Báo cáo Thực trạng công tác kế toán - hạch toán tại xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 3

CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA XÍ NGHIỆ ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ 4

I. TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ 4

1.Quá trình hình thành và phát triển 4

2. Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp Đóng Tàu Hồng Hà 5

II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ. 5

1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên kinh tế của xí nghiệp 5

3. Nguyên vật liệu ; quy trình công nghệ và sản phẩm của xí nghiệp. 6

4.Cơ sở vật chất kỹ thuật của xí nghiệp 7

5. Vốn của xí nghiệp 8

III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ 3 NĂM GẦN ĐÂY. 9

IV. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 10

1. Tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp 10

V. CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP 12

PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ NĂM 2006 17

I. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 17

1. Tài sản cố định 17

II. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 33

1. Tài khoản sử dụng 33

2. Đặc điểm phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ trong xí nghiệp 33

3. Phương pháp tính giá nhập xuất NVL, CCDC 34

4. Hạch toán tổng hợp NVL 34

5. Những vật liệu; công cụ dụng cụ mà xí nghiệp thường dùng 34

III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 42

IV. KẾ TOÁN TẬP HỢP 46

1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: 46

2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 46

V. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM; TIÊU THỤ THÀNH PHẨM; XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH; PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN. 50

1. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh. 50

2.Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa 51

VI. NHỮNG PHẦN HÀNH KẾ TOÁN KHÁC 56

1. Kế toán vốn bằng tiền 56

2. Kế toán Thanh toán 58

1. Bảng cân đối kế toán 63

PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 68

I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 68

1. Nhận xét chung 68

2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty 69

KẾT LUẬN 70

 

