Báo cáo Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh - Chi nhánh Hải Dương

* Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho:

Công ty TNHH Thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương tính theo phương pháp thực tế đích danh.

Ưu điểm: Giá thực tế chính xác, biết được chính xác số lượng, đơn giá của từng loại mặt hàng tồn kho.

Nhược điểm: Do áp dụng phương pháp thực tế đích danh nên việc đòi hỏi việc theo dõi phức tạp vì phương pháp này đòi hỏi phải theo dõi vật liệu theo từng lô, mà hàng hoá trên thị trường luôn biến động và vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty lại rất đa dạng và phong phú.

 

doc44 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4486 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh - Chi nhánh Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lệnh thu - chi, giấy đề nghị tạm ứng, hoá đơn thuế GTGT của công ty, chỉ đạo thực hiện phương thức hạch toán, tham mưu tình hình tài chính thông tin kịp thời cho giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán tiền lương kiêm kế toán tài sản cố định: Hàng tháng, người kế toán có nhiệm vụ tính lương cho công nhân viên ở công ty. Đồng thời phải tính trích BHXH, BHYT và KPCĐ cho từng công nhân viên. Về TSCĐ phải theo dõi tình hình tăng giảm TSCD, trích khấu hao TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ trong công ty. Kế toán theo dõi vật liệu, giá thành sản phẩm, XDCB: chịu trách nhiệm về quy trình sản xuất, nhập – xuất NVL, theo dõi lượng hàng còn tồn kho để phân bổ cho riêng con tàu, từ đó làm cơ sở cho tính gía thành sản phẩm. Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm phụ trách bao quát tất cả các số liệu tiền lương, TSCĐ, NVL, giá thành, tiền mặt, TGNH và các tài khoản công nợ để có thể cung cấp liệu bất cứ lúc nào một cách chính xác cho trưởng phòng Kế toán hay ban giám đốc. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ thu và các chứng từ chi, giấy tạm ứng . . . Lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt theo quy định. Kế toán tiền gửi Ngân hàng: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của số lượng tiền trong Ngân hàng. Kế toán công nợ: Chuyên theo dõi các chứng từ liên quan đến phải thu phải trả TK131, TK331, TK141. 1.5Tổ chức công tác kế toán: Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTCngày 14/9/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. Hình thức kế toán áp dụng. Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương đang sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Chứng từ kế toán Ghi chú: : §èi chiÕu kiÓm tra : Ghi cuèi th¸ng : Ghi hàng ngày (1)- Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý, hợp pháp sau đó phân loại chứng từ và lập chứng từ ghi sổ, các chứng từ gốc cần ghi sổ chi tiết đồng thời ghi vào sổ kế toán chi tiết. (2)- Các chứng từ thu - chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ cuối ngày chuyển cho kế toán. (3)- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản. (4)- Cuối tháng tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. (5)- Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái với sổ tổng hợp số liệu chi tiết, giữa bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. (6)- Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu ở bảng cân đối phát sinh các tài khoản và bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập bảng BCTC. Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, TSCĐ, khấu hao TSCĐ,... Sổ kế toán tổng hợp: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản 1.6. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ TK 152 TK 154,642, 241 TK111, 112, 331 Nhập kho NL,VL mua về Xuất NL,VL dùng cho 133 SXKD,XDCB Thuế GTGT (Nếu Có) 154 154 NL,VL gia công, chế biến xong Nhập kho Xuất NVL,thuê ngoài Gia công,chế biến 3332, 3333 111,112,331 Thuế nhập khẩu, thuế TTĐBNVL Chiết khấu thương mại, giảm giá Nhập khẩu( nếu có) hàng mua, trả lại hàng mua 1331 411 Thuế GTGT 632 Nhận vốn góp bằng vật liệu Xuất NL,VL 3381 1381 NL,VLphát hiện thừa khi Kiểm kê chờ xử lý NL, VLphát hiện thiếu khi Kiểm kê chờ xử lý 111,112 141,331 642,241 153 C«ng cô, dông cô Nhập kho công cụ,dụng cụ Xuất kho CCDCloại phân bổ 1311 Một lần Thuế gtgt(nếu có) 3332,3333 142,242 Thuế nhập khẩu,thuế TTĐB Xuất CCDC loại phân bổ CC,DCnhập khẩu ( nếu có) nhiều kỳ 111,112, 331 3381 Chiết khấu thương mại Trả lại CC,DC CC,DC phát hiện thừa khi Giảm giá hàng mua KiÓm kª thõa chê xö lý 1331 Thuế GTGT ( nếu có) 1381 CC,DCphát hiện thiếu khi Kiểm kê chờ xử lý Kết quả hoạt động SX KD trong 3 năm 2007; 2008 ;2009 Đơn vị tính: 1000 đ Chỉ Chỉ tiêu Các năm 2007 2008 2009 1.Tổng doanh thu 10.450.500 13.587.250 15.750.650 2.Doanh thu thuần 10.450.500 13.587.250 15.750.650 3.Giá vốn hàng bán 6.755.250 8.850.650 10.380.950 4.Lợi nhuận gộp 3.695.250 4.736.600 5.369.700 5. Doanh th hoạt động tài chính 876.550 920.157 1.040.120 6. Chi phí hoạt động tài chính 868.350 912.840 1.024.000 -Trong đó:Chi phí lãi vay 5.520 6.780 12.750 7.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.785.450 3.850.080 4.590180 8.lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 912.480 887.057 782.890 9. Thu nhập khác 785.150 928.360 650.980 10. Chi phí khác 772.350 912.180 625.720 11.Lợi nhuận khác 12.800 16.180 25.260 12.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 925.280 903.237 808.150 13.Thuế thu nhập phải nộp 259.078 252.906 142.426 14.Lợi nhuận sau thuế 666.202 650.331 665.724 * So sánh và nhận xét kết quả hoạt động SXKD năm 2007, 2008, 2009 như sau: - Tổng doanh thu: Doanh thu của công ty qua các năm tăng lên do giá đầu vào của vật tư, công lao động trên thị trường tăng - Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp cho nhà nước năm 2007, 2008 là 28%của tổng lợi nhuận trước thuế, năm 2009 nhà nước có chính sách giảm thuế thu nhập DN xuống 25% và sau đó giảm kích cầu 30% số thuế phải nộp , giãn thời gian nộp thuế đã tạo điều kiện cho các Dn phát triển nên lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn đảm bảo chỉ tiêu so với hai năm trước. II.THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XDGT HỒNG MINH-CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG 2. 1 Khái quát tình hình vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương 2. 1. 1 Công tác phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ của doanh nghiệp Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương Dựa trên công dụng kinh tế, vật liệu và công cụ dụng cụ được phân loại như sau: - Nguyên vật liệu chính: gồm cát, xi măng, thép, đá. . . ; sắt phi 16, phi 20, phi 50,. . . . . - Nguyên vật liệu phụ gồm: que hàn, sơn, dầu Điezel, băng dính, bóng điện, sơn, . . . . . . - Nhiên liệu gồm: Dầu Diezen , dầu ma rút, . . . 2. 1. 