Báo cáo Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Xây Lăp Thương Mại Tuấn Minh

Dựa trên yêu cầu thực tế, công ty đã chọn hình thức kế toán phù hợp với điều kiện ứng dụng máy tính vào công tác kế toán, phần mềm kế toán của công ty được xây dựng làm giảm bớt khối lượng công việc giúp cho các thành phần kế toán được thực hiện nhanh chóng, đưa ra những thông tin kịp thời cho công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát số liệu được nhanh chóng, chính xác vào bất cứ thời điểm nào. chính hệ thống tài khoản đang áp dụng đã phản ánh tương đối toàn diện hoạt động sx kinh doanh của công ty.

 

doc43 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Xây Lăp Thương Mại Tuấn Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Phòng tài chính kế toán: Làm công việc ghi chép, phản ánh, giám sát mọi hoạt động của Công ty, thông qua chỉ tiêu các giá trị của các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức hoạt động KD, công tác quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, thực hiện chế độ chính sách nhà nước về lao động và tiền lương. -Thủ kho: Có chức năng bảo quản kiểm tra chính xác số lượng h2 trong kho. - Nhân viên giao hàng: phân phối hàng hoá xuống các cơ sở kinh doanh. Các phòng ban trên đây không chỉ là hoàn thành nhiệm vụ của mình mà còn phải phối hợp lẫn nhau để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được liên tục có hiệu quả. Ngoài ra còn nhiệm vụ hướng dẫn bộ phận cấp dưới thực hiện các quyết định. Tất cả những điều đó nhằm tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có thể phát huy năng lực của bản thân và cũng nhằm đẩy mạnh sự phát triển của công ty. Chương II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Thương Mại Tuấn Minh I. Cơ cấu tổ chức bộ máy, đặc điểm công tác kế toán 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty (Sơ đồ 1Tr 24 ) - Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và điều hành toàn hệ thống kế toản của Công ty. Làm nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh. - Kế toán tiền mặt, tiền lương: Tổ chức hạch toán chính xác thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động của các nhân viên trong công ty. Tính đúng, kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương, tổ chức chi trả cho cán bộ công nhân viên trong công ty và thu nộp cho cơ quan quản lý kịp thời đúng chế độ. - Kế toán tổng hợp: làm công tác kế toán tổng hợp dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng. - Kế toán xuất nhập khẩu và kinh doanh: tổ chức hạch toán công tác kế toán liên quan tới tình hình hoạt động kinh doanh và xuất nhập khẩu. - Kế toán thuế: Thực hiện các công tác kế toán liên quan tới thuế. II. Các chính sách kế toán tại Công ty + Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức kế toán trên máy-Sổ nhật ký chung (sơ đồ 2 trang 25) + Niên độ kế toán từ 01/01/N đến 31/12/N + Phương pháp kế toán hàng tồn kho: P2 kê khai thường xuyên + Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp đích danh + Niên độ kế toán theo năm dương lịch từ 01/01/N đến 31/12/N + Kỳ lập báo cáo tài chính hiện tại của Công ty là: Quý, năm + Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Số thuế GTGTđầu ra=Số thuế GTGTđầu ra-Số thuế GTGTđàu vào + Hệ thống tài khoản theo QĐ 48/2006 – QĐ/BTC + Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đương thẳng (tuyến tính) + Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ - Hệ thống báo cáo tài chính của công ty hiện nay bao gồm: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Bảng thuyết minh BCTC + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ III. Phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty 1. Kế toán TSCĐ. TSCĐ của công ty gồm : -TS CĐHH:máy tính,nhà xưởng,điều hoà,quạt thông gió... -TSVH: quyền sử dụng đất Đặc điểm và phân loại TSCĐ TSCĐ là những tư liệu lao động và những tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch dần vao chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao. 1.2. Đánh giá TSCĐ Công ty cổ phần xăy lắp thương mại Tuấn Minh đánh giá TSCĐ theo : 2 tiêu thức - Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá . - Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại 1.2.1. Xác định, nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế + Chi phí khác kèm theo + Thuế nhập khẩu(nếu có) + Chiết khấu 1.2.2. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Số hao mòn lũy kế ví dụ: VD: Ngày 16/01/2009 công ty mua ô tô tải giá mua ghi trên hoá đơn là 300.000.000đồng, chi phí iắp đặt chạy thử 500.000 , phí đăng ký trước bạ 1000.000 , phế liệu thu hồi 300.000, thuế nhập khẩu 10% giá trị của xe . thời gian sử dụng trong vòng 10 năm. tính giá trị còn lại cuối năm thứ 8. theo phương pháp khấu hao bình quân. Nguyên giá TSCĐ = 300.000.000 +3000.000 +500.000 + 1000.000 -300.000 = 304.200.000 Khấu hao luỹ kế cho một năm = 304.200.000 : 10 = 30.420.000 Số khấu hao luỹ kế cuối năm thư 8 đầu năm thứ 9 : = 30.420.000 *8 = 243.360.000 Gía trị còn lại của TSCĐ = 304.200.000 - 30.420.000 = 273.780.000 1.3. Kê toán chi tiết TSCĐ 1.3.1. Kế toán chi tiết tại phân xưởng Để theo dõi TSCĐ theo địa điểm sử dụng Công ty mở sổ “sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” cho từng bộ phận, đơn vị để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ trong thời gian sử dụng tại đơn vị. 1.3.2. Kế toán chi tiết tại phòng kế toán (sơ đồ 3 trang26 ) - Kế toán căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ theo mẫu thống nhất. Đồng thời kế toán dựa vào bảng kê tăng, giảm TSCĐ. * Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu tăng TSCĐ, hợp đồng mua bán quyết định thanh lý, nhượng bán, điều tiết của các cấp có thẩm quyền quyết định . . 1.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ (phụ luc 5 – trang39) Tài khoản kế toán sử dụng: T ài khoản : TK 211: TSCĐHH và TK 213: TSCĐVH. 1.4.1 Kế toán tăng TSCĐ VD: Ngày 16/01/2009 công ty mua ô tô tải của Công ty Toyota giải phóng giá mua(đã có thuế ) là 382.000.000đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. tỷ lệ khấu hao 25% năm. Kế toán lập phiếu chi, vào sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản 211, 133, 111 từ hoá đơn GTGT kế toán vào sổ TSCĐ, số thuế GTGT, kế toán định khoản. Nợ TK 2 11 382.000.0000 Nợ TK133 3.820.000.000 Có TK 331 385.820.000 Nợ TK 441 385.820.00 Có TK 411 385.820.000 1.4.2. Kế toán giảm TSCĐ. TSCĐ,thanh lý, góp vốn vào cơ sở kinh doanh, đồng kiểm soát bằng TSCĐ, gốp vốn vào công ty liên kết, chuyển TSCĐ thành CCDC. * Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản thanh lý TSCĐ( mẫu 02-TSCĐ).Biên bản kiểm kê đánh giá lại TSCĐ.Phiếu điều chuyển cho các đơn vị thành viên. Phiếu thu.Phiếu báo có. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211: TSCĐHH, TK 213: TSCĐVH, TK214: Hao mòn TSCĐ, TK 711: Thu nhập khác, TK 811: Chi phi khác. Ví dụ: Ngày 10/05/2009 công ty nhượng bán một TSCĐHH, nguyên giá 230.400.000đ, đó khấu hao 100.000.000đ, giá bán cả thuế là 85.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đó thu bằng chuyển khoản, chi phí nhượng bán phát sinh bằng chuyển khoản cả thuế à 66.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Kế toán hạch toán: Nợ TK 811 : 100.000.000đ Nợ TK 214(1) : 130.000.000đ Có TK 211 : 230.000.000đ Nợ TK 811: 60.000.000đ Nợ TK 133(2): 6.000.000đ Có TK 112: 66.000.000đ Nợ TK 111: 85.000.000đ Có TK 711: 80 000 000đ Có TK 333(1) : 8 000 000đ 2. Kế toán hàng hoá 2.1 Kế toán bán hàng tại công ty Mặt hàng của công ty phục vụ cho công trình điện dân dụng,đồ điện lạnh, chủ yếu như: quạt thông gió,điều hoà,máy hút mùi Công ty cung cấp các mặt hàng trên cho các đại lý,người tiêu dùng dưới nhiều hình thức như: bán trực tiếp,tiêu thụ qua đại lý,bán hàng trả chậm,gửi hàng Trong quá trình trao đổi,mua bán hàng hoá công ty áp dụng nhiều hình thức khuyến mại như giảm giá hàng bán,tặng thẻ siêu thị,…Trong quá trình kinh doanh để tạo niềm tin cho khách hầng công ty có thực hiện việc cho vay ,mượn,hàng mẫu để dùng thử.Hàn mẫu được cho vay,mượn,với thời hạn thoả thuận giữa hai bên và sau khi trả lại hàng có thể lựa chọn xem có nên tiếp tục sử dụng hàng của công ty nữa hay không VD; Công ty đã cho công ty TNHH Thiên Bảo mượn 4 máy hút mùi sử dụng và lựa chọn loại hàng phù hợp vơis yêu cầu của công ty Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán 2.2.1Xuất kho hàng hoá Cơ sở và ơhương ơháp lập phiếu xuất kho hàng hoá: Căn cứ vào hoá đơn hoặc theo yêu cầu bộ phận xin lĩnh lập phiếu xuất kho thành 3 liên.Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều hàng hoá cùng một kho.Sau khi xuất kế toán ghi số lượng thực tế xuất kho,ghi đơn giá và thành tiền vào phiếu ghi vào sổ kế toán.Liên 1: lưu ở bộ phận lập phiếu,liên 2 kế toán giữ,liên 3 người nhận giữ VD: Phiếu xuất kho ngày 12/5/09 số 869 Nợ ;Có-Họ và tên người nhận hàng Nguyễn Kim Dung phòng kĩ thuật-lí do xuất bán”xuất bán.Địa điểm 103 Chu Văn An Số lượng Theo CT Thực xuất DV SL DG Tiền 1 Máy điều hoà Chiếc 1 6.200.000 6.200.000 2 Quạt gió Chiếc 1 250.000 250.000 Cộng 6.450.000 Thuế GTGT 10% 645.000 7.095.000 Người bàn hàng Người mua hàng Kế toán trưởng (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) 2.2.2. Cơ sở lập phiếu thu Sau khi xuất kho giao hàng kế toán tiến hành lập phiếu thu dựa trên phiếu xuất kho,bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.Xem phụ lục 3 2.2.3. Tài khoản sử dụng:511,512,515,632… 3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 3.1. Kế toán tiền lương Công ty trả lương theo thời gian, cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công và mức lương đã thoả thuận trong hợp đồng với người lao động để tính số tiền lương phải trả. Tiền lương theo tháng =` Bậc lương*Mưc lương Tối thiểu * Số ngày làm việc thực tế + Các khoản phụ cấp 22 ngày Chứng từ kế toán sử dụng : 3.1.3. Phương pháp kế toán VD: Trong tháng 5 ,dựa trên bảng chấm công ,kế toán tính lương cho anh Nguyễn Đăng Huy như sau: Anh Nguyễn Đăng Huy nhân viên kĩ thuật ,mức lương trong hợp đồng anh Huy ký với công ty là 2.200.000tháng.Trong tháng 5 anh Huy đi làm 20 ngày nên số tiền anh nhận được là: 2.200.000 x 20/22 ngày=2.000.000đ; Kế toán dựa vào bảng chấm công định khoản: Nợ TK 622 :2.200.000 Co TK334: 2.200.000 3.2. Kế toán các khoản trích theo lương 3.2.1. Nội dung các khoản trích theo lương Các khoản trích theo lương của Công ty bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ phù hợp với quy định hiện hành (các khoản trích theo lương tại Công ty gồm: 20% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ) trên tổng quỹ lương tính theo cấp bậc. 3.2.2. Phương pháp kế toán (sơ đồ 5 trang28) VD: ngày 31/05/2009, căn cứ vào bảng chấm công tháng 5 và bảng mức lương theo như hợp đồng, kế toán lập bảng thanh toán lương và tính số tiền lương phải trả.(phụ lục 6 trang 40) Nợ TK 622 21.762.000 Nợ TK 627 3.907.500 Nợ TK 642 2.680.000 Có TK 334 28.349.500 Đồng thời trích phần trăm số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, Kế toán định khoản: Nợ TK 622 3.158.313 Nợ TK 627 742.425 Nợ TK 642 509.200 Nợ TK 334.1 1.392.612 Có TK 338 (2) 464.204 Có TK 338 (3) 4.642.040 Có TK 338 (4) 696 305 Bảng lương, phiếu chi kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết quỹ tiền mặt, số lương. 4. Kế toán vốn bằng tiền + Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 112, TK 113 4.1 Kế toán tiền mặt (sơ đồ 7 trang 30) 4.1.1Tài khoản kế toán sử dụng sử dụng: TK 111 “tiền mặt” 4.1.2 Chứng từ kế toánsử dụng: Mọi nghiệp vụ thu chi phát sinh đều được kế toán lập các phiếu thu, phiếu chi và vào sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ quỹ tiền mặt, trình tự hạch toán. Sổ cái Phiếu thu, phiếu chi Sổ quỹ tiền mặt 4.1.3 Phương pháp kế toán Ví dụ: Ngày 05/05/2009 nhận tiền ứng của công ty Hàn Việt số tiền 250.000.000đ kế toán ghi: Nợ TK 111 250.000.000 Có TK 131: 250.000.000 4.2. Kế toán tiền gửi. 4.2.1Tài khoản sử dụng: TK 112 “tiền gửi ngân hàng” 4.2.2Chứng từ kế toán sử dụng: căn cứ vào các chứng từ do phát sinh các nghiệp vụ như giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc, chuyển khoản... Kế toán theo dõi, ghi chép vào sổ chi tiết từng ngân hàng, từng kho bạc, công ty tài chính vào sổ Nhật ký chung, sổ cái. 4.2.3 Phương pháp kế toán Ví dụ: Kết chuyển TGNH trả cho người bán số tiền 7.580.0000đ kế toán ghi :(phụ lục 2 trang 36) Nợ TK 331 7.580.000 Có TK112 7.580.000 4.3 Kế toán tiền đang chuyển 4.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng : TK 113 “Tiền đang chuyển” 4.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ, bản sao kê của ngân hàng . 4.3.3 Phương pháp kế toán : Ví dụ : Công ty cổ phần xây dựng thương mai Tuấn Minh gửi vào ngân hàng số tiền 17.000.000đ nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng . Kế toán hạch toán : Nợ TK 113 17.000.000 Có TK 111 17.000.000 5.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 5.1 Kế toán bán hàng * Phương thức bán hàng tại công ty :phương pháp bán hàng qua đại lý,phương thức bán hàng trực tiếp,phương thức bán hàng gửi đi cho khách,phương thức bán hàng trả chậm. Công ty cũng chọn phương thức thanh toán thích hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng,bao gôm: + Hình thức thanh toán ngay: áp dụng đối với khách hàng không thươnggf xuyên mua hoăc mua với số lượng ít.Công ty cũng tạo điều kiện cho khách hàng thanh toán bằng tiền mặt,tiền gửig ngân hàng,séc chuyển khoản. + Hình thức trả chậm:áp dụng với hình thức bán buôn,việc thanh toán diễn ra sau một thời gian nhất định sau khi nhận hàng (tối đa là 3 tháng) 5.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng Công ty cổ phàn xây lắp thương mại Tuấn Linh đăng ký hoạt động kinh doanh trên nhiéu lĩnh vực,xong doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu là từ việc bán buôn và cung cấp các loại hàng hoá như: điều hoà,quạt thông gió,máy hút bụi.. 51.2. Chứng từ kế toán sử dụng Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, các chứng liên quan. 51.3. Tài khoản kế toán sử dụng - TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh thu do bán được các mặt hàng như: Điều hoà, quạt thông gió, máy hút mùi... - TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” TK này được sử dụng phản ánh sổ thúê GTGT đầu ra, số thuế được khấu trừ đã nộp và số thuế GTGT còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. 51.4. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng (sơ đồ 9 trang 32) VD: Ngày 24/5 Công ty bán máy điều hoà với giá bán 700.000.000 triệu, thuế GTGT 10% hình thức thanh toán tiền mặt căn cứ vào số liệu trên kế toán định khoản như sau: - Nợ TK 1111 770.000.000 Có TK 511 700.000.000 Có TK 333.1 70.000.000 - Nợ TK 632 350.000.000 Có TK 156 350.000.000 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu Nợ TK 511 700.000.000 Có TK 911 700.000 52. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 52.