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1723 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng công tác kế toán - hạch toán tại xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khoan Chiếc 3 10.460.000 31.380.000 3 Máy tiện Chiếc 4 9.750.000 39.000.000 ĐIỀU II: BÊN B: MUA HÀNG CỦA BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy hàn Chiếc 2 11.500.000 23.000.000 2 Máy khoan Chiếc 3 10.460.000 31.380.000 3 Máy tiện Chiếc 4 9.750.000 39.000.000 ĐIỀU III: QUY CÁCH - PHẨM CHẤT Bên A phải: Giao máy mới 100% đầy đủ dụng cụ kèm theo trong vòng 12 tháng; ngày bàn giao đến bên mua người bán có trách nhiệm hướng dẫn lắp đặt máy cho bên mua đảm bảo vận hàng tốt. Bên B phải: thanh toán đúng thời hạn quy định. ĐIỀU VI: GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN, BAO BÌ ĐÓNG GÓI - Giao hàng tại kho bên: Bên A - Cước phí vận chuyển: Bên B - Cước phí bốc xếp: Bên A - Bao bì đóng gói: Bên B ĐIỀU V: THANH TOÁN – GIÁ CẢ - Giá cả: Thanh toán: Bằng tiền mặt sau khi hai bên đã ký hợp đồng ĐIỀU VI: CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng tham gia giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được, 2 bên báo cáo TTKT TP Nam Định giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 30 tháng 5 năm 2006. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của Pháp lệnh HĐKT. Hợp đồng này được làm thành 04 bản. Bên A giữ 02 bản Bên B giữ 02 bản Một bản gửi cơ quan TTKT ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu) Phạm Thu Hà ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) Trần Văn Nam KẾ TOÁN TRƯỞNG Nguyễn Hải Phong KẾ TOÁN TRƯỞNG Doãn Thị Nhài Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số 02 – TSCĐ Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC Số: 04 Nợ: Có: BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 30 tháng 8 năm 2006 Căn cứ quyết định số 01 ngày 30 tháng 8 năm 2006 của ban giám đốc xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà. Về việc thanh lý: TSCĐ I: Ban thanh lý TSCĐ gồm: Ông: Vũ Hùng Hạnh. Chức vụ giám đốc xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà - Trưởng ban. Bà: Mai Lan Hương chức vụ: Kế toán: Ủy viên II. Tiến hành thanh lý TSCĐ. - Tên TSCĐ: Máy photocopy - Số liệu TSCĐ: 17342 - Nước sản xuất: Việt Nam. Năm sản xuất: 2001 Năm đưa vào sử dụng : 2002 Số thẻ TCĐS : 192 Nguyên giá : 30.000.000 Giá trị hao mòn tính từ thời điểm thanh lý: 26.000.000 Giá trị còn lại của TSCĐ: 4.000.000 III. Kết luận của ban thanh lý Sau khi tiến hành kiểm tra thanh lý xác định số TSCĐ đã thanh toán không sử dụng được Ngày 30 tháng 8 năm 2006 Trưởng ban Vũ Hồng Hạnh IV. Kết quả thanh lý TSCĐ - Chi phí thanh lý TSCĐ: 150.000 (một trăm năm mươi ngàn đồng) - Giá trị thu hồi: 200.000 (hai trăm ngàn đồng) - Đã ghi sổ giảm TSCĐ ngày 30 tháng 8 năm 2006 Ngày 30 tháng 8 năm 2006 Giám đốc Vũ Hùng Hạnh Kế toán trưởng Nguyễn Hải Phong Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số 02 – TSCĐ Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC Số 04 Nợ: Có: BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Ngày 20 tháng 4 năm 2006 - Căn cứ Quyết định số 194637 ngày 20 tháng 4 năm 2006 của Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà - Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định về việc bàn giao TSCĐ đã hỏng Ban giao nhận TSCĐ gồm: - Ông /bà: Vũ Hùng Hạnh Chức vụ: Giám đốc Đại diện bên giao - Ông/bà: Đinh Văn Chung Chức vụ: Giám đốc Đại diện bên nhận - Ông /bà: Nguyễn Lan Anh Chức vụ: Kế toán Đại diện Địa điểm giao nhận TSCĐ Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: STT Tên, ký hiệu quy cách; cấp hạng Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất (XD) Năm sản xuất Năm đưa vào sử dụng Công suất Tính nguyên giá Giá mua Chi phí vận chuyển Chi phú chạy thử ...... Nguyên giá TSCĐ Tài liệu kỹ thuật kèm theo A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 