Khi công ty trúng thầu hoặc được tổng công ty giao thầu một công trình, Công ty sẽ tiến hành bàn giao khối lượng công việc cho các xí nghiệp, tổ đội thi công . Căn cứ vào khối lượng công việc theo thiết kế, kế toán các tổ đội phải bóc tách khối lượng vật tư , lập bảng dự trù mua vật tư trình Giám Đốc.
Sau khi được Giám Đốc phê duyệt, đội trưởng đội công trình thi công sẽ lập tờ trình xin mua vật tư phục vụ thi công . Cán bộ cung ứng trình giấy đề nghị tạm ứng mua hàng . Người mua hàng phải lấy ít nhất ba giấy báo giá của ba nhà cung cấp . Nhà cung cấp nào đáp ứng tốt nhất yêu cầu của Công ty sẽ được lựa chọn và người mua hàng tiến hành mua hàng , trình hoá đơn GTGT để tiến hành thanh toán hay tạm ứng.
93 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1722 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Lắp máy và Xây dựng số 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.818.182
Số tiền ( viết bằng chữ ) : Hai sáu triệu tám trăm mười tám nghìn một trăm tám mươi hai đồng .
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Tổng Công ty Lắp Máy Việt Nam
Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 Mẫu số 01- TSCĐ
Biên bản giao nhận tài sản cố định
Ngày 25 tháng 6 năm 2004
Số : 09
Nợ TK : 211
Có TK : 111
Căn cứ vào quyết định số 543 ngày 23 tháng 6 năm 2005 của Giám Đốc về việc bàn giao TSCĐ.
Bao gồm :
Ông : Thái Khắc Hoàng Chức vụ : Phòng TC_KT Đại diện bên giao
Ông : Hoàng Anh Thế Chức vụ : Chuyên viên KT Đại diện bên nhận
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
TT
Tên, ký hiệu quy cách TSCĐ
Số hiệu TS
CĐ
Nơi
sản xuất
Năm sản xúât
Năm đưa vào sử dụng
Công suất
Tính NG TSCĐ
Tỷ lệ hao mòn
Giá mua
Chi phí vận chuyển
NG TSCĐ
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
1
Máy photo copy Canon
NP 716
0
HQ
2003
2004
16 bản/p
24.
380.166
200.
000
24.
580.166
7%
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Tổng Công ty Lắp Máy Việt Nam
Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 Mẫu số : 02_TSCĐ
thẻ tài sản cố định
Ngày 26 tháng 6 năm 2004
Kế toán trưởng : Đặng Văn Long.
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 09 ngày 25/6/2004.
Tên TSCĐ : Máy photocopy Canon
Ký mã hiệu, quy cách : NP 7160
Nước sản xuất : Hàn Quốc
Bộ phận quản lý sử dụng : Phòng Kỹ Thuật
Năm đưa vào sử dụng : 2004
Công suất thiết kế : 10 bản/ phút A4
Chứng từ
Nguyên Giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Số
Ngày
Diễn giải
NVĐT
SL
Thành tiền
Tg sd TSCĐ
TKĐƯ
Mức KH năm
09
25/6
Mua mới
Vốn Tổng Công ty
01
24.580.166
7 năm
211
3.511.452
Người lập thẻ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Căn cứ vào hoá đơn mua sắm TSCĐ, biên bản nghiệm thu TSCĐ, hoá đơn mua sắm TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ.... kế toán lập chứng từ hạch toán tăng TSCĐ đông thời vào thẻ TSCĐ. Thông thường thì thẻ TSCĐ chủ yếu lưu giữ trong máy, khi cần thiết mới phải in ra ( trường hợp có TSCĐ cần thanh lý hoặc điều động đi nơi khác ).