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu Đối tác của công ty là các công ty TMDV nên công ty đều thực hiện giảm giá hàng bán cho khách hàng.Tuy nhiên viẹc giẩm giá này lại thực hiện ngay khi kí kết hợp đồng và trước khi viết hoá đơn nên không làm giảm doanh thu bán hàng đã được ghi nhận. 52.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 521, TK 531, TK 532 52.3. Phương pháp kế toán VD: Ngày 18/5 do khách hàng mua với số lượng lớn máy hút mùi nên công ty đã chiết khấu 1% trên tổng giá bán là 770.000.000 triệu trả ngay bằng tiền mặt. Căn cứ vào số liệu trên kế toán hạch toán: Nợ TK 521 7.700.000 Có TK 111 7.700.000 Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chiết khấu sang TK 511 để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511 7.700.000 Có TK 521 7.700.000 53. Kế toán giá vốn hàng bán ( sơ đồ 10 trang 33) 53.1. Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632 “giá vốn hàng bán” ngoài ra còn các TK liên quan như: TK 156, TK 511, TK 911 53.2. Phương pháp xác định giá vốn Công ty tính theo phương pháp bình quân gia quyền Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân Đơn giá thực tế bình quân trong kỳ = Trị giá thực tế tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế nhập trong kỳ Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ Sau khi tính giá trị hàng thực tế xuất kho, kế toán phản ánh: Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán” Có TK 156 “Hàng hóa xuất bán” Sau đó kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 632 5.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 54.1. Kế toán chi phí bán hàng +. Nội dung chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển... +. Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán sử dụng TK 642.1 “chi phí bán hàng” các TK liên quan khác như TK 111, TK 112, TK 331,. TK 338.... +. Phương pháp kế toán (sơ đồ 11 trang 33) Ví dụ: Ngày 23/5 công ty mua vỏ kho lạnh Pang kat (Malaysia) của Công ty cổ phần cơ điện lạnh Hà Nội, công ty chịu chi phí vận chuyển với số tiền 7.000.000đ, trả ngay bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642.1 7.000.000 Có TK 111 7.000.000 5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp +. Nội dung Cp quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý DN tại Công ty bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ chi phí dịch vụ, mua ngoài, chi phí bằng tiền khác... +. Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán sử dụng TK 642.2 “chi phí quản lý DN” để phản ánh và sử dụng các tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 331, TK 338... +. Phương pháp kế toán (sơ đồ 11 trang 33) Ví dụ: Ngày 30/5 chi tiền mặt trả tiền điện cho tháng 5 cho bộ phận quản lý số tiền 7.000.000 Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642.2 7.000.000 Nợ TK 133 700.000 Có TK 111 7.700.000 Vào sổ: - Phiếu chi: Vào sổ NRC rồi vào sổ cái các TK 642.2, 133.1, 1111 vào sổ quỹ tiền mặt. - Hóa đơn tiền điện - Lưu chứng từ: phiếu chi, hóa đơn tiền điện 5.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng Đây là khâu cuối cùng của hoạt động bán hàng, qua đó biết được tình hình hoạt động của Công ty. 5.6.1 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 421, “lãi chưa phân phối” để xác định kết quả lãi hoặc lỗ tại công ty. 56.2. Phương pháp kế toán (sơ đồ 12 trang 34) Kết quả bán hàng tại công ty được xác định như sau: Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - CPBH - CPQLDN Doanh thu thuần = doanh thu – Giá vốn bán hàn Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa dịch vụ trong kỳ. Nợ TK 511 623.000.000 Có TK 911 623.000.000 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng hóa, dịch vụ Nợ TK 911 350.000.000 Có TK 623 350.000.000 Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 7.000.000 Có TK 642.1 7.000.000 Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 7.000.000 Có TK 642.2 7.000.000 Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 259.000.000 Có TK 421 259.000.000 Chương III Thu hoạch và nhận xét I. thu hoạch Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp thương mại Tuấn Minh em đã được tìm hiểu về toàn bộ công tác kế toán tại công ty, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh hình thức tổ chức kinh doanh, tổ chức công tác kế toán, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó em có những thu hoạch cho bản thân mình. Công tác kế toán là một bộ phận rất quan trọng đối với công ty nên công ty đã đầu tư đầy đủ cơ sở vật chất và chính xác nhất mọi phần hành kế toán của công ty đều được thực hiện một cách nghiêm túc và chính xác. Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, làm việc rất có trách nhiệm. Điều này đã giúp công ty càng phát triển một cách mạnh mẽ và vững mạnh. Qua quá trình tìm hiều thực tế tại Công ty em đã được hiểu sâu rộng hơn về các phần hành kế toán sử dụng trong công ty. Kế toán TSCĐ, Kế toán NVL, CCDC, Kế toán tiền lương, và các khoản trích theo lương, kế toán chi phí sản xuất, kinh doanh, tính giá thành sản phẩm, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. II. Nhận xét 1. Ưu điểm Dựa trên yêu cầu thực tế, công ty đã chọn hình thức kế toán phù hợp với điều kiện ứng dụng máy tính vào công tác kế toán, phần mềm kế toán của công ty được xây dựng làm giảm bớt khối lượng công việc giúp cho các thành phần kế toán được thực hiện nhanh chóng, đưa ra những thông tin kịp thời cho công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát số liệu được nhanh chóng, chính xác vào bất cứ thời điểm nào. chính hệ thống tài khoản đang áp dụng đã phản ánh tương đối toàn diện hoạt động sx kinh doanh của công ty. Giữa các phần hành kế toán đặc biệt giữa kế toán tập hợp chi phí san xuất và tính giá thành sp có sự phối hợp chặt chẽ giúp công tác kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành thuận lợi hơn Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sx của công ty hạn chế được số lượng sổ sách cồng kềnh đồng thời áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán giảm bớt khối lượng lớn trong công việc kế toán tạo cho việc tổng hợp cuối tháng được nhanh chóng kịp thời và đầy đủ. Công tác kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang được tổ chức một cách khoa học, cung cấp số liệu hợp lý, kịp thời phục vụ cho công tác tính giá thành. 2. Nhược điểm - Về việc áp dụng phần mềm kế toán Hiện tại công ty áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting vào công tác kế toán của mình song vẫn chưa áp dụng một cách đồng bộ vẫn có một số phần hành kế toán phải tiến hành trên Excel . như vậy , công ty đã không sử dụng hết những phần mềm kế toán đem lại , mặt khác ảnh hưởng đến chất lượng công tác kế toán - Về Phuơng thức thanh toán của công ty với một số đối tác bằng ngoại tệ vẫn tính theo tỷ giá trung bình - về chiết khấu thương mại và giảm gía hàng bán Hiện công ty áp dụng việc chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán theo thoả thuận với khách hàng trước khi viết hoá đơn bán hàng nên không phản ánh đúng thực trạng của công ty. 3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thành công tác kế toán -Phuơng thức thanh toán của công ty với một số đối tác bằng ngoại tệ nên tính theo tỷ giá giao dịch không nên tính theo tỷ giá trung bình vì như vậy công ty sẽ mất một khoản tài chính. -Về chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán ,theo chế độ hiện hành sau khi doanh nghiệp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nếu phát sinh các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán thì kế toán định khoản như sau: Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại Nợ TK 532 :Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331:Thuế GTGT đầu ra Có TK 111,112.131, Kết luận Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực công tác kế toán phải luôn luôn được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng công tác quản lý trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Việc thanh toán đầy đủ, chính xác là điều kiện để cung cấp nhanh chóng kịp thời các thông tin cho nội bộ nói chung và bên ngoài doanh nghiệp nói riêng giúp các nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn mang lại hiệu quả kinh tế. Do thời gian có hạn nên bài báo cáo của em không thể tránh được những thiếu sót, kính mong sự nhận xét, đánh giá và góp ý của thầy giáo, Tiến sỹ Phạm Ngọc Quyết và các anh chị phòng kế toán công ty cổ phần xây lắp thương mại Tuấn Minh để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Nhận Xét Của Đơn Vị Thực Tập Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán xuất nhập khẩu và kinh doanh Kế toán Tiền mặt, tiền lương Kế toán Thuế Sơ đồ 1 : Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty Sơ đồ 2: Nghiệp vụ ghi sổ nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối sổ phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối sổ phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết ` Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ TK211, 213 TK 811 Nguyên giá TSCĐ giảm do các nguyên nhân khác SD xxx TK 214 Giá trị hao mòn TSCĐ giảm Do các nguyên nhân TK 138.1 Giá trị thiệt hại do thiếu mất Theo giá trị còn lại TK 222,128 Giá trị vốn góp được liên doanh Xác nhận TK 421 Khoản chênh lệch giá trị còn lại Lớn hơn giá trị vốn góp TK 411 Trả lại vốn góp liên doanh Vốn cổ phần, vốn cấp phát Sơ đồ 4: Kế toán tăng giảm hàng hoá TK 111,112, 151, 141,331 TK 156 TK 632 HH mua ngoài nhập kho Xuất hàng hoá TK 333 TK 157 Thuế nhập khẩu phải nộp Xuất hàng gửi bán Hàng nhập khẩu TK 111, 112, 331 TK 331 Chi phí mua hàng HH mua được giảm Trả lại người bán TK 338 TK 138, 334 Hàngnhoá thưa khi kiểm kê HH thiếu khi kiểm kê Sơ đồ 5 : Phương pháp kế toán tiền lương TK 111,112 TK 334 TK 641,642 ( 1) ( 4) TK 138 TK 338 ( 2) ( 5 ) TK 333 TK 431 ( 3 ) ( 6 ) Giải thích sơ đồ : ( 1) Chi tiền mặt hoặc chuyển khoản thanh toán tiền lương ( 2 ) Trừ lương về các khoản bồi thường của người lao động ( 3 ) Trừ lương về các khoản nộp thay thuế thu nhập cá nhân ( 4 ) Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý ( 5 ) Các khoản BHXH phải trả trực tiếp cho người lao động ( 6) Tiền thưởng phải trả cho người lao động Sơ đồ 6 : Kế toán các khoản trích theo lương TK111, 112 TK 338 TK 641, 642 ( 1) (3) TK334 ( 2 ) ( 4 ) Giải thích sơ đồ : ( 1) Chi BHXH, BHYT, KPCĐ cho người lao động bằng tiền mặt, TGNG ( 2 ) Trừ tiền BHXH của người lao động ( 3 ) Trích BHXH , BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào lương của bộ phận bán hàng, bộ phận QLDN. ( 4 ) Trừ lương của người lao động về khoản BHXH, BHYT phải nộp. Sơ đồ 7 : Kế toán tiền mặt TK 511 TK 111 TK 156, 211 Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động kinh doanh TK 3331 TK 641, 642… Thuế GTGT phải nộp Chi phí bán hàng, chi phí QLDN TK 131, 112 TK 311,331,332,334 Thu nợ khách hàng, rút Chi tiền thanh toán Tiền gửi NH nhập quỹ Các khoản nợ phải trả TK 338.1 TK 156, 211 Chênh lệch thừa do Chênh lệch thiếu do Kiểm quỹ chờ xử lý kiểm quỹ chờ xử lý Sơ đồ 8 : Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương, tiền công, phụ cấp Cuối kỳ tính phân bổ và kết Phải trả CNTT SX chuyể

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32539.doc
Tài liệu liên quan