1 Máy hàn 19563 Nhật Bản 2000 2001 100.000.0000 0 0 100.000.0000 2 Máy photocopy 17342 Việt Nam 2001 2002 70.000.000 0 0 70.000.000 3 Xe tải 19854 Việt Nam 1999 2001 120.000.000 0 0 120.000.000 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số S21 - DNo Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm 2006 Loại tài sản: Máy Hàn STT Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên: đặc điểm KH của TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Khấu hao Khấu hao đã tính đến khi ghi TSCĐ Chứng từ Lý do giảm TSCĐ SH NT Tỷ lệ % khấu hao Mức khấu hao SH NT A B C D E G H 1 2 3 4 I K L 1 01/01 Máy hàn Nhật Bản 2001 19563 100.000.000 4 năm 2 09/04 Máy cắt tôn Đài Loan 2002 19457 40.000.000 5 năm 3 05/07 Máy phun cát Việt Nam 2000 147205 5.000.000 4 năm Cộng x x x x x x Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01 Ngày mở sổ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số S23 – DNo Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 04 Ngày 20 tháng 5 năm 2006 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 04 ngày 20 tháng 5 năm 2006 Tên; ký mã hiệu; quy cách (cấp hạng) TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất (xây dựng): Nhật Bản Năm sản xuất: 2000 Bộ phận quản lý: sử dụng: Phòng Hành chính Năm đưa vào sử dụng: 2001 Công suất (diện tích thiết kế) Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 20 tháng 5 năm 2006 Lý do đình chỉ: Máy đã hỏng Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày tháng năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 20.05.2006 Thanh lý máy photo 30.300.000 2001 26.000.000 DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM STT Tên quy cách dụng cụ; phụ tùng ĐVT SL Giá trị A B C 1 2 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số S22 - DNo Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG Năm 2006 Chứng từ Ghi giảm tài sản cố định và công cụ dụng cụ SH NT Tên quy cách TSCĐ công cụ và dụng cụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền Chứng từ Lý do SL Tiền SH NT A B C D 1 2 3 =1x2 E G H 4 5 1945 15/06 Máy điều hoà Cái 1 94.000.000 94.000.000 30/11 Máy bị hỏng 1 94.000.000 2047 10/7 Máy hàn Cái 4 78.000.000 312.000.000 4/12 Máy bị hỏng 2 156.000.000 3205 12/7 Máy xì Cái 3 56.000.000 168.000.000 9/12 Máy bị hỏng 1 56.000.000 108 19/7 Thép Ф60 Kg 90 150.000 13.500.000 30/12 Máy kém chất lượng 30 450.000.000 Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01 Ngày 24 tháng 5 năm 2006 Người ghi sổ Phạm Thu Hà Kế toán trưởng Nguyễn Hải Phong Giám đốc Vũ Hùng Hạnh Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số:06 Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH STT CHỈ TIÊU Tỉ lệ KH hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK627 TK641 TK642 Nguyên giá Khấu hao 1 I. Số KH đã trích tháng trước 530.000 350.000 100.000 120.000 2 II. Số KH trong tháng 1. Tăng nhà VP quản lý 15 năm 360.000 1419,35 - - 1419,35 2. Tổng thiết bị sản xuất 12 năm 504.000 1919,35 3. Tăng thiết bị quản lý 4 năm 600.000 645,16 645,16 4. Tăng dây chuyền SX 20 năm 664.800 1250,96 1250,96 5. Tăng do sửa chữa nâng cấp TSCĐ 8 năm 246.800 743,95 743,95 6. Tăng TB sản xuất 6 năm 480.000 1505,37 1505,37 3 III. KH giảm trong tháng 1. Giảm TSCĐ ở bộ phận sản xuất 10% năm 162.000 522,58 522,58 2. Giảm TSCĐ ở quầy hàng Hàng hóa 6% năm 240.000 233,26 232,26 Vật liệu 14% năm 120.000 270,97 270,97 Cộng 2.836.000 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 213 Số dư cuối tháng Nợ Có 20.406.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 4.106.000 Cộng phát sinh có 15.704.000 Số dư cuối tháng Nợ 8.708.000 8.808.000 Có SỔ CÁI TK 214 Số dư cuối tháng Nợ Có 10.106.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Số dư cuối tháng Nợ 21.696.000 21.696.000 Có SỔ CÁI TK 211: Tài sản cố định hữu hình Số dư cuối tháng Nợ Có 0 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 0 Cộng phát sinh có 29.300.000 29.300.000 Số dư cuối tháng Nợ Có II. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ - Vật liệu: là đối tượng lao động mà con người sử dụng công cụ lao động tác động vào đó để làm ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sản xuất: - Công cụ, dụng cụ những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng xếp vào TSCĐ (giá trị) 10.000.000 và thời gian sử dụng (1 năm) 1. Tài khoản sử dụng TK152: Nguyên liệu, vật liệ TK 153: Công cụ, dụng cụ Kết cấu Nợ TK152 Có - Phản ánh những nghiệp vụ phát sinh làm tăng NVL trong kỳ (mua ngoài) - Phản ánh những nghiệp vụ phát sinh làm giảm NVL trong kỳ - Dư nợ: Giá thực tế của NVL tồn kho Nợ TK153 Có - Phản ánh giá thực tế nhập kho; giá thực tế đồ dùng cho thuê - Giá thực tế xuất kho chiết khấu mua hàng được hàng - Dư nợ: Giá thực tế của CC - DC tồn kho 2. Đặc điểm phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ trong xí nghiệp a. Đặc điểm: Khi tham gia vào sản xuất do tác động của tư liệu lao động thì vật liệu thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo nên thực tế của sản phẩm và giá trị của vật liệu được chuyển dịch toàn bộ vào giá trị của sản phẩm. b. Phân loại Phân loạ nguyên liệu, vật liệu 3. Phương pháp tính giá nhập xuất NVL, CCDC Tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà áp dụng phương pháp tính giá thực tế bình quân gia quyền = x = Xí nghiệp sử dụng mọi chứng từ: thanh quyết toán theo mẫu quy định của Bộ tài chính, những hoá đơn GTGT. - Sổ kế toán gồm: Sổ kế toán chi tiết, thẻ kho TK sử dụng: Xí nghiệp áp dụng những TK kế toán như: 152, 153, 111, 112. - Khi phân bổ chi phí NVL cho những đối tượng sử dụng thì xí nghiệp căn cứ vào hoá đơn; biên bản giao nhận đê hạch toán biến động tăng (giảm) số lượng NVL trong kho. 4. Hạch toán tổng hợp NVL Xí nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên Nhập mua NVL về công ty; quá trình mua qua các bước - Khi nhận hoá đơn hàng về xí nghiệp lập ban kiểm nghiệm mục đích kiểm tra chất lượng và số lượng. - Sau đó lập phiếu nhập kho cho số lượng NVL đã mua về. - Kế toán lập thẻ kho cho từng loại NVL 5. Những vật liệu; công cụ dụng cụ mà xí nghiệp thường dùng a. Vật liệu: như các loại sắt, gang; thép dùng để làm ván tàu. b. Những công cụ dụng cụ trực tiếp tham gia vào chế tạo ra sản phẩm như: các loại máy móc; máy hàn; máy xì; máy cắt tôn; máy đột dập. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL AK12006B 0023248 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HẢI PHONG Địa chỉ: Số 9 - Trường Chinh – Nam Định 0 1 0 2 0 3 4 0 5 7 Tài khoản: 0028089324 Điện thoại: 0350.896798 MS Họ và tên người mua hàng: Trần Văn Nam Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – H. Giao Thủy – TP Nam Định 0 9 8 4 1 1 3 6 6 2 Tài khoản: 0101048910 Hình thức thanh toán: TM: TGNH MS STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Sắt kg 12.000 46.000 552.000.000 2 Thép kg 9.000 49.000 441.000.000 CỘNG TIỀN HÀNG 993.000.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 99.300.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.092.000.000 Bằng chữ: Một tỷ không trăm chín mươi hai ngàn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ và tên) Trần Văn Nam Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ và tên) Đinh Văn Trang Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên) Vũ Hùng Hạnh Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Tên kho: số 1 THẺ KHO Mẫu số S21 - DNo Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC Ngày lập thẻ : 01/02/2006 Tờ số: 01 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sắt Đơn vị tính: Kg Mã số: ................. NT Chứng từ Diễn giải Số lượng Số hiệu NT Nhập Xuất Tồn Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất 30/4 30/4 Mua NVL của Việt Hương 12.000 12.000 4/5 Mua NVL của Hải Phong Sản xuất sản phẩm 900 700 200 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Bộ phận: .... Mẫu số: 02 - VT Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/1/1995 của Bộ tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 tháng 6 năm 2006 Số: 04 Nợ: Có: - Họ tên người giao hàng: Trịnh Nam Giang - Địa chỉ (bộ phận): sản xuất - Lý do xuất kho; Xuất NVL để sản xuất sản phẩm - Xuất tại kho: số 01 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Sắt kg 12.000 12.00 46.000 552.000.000 2 Thép kg 9.00 9.000 49.000 441.000.000 Cộng 993.