2 Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh-Chi Nhánh Hải Dương * Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho Vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty nhập kho do mua ngoài, đây là nguồn chủ yếu của công ty. Với vật liệu, dụng cụ mua ngoài: giá gốc bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) và các chi phí thu mua thực tế (chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí bao bì; chi phí của bộ phận thu mua độc lập; chi phí thuê kho, thuê bãi; tiền lắp đặt, bảo quản..., số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có). Công ty áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá mua thực tế là giá chưa có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí gia công,... được khấu trừ và hạch toán vào Tài khoản 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” (1331). * Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho: Công ty TNHH Thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương tính theo phương pháp thực tế đích danh. Ưu điểm: Giá thực tế chính xác, biết được chính xác số lượng, đơn giá của từng loại mặt hàng tồn kho. Nhược điểm: Do áp dụng phương pháp thực tế đích danh nên việc đòi hỏi việc theo dõi phức tạp vì phương pháp này đòi hỏi phải theo dõi vật liệu theo từng lô, mà hàng hoá trên thị trường luôn biến động và vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty lại rất đa dạng và phong phú. 2. 1. 3 Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Công ty đã quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Thứ nhất: Hệ thống kho – vật tư của công ty được bảo quản ở 3 kho phù hợp với công dụng của từng loại vật tư. + Kho 1: Bảo quản các loại nguyên vật liệu chính. + Kho 2: Bảp quản các loại nguyên vật liệu phụ. + Kho 3: Bảo quản công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế. Thứ 2: công ty đã xây dựng được mức tiêu hao hợp lý, tránh lãng phí. Thứ 3: Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương đã giao trách nhiệm cho thủ kho, thủ kho phải có trách nhiệm quản lý vật tư về mặt số lượng và tình hình biến động của từng loại vật tư. 2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh - Chi nhánh Hải Dương Thủ tục nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ghi trên hoá đơn, sau khi kiểm nghiệm vật tư thực tế nhập kho bộ phận cung tiêu tiến hành lập phiếu nhập kho theo hoá đơn ký tên chuyển phiếu nhập kho xuống cho thủ kho. Căn cứ vào lượng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thực tế nhập kho, thủ tục kiểm hàng và ghi vào cột thực tế, ký tên và chuyển cho người giao hàng ký tên. Sau đó chuyển cho kế toán ghi vào cột đơn giá, thành tiền.Sau khi ghi đầy đủ chuyển cho kế toán trưởng và Giám đốc ký. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên: 1 liên giao thủ kho, 1 liên chuyển cho phòng kế toán, 1 liên lưu. Ngày 8/4/09 Công ty Công ty TNHH Thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương mua cốp pha theo PNK 140 của cửa hành 54 Nguyễn trãi HD chưa thanh toán với số lượng 350 m2 đơn giá chưa thuế 220.000đ/m2 ( thuế 5% ) thành tiền 77.000.000. HOÁ ĐƠN ( GTGT ) Mẫu số 01/ GTGT 322 Liên 2 : Giao khách hàng Ngày 8/4/2009 Đơn vị bán hàng : cửa hàng số 54 Địa chỉ : Nguyễn trãi - Hải Dương. Số tài khoản …….. Họ tên người mua hàng : Nguyễn Văn Tuyến Tõ c«ng ty TN Số tài khoản : ……….. Hình thức thanh toán : Chịu stt Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cốt pha 350 220.000 77.000.000 Cộng tiền hàng 77.000.000 Thuế VAT: 5% thuế VAT 3.850.000 Tổng cộng tiền thanh toán 80.850.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi triệu tám trăm lăm mươi ngàn đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên ) Căn cứ vào hoá đơn và số hàng thực tế đó về kế toán cho tiến hành nhập kho 8/4/2009 Đơn vị : Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh Chi Nhánh HD Địa chỉ: Thôn Tranh đấu-Gia Xuyên-Gia Lộc-Hải Dương PHIẾU NHẬP KHO ( ngày 8/4/2009 ) Số: 140 MS : 01 – VT. Nợ : TK152,133 Có : TK 331 Họ tên người giao hàng : Nguyễn văn Tuyến Theo hoá đơn số 538 ngày 8/4/2009 Nhập tại kho Công ty TNHH Thương mại xây dựng giao thông Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập 1 cốt pha m2 350 350 220.000 77.000.000 Cộng 77.000.000 Viết bằng chữ : Bảy mươi bảy triệu đồng chẵn . Người giao hàng Người lập phiếu Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Định khoản: Nợ TK 152: 77.000.000 Nợ TK 133: 3.850.000 Có TK 331: 80.850.000 Ngày 10/4/09 Công ty mua xi măng của cửa hàng 54 Nguyễn trãi HD về nhập kho số 142 với số lượng 50.000 kg đơn giá chưa thuế 850đ/kg thành tiền. HOÁ ĐƠN ( GTGT ) Liên 2 : Giao khách hàng MS : 01/GTGT-3LL Ngày 10/4/09 Đơn vị bán hàng : Cửa hàng số 54 Địa chỉ : Nguyễn trãi – HD. Họ tên người mua hàng : Trần Văn Học Đơn vị : Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương Đia chỉ : Th«n Tranh §Êu x· Gia Xuyªn huyÖn Gia Léc tØnh H¶i D­¬ng Hình thức thanh toán : Chịu STT Hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng hoàng thạch Kg 50.000 850 42.500.000 Cộng 42.500.000 Thuế VAT: 5% thuế VAT 2.125.000 Tổng cộng tiền thanh toán 44.625.000 Viết bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu sáu trăm hai mươi lăm ngàn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) (Ký và họ tên) Đơn vị : Công ty TNHH TM XDGT HM Mẫu số : 01 – VT. Chi nhánh Hải Dương PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10 tháng 04 năm 2009 Số: 140 Có : TK331…. Họ tên người nhận hàng: Đồng Thị Hồng Địa chỉ : Thôn Tranh đấu-xã Gia xuyên-huyện Gia Lộc TØnh H¶i D­¬ng Họ tên người giao hàng :Trần Văn Học Theo hoá đơn số 540 ngày10/04/09 Nhập tại kho : Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập 1 cốp pha 350 350 220.000 77.000.000 Cộng 77.000.000 Viết bằng chữ : Bảy mươi bảy triệu đồng chẵn . Người giao hàng Người lập phiếu Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Nợ TK 152: 42.500.000 Nợ TK 133: 2.125.000 Có Tk 331: 44.625.000 Ngày 11/04/09 PNK số 143 : Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương mua xẻng của cửa hàng 54 Nguyển trãi HD, số lượng 20 đơn giá 12.000đ/c thuế VAT 5%. Nợ TK 153: 240.000 Nợ TK 133: 12.000 Có 331: 252.000 Ngày 16/04/09 theo PNK số 144 Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương mua ống thoát nước phi 70 của cửa hàng 54 Nguyễn trãi HD số lượng 400 m2 đơn giá 25500đ thuế VAT 5%. Nợ TK 152: 10.200.000 Nợ TK 133: 510.000 Có TK 331: 10.710.000 Ngày 13/04/09 xuất kho xi măng 30.000 cho đội xây dựng số 3. Đơn giá 850đ. Theo PXK136 Nợ TK 621: 25.500.000 Có TK 152: 25.500.000 Đơn vị: Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh Chi nhánh Hải Dương PHIẾU XUẤT KHO ( Liên 2 : Giao cho khách hàng) Số : 136 Ngày 13 tháng 04 năm 2009 Họ tên người nhận hàng : Nguyễn văn Tuấn Địa chỉ : ĐộI XD số 3 Lý do xuất kho : thi công –công trình Xuất tại kho : Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xi măng Kg 30.000 30.000 850 25.500.000 Cộng 25.500.000 Viết băng chữ : Hai mươi năm triệu năm trăm ngàn đồng. Ngày 14 tháng 4 năm 2009 Người nhập phiếu Người nhận hàng Kế toán trưởng Gíam đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Ngày 17/04/09 xuất cốt pha 200 m2 cho đội xây dựng số 2. Đơn giá 220.000đ Theo PXK 138 Nợ TK 627: 44.000.000 Có TK 152: 44.000.000 Địa chỉ: Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh -Chi nhánh Hải Dương PHIẾU XUẤT KHO (Liên 2 : giao cho khách hàng ) Số : 138 Ngày 17 tháng 04 năm 2009 Họ và tên người nhận