Biểu số 10
Sổ chi tiết tăng TSCĐ
Tháng 6/ 2004
( ĐVT: đồng )
TT
Tên TSCĐ
Mã hiệu TS
Nước sản xuất
Ngày tháng tăng TSCĐ
Nguồn hình thành
Nguyên Giá
TG SD
KH trung bình năm
Ghi chú
1
Súng văn bu lông KUKEN
S259
Nga
5/6/2004
Tự BS
13.750.000
8
1.718.750
Mua mới
2
Máy photocopy Canon
NP 7160
Nhật
25/6/2004
Tự BS
27.018.182
7
3.859.740
Mua mới
Tổng
40.768.182
5.578.490
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Cơ sở lập : Dựa vào thẻ kho, hoá đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ trong tháng.
Phương pháp lập :
Căn cứ vào thẻ kho, hoá đơn mua bán kế toán ghi vào chứng từ tăng TSCĐ lần lượt theo từng ngày
Căn cứ vào nguồn hình thành để ghi NG TSCĐ theo cột quy định.
Căn cứ vào số hiệu TSCĐ, số hiệu chứng từ ghi vào các cột tương ứng.
Tác dụng : Là cơ sở để lập và tính khấu hao cho toàn doanh nghiệp.
Kế toán giảm Tài Sản Cố Định
Tài Sản Cố Định ở Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 giảm chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Khi có các nghiệp vụ giảm, kế toán TSCĐ lập tờ trình thanh lý kèm theo bảng tổng hợp TSCĐ trong đó xác định rõ nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại và nguồn vốn hình thành TSCĐ. Sau đó toàn bộ chứng từ được gửi lên tổng công ty. Khi có quyết định thanh lý của tổng công ty , căn cứ vào hoá đơn thanh lý TSCĐ, công ty sẽ phân tích, kiểm tra, đánh giá, và xác định giá thanh lý cụ thể cho tứng tài sản và tiến hành thanh lý công khai. Tài sản sau khi thanh lý được kế toán ghi giảm trên hồ sơ của TSCĐ đồng thời ghi giảm vốn cố định của công ty.
Theo quyết định 206/ 2003/ QĐ- BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính thì những tài sản của công ty trước đây được coi là TSCĐ, bây giờ không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là TSCĐ về mặt giá trị thì công t y tiến hành hạch toán giảm TSCĐ đó thành công cụ dụng cụ theo quyết định 206/2003/ QĐ- BTC.
VD : Trong tháng 6/2004, công trình lưới điện Vinh viết tờ trình lên Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 xin thanh lý một máy búa MB 4134 , nguyên giá 49.431.000 với lý do hư hỏng nặng.
Căn cứ vào giấy đề nghị thanh lý của công trình, biên bản quyết định thanh lý TSCĐ của công ty, kế toán ghi chép vào sổ sách có liên quan
Tổng Công ty Lắp Máy Việt Nam
Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 Mẫu số 03- TSCĐ
Biên bản thanh lý tài sản cố định
Ngày 6 tháng 6 năm 2004
Căn cứ vào quyết định 1141 ngày 5 tháng 6 năm 2004 của Giám Đốc về việc thanh lý TSCĐ.
Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông : Hoàng Hữu Đường Đại diện : Công ty Trưởng ban
Ông : Nguyễn Văn Thắng Đại diện : Công ty Uỷ viên
Bà : Trần Thị Tùng Đại diện : CT lưới điện Vinh Uỷ viên
Tiến hành thanh lý TSCĐ:
Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ : Máy búa MB – 4134
Số hiệu TSCĐ : MB 4134
Nước sản xuất : Đức
Năm sản xuất : 1995
Năm đưa vào sử dụng : tháng 1/ 1997
Nguyên giá TSCĐ : 49.431.000
Giá trị hao mòn luỹ kế tính đến thời điểm thanh lý : 47.250.000
Giá trị còn lại của TSCĐ : 2.181.000
Kết luận của ban thanh lý TSCĐ
Máy búa MB- 4134 bị hư hỏng nặng không thể sử dụng. Công ty quyết định thanh lý máy búa MB – 4134 kể từ ngày 6/ 6/ 2004.
