vừa phải theo dõi bằng đơn vị nguyên tệ, vừa phải quy đổi thành VND theo tỷ giá hối đoái thích hợp và thực hiện điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán năm.
Đơn vị: Công ty CP DL&TM hàng không
Địa chỉ :191 Bà Triệu- Hà Nội.
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
Tài khoản : 131
Đối tượng : Đoàn du lịch Hạ Long.
Loại tiền : VND
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Thời hạn chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
Số dư đầu kỳ
0
15/11/07
09
14/11
Doanh thu dịch vụ tham quan
51131
3331
40.000.000
400.000
16/11/07
10
15/05
Doanh thu dịch vụ vận chuyển
51132
3331
5.890.000
589.000
19/11/07
11
18/11
Trả tiền
111
45.000.000
29/11
12
28/11
Trả tiền
111
1.479.000
Cộng
46.479.000
46.479.000
Sổ này có : trang, đánh số từ 01 đến trang
ngày 30 tháng 09 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, ho tên) ( ký , họ tên)
Bảng tổng hợp chi tiết
TK : 131- Phải thu khách hàng
Từ ngày 01/09/2007 đến ngày 30/09/2007
Đơn vị tính :VND
Mã NCC
Tên
Dư đầu kỳ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
12601
Công ty du lịch Hà nội
10.900.000
40.760.000
50.000.000
12603
Khách sạn Melia
15.000.900
24.700.000
9.000.000
700.000
12903
Đoàn du lịch Hạ long
46.479.000
46.479.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
2.900.780.000
800.463.000
8.110.800.000
8.500.899.000
809.539.000
900.679.000
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 09 năm 2007 Số hiệu : 80
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Doanh thu dịch vụ tham quan
131
131
51131
3331
40.000.000
400.000
Doanh thu dịch vụ vận chuyển
131
131
51132
3331
5.890.000
589.000
Thu từ Công ty du lịch Hà nội
131
131
51131
3331
40.760.000
4.076.000
….
…..
Tổng cộng
8.110.800.000
Kèm theo : bộ chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Sổ cái
Năm 2007
Tên Tk : PT NCC Số hiệu : 331
NT ghi sổ
CTGS
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
2.900.780.000
800.463.000
30/09
80
30/09
Doanh thu dịch vụ tham quan
51131
3331
40.000.000
400.000
30/09
30/09
Doanh thu dịch vụ vận chuyển
51132
3331
5.890.000
589.000
30/09
30/09
Thu từ Công ty du lịch Hà nội
51131
3331
40.760.000
4.076.000
30/09
30/09
Thu tiền từ khách hàng
111
45.000.000
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh tháng
8.110.800.000
8.500.899.000
Số dư cuối tháng
809.539.000
900.679.000
3.3. Hạch toán thanh toán với nhà nước.
Trong kỳ kế toán, công ty thương phải có nghĩa vụ thanh toán với Nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc.Đó là các khoản thuế, mà chủ yếu ở Công ty là thuế Gía trị gia tăng (GTGT) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
3.3.1.Hạch toán thuế GTGT.
Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào :
Để hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ kế toán sử dụng TK 133- thuế GTGT được khấu trừ.
+ Mua TSCĐ, dịch vụ…chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
Nợ TK 211,641, 241.
Nợ TK 133 : thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 331, 111, 112…: Tổng giá thanh toán.
+ khi được hưởng chiết khấu thương mại , kế toán ghi giảm thuế GTGT đầu vào ( nếu có)
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 133 : giảm thuế GTGT đầu vào ( nếu có)
Có TK 515.
Hạch toán thuế GTGT đầu ra :
+ Khi cung cấp dịch vụ hoàn thành, kế toán công ty dựa trên hóa đơn cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp :
Nợ TK 111, 112,131 ,..: Tổng giá thanh toán.
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 5113 (51131, 51132, 51133, 51134) :doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Khi phát sinh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính , các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112,131,…: Tổng giá thanh toán.
Có TK 515 :giá chưa có thuế GTGT
Có TK 711 : giá chưa có thuế GTGT
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Quyết toán thuế GTGT:
+ Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ , kế toán ghi :
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 133 : thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
+ Khi nộp Thuế GTGT vào ngân sách Nhà Nước, kế toán ghi :
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112,…
+ Trường hợp được miễn giảm thuế GTGT , kế toán ghi:
Nợ TK 3331 : trừ vào số thuế GTGT phải nộp.
Nợ TK 111, 112 : nhận bằng tiền. ( hoàn lại thuế )
Có TK 711 : thu nhập khác.
Sau khi định khoản ,kế toán căn cứ vào các chứng từ hợp lệ như hóa đơn Thuế GTGT tiến hành ghi sổ theo dõi thuế GTGT, lập chứng từ ghi sổ , đăng ký chứng từ ghi sổ , lấy số liệu vào Sổ cái Tk 133 và TK 3331.
3.3.2.Hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Theo quy định của luật thuế TNDN thì Thuế thu nhập được quyết toán theo năm ,tuy nhiên để ổn định nguồn thu thường xuyên cho ngân sách Nhà nước ,hàng quý Công ty phải nộp thuế cho ngân sách theo kế hoạch hoặc theo thông báo của cơ quan thuế.
+ Khi xác định số Thuế TNDN ta,j nợp cho ngân sách hàng quý, kế toán ghi:
Nợ TK 821 : Chi phí thuế TNDN.
Có TK 3334 : Thuế TNDN.
+ Cuối năm khi xác định số thuế TNDN phải nộp, kế toán so sánh số thuế tạm nộp trong năm với số thực tế phải nộp.
Nếu số thuế thực tế phải nộp lớn hơn số thuế tạm nộp thì kế toán tiến hành nộp bổ sung :
Nợ TK 821
Có TK 3334.
Nếu số tạm nộp trong năm lớn hơn sô thực tế phải nộp thì số thừa được chuyển bù cho năm kế tiếp :
Nợ TK 334
Có TK 821.
+ Khi nộp thuế TNDN cho Nhà nước , kế toán ghi :
Nợ TK 3334
Có TK 111,112.
+ Trường hợp công ty được miễn giảm thuế TNDN, kế toán ghi :
Nợ TK 3334.
Có TK 4211: Ghi tăng lợi nhuận năm trước.
Kế toán cũng tiến hành vào chứng từ ghi sổ TK 3334, 821 cũng sổ đăng ký chứng từ, làm cơ sở vào sổ cái các TK trên.
4.Kế toán lương và các khoản trích theo lương.
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cô phần dịch vụ và thương mại hàng không hiện nay như sau:
+ Căn cứ vào các chứng từ như bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương ,bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương ,kế toán ghi :
Nợ TK 642 : Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
Có Tk 334 : lương cán bộ công nhân viên toàn công ty.
Khi phân bổ lương và các khoản trích KPCĐ,BHXH, BHYT :
Nợ TK 642 : Phần tính vào chi phí của Công ty (19% lương chính)
Nợ TK 334 : phần trừ vào thu nhập công nhân viên (6% lương chính)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384 )
+ Khi thanh toán tiền lương cho công nhân viên , kế toán căn cứ vào chúng từ phiếu chi, tạm ứng và thanh toán tạm ứng ,kế toán ghi :
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
+ Khi nộp KPC Đ (1%),BHXH (20%), BHYT (3%) cho cơ quan quản lý quỹ lương bằng chuyển khoản:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384)
Có TK 111, 112.
+ Với tiền ăn ca , kế toán định khoản :
Nợ TK 642
Có TK 111, 112 : thanh toán ngay.
Đồng thời với việc phản ánh các bút toán trên, kế toán lập một số chứng từ ghi sổ.Cuối tháng các chứng từ này sẽ được vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng hợp vào Sổ cái.
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Số hiệu : 145
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Tiền lương công nhân viên trong tháng
642
334
900.800.000
Tổng cộng
900.800.000
Kèm theo : bộ chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Số hiêu : 146
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Tính các khoản trích theo lương
Tính vào chi phí quản lý
Tính vào lương
642
334
338
338
172.520.000
54.480.000
Tổng cộng
227.000.000
Kèm theo : bộ chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Số hiệu : 147
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Thanh toán lương cho công nhân viên
334
111
853.520.000
Tổng cộng
853.520.000
Kèm theo : bộ chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Số hiệu : 148
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cấp trên
338
112
227.000.000
Tổng cộng
227.000.000
Kèm theo : bộ chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
144
15/11/07
…
145
30/11/07
908.000.000
146
30/11/07
227.000.000
147
30/11/07
853.520.000
148
30/11/07
227.000.000
…
…
Cộng
….
Sổ cái
Năm 2007
Tên TK : PT CNV Số hiệu :334
NT ghi sổ
CTGS
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
…
30/11
145
30/11
Tiền lương công nhân viên trong tháng
642
90.800.000
30/11
30/11
Tính các khoản trích theo lương
Tính vào lương
338
5.448.000
30/11
30/11
Thanh toán lương cho công nhân viên
111
85.352.000
Cộng số phát sinh tháng
90.800.000
90.800.000
Số dư cuối tháng
…
Sổ cái
Năm 2007
Tên TK : PT khác Số hiệu : 338
NT ghi sổ
CTGS
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
…
30/11
30/11
Tính các khoản trích theo lương
Tính vào chi phí quản lý
Tính vào lương
642
334
17.252.000
5.448.000
30/11
30/11
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cấp trên
112
22.700.000
Cộng số phát sinh tháng
22.700.000
22.700.000
Số dư cuối tháng
…
5.Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
5.1.Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh và để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán chi phí,kế toán của công ty đã tiến hành phân loại chi phí kinh doanh theo 2 loại chính là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.Theo cách phân loại này,các chi phí phát sinh của công ty bao gồm:
chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.
Chi phí vận chuyển.
Chi phí các dịch vụ mua ngoài cho khách.
Chi phí khấu hao TSCĐ.
Chi phí mua nguyên nhiên vật liệu,điện,nước,điên thoại…
Chi phí tiếp khách.
Chi phí đào tạo,ăn ở,vé máy bay cho lao động.
Chi phí bằng tiền khác…
5.1.1.Chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng của Công ty bao gồm toàn bộ các chi phí có liên quan trực tiếp tới việc thực hiện và hoàn thành các dịch vụ của Công ty. Các chi phí này thường được tập hợp chung cho tất cả các lĩnh vực hoạt động.
Để tập hợp chi phí bán hàng phát sinh,kế toán sử dụng tài khoản : 641- Chi phí bán hàng.
Các chi phí đó bao gồm:
Chi phí của hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế và nội địa: toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến khâu đón khách ở sân bay,bến cảng…tổ chức phục vụ theo yêu cầu của khách. Do việc bán các tour cho khách được thực hiện theo phương thức trọn gói nên các chi phí này bao gồm: chi phí đặt phòng khách sạn,mua vé thắng cảnh,thuê cộng tác viên,chi phí cho hoạt động vui chơi giải trí…
Chi phí kinh doanh vận chuyển : toàn bộ các chi phí liên quan trực tiếp tới hoạt đông vận chuyển như : chí phí nhiên liệu ,xăng dầu,sửa chữa,chi phí thuê xe ngoài…
Chi phí đào tạo lao đông xuất khẩu: bao gồm chi phí ăn ở,chi phí học nghề cho lao động.
Hạch toán chi phí bán hàng kinh doanh lữ hành quốc tế và nội địa.
Đối với kinh doanh lữ hành,do công ty thực hiện bán theo phương thức tròn gói nên chi phí bán hàng trực tiếp bao gồm rất nhiều khoản mục ,thậm chí còn bao gồm cả sản phảm của các bộ phận khác trong Công ty như: Bộ phan vận chuyển, đại lý vé máy bay…Do vậy, việc hạch toán chi phí trực tiếp bộ phận này được phân thành các trường hợp sau:
+ Trước khi tổ chức đoàn đi,công ty ứng trước tiền cho hướng dẫn viên nhằm phục vụ các chi tiêu cần thiết phải thanh toán ngay ,khi đó kế toán ghi:
Nợ TK 141 : Tổng số tiền tạm ứng cho hướng dẫn viên trong Công ty.
Nợ TK 1388 : Tổng số tiền tạm ứng cho cộng tác viên của Công ty.
Có TK 111,112 : Tạm ứng bằng tiền mặt,tiền gửi ngân hàng.
+ Sau khi hoàn thành chuyến đi, kế toán tập hợp chi phí trực tiếp trong chuyến đi để ghi sổ theo bút toán :
Nợ Tk 641 : Chi phí bán hàng của hoạt động lữ hành.
Nợ TK 1331 : Thuế VAT đầu vào.
Có TK 141 ,1388 : Trừ vào số tiền đã tạm ứng trước.
Có TK 111,112 : Đã trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Có TK 331 : Chưa trả cho người cung cấp.
Có TK 51132 : Doang thu dịch vụ vận chuyển của Công ty.
Có TK 138 : Vé máy bay nhận từ đại lý.
+ Đối với các chuyến đi do các chi nhánh của công ty thực hiên thì cuối quý chi nhánh tập hợp số liệu gửi cho công ty,khi đó kế toán ghi :
Nợ TK 641 : Tổng chi phí trực tiếp của chi nhánh trong quý.
Nợ TK 1331 : Thuế VAT đầu vào.
Có TK 1368 : phải thu nội bộ( chi tiết từng chi nhánh).
Sau khi hợp đồng mua bán được thỏa thuận, hướng dẫn viên (người được giao nhiệm vụ tiếp đón khách ) làm giấy xin tạm ứng để sử dụng cho một số các dịch vụ mua ngoài phục vụ du khách trong chuyến đi (cần thiết phải thanh toán ngay) và gửi giấy này đến phòng kế toán xin ký duyệt.
Đơn vị: Công ty CP TM $ DV hàng không. Mẫu số :03-TT
Địa chỉ : 191 Bà Triệu-Hà Nội . (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC)
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 03 tháng 07 năm 2007
Số : 01425
Kính gửi : Ban Kế hoạch và Tài chính.
Tên tôi là : Nguyễn Văn Nam.
Địa chỉ : Trung tâm lữ hành quốc tế.
Để nghị : Cho tạm ứng số tiến : 12.500.000 đ.(Viết bằng chữ)
Mười hai triệu năm trăm nghìn đồng chẳn.
Lý do tạm ứng : đưa khách tham quan Hạ long.
Thời hạn thanh toán : Ngày 25 tháng 07 năm 2007
Giám đốc
( ký , họ tên )
Kế toán trưởng
( ký , họ tên )
Phụ trách bộ phận
( ký , họ tên )
Người đề nghị tạm ứng
( ký , họ tên )
Kế toán lập phiếu chi ,ký nhận sau khi tiến hành duyệt chi. Trên cơ sở phiếu chi thủ quỹ xuất tiền tạm ứng và ghi số quỹ.
Đơn vị: Công ty CP TM $ DV hàng không.
Địa chỉ : 191 Bà triệu- Hà Nội.
Mẫu số :02-TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC
Quyển số :………..
Phiếu chi
Ng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10731.doc