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín trăm chín mươi ba triệu đồng chẵn Xuất ngày, 04 tháng 6 năm 2006 Phụ trách bộ phận sử dụng (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, ghi rõ họ tên) Người nhận (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) HỢP ĐỒNG KINH TẾ NĂM 2006 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Số HĐ:................................ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN Năm 2006 - Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, công bố ngày 29 – 09 -1989 - Căn cứ vào Nghị định số 17 – HĐBT ngày 16 – 01 – 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT. - Hôm nay, ngày 4 tháng 6năm 2006, chúng tôi gồm: Bên A: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Có tài khoản số: 0101048910 Tại Ngân hàng đầu tư nông nghiệp và phát triển nông thôn Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy - NĐ ĐT: 0350.895226 Do ông (bà): Nguyễn Hải Phong - Chức vụ: T.phòng kế toán làm đại diện Bên B: Công ty TNHH Việt Phương Có tài khoản số: 0984113662 Tại Ngân hàng Thương mại Châu Á Địa chỉ: Khu 1 0 TT Quất Lâm - Giao Thuỷ - TP Nam Định Điện thoại: 0350.738260 Do ông (bà): Đinh Văn Trang Chức vụ: Phó Giám đốc làm đại diện Hai bên bàn bạc, thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây: ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sắt kg 12.000 46.000 552.000.000 2 Thép kg 9.000 49.000 441.000.000 ĐIỀU II: BÊN B BÁN CHO BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sắt kg 12.000 46.000 552.000.000 2 Thép kg 9.000 49.000 441.000.000 ĐIỀU III: QUY CÁCH - PHẨM CHẤT Bên B phải bán cho bên A hàng đúng quy cách; mẫu mã đủ; số lượng và chất lượng. Bên A phải thanh toán cho bên B đủ số tiền và đúng thời gian quy định. ĐIỀU VI: GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN, BAO BÌ ĐÓNG GÓI - Giao hàng tại kho bên: Bên A - Cước phí vận chuyển: Bên B - Cước phí bốc xếp: Bên A - Bao bì đóng gói: Bên B ĐIỀU V: THANH TOÁN – GIÁ CẢ - Giá cả: Thanh toán: Bằng tiền mặt ĐIỀU VI: CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng tham gia giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được, 2 bên báo cáo TTKT TP Nam Định giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 4 tháng 6 năm 2006. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của Pháp lệnh HĐKT. Hợp đồng này được làm thành 04 bản. Bên A giữ 02 bản Bên B giữ 02 bản Một bản gửi cơ quan TTKT ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu) Trần Văn Nam ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) Đinh Văn Trang KẾ TOÁN TRƯỞNG Nguyễn Hải Phong KẾ TOÁN TRƯỞNG Nguyễn Phương Hoa Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 153: công cụ dụng cụ Số dư cuối tháng Nợ Có 4.120.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 2.150.000 Cộng phát sinh có 3.240.000 Số dư cuối tháng Nợ 3.030.000 3.030.000 Có SỔ CÁI TK 152: Nguyên liệu vật liệu Số dư cuối tháng Nợ Có 17.405.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 5.704.000 Cộng phát sinh có 0 Số dư cuối tháng Nợ 23.109.000 Có III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG A. Khái niệm tiền lương: Là thù lao, lao động mà đơn vị sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo chất lượng và số lượng lao động mà họ đã đóng góp tái sản xuất sức lao động; bù đắp hao phí sức lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh. B. Những hình thức trả lương: a. Với hình thức trả lương theo thời gian: Tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà áp dụng trả lương cho cán bộ công nhân viên lao động gián tiếp. là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc và trình độ chuyên môn; trình độ tay nghề của họ. b. Với hình thức trả lương theo sản phẩm Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương tính theo khối lượng; số lượng sản phẩm; công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu; chất lượng quy định và đơn giá tiền lương tính theo 1 đơn vị sản phẩm của công việc đó. c. Nguyên tắc trả lương Đảm bảo cung thông tin kịp thời cho quản lý đòi hỏi hoạch toán lao động và tiền lương phải quán triệt những nguyên tắc sau. - Tính lương chính xác công bằng và phù hợp với nguyên tắc ....... thì phải sử dụng bảng chấm công; bảng chấm công được theo dõi cho từng ngày làm việc nghỉe việc của từng bộ phận. Danh sách bảng chấm công phải khớp với danh sách theo dõi của phòng lao động tiền lương tổ trưởng các tổ sản xuất người trực tiếp chấm công và bảng chấm công phải được công khai cho cán bộ công nhân viên có thể quan sát; kiểm tra công và ngày làm việc của mỗi người. Cuối tháng bảng chấm công phải gửi về phòng lao động tiền lương của công ty; căn cứ vào đó tính công và tiền lương của mỗi người. d. Hình thức trả lương: - Hình thức trả lương theo thời gian - Hình thức trả lương theo sản phẩm - Hình thức trả lương theo thời gian Phải căn cứ vào bảng chấm công xác định số ngày làm việc thực tế của từng người lao động; dựa vào thang lương; bậc lương và chế độ phụ cấp tính và xác định lương tháng phải trả. = Số ngày làm việc bình quân trong tháng 26 ngày = x - Hình thức trả lương theo sản phẩm = x = c. Kế toán tiền lương và những khoản trích theo lương - Chứng từ tại xí nghiệp sử dụng: Bao gồm: + Bảng chấm công; + Bảng thanh toán lương Sổ kế toán: Theo dõi chi tiết của các tổ; những phân xưởng sản xuất: Sổ cái: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TK 138; 141 TK 334 TK 431 TK641; TK627 TK111;112 TK138; 141 Khấu trừ vào lương và thu nhập của CB - NV Tiền lương cho CB _CNV Thanh toán tiền lương Lương phải trả cho CB -CNV Khoản BH Các quỹ bảo hiểm trên quỹ lương Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 334: Phải trả người lao động Số dư cuối tháng Nợ Có 41.720.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ Cộng phát sinh có Số dư cuối tháng Nợ 22.035.000 22.035.000 Có SỔ CÁI TK 338: Phải trả phải nộp khác Số dư cuối tháng Nợ Có 10.980.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 4.705.000 Cộng phát sinh có 0 Số dư cuối tháng Nợ 15.685.000 Có IV. KẾ TOÁN TẬP HỢP Chi phí sản xuất bao gồm: Toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà công ty bỏ ra tiến hành sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định và được biểu hiện bằng tiền. Thực chất của chi phí sản xuất là dịch chuyển vốn; chuyển dịch giá trị của những yếu tố sản xuất vào những đối tượng giá thành. Chi phí lao động sống bao gồm tiền lương và những khoản trích theo lương chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong một thời gian nhất đinh. Do vậy hoạch toán chi phí phải khoa học chính xác. 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Những phân xưởng sản xuất theo; sản xuất khung; phân xưởng hàn... 2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty a. Kế toán chi phí NVL trực tiếp: TK sử dụng: TK 621 Chi phí NVL trực tiếp: vào những đối tượng có tiến hành theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp. Sau đó dựa vào bảng phân bổ NVL kế toán lập sổ chi tiết TK 621. Xuất kho NVL dùng cho sản xuất căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL. Kế toán sử dụng giá trị thực tế theo hệ số giả cho việc xuất kho NVL; vốn sử dụng bao nhiêu dùng cho mục đích là gì; phân xưởng sản xuất nào... - Đối tượng tính giá thành sản phẩm - Phương pháp tính giá thành Việc tính giá thành sản phẩm công việc rất quan trọng trong xí nghiệp. Vì vậy kế toán tính giá thành phải chính xác kịp thời. Những đối tượng tính ở đây theo sản phẩm công việc; đơn đặt hàng đã hoàn thành. Vì vậy tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà tính giá thành theo từng bước của công việc. VD: Tính giá thành cho một khoang tàu Tại phân xưởng sản xuất: - Giá thành đầu kỳ: 67.000.000 - Giá thành nhận trong kỳ: 34.600.000 - Giá thành tồn cuối kỳ: 56.000.000 Chi phí tiêu hao cho phân xưởng là: 67.000.000 + 37.600.000 - 56.000.000 = 48.600.000 = x 3. Trong xí nghiệp việc tính giá thành; giá sản phẩm góp phần quan trọng vào việc tiến hành quy trình của công việc. Xí nghiệp đã áp dụng việc tính giá thành theo phân bước. Theo phương pháp này thì quy trình công nghệ sản xuất cảu xí nghiệp rất phức tạp trải qua nhiều giai đoạn sản phẩm tạo ra phải trải qua 1 quá trình nhiều công đoạn thời gian dài; công đoạn phức tạp. Những chứng từ có liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như: Thẻ tính giá thành; Sổ chi phí sản xuất kinh doanh; Sổ cái các TK như TK621; TK622; TK627; TK154... Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Số dư cuối tháng Nợ Có 52.400.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 69.883.300 Cộng phát sinh có 69.883.300 Số dư cuối tháng Nợ 52.400.000 Có SỔ CÁI TK 627: Chi phí sản xuất chung Số dư cuối tháng Nợ Có 92.420.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 10.000.000 Cộng phát sinh có 0 Số dư cuối tháng Nợ 82.420.000 82.420.000 Có Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số dư cuối tháng Nợ Có 16.642.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 20.818.353 Cộng phát sinh có 321.133 Số dư cuối tháng Nợ 1.153.220 1.153.220 Có SỔ CÁI TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số dư cuối tháng Nợ Có 30.320.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 15.720.000 Cộng phát sinh có 9.180.000 Số dư cuối tháng Nợ 38.860.000 38.860.000 Có V. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM; TIÊU THỤ THÀNH PHẨM; XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH; PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN. 1. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh. a) Điều kiện: Thành phẩm : những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra được kết thúc quy trình công nghệ đã hoàn thành quá trình sản xuất và đã được kiểm nghiệm. Những quy trình công nghệ hiện đại những sản phẩm mà xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà hoàn thành đều đạt tiêu chuẩn cao, qua những quy trình và công nghệ hiện đại. Nên những phương thức mà xí nghiệp thường áp dụng trong quá trình bán hàng là : Trực tiếp và chủ yếu theo những đơn đặt hàng. - Quy cách sản phẩm xuất bán: trước khi tiến hành những quy trình sản xuất những bộ phận sản xuất phải được kiểm tra nghiêm ngặt và phải theo đúng quy trình sản xuất; đảm bảo đúng yêu cầu và kỹ thuật đề ra - Về giá bán: Việc xác định giá bán là một trong những yếu tố cơ bản nó phải xác định trên cơ sở giá thành thực tế và phải phù hợp; thông qua giá cả của những nguyên vật liệu sao cho công ty vừa bù đắp được chi phí vừa có lãi, xác định giá bán ở xí nghiệp được giám đốc giao cho phòng kinh doanh; phòng kế toán đảm nhận trên cơ sở tham mưu của những phòng ban như phòng kỹ thuật. - Hình thức bán hàng : Tại xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà : Hình thức bán hàng chủ yếu của xí nghiệp là theo đơn đặt hàng; theo hình thức trực tiếp. Những đơn vị đặt hàng theo chủng loại; kích cỡ và kiểu dáng. - Phương thức thanh toán tại công ty + Thu tiền ngay + Trả chậm + Bán ủy thác theo hợp đồng 2.Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa Những chứng từ sử dụng : Hóa đơn bán hàng Phiếu thu Giấy báo có Gi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc20091.DOC
Tài liệu liên quan