Ngày 6 tháng 6 năm 2004
Trưởng ban thanh lý
( Đã Ký )
Kết quả thanh lý:
Chi phi thanh lý : 500.000 ( Năm trăm nghìn đồng )
Giá trị thi hồi : 1.200.000 ( Một triệu hai trăm ngàn đồng chẵn )
Ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 06/ 06/ 2004
Ngày 6 tháng 6 năm 2004
Thủ trướng đơn vị Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Căn cứ vào biên bản thanh lý, kế toán lập thẻ TSCĐ và ghi vào sổ chi tiết giảm TSCĐ.
Tổng Công ty Lắp Máy Việt Nam
Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 Mẫu số : 02- TSCĐ
thẻ tài sản cố định
Số : 05
Ngày 6 tháng 6 năm 2005
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 27 ngày 01/ 01/ 1997
Tên, mã hiệu TSCĐ : Máy búa MB – 4134
Nước sản xuất : Đức Năm sản xuất : 1995
Bộ phận quản lý, sử dụng : Công trình lưới điện Vinh
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 06/ 06/2004
Lý do : thanh lý
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày
Diễn giải
Nguyên Giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
05
06/ 06
Thanh lý máy búa MB 4134
49.431.000
2004
5.492.333
47.250.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
TSCĐ sau khi thanh lý, nhượng bán kế toán không tính và trích khấu hao nũa.
Căn cứ vào các nghiệp vụ tăng, giảm trong tháng kế toán lập sổ sách liên quan.
Biểu 11 :
Tổng Công ty Lắp Máy Việt Nam
Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10
Sổ chi tiết giảm tài sản cố định
Tháng 6/ 2004
( ĐVT: đồng )
TT
Tài Sản Cố Định giảm
Ký hiệu TS
Nước SX
Ngày tháng giảm TSCĐ
Nguồn hình thành
Nguyên Giá
Tgsd
KH TB năm
KH T/B tháng
1
Máy búa MB 4134
MB4134
Đức
06/06/2004
NS
49.431.000
9
5.492.333
457.694
2
Xe con Vonga Gat 24
V24
L.Xô
17/06/2004
NS
175.000.000
10
17.500.000
1.458.333
Cộng
224.431.000
22.992.333
1.916.027
Ngày 30 tháng 6 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu 12 : Sổ chi tiết tài sản cố định
Tháng 6/ 2004 ( ĐVT : đồng )
T
T
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
A
TSCĐ tăng
40.768.182
1
08
5/6
Súng vặn bulông
S 259
13.750.000
2
09
25/6
Máy photocopy
NP7160
27.018.182
B
TSCĐ giảm
2.181.000
1
05
6/6
Máy búa
MB4134
2.181.000
2
06
17/6
Xe con Vonga Gat
V 24
0
Ngày 30 tháng 6 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập biểu
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Khấu hao Tài Sản Cố Định
Kế toán tính khấu hao TSCĐ là việc tính giá trị hao mòn của TSCĐ tính chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đơn vị sử dụng TSCĐ. Ngoài ra tính khấu hao còn là căn cứ để xác định giá trị còn lại của TSCĐ chưa được thu hồi.
Để tính khấu hao TSCĐ, Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 áp dụng phương pháp tính khấu hao tuyến tính cố định ( đường thẳng ) và hầu hết tài sản đã được sử dụng tối đa. Doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của TSCĐ và đăng ký với cơ quan trực tiếp quản lý. Công ty xác định mức khấu hao trung bình hàng năm theo công thức:
Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
Trung bình hàng =
Năm của TSCĐ Thời gian sử dụng của TSCĐ
Phạm trù tính khấu hao TSCĐ ở công ty là toàn bộ TSCĐ còn giá trị hiện có là bao gồm cả TSCĐ đang sử dụng và chờ thanh lý. Trung bình cứ ba năm kế toán phải lập bảng đăng ký mức trích khấu hao từng TSCĐ với cục quản lý vốn và tài sản nhà nước. Trong thời gian đó nếu có phát sinh tăng TSCĐ, công ty sẽ phải lập bảng đăng ký mức trích khấu hao bổ sung. Còn đối với những tài sản khấu hao đã hết , không hoạt động được và đã thanh lý, kế toán cũng phải lập bảng đăng ký xin giảm trích khấu hao trong năm. Sau khi tính được mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ, kế toán tính ra mức khấu hao trung hang thang của TSCĐ theo công thức :
Mức khấua hao Mức trích khấu hao trung bình năm của TSCĐ
Trung bình hàng =
Tháng của TSCĐ 12
*Tính mức khấu hao theo nguyên tắc không tròn tháng
Mức KH Mức khấu hao một tháng Số ngày trích
TSCĐ tăng = x khấu hao
tháng này Số ngày trong một tháng tháng này
Mức khấu hao Mức khấu hao một tháng này Só ngày
TCĐ giảm = x không trích
tháng này Số ngày trong tháng khấu hao.
VD : Ngày 25/ 6/ 2005, Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 mua một máy photocopy Canon NP 7160 của Hàn Quốc với nguyên giá 27018.182 đồng. Kế toán TSCĐ của Công ty tính mức khấu hao trung bình hàng năm của máy dựa trên thời gian sử dụng của máy là 7 năm.
Mức khấu hao 27. 018. 182
trung bình năm = = 3. 859. 740 ( đồng )
của máy photocopy 7
Mức khấu hao 3. 859 . 740
trung bình = = 321. 654 ( đồng )
tháng 12
Mức khấu hao 321.645
TSCĐ tăng = x 6 = 64.329 ( đồng )
tháng này 30
Mức KH TSCĐ 457.694
giảm tháng này = x 24 = 366.155
( máy búa MB ) 30
Biểu 13 : Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 6 / 2005
( ĐVT : đồng )
Chỉ tiêu
Tg
sd
TK 6274
TK 642
NG
Mức KH
CT Vinh
CT
SESAN
CT Na Dương
I. Số KH trích tháng trướcII. Số KH tăng tháng này
_Máy Photocopy
_Súng vặn bu lông
III. Số KH giảm tháng naỳ
_Máy búa MB 4134
_Xe con VongaGat24
IV. Số KH trích tháng này
7
8
9
10
31.423.199.193
40.768.182
27.018.182
13.750.000
224.431.000
49.431.000
175.000.000
31.239.536.375
300.195.738
188.460
64.329
124.131
997.100
366.156
631.944
299.387.198
65.290.538
366.156
366.156
64.924.382
7.693.155
124.131
124.131
7.569.024
13.007.924
631.944
631.944
12.375.980
17.264.352
64.329
64.329
017.200.023
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu 14 Sổ cái
TK 211 _ TSCĐ hữu hình
Từ ngày 1/6/2004 đến ngày 30/6/2004
( ĐVT : đồng )
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
41.131.831.277
5/ 6
PC159
TT tiền mua súng vặn
111
13.750.000
6/ 6
PKT94
Thanh lý máy búa MB
214
47.250.000
811
2.181.000
17/ 6
PKT95
Thanh lý xe con V24
214
175.000.000
25/ 6
UNC435
Mua máy photocopy
112
27.018.182
Cộng phát sinh
40.7680182
224.431.000
Dư cuối kỳ
40.948.168.459
Ngày 30 tháng 6 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 15 :
Sổ cái
TK 214 – Hao mòn TSCĐ
( ĐVT : đồng )
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
6/ 6
17/ 6
PKT94
PKT95
Dư đầu kỳ
Trích KH trong tháng
Thanh lý máy búa MB
Thanh lý xe VongaGat
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
6274
642
211
211
47.250.000
175.000.000
222.250.000
33.429.579.006
282.187.175
17.200.023
229.387.198
33.436.716.204
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu 16 :
Nhật ký chung
Tháng 6 năm 2005
( ĐVT : đồng )
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
08
5/ 6
Mua súng vặn bulong
2113
133
1111
12.500.000
1.250.000
13.750.000
Kết chuyển NVKD
441
411
12.500.000
12.500.000
05
6/ 6
Thanh lý máy búa MB 4134
214
811
211
47.250.000
2.181.000
49.431.000
06
17/6
Thanh lý xe con VongaGat 24
214
211
175.000000
175.000.000
09
25/ 6
Mua máy photocopy Canon
2113
1331
338
112
28.310.166
2.438.016
200.000
27.018.182
Kết chuyển NVKD
441
411
24.380.166
24.380.166
30/ 6
Phân bổ KH TSCĐ
6274
6424
214
282.187.175
17.200.023
299.387.198
Cộng phát sinh
601.466.546
601.466.546
Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
C. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
Vật liệu là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hoá, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất đê hoàn thành nên sản phẩm. Vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định, khi tham gia vào quá trình sản xuất về mặt giá trị, vật liệu chuyển dịch một lần toàn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm đồng thời thay đổi hình thái vật chất ban đầu.
Nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm các loại sắt, thép, xi măng… phục vụ trực tiếp cho việc thi công, lắp đặt các công trình .
Do công ty tổ chức thi công công trình theo hình thức khoan gọn cho các đơn vị nội bộ , không tổ chức bộ máy kế toán riêng, đa số vật tư mua vào theo tờ trình nên được nhập xuất thắng đến công trình mà không qua nhập kho. Tuy nhiên đối với một số thiết bị hoặc nguyên vật liệu mua vào với khối lượng lớn mà chưa sử dụng ngay thì vẫn tiến hành nhập kho .
Hiện nay, kế toán tại công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp đố chiếu luân chuyển . Khi vật liệu được chuyển tới kho công trình ( kho công trình là kho chứa tạm thời ) thủ kho tiến hành làm thủ tục hợp lệ để chuyển toàn bộ số hàng hoá đúng theo yêu cầu đến kho. Tuỳ theo yêu cầu của từng công viẹc cụ thể mà đội trưởng đội sản xuất quyết định làm thủ tục xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ ngay sau khi nhập hoặc sau đó vài ngày. Do đặc điểm là kho công trình không lớn nên chỉ chứa được một lượng dự trữ nhất định . Thường thì toàn bộ lượng vật liệu , công cụ dụng cụ nhập về sẽ tiến hành làm thủ tục xuất toàn bộ .
Sơ đồ 7 :
Quá trình luân chuyển chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu được thể hiện qua sơ đồ sau :
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Thẻ kho
Bảng tổng hợp nhập, xuất vật tư
Bảng tổng hợp nhập_xuất_tồn
Sổ chi tiết vật liệu , công cụ dụng cụ
Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
Kế toán nhập NVL
Khi công ty trúng thầu hoặc được tổng công ty giao thầu một công trình, Công ty sẽ tiến hành bàn giao khối lượng công việc cho các xí nghiệp, tổ đội thi công . Căn cứ vào khối lượng công việc theo thiết kế, kế toán các tổ đội phải bóc tách khối lượng vật tư , lập bảng dự trù mua vật tư trình Giám Đốc.
Sau khi được Giám Đốc phê duyệt, đội trưởng đội công trình thi công sẽ lập tờ trình xin mua vật tư phục vụ thi công . Cán bộ cung ứng trình giấy đề nghị tạm ứng mua hàng . Người mua hàng phải lấy ít nhất ba giấy báo giá của ba nhà cung cấp . Nhà cung cấp nào đáp ứng tốt nhất yêu cầu của Công ty sẽ được lựa chọn và người mua hàng tiến hành mua hàng , trình hoá đơn GTGT để tiến hành thanh toán hay tạm ứng.
Kế toán sử dụng giá thực tế để hạch toán vật liệu. Đối với vật liệu mua ngoài nhập kho , công ty sử dụng giá thực tế theo nguyên tắc :
Giá thực tế
nhập kho = Giá mua + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
nguyên vật liệu
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2 : giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 6 năm 2004
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Phú Đạt
Địa chỉ : 301 – Phố Huế – Hà Nội
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Thành Nam
Đơn vị : Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10
Địa chỉ : 898 – Giải Phóng – Hoàng Mai – Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền Mặt
STT
Tên hàng hóa, vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
Thép tấm D 40
Thép tấm 5mm
Thép tròn I 140
Thép đk 24
Kg
Kg
Kg
Kg
736
398
585
34
8.571,428
9.273,815
7.619,047
11.428,571
6.308.571
3.690.978
4.457.142
388.571
Cộng tiền hàng : 14.845.262
Thuế GTGT 5 % : 742.263
Tống số tiền thanh toán : 15.587.525
Số tiền ( viết bằng chữ ) : Mười lăm triệu năm trăm tám bảy nghìn năm trăm hai lăm nghìn đồng .
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Căn cứ vào hoá đơn trên, sau khi đã kiểm nhận đầy đủ, thủ kho lập phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho theo hình thức nhập-xuất thẳng. Phiếu xuất thẳng coi như vừa là phiếu nhập vừa là phiếu xuất.
Tổng Công ty Lắp Máy Việt Nam
Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10
Phiếu nhập kho
Số : 87256
Nợ TK : 52109
Có TK : 331
Họ tên người giao hàng : Đặng Thái Lưu Phòng : Vật tư
Nhập xuất thẳng cho công trình lưới điện Vinh tại kho công trình Vinh
STT
Tên hàng hoá, vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
2
3
4
Thép tấm D 40
Thép tấm 5 mm
Thép I 140
Thép tròn đk 24
Kg
Kg
Kg
Kg
736
398
585
34
736
398
585
34
8.571,428
9.273,815
7.619,04
11.428,571
6.308.571
3.690.978
4.457.142
388.571
Cộng
14.845.262
Tổng số tiền ( viết bằng chữ ) : Mười bốn triệu tám trăm bốn lăm nghìn hai trăm sáu mươi hai đồng .
Nhập, ngày 15 tháng 6 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Sau khi kế toán đội nhận đựoc hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho vật liệu, kế toán lên bảng kê hoá đơn chứng từ chi phí vật tư, hàng hoá mua vào và bảng tổng hợp cho từng công trình.
Biểu 17 :
Bảng kê hoá đơn chứng từ chi phí
vật tư hàng hoá mua vào
Công trình : lưới điện Vinh
Tháng 6 năm 2004 ( ĐVT : đồng )
STT
Chứng từ
Tên đơn vị hoặc người bán
Tên hàng hoá
Số tiền
Số
Ngày
1
2
3
4
…...
85346
72569
87256
67923
5/6
9/6
15/6
18/6
Công ty Hoà Phát
Công ty Tân Xuyên
Công ty Bá Việt
Công ty Tuấn Hùng
…………….
đá, cát..
sỏi nhẹ…
thép…
gạch….
7.506.000
432.857
140.845.262
9.119.834
Cộng
31.903.853
Người lập thẻ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Căn cứ vào các phiếu nhâp kho, tế toán lập bảng kê tổng hóp nhập vạt tư.
Biểu 18 :
Bảng kê tổng hợp Nhập
Công trình : lưới điện Vinh
Tháng 6 năm 2004
TT
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số
Ngày
1
85346
5/ 6
Nhập đá, cát, tôn
7.560.000
2
72569
9/ 6
Nhập sỏi
432.857
3
87256
15/ 6
Nhập thép tấm, thép tròn
14.845.262
…
87923
18/ 6
Nhập xi măng, gạch
9.119.834
Cộng
24.903.953
Người lập sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký , họ tên )
2. Kế toán xuất vật liệu
Trong trường hợp xuất cho công trình sử dụng những nguyên vật liệu đã có sẵn trong kho thì thủ kho lập phiếu xuất kho . Vật tư sử dụng thi công cho công trình nào được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Phương pháp tính giá thực tế vật liệu xuất kho là phương pháp thực tế đích danh nghĩa là vật liệu xuất kho thuộc lô hàng nào thì tính theo đơn giá mua thức tế của lô hàng đó.
