Báo cáo Thực trạng công tác kế toán tập hợpchi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty thương mại và sản xuất thiết bị vật tư giao thông Vận Tải

* Hạch toán ban đầu:

- Trong tháng kế toán TSCĐ khi người được quyết định TSCĐ cho một đơn vị sản xuất hoặc một phòng ban nào đó. Kế toán phải có trách nhiệm đối chiếu với phiếu chi tiền mua TSCĐ và các chi phí khác kèm theo: chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử

- Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, hoặc biên bản bàn giao TSCĐ kế toán phân loại, đánh số và lập thẻ tài sản. Đồng thời vào sổ chi tiết về TS về nguyên giá, số khấu hao và bắt tính khấu hao tài sản đó.

Nếu kế toán nhận được quyết định cho phép thanh lí, nhượng bán tài sản thì kế toán có nhiệm vụ ghi giảm tài sản trên sổ chi tiết về nguyên giá, giảm khấu hao trong tháng.

 

doc72 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1756 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng công tác kế toán tập hợpchi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty thương mại và sản xuất thiết bị vật tư giao thông Vận Tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên NVL ĐVT Đơn giá Tạm tính theo phương án SL Thành tiền 1 ắc quy Chiếc 50.000 5.000 250.000.000 2 Bộ đồ nhựa Bộ 186.364 5.000 931.818.182 3 Bộ tem nhãn các loại Bộ 13.500 5.000 67.500.000 ... ... ... ... ... ... 56 Pô xe Chiếc 78.182 5.000 390.910.000 57 Xích Sợi 18.182 5.000 90.910.000 58 Yên Chiếc 52.727 5.000 263.635.000 Cộng 25.064.165.909 Tổng hợp. Nguyên vật liệu chính 5.012.833 5.000 25.064.165.909 Tiền lắp ráp: 81.818 5.000 409.090.909 Chi phí khác: 150.000 5.000 750.000.000 CF gia công đồ nhựa 172.727 5.000 863.636.364 Cộng 5.417.378 5.000 27.086.893.182 Sau đó khi tiến hành sản xuất trong các tháng phát sinh các chi phí sản xuất thực tế, kế toán tiến hành ghi chép vào các số liên quan, cuối tháng kết chuyển sang TK154. Các khoản chênh lệch giữa chi phí tạm tính và chi phí thực tế phát sinh được cộng dồn đến cuối năm công ty mới tiến hành điều chỉnh giá vốn thực tế của sản phẩm sản xuất. Như vậy mỗi lần thực hiện sang 1 đơn đặt hàng thành phẩm giao cho khách hàng vẫn lấy giá hạch toán. Chẳng hạn năm 2003 công ty có 3 đơn đặt hàng: số 32, 33, 34. Ba đơn đặt hàng này dự kiến tổng các khoản chi phí là: 152.245.456.000 Khi tiến hành sản xuất tổng các khoản chi phí thực tế phát sinh là: 152.485.124.000 Như vậy: Ztt - ZKH = 152.485.124.000 - 152.245.456.000 =239.668.000 Kế toán ghi định khoản giảm giá vốn: Nợ TK 632 239.668.000 Có TK 154 239.668.000 Số liệu này được ghi vào sổ chi tiết TK 154. Tháng 12 năm 2003. Trên đây là toàn bộ tình hình thực tế của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ở công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải. Qua đó có thể phần nào làm rõ nội dung trình tự của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã tìm hiểu được về công tác kế toán tập hợp chi phí ở công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải giúp em có một số nhận xét và ý kiến đề xuất sẽ được trình bày trong phần IV của chuyên đề này. chương III Tìm hiểu chung các mặt kế toán trong doanh nghiệp A. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, ứng và trả trước I. Kế toán vốn bằng tiền 1. Kế toán tiền mặt: a. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng kê vàng, bạc, kim loại quí, đá quí… - Biên lai thu tiền. b. Hệ thống sổ sách: - Bảng kê thu tiền mặt - Bảng kê chi tiền mặt - Sổ quĩ tiền mặt c. Tài khoản sử dụng: TK 111 - Tiền mặt - Có 3 TK cấp 2: + TK 1111 - Tiền Việt Nam + TK 1112 - ngoại tệ + TK 1113 - kim khí quí, đá quí… d. Trình tự hạch toán Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ dùng để thu, chi, thủ quĩ tiến hành vào sổ quĩ, kế toán sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và sổ quĩ sẽ sử dụng sổ quĩ như một chứng từ để ghi sổ kế toán. Sổ quĩ được ghi thành 2 niên, ghi chép và khoá sổ hàng ngày và được mở chi tiết theo dõi riêng từng loại tiền mặt như tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim loại quí, đá quí. Cuối ngày sau khi kiểm tra đối chiếu với số liệu tồn thực tế sổ quĩ sẽ được chuyển cùng với các chứng từ thu chi cho kế toán. Đơn vị: ….. Địa chỉ: ….. Tele- fax: Phiếu thu Ngày 20 tháng 7 năm 2005 Quyển số : Số: 364 Mẫu số 01-TT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính Nợ: Có: Họ tên người nộp tiền: Trần Quang Huy Địa chỉ: Ban quản lí dự án Lý do nộp: Nộp hoàn ứng bằng tiền mặt Số tiền: 10.000.000đ (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn. Kèm theo: ……. chứng từ gốc……………………………………… ………………………. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)………… ………………………………………………………………………. Ngày …. tháng ….. năm ….. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đơn vị: ….. Địa chỉ: ….. Tele- fax: Phiếu chi Ngày 20 tháng 7 năm 2005 Quyển số : Số: 1019 Mẫu số 02-TT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính Nợ: Có: Họ tên người nộp tiền: Bùi Văn An Địa chỉ: Phòng Tổ chức hành chính Lý do chi: Thanh toán chi phí xăng dầu, cầu phà Số tiền: 5.036.400đ (viết bằng chữ): Năm triệu ba mươi sáu nghìn bốn trăm đồng….. Kèm theo: 24 chứng từ gốc ………………………. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)………… ………………………………………………………………………. Ngày …. tháng ….. năm ….. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Từ các phiếu thu, phiếu chi ta làm căn cứ để vào bảng kê thu, chi tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt. Công ty T.M.T Bảng kê thu tiền mặt tháng 1/2005 Số NT Diễn giải Số tiền TK ghi Có 131 141 138 338 1 3/1 Công ty Hải Dương trả nợ tiền hàng 290.000.000 290.000.000 2 4/1 Nguyễn Văn Nam hoàn tạm ứng 487.500 487.500 3 5/1 Thu tiền do Công ty Tiến Đạt bồi thường 2.178.000 2.178.000 …. ồ 3.005.965.600 2.449.648.600 545.487.500 3.378.000 7.451.500 Kế toán trưởng Người lập biểu Công ty T.M.T Bảng kê chi tiền mặt tháng 1/2005 Dư 31/12/2004: 2.012.089.027 C.từ Diễn giải Số tiền TK ghi Có Số NT 131 141 138 338 1 4/1 Chi mua văn phòng phẩm 1.307.000 80.182 1.226.818 2 5/1 Xuất quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng 750.000.000 750.000.000 3 6/1 Chi tiền vận chuyển sản phẩm đem bán 16.205.000 16.205.000 …. Tổng chi T1/2005 2.882.002.924 13.147.732 136.205.017 125.650.175 2.607.000.000 Dư 31/1/2005: 2.136.051.703 Hà Nội, ngày 31/1/2005 Người lập Công ty T.M.T Sổ quỹ tiền mặt Tháng 1 năm 2005 TK111 - Tiền mặt Dư nợ đầu kì: 2.012.089.027 Phát sinh Nợ: 3.005.965.600 