hàng : Trần văn Quang Địa chỉ : Đội XD số 2 Lý do xuất kho : thi công – công trình. Xuất kho tại Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Cốt pha 200 200 220.000 44.000.000 Cộng 44.000.000 Ngày 19/04/09 xuất 10 chiếc xẻng cho đội xây dựng số 2. Đơn giá 12.000đ Theo PXK 139 Nợ TK 627: 120.000 Có TK 153: 120.000 Địa chỉ:Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh -Chi nhánh Hải Dương PHIẾU XUẤT KHO ( Liªn 2 : Giao cho khách hàng ) Số : 136 Ngày 19 tháng 04 năm 2009 Họ tªn người nhận hàng: Nguyễn văn Tuấn Địa chỉ : Đội XD số 2 Lý do xuất kho : thi c«ng - c«ng tr×nh Xuất tại kho: Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh - Chi nhánh Hải Dương STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xi măng Kg 10 10 850 120.000 Cộng 120.000 Viết băng chữ: (Một trăm hai mươi nghìn đồng). Ngày 19 tháng 04 năm 2009 Người nhận Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Ngày 16/04/09 xuất 20.000 kg xi măng cho đội xây dựng số 2 . Đơn giá 850đ Theo PXK 137 Nợ TK 621: 17.000.000 Có TK 152: 17.000.000 Ngày 23/04/09 xuất 200 m2 ống nước cho đội xây dựng số 2 . Đơn giá 25.500đ Theo PXK 141 Nợ TK 627: 5.100.000 Có TK 152: 5.100.000 Ngày 24/04/09 xuất 10 chiếc xẻng cho đội xây dựng số 3. Đơn giá 12.000đ Theo PXK 142 Nợ TK 627: 120.000 Có TK 153: 120.000 Ngày 18/04/09 xuất 15.000 kg xi măng cho đội xây dựng số 3. Đơn giá 850đ Theo PXK 139 Nợ TK 621: 12.750.000 Có TK 152: 12.750 Ngày 20/04/09 xuất 15.000 kg xi măng cho đội xây dựng số 2. Đơn giá 850đ Theo PXK 140 Nợ TK 621: 12.750.000 Có TK 152: 12.750.000 Ngày 25/14/09 xuất 200 m2 ống nhựa cho đội xây dựng số 2 . Đơn giá 25.500đ Theo PXK 145 Nợ TK 627: 5.100.000 Có TK 152: 5.100.000 Ngày 27/04/09 xuất 100 m2 cốt pha để thi công công trình hoàn thành. Đơn giá 220.000đ Theo PXK 146 Nợ TK 627: 22.000.000 Có TK 152: 22.000.000 Ngày 29/04/09 xuất 50 m2 cốt pha để thi công công trình hoàn thành. Đơn giá 220.000đ Theo PXK148 Nợ TK 627: 11.000.000 Có TK 152: 11.000.000 Tên đơn vị:Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương §Þa chØ :Th«n Tranh §Êu x· Gia Xuyªn huyÖn Gia Léc tØnh H¶i D­¬ng Sổ chi tiết vật liệu – công cụ dụng cụ Tên vật liệu: Nhập xi măng Hoàng Thạch ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải tkđ.ư Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu tháng 10.000 8.500.000 9/04 Nhập xi măng 111 850 30.000 25.500.000 40.000 34.000.000 10/04 Nhập xi măng 111 850 50.000 42.500.000 90.000 76.500.000 13/04 Nhập xi măng 621 850 30.000 25.500.000 60.000 51.000.000 16/04 Nhập xi măng 621 850 20.000 17.000.000 40.000 34.000.000 18/04 Nhập xi măng 621 850 15.000 12.750.000 25.000 21.250.000 20/04 Nhập xi măng 621 850 15.000 12.750.000 10.000 8.500.000 Tổng phát sinh 80.000 78.000.000 80.000 78.000.000 Tồn cuối tháng Ngày 30,tháng 04 năm 2009 Người lập (Chữ ký) Kế toán (Chữ ký) Thủ trưởng đơn vị (Chữ ký) Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương §Þa chØ Th«n Tranh §Êu x· Gia Xuyªn huyÖn Gia Léc TØnh H¶i D­¬ng Sổ chi tiết tổng hợp TK 152 Tên vật liệu: Xi măng Hoàng Thạch ĐVT : đồng Tên vật liệu ĐVT Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Số lượng Thành tiền SL nhập Nợ SL xuất Có Số lượng Thành tiền Xi măng Hoàng Thạch Tấn 10.000 8.500.000 80.000 78.000.000 80.000 78.000.000 10.000.000 8.500.000 Ống Nhựa M3 - - 400 10.200.000 400 10.200.000 - - Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương Sổ chi tiết vật liệu – công cụ dụng cụ Tªn c«ng cụ dụng cụ: Nhập cốt pha ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giỏ Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu tháng 8/04 Nhập cốt pha 311 220.000 350 77.000.000 17/04 Nhập cốt pha 627 220.000 200 44.000.000 27/04 Nhập cốt pha 627 220.000 100 22.000.000 29/04 Nhập cốt pha 627 220.000 50 11.000.00 Tổng phát sinh 350 77.000.000 350 77.000.000 Tồn cuối tháng Người lập (Chữ ký) Kế toán (Chữ ký) Thủ trưởng đơn vị (Chữ ký) Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương §Þa chØ Th«n Tranh §Êu x· Gia Xuyªn huyÖn Gia Léc TØnh H¶i D­¬ng Sổ chi tiết tổng hợp TK 153 Tên vật liệu: Cốt pha ĐVT : đồng Tên vật liệu ĐVT Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Số lượng Thành tiền SL nhập Nợ SL xuất Có Số lượng Thành tiền Cốt pha m2 - - 350 77.000.000 350 77.000.000 - - Ống Nhựa M3 - - 20 240.000 20 240.000 - - Tên đơn vị:Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương §Þa chØ Th«n Tranh §Êu x· Gia Xuyªn huyÖn Gia Léc TØnh H¶i D­¬ng Sổ chi tiết tổng hợp TK 331 Tháng 4 năm 2009 Đối tượng : Chị hoa – của hàng vật liệu xây dựng ĐVT : đồng T ồn Dư cuối kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối tháng Nợ C ó Nợ C ó Nợ Có Dư đầu Kỳ - 20.000.000 - - - 20.000.000 Mua cốt pha - - - 80.850.000 - 100.850.000 Thanh toán tiền vật tư - - 26.775.000 - - 74.075.000 Thanh toán tiền vật tư - - 46.750.000 - - 27.352.000 Thanh toán tiền vật tư - - 252.000 - - 27.073.000 Mua ống nhựa - - - 10.710.000 - 37.783.000 Cộng - 20.000.000 73.777.000 91.560.000 - 37.783.000 Tồn cuối kỳ 37.783.000 Căn cứ vào sổ chi tiết TK 331 lập sổ tổng hợp chi tiết số dư đầu kỳ bên Nợ phản ánh số tiền trả trước cho người bán số dư cuối kỳ phản ánh số tiền cần phải trả người bán ,phát sinh bên Có phản ánh số tiền mua hàng chịu ,bên Nợ phản ánh số tiền đó thanh toán ,dư Cuối kỳ bên có phản ánh số tiền trả người bán ,số dư bên Nợ phản ánh số tiền trả trước người bán . Tên đơn vị:Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương Địa chỉ: Gia Lộc-Hải Dương SỔ CÁI TK 152 “ NVL “ Tháng 4 năm 2009 Đơn vị tính:đồng Chứng từ Diễn giải TK đủ Số tiền SH NT Nợ Cú Dư đầu kỳ 80.000.000, 02 30/04 Trả tiền mua xi măng 111 25.500.000, 02 30/04 Trả tiền mua xi măng 111 42.500.000 02 30/04 Mua ống nhựa chưa thanh toán 331 10.200.000 03 30/04 Xuất xi măng XD3 621 25.500.000 03 30/04 Xuất xi măng XD2 621 17.000.000 03 30/04 Xuất xi măng XD3 621 12.750.000 03 30/04 Xuất xi măng XD2 621 12.750.000 03 30/04 Xuất xi măng XD3 621 5.100.000 03 30/04 Xuất xi măng XD2 621 5.100.000 Cộng 78.200.000 78.200.000 Dư cuối kỳ 80.000.000 Tên đơn vị:Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương Địa chỉ:Gia Xuyên -Gia Lộc -Hải Dương SỔ CÁI TK 153 “ CCDC” Tháng 4 năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đủ Số tiền SH Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 60.000.000, 01 30/04 Mua cốp pha chưa thanh toán 331 77.000.000, 01 30/04 Trả tiền mua xẻng 111 240.000, 04 30/04 Xuất cốp pha XD2 627 44.000.000, 04 30/04 Xuất xẻng XD2 627 120.000, 04 30/04 Xuất xẻng XD3 627 120.000, 04 30/04 Xuất cốt pha 627 22.000.000, 04 30/04 Xuất cốp pha thi công 627 11.000.000, Cộng 77.240.000, 77.240.000, Số dư cuối kỳ 60.000.000, PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL-CCDC TẠI CÔNG TY TNHH TM XDGT HỒNG MINH-CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG 3.1 Đánh giá chung công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụngcụ tại Công ty TNHH TM XDGT-Chi nhánh Hải Dương Từ những ngày đầu thành lập Công ty, hoạt động sản xuất vẫn mang tính nhỏ lẻ, trang thiết bị ngày đầu thành lập còn lạc hậu, chưa áp dụng được khoa học kỹ thuật vào sản xuất cho nên hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn chưa phát triển. Ngày nay mặc dù đã có nhiều tiến bộ nhưng Công ty vẫn còn ảnh hưởng của chế độ cũ, thiết bị kỹ thuật chưa được cải tiến hoàn toàn hết. Không những thế do nền kinh tế hiện nay là nền kinh tế thị trường cạnh tranh, việc canh tranh với các doanh nghiệp khác để đứng vững trên thị trường là rất khó khăn. Đặc biệt là Việt Nam đã tham gia vào tổ chức thương mại thế giới WTO Công ty sẽ gặp những khó khăn mới. Xong với sự năng động sáng tạo tìm tòi của ban lãnh đạo và nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty, Công ty đã có những chuyển biến mới với những thành tựu hết sức to lớn. 3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán NVL-CCDC tại Công ty TNHH TM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương Thứ nhất, chứng từ tài khoản: Công ty đã tổ chức hệ thống chứng từ và vận dụng tài khoản kế toán đúng với chế độ và biểu mẫu do Bộ tài chính ban hành. Các chứng từ được lập, kiểm tra luân chuyển một cách thường xuyên, phù hợp với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hệ thống tài khoản của Công ty phản ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế, việc sắp xếp phân loại chứng từ, các tài khoản trong hệ thống của Công ty tương đối phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Thứ hai, hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán NVL-CCDC nói riêng đã phản ánh đúng thực trạng của Công ty, đáp ứng được yêu cầu quản lý chỉ tiêu giữa kế toán và các bộ phận liên quan. Kế toán vật liệu đã thực hiện việc đối chiếu giữa chứng từ, sổ kế toán đối với thẻ kho, kiểm kê kho đảm bảo tính cân đối giữa chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị. Giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết cũng thường xuyên đối chiếu đảm bảo tính chính xác các thông tin về tình hình xuất dùng kịp thời. Thứ ba là hệ thống định mức tiêu hao nguyên vật liệu – CCDC: Công ty đã xây dựng hệ thống định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho mỗi loại sản phẩm cũng như từng chi tiết của sản phẩm tương đối chính xác, khoa học. Thông qua hệ thống này giúp cho quá trình thu mua, bảo quản, lưu trữ và sử dụng nguyên vật liệu, ccdc, nâng cao hiệu quả sử dụng NVL-CCDC. Thứ tư là Công ty đã xây dựng kế hoạch thu mua NVL tình hình kinh doanh của công ty. Với khối lượng sử dụng vật liệu lớn, nhiều chủng loại khác nhau nhưng do bộ phận cung ứng thu mua đã có kế hoạch trước nên vẫn cung cấp một cách kịp thời, đầy đủ cho nhu cầu sản xuất. Phòng kinh doanh đối ngoại là nơi trực tiếp thu mua và nhập kho vật liệu. Cán bộ của phòng luôn làm tốt nhiệm vụ của mình, từ việc tìm nguồn hàng đến việc cung ứng kịp thời, đầy đủ vật liệu cho sản xuất. Thứ năm là việc tổ chức kiểm tra chất lượng NVL,CCDC quy cách.....luôn đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn.Bên cạnh nhữnh ưu điểm trên, hạch toán nguyên vật liệu, ccdc tại Công ty TNHHTM XDGT Hồng Minh-Chi nhánh Hải Dương còn có những hạn chế nhất định, đòi hỏi cần tiếp tục tìm ra các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa. * Các nhân viên kế toán đều làm đúng theo các nguyên tắc chung của kế toán đó là: + Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Các nguyên tắc này các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán đều ghi vào sổ kế toán vào đúng thời điểm phát sinh mà không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền. + Giá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dochue3_6912.doc
Tài liệu liên quan