Phiếu xuất kho
Ngày 17 tháng 6 năm 2004
Số : 515
Nợ TK : 62109
Có TK : 1521
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Mạnh Nhuận
Bộ phận : Kỹ thuật
Lý do xuất : Lắp đặt công trình lưới điện Vinh
Xuất tại kho : Cổng trình lưới điện Vinh
TT
Tên hàng hoá,
vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ycầu
T/xuất
1
2
Thép D40
Thép đk 24
Kg
Kg
700
34
700
34
8.571,428
11.428,571
6.000.000
388.571
Cộng
6.388.571
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
Cuối tháng ( hoặc quý) , kế toán tập hợp số liệu trên các phiếu xuất kho rồi lập bảng tổng hợp xuất vật tư với số liệu tương ứng.
Biểu 19 : Bảng tổng hợp xuất vật tư
Công trình : lưới điện Vinh
Tháng 6 năm 2004
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số
Ngày
1
2
3
4
00786
00385
00515
00975
7/6
12/6
17/6
19/6
Xuất cát, đá, tôn
Xuất sỏi nhẹ
Xuất thép
Xuất xi măng, gạch
5.000.000
698.000
6.388.571
14.119.834
Cộng
27.206.405
Tại kho, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép theo dõi đối chiếu và phản ánh tình hình nhập xuất vật liệu hàng ngày . Khi nhận được các chứng t ừ nhập xuất vật tư, thủ kho phải kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép vào thẻ kho và tính ra số tồn kho .
Biểu 20 :
Tổng Công ty Lắp Máy Việt Nam
Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : 1/ 6/ 2004
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư , sản phẩm, hàng hoá : thép D 40
Đơn vị tính : Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
87562
00931
15/6
17/6
Tồn đầu kỳ
Nhập vật liệu
Xuất vật liệu
Tồn cuối kỳ
736
700
14
50
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất vật tư. Kế toán ghi chi tiết từng loại nguyên vật liệu vào bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Biểu 21 : Bảng tổng hợp nhâp – xuất – tồn
Tháng 6 năm 2004 ( ĐVT : đồng )
STT
Tên hàng hoá, vật tư
ĐVT
Đơn giá
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
GT
SL
GT
SL
GT
SL
GT
I
NVL chính
Thép D 40
Thép đk 140
…….
Kg
Kg
8.571,428
11.428,371
14
-
3.761.250
120.000
-
736
34
24.903.953
6.308.571
388.571
700
34
27.206.405
6.000.000
388.571
50
-
1.458.798
428.571
-
NVL phụ
Nhựa đường
………
Kg
17.630
-
-
56
3.464.906
987.256
56
3.341.050
987.256
-
123.856
-
Nhiên liệu
Dỗu Diezen
………..
Lít
3.834,143
-
164.257
-
140
3.215.750
536.780
140
4.528.000
536.780
-
379.907
-
II
TK 153
Găng tay
Đôi
2.473
60
876.518
148.380
35
4.123.576
86.555
76
4.838.675
187.948
19
161.419
46.987
Tổng Cộng
5.802.025
35.708.085
38.386.130
3.123.980
Người lập sổ Kế toán trưởng
( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên )
Biểu 22 : Bảng phân bổ phân bổ vật liệu , công cụ dụng cụ
Công trình lưới điện Vinh
Tháng 6 năm 2004 ( ĐVT : đồng )
Số CT
Ngày tháng
Tên vật tư
Đối tượng sd
TK Nợ
TK có
Số lượng
Tổng tiền
Ghi nợ các TK
621
6278
00515
00515
……
17/ 6
17/ 6
…….
Thép D40
Thép đk 24
…………..
Cộng TK 1521
Thi công CT Vinh
Thi công CT Vinh
62109
62109
1521
1521
700
34
6.000.000
388.571
27.206.405
6.000.000
388.571
27.206.405
00518
19/ 6
Nhựa đường
…………..
Cộng TK 1522
Thi công CT Vinh
62109
1522
56
987.256
3.341.050
987.256
3.341.050
01372
13/ 6
Dỗu Diezen
……….
Cộng TK 1523
ủi đất
62109
1523
140
536.780
4.528.000
536.780
4.528.000
00537
11/ 6
Găng tay
……..
Cộng TK 153
Công nhân sản xuất
62709
153
76
187.948
4.838.675
187.948
4.838.675
Tổng Cộng
37.734.405
32.895.730
4.838.675
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Cơ sở lập : Các phiếu xuất kho, bảng kê vật liệu xuất dùng và bảng kê 3 cùng tháng.
Cơ sở lập : Theo nội dung và phương pháp xuất dùng của vật liệu
Tác dụng :Phản ánh giá trị thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho các đối tượng sử dụng và là cơ sở để xác định chi phí NVL trực tiếp tính giá thành công trình .
Biểu 23 : Sổ cái
TK 152 – Công trình Vinh
Tháng 6 năm 2004 ( ĐVT : đồng )
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Nhập
Xuất
Ngày
Nợ
Có
87256
758923
00155
00286
5/ 6
7/ 6
11/ 6
18/ 6
Nhập thép D 40
Nhập thép đk 24
Xuất thép D 40 + thép đk 24
Xuất sỏi nhẹ
Nhập xi măng
………….
331
331
62109
62109
112
6.308.571
388.571
9.119.834
6.388.571
698.000
Cộng phát sinh
31.854.509
32.895.730
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 24 : Sổ cái
TK 153 – Công trình lưới điện Vinh
Tháng 6 năm 2004 ( ĐVT : đồng )
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nhập
Xuất
Ngày
Nợ
Có
00562
00571
00237
00323
00329
3/ 6
5/ 6
9/ 6
15/ 6
18/ 6
Nhập bộ trộn máy lạnh
Xuất bàn ren M5
Nhập bàn ren M7
Xuất bếp sấy L.Xô
Xuất găng tay
……………
112
62109
111
62109
62109
2.083.901
48.675
48.675
340.000
187.948
Cộng phát sinh
4.132.576
4.838.675
Ngưòi lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu 24 : Sổ cái
TK 331 – Công trình lưới điện Vinh
Tháng 6 / 2004 ( ĐVT: đồng )
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
87256
91232
98257
99873
5/ 6
13/ 6
17/ 6
23/ 6
Mua thép của công ty Thành Nam
Mua vật liệu phụ của công ty Phú Hưng
Thanh toán cho Công ty Viễn Đông kỳ trước
Thanh toán cho công ty Phú Hưng
…………
1521
1522
1111
1121
3.789.200
987.214
6.697.142
987.214
Cộng phát sinh
24.234.145
17.578.249
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu 25 : Sổ chi tiết
TK 621 – Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình lưới điện Vinh
Tháng 6 / 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
00562
87256
87923
3/ 6
5/ 6
18/ 6
30/ 6
Nhập bộ trộn máy lạnh
…………
Nhập thép D40 + đk 24
…………
Nhập xi măng, gạch
…………..
Kết chuyển chi phí NVL TT
112
331
111
15409
2.083.901
9.697.142
9.119.834
37.734.405
Cộng phát sinh
37.734.405
37.734.405
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
D. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phi sản xuất tại Công ty Lắp Máy & Xây dựng số 10 bao gồm toàn bộ những chi phí về lao động vật hoá trong quá trình xây dựng và lắp đặt. Chi
phí sản xuất tại công ty rất đa dạng và phức tạp. Để giảm bớt khó khăn trong công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm , công ty phân loại chi phí theo khoản mục, căn cứ vào mục đích sử dụng và đặc điểm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 358.doc