Phát sinh Có: 2.882.002.924 NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng Công ty Hải Dương trả nợ tiền hàng 131 290.000.000 Nguyễn Văn Nam hoàn TƯ 141 487.500 Chi mua văn phòng phẩm 642 133 1.307.000 Thu tiền do Công ty Tiến Đạt bồi thường 138 2.178.000 Xuất quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng 112 750.000.000 Chi tiền vận chuyển sản phẩm đem bán 641 16.205.000 ….. Cộng số phát sinh 3.005.965.600 2.882.002.924 Số dư cuối tháng 2.136.051.703 Tồn quĩ cuối tháng: 2.136.051.703 Đã nhận đủ chứng từ. Ngày …. tháng …. năm ….. Kế toán (Ký, họ tên) Thủ quĩ (Ký, họ tên) 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng: a. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng sao kê: Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi… b. Tài khoản sử dụng: TK 112 - Tiền gửi ngân hàng - Có 3 TK cấp 2: + TK 1121 - Tiền Việt Nam + TK 1122 - Ngoại tệ + TK 1123 - Vàng, bạc, kim loại quý… c. Hệ thống sổ: - Sổ Cái TK 112 - Sổ chi tiết TK 112 - Sổ Nhật ký thu, Nhật ký chi Công ty T.M.T Sổ chi tiết TK 112/2005 Tháng 1 năm 2005 Dư 31/12/2004 (VND): 5.893.450.905 Chi tiết Chứng từ Diễn giải Đối ứng TK112 Ghi chú S N Nợ Có I Ngân hàng Công thương Thanh Xuân Tồn 31/12/2004 1.803.451.225 4/1 Nộp thuế NKTK: 9770/NKD 3333 57.048.630 4/1 Nộp thuế GTGT: 9770/NKD (8/12/04) 33312 43.858.251 1270155050 NH thu phí chuyển thanh toán điện tử 642 423.139 4/1 VAT đầu vào 133 42.314 4/1 Công ty khâu mẫu chính xác và máy CNC trả tiền góp vốn 331 16.760.000 … Cộng PS T1/2005 656.734.525 618.213.355 … … Tổng PS T1/2005 26.704.696.667 26.555.334.633 ồ dư nợ đến 31/1/2005 6.042.812.939 3. Kế toán tiền đang chuyển a. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng sao kê… b. Tài khoản sử dụng: TK 113 - Tiền đang chuyển - Có 2 TK cấp 2: +) TK1131 - tiền Việt Nam +) TK1132 - ngoại tệ II. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua 1. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ - Hoá đơn bán hàng - Sổ chi tiết thanh toán - Sổ Cái… 2. TK sử dụng - TK 131 - Phải thu của khách hàng - TK 511, 3331, 111, 112… III. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán 1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn mua hàng - Giấy nhận nợ - Phiếu chi… 2. Tài khoản sử dụng: - TK 331 - Phải trả cho người bán - TK 111, 112, 1331, 211, 642, 627, 621… B. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) I. Tổ chức công tác kế toán Công ty T.M.T Việc quản lý và sử dụng TSCĐ của Công ty T.M.T tuân theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao TSCĐ. 1. Đặc điểm TSCĐ của Công ty T.M.T Công ty T.M.T với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: sản xuất và cung ứng vật tư thiết bị giao thông vận tải; thành phẩm của công ty bao gồm: các loại xe gắn máy, các loại xe nông dụng, nên TSCĐ của công ty chiếm một tỉ trọng lớn trong tư liệu sản xuất của công ty. Phần lớn TSCĐ của công ty chủ yếu là máy móc, thiết bị, nhà cửa, vật kiến trúc, phương tiện vận tải… nên TSCĐ của công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình. 2. Đánh giá TSCĐ Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. - Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà công ty phải bỏ ra để có được TSCĐ đưa vào sử dụng. - Giá trị còn lại của TSCĐ là nguyên giá sau khi đã trừ đi số khấu hao luỹ kế của TS đó. 3. Phân loại TSCĐ của Công ty T.M.T Công ty T.M.T phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật: * TSCĐ hữu hình được chia thành: - Nhà cửa, vật kiến trúc: bao gồm những TSCĐ hình thành do quá trình xây dựng, thi công như trụ sở làm việc, nhà kho, bến bãi… - Máy móc thiết bị: bao gồm những máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như dây chuyền công nghệ, thiết bị chuyên dùng, thiêt bị động lực… - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: gồm các loại phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường thuỷ hoặc các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện nước, điện thoại, băng tải… - Thiết bị, dụng cụ quản lý: gồm các thiết bị phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp như máy vi tính, thiết bị điện tử, máy điều hoà, máy in laze, máy photo… * TSCĐ vô hình được phân thành: nhãn hiệu hàng hoá, giấy phép và giấy phép nhượng quyền… 4. Phương pháp kế toán TSCĐ tại Công ty a. Chứng từ thủ tục kế toán: - Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ) - Hoá đơn mua hàng (GTGT) - Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 03-TSCĐ) - Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành - Biên bản đánh giá TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ) - Thẻ TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ) - Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ - Các chứng từ liên quan khác. b. Sổ kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết (Sổ TSCĐ) - Sổ Cái TK 211, 214… c. Các tài khoản sử dụng: - TK 211 - TSCĐ hữu hình - TK 214 - Hao mòn TSCĐ - TK 133, 111, 112, 627, 642… II. Tổ chức công tác kế toán chi tiết TSCĐ * Hạch toán ban đầu: - Trong tháng kế toán TSCĐ khi người được quyết định TSCĐ cho một đơn vị sản xuất hoặc một phòng ban nào đó. Kế toán phải có trách nhiệm đối chiếu với phiếu chi tiền mua TSCĐ và các chi phí khác kèm theo: chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử… - Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, hoặc biên bản bàn giao TSCĐ kế toán phân loại, đánh số và lập thẻ tài sản. Đồng thời vào sổ chi tiết về TS về nguyên giá, số khấu hao và bắt tính khấu hao tài sản đó. Nếu kế toán nhận được quyết định cho phép thanh lí, nhượng bán tài sản thì kế toán có nhiệm vụ ghi giảm tài sản trên sổ chi tiết về nguyên giá, giảm khấu hao trong tháng. * Cuối mỗi niên độ kế toán: - Kế toán tổng hợp cùng phòng vật tư thiết bị tiến hành kiểm kê về số lượng, đánh giá lại giá trị hữu dụng của từng tài sản để làm căn cứ lập kế hoạch sửa chữa cho năm mới. - Hoàn tất sổ sách, kiểm tra độ chính xác, tập hợp tổng số tăng, giảm về tài sản về nguyên giá, khấu hao, phân nguồn để làm căn cứ lập các báo cáo tổng hợp tài sản. 1. Kế toán tăng TSCĐ - Khi có TSCĐ mới tăng thêm đưa vào sử dụng doanh nghiệp phải lập Hội đồng bàn giao tài sản. Hội đồng bàn giao có nhiệm vụ nghiệm thu và lập biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận TSCĐ có thể lập riêng cho từng TSCĐ hoặc lập chung cho nhiều TSCĐ giao nhận cùng một lúc. Biên bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản và được lưu vào hồ sơ TSCĐ. - Hồ sơ TSCĐ bao gồm: biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu kĩ thuật, các hoá đơn, giấy vận chuyển… - Mỗi TSCĐ được gắn cho một số hiệu riêng để phục vụ cho quá trình quản lý, sử dụng TSCĐ, số hiệu này không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng và bảo quản TSCĐ. Trong trường hợp thanh lí và nhượng bán TSCĐ thì không dùng lại số hiệu TSCĐ đó cho TSCĐ khác. - Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ kế toán khác như biên bản đánh giá lại tài sản, bảng tính và phổ biến khấu hao TSCĐ, biên bản thanh lí TSCĐ, các tài liệu kĩ thuật có liên quan, kế toán lập thẻ TSCĐ mở cho từng loại TSCĐ. Ngoài ra để theo dõi TSCĐ người ta còn sử dụng TSCĐ để theo dõi chung cho từng loại, từng nhóm TSCĐ. Bảng tập hợp nguyên giá TSCĐ 1. Tên tài sản: Nhà hiệu chỉnh sơn, hiệu chỉnh xe 2. Nguồn gốc: Xây dựng mới 3. Ngày hoàn thành tổng thể đưa vào sử dụng: 2/2/2005 - Phần kết cấu thép: hoàn thàn: 28/12/2004 - Phần xây dựng, điện, khí, hoàn thành: 2/2/2005 4. Địa điểm sử dụng: Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô Cửu Long 5. Thời gian sử dụng: 10 năm (theo QĐ 206/2003-BTC ngày 12/12/2003) 6. Mức khấu hao: Năm: 157.810.842 Tháng: 13.150.904 Ngày: 438.363 Chứng từ Chi tiết Số tiền Nguồn Số Ngày Hoá đơn A- Phần kết cấu thép 728.432.423 UNC 24/5/05 0059400 CF thiết kế và lập dự toán nhà HC 18.136.364 Tạm tính theo thẩm định CF thẩm định TK KT+DT nhà HC 2.216.364 Tạm tính theo thẩm định CF giám sát thi công 9.433.636 07/4/05 0084553 Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu 659.513.289 07/4/05 0084554 Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu 39.132.761 B. Phần xây dựng 849.675.999 UNC 24/5/05 0059400 CF thiết kế và lập dự toán nhà HC 21.316.363 Tạm tính theo thẩm định CF thẩm định TKKT+DT nhà HC 2.495.454 22/6/05 0032257 CF giám sát thi công 10.523.636 30/12/04 0051739 Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu 532.147.273 15/4/05 0051775 Giá trị xây lắp theo HĐ giao thầu 283.193.273 Tổng nguyên giá 1.578.108.422 (Bằng chữ: Một tỷ, năm trăm bảy mươi tám triệu một trăm lẻ tám nghìn bốn trăm hai hai đồng). Bảng kê chi tiết TK 331 tháng 4/2005 Có TK 331 Chứng từ Tên tài sản Tổng số tiền Chi tiết Ghi chú Số Ngày 133 211 241 0041352 21/4/05 Máy tính xách tay IBM 28.054.262 1.335.917 26.718.345 0055952 13/4/05 Thẩm định dây chuyền sơn sấy 8.881.000 807.370 8.073.630 0062054 14/4/05 Máy đo độ dầy sơn 14.271.012 679.572 13.591.440 0051775 15/4/05 Nhà hiệu chỉnh sơn, xe (phần xây dựng 331.512.600 28.319.327 283.193.273 0084553 7/4/05 Phần thép nhà hiệu chỉnh xe 692.488.963 32.975.665 659.513.298 0084554 7/4/05 Phần thép nhà hiệu chỉnh xe 43.046.037 3.913.276 39.132.761 Tổng cộng 1.203.719.887 173.497.140 48.383.415 981.839.332 Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập 2. Kế toán giảm TSCĐ - Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ phải làm đầy đủ các thủ tục xác định đúng các khoản chi phí và thu nhập nếu có. Tuỳ theo từng trường hợp giảm TSCĐ mà lập các chứng từ kế toán và ghi chuyển sổ kế toán phù hợp. +) Thanh lí TSCĐ: phương pháp căn cứ vào quyết định thanh lý TSCĐ để lập ban thanh lý TSCĐ. Ban thanh lý TSCĐ sẽ tổ chức việc thanh lý TSCĐ và lập biên bản thanh lý TSCĐ để tổng hợp chi phí thanh lý và giá trị thu hồi khi công việc thanh lý hoàn thành. Biên bản thanh lý được lập thành 2 bản: 1 bản chuyển cho phòng kế toán, 1 bản chuyển cho bộ phận đã quản lý sử dụng TSCĐ. +) Nhượng bán: Kế toán phải lập hoá đơn bán TSCĐ. Khi bàngiao phương pháp lập biên bản bàn giao. Khi kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê. 3. Kế toán hao mòn TSCĐ Để tính toán, phân bổ chính xác lượng khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kì kế toán, các nguyên tắc về khấu hao TSCĐ được thực hiện theo tháng. TSCĐ tăng hoặc giảm trong tháng thì tháng sau mới trích hoặc không trích khấu hao. Đồng thời để theo dõi giá trị còn lại của TSCĐ công ty tính trích khấu hao cho từng TSCĐ trên cơ sở đó tính bảng khấu hao và đơn vị phải trích cho toàn bộ TSCĐ đang sử dụng tại Công ty. Công ty T.M.T Bảng phân bổ số 3 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 1 năm 2005 STT Chỉ tiêu Thời gian sử dụng Nơi sử dụng (Ghi Nợ các TK) toàn doanh nghiệp TK 627 "Chi phí sản xuất chung" TK 642 "CF QLDN" mức KH Nguyên giá TSCĐ Số KH (tháng) XN xe máy mức KH XN ô tô mức KH 1 I. Số KH đã trích tháng trước 72.199.220.925 1.498.273.376 973.506.790 450.434.701 74.331.885 2 II. Số KH TSCĐ tăng tháng này 88.880.900 344.565.894 114.059.328 229.881.989 624.577 1 Cải tạo nền nhà dây chuyền sơn 5N 82.629.000 1.377.150 1.377.150 2 Cải tạo khu vệ sinh nhà số 6 5N 23.170.909 386.182 386.182 …… 3 III. Số KH TSCĐ giảm tháng này 7.771.238.363 815.109.069 618.035.299 197.073.770 1 Bộ khuôn đúc 3N 6.300.000.692 175.000.020 175.000.000 2 Cổng, tường rào bổ sung 5N 1.471.217.671 24.520.295 24.520.295 …… 4 IV. Số KH phải trích tháng này 72.288.101.825 1.027.730.201 469.530.820 483.242.919 74.956.462 1 Nhà xưởng 38.475.629.884 143.410.953 63.918.974 66.823.814 12.668.165 …… Trong đó: - TSCĐHH: 52.895.369.607 1.007.916.159 - TSCĐVH: 19.392.732.218 19.814.042 Ngày 31 tháng 1 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập C. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ I. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ - Vật liệu sử dụng công ty gồm nhiều loại khác nhau về công dụng, phẩm cấp, chức năng… ở Công ty T.M.T đã tiến hành phân loại vật liệu căn cứ vào yêu cầu quản lý, căn cứ vào nội dung kinh tế và công dụng của từng loại NVL trong sản xuất kinh doanh. +) NVL chính (dùng lắp ráp xe máy): các linh kiện phụ tùng xe máy, linh kiện phụ tùng ô tô… +) Vật liệu phụ: dầu mỡ dùng bôi trơn máy, giấy giáp đánh bóng, các dụng cụ lắp ráp như cờ lê, mỏ lết, êtô… +) Nhiên liệu dùng trực tiếp sản xuất: xăng, dầu chạy dây chuyền lắp ráp… - Công cụ dụng cụ trong công ty là các dụng cụ dùng để lắp ráp, các tiêu chuẩn phân loại công cụ gồm có: +) Căn cứ vào cách phân bổ chi phí +) Căn cứ theo công dụng +) Căn cứ theo yêu cầu quản lý, yêu cầu ghi chép sổ sách CCDC II. Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ 1. Giá trị thực tế nhập kho - Các vật liệu, CCDC của công ty đều được nhập từ nguồn mua ngoài. Giá trị thực tế của vật liệu, CCDC nhập kho được tính bằng giá trị ghi trên hoá đơn + CF mua (bao gồm CF thuê vận chuyển từ nơi mua về tới kho của công ty). 2. Giá trị thực tế xuất kho - Hiện nay tại công ty đang áp dụng phương pháp thực tế đích danh cho việc xuất kho NVL. Tức là vật liệu mua về nhập kho hay trực tiếp đưa ngay vào sản xuất thì giá xuất kho chính bằng giá trị của hàng mua vào, với cùng 1 đơn giá là giá nhập bằng giá xuất ra. III. Phương pháp kế toán 1. Các chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Hoá đơn đỏ của khách hàng. - Hợp đồng, phụ lục hợp đồng mua hàng… 2. TK sử dụng: - TK 152, 153 - TK 133, 141, 131… 3. Các phương pháp kế toán chi tiết CCDC, vật liệu - Thực tế Công ty T.M.T sử dụng phương pháp kế toán chi tiết vật liệu, CCDC là phương pháp thẻ song song. IV. Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ - Căn cứ vào hoá đơn mua hàng gửi lên phòng vật tư, phòng kế toán kiểm tra tính hợp lệ của hoá đơn cũng như về chủng loại, qui cách vật tư, số lượng, khối lượng ghi trên hoá đơn. Nếu thấy hợp lý thì làm thủ tục nhập kho. NVL sử dụng cho sản xuất được hạch toán theo giá thực tế. = + - Từ phiếu nhập kho kế toán tiến hành lập bảng kê xuất nhập vật liệu. - Hiện nay nguồn NVL của công ty nhập chủ yếu từ nhập khẩu và mua từ nội địa. Do đặc điểm của công ty là tính trị giá của thành phẩm xuất giao cho khách hàng là theo giá hạch toán. Vì vậy ta có thêm bảng hạch toán giá nhập kho vật liệu. Đơn vị: Công ty T.M.T Địa chỉ: 199B MK-Hà Nội Phiếu nhập kho Ngày 27 tháng 1 năm 2005 Số 01/1NK Họ và tên người xuất khẩu: Lý do nhập: Nhập theo TK79/NK/KD/HN, L/C 01-2005 (1.500 bộ LK động cơ 110cc, Arrow) Nhập tại kho: Công ty STT Tên, nhãn hiệu (sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Linh kiện động cơ Arrow 1101 bộ 1.500 2.499.995 3.749.993.038 Cộng 3.749.993.038 Bằng chữ: Ba tỷ, bảy trăm bốn mươi chín triệu, chín trăm chín mươi ban nghìn, không trăm ba mươi tám đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho Bảng kê hoá đơn, chứng từ nguyên vật liệu mua vào - phần nội địa hoá Tháng 1 năm 2005 STT Chứng từ Tên đơn vị Giá chưa thuế Thuế suất VAT đầu vào Giá có VAT FN S N 1 3162 3/1 Công ty TNHH Boramtek 36-00249795-1 31.796.000 10% 3.179.600 34.975.600 14/1 2 38074 51 Công ty sản xuất &TM Thiên Phú 01-0109403 29.362.600 10% 3.092.000 32.454.600 18/1 3 99753 8/1 Công ty TNHH Tiến Đạt 37-00426920 122.850.000 5% 6.142.500 128.992.500 19/1 …… Tổng cộng 9.302.117.664 676.634.642 9.978.752.306 Trong đó: Nợ 152 7.573.789.430 338.331 1.036.763.379 Nợ 151 550.191.805 338/151 141.373.050 Nợ 338 1.178.136.429 152/338 724.629.200 Có 151 2.032.127.852 151/331 550.191.805 Có 338 724.629.200 152.151 1.890.754.802 Người lập Kế toán trưởng Bảng kê NVL - Phần nhập khẩu Tháng 1 năm 2005 STT Loại xe Mã số Đơn giá Dư đầu kỳ Nhập Xuất Tồn SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Linh kiện động cơ 100 61.148 52 3.179.700 0 52 3.179.700 2 Bộ nhựa 110 191.531 4.800 919.350.518 95 18.195.479 4.705 901.155.039 3 Bộ ly hợp 100 347.019 2.717 …. Tổng 13.408 6.935.438.768 1.500 3.023.209.638 2.367 3.312.802.889 12.541 6.645.845.517 Ghi chú: Trong đó: 152/331 2.376.975.000 152/333.3 610.984.638 152/338 35.250.000 621/152 2.367 3.312.802.889 Người lập Kế toán trưởng Bảng hạch toán nhập nhập kho nguyên vật liệu (NK) Tháng 1 năm 2005 Số phiếu nhập Nhập ngoại số tờ khai Loại linh kiện Số lượng ĐVT Giá nhập kho Thuế NK Tổng Giá mua USD TGTB VND TK79/NK/KD/HY Linh kiện động cơ 1.500 Bộ 195.864 15.846,5 3.103.758.400 610.984.638 3.714.743.038 CF vận chuyển 35.250.000 35.250.000 Tổng 1.500 195.864 3.139.008.400 610.984.638 3.749.993.038 Hạch toán: Nợ TK 152.1 3.749.993.038 Có TK331 3.103.758.400 Có TK 333.3 610.984.638 Có TK 338 35.250.000 Ghi chú: - Tỷ giá KQ 15.780 9.800 154.644.000 - Tỷ giá tạm tính 15.850 186.064 610.984.638 Cộng 15.864,50 195.864 3.103.758.400 D. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp I. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động của người lao động. Tính đúng và tính toán kịp thời tiền lương các khoản liên quan khác cho người lao động. - Tính toán phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng có liên quan. - Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương, cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan. II. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1. Tính lương và các khoản trợ cấp xã hội a. Chứng từ - Bảng chấm công - Phiếu nghỉ hưởng BHXH - Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành - Phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ - Hợp đồng giao khoán - Biên bản điều tra tai nạn lao động… b. Thủ tục tính lương, trợ cấp BHXH và thanh toán với CNV - Hiện nay tại công ty đang áp dụng hình thức tính lương cho CNSX là theo thời gian. Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ theo dõi thời gian lao động, cấp bậc lương của từng người (bảng chấm công), chính sách, chế độ tiền lương, kế toán tiến hành tổng hợp điều tra. Cuối tháng kế toán tiến hành tính lương cho từng bộ phận, rồi tổng hợp toàn công ty (bảng thanh toán lương). - Các khoản trợ cấp BHXH được hưởng thay lương được tính trên cơ sở các chứng từ có liên quan đến BHXH, các chính sách, chế độ về BHXH. Kế toán tổng hợp mức trợ cấp BHXH cho từng nhân viên, từng bộ phận rồi tổng hợp toàn công ty (bảng thanh toán BHXH, bảng tổng hợp thanh toán BHXH). 2. Qui trình kế toán - Cuối tháng kế toán đối chiếu từ bảng chấm công của từng phòng ban, xí nghệp có xác nhận của trưởng phòng tổ chức hành chính và giám đốc xí nghiệp để lên bảng thanh toán lương và bảng thanh toán lương tăng thêm. - Lương CNTTSX được tính như sau: Lương tháng = Mức lương 1 ngày x Số ngày công Mức lương 1 ngày = Bảng tổng hợp tháng 1/2005 Công nhân xí nghiệp TT Họ tên Lương cơ bản Ăn ca Thêm giờ Tổng cộng Các khoản giảm trừ Thực lĩnh Ký nhận Hệ số Lương PX lắp ráp 33.459.000 4.616.000 38.075.000 1.922.200 36.152.800 1 Phạm Thế Hùng 416.680 350.000 766.680 25.000 741.680 2 Phạm Minh Hưng 441.800 288.000 729.800 26.508 703.292 3 Vũ Ngọc Phan 492.600 344.000 836.600 29.556 807.044 …. Bảng phân bổ số 1 Tiền lương và các khoản trích theo lương Tháng 1 năm 2005 20.906.500 STT Ghi Có các TK Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các TK) TK334- "Phải trả công nhân viên" TK338 Lương chính Lương phụ Các khoản khác Cộng Có TK334 338.2 CĐ (2%) 338 (17%) (XD+YT) Cộng có TK338 PC trách nhiệm Tăng thêm 1 TK622 "CFNCTT" 69.025.700 29.000 103.853.500 172.908.200 3.458.164 29.394.394 32.852.558 - PX lắp ráp xe máy 12.523.500 2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT233.doc
Tài liệu liên quan