MỤC LỤC:
Danh mục các từ viết tắt 4
Lời mở đầu 5
1, Tổng quan về công ty vật tư kỹ thuật và xây dựng công trình đương thuỷ: 7
1.1,Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 7
1.2,Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh: 9
1.2.1,Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: 9
1.2.2, Đặc điểm tổ chức sản xuất: 9
1.2.3,Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: 11
1.2.4,Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm: 12
1.3, Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: 12
2,Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty: 15
2.1,Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 15
2.2, Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: 15
2.2.1,Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: 15
2.2.2,Tổ chức vận dụng chưng từ kế toán: 16
2.2.3,Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán: 18
2.2.4,Tổ chức vận dụng hình thức kế toán 23
2.2.5,Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán 24
2.3,Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty 25
2.3.1,Kế toán TSCĐ: 25
2.3.2,Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 32
2.4,Kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành tại công ty vật tư kỹ thuật và xây dưng công trình đường thuỷ: 35
2.4.1,Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: 35
2.4.2,Kế toán tập hợp chi phí, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang: .78
2.4.3,Kế toán tính giá thành sản phẩm: 82
3,Đánh giá thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty VTKT & XDCT đường thủy và một số ý kiến đề xuất: 87
3.1,Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại công ty : 87
3.1.1,Ưu điểm: 87
3.1.2,Tồn tại: 87
3.2,Đánh giá hạch toán kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm: 88
3.2.1,Ưu điểm: 88
3.2.2,Tồn tại: 88
3.3,Một số ý kiến đề xuất: 89
Kết luận 92
Danh mục tài liệu tham khảo: 93
90 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty vật tư kỹ thuật và xây dựng công trình đường thuỷ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hác
Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,...
Thu nhập từ hoạt động thanh lý như tiền thu về thanh lý, phế liệu cho khách hàng, trị giá phế liệu nhập kho, ...sẽ được hạch toán vào thu nhập khác
Nợ TK 111,112,131
Nợ TK 152: phế liệu nhập kho
Nợ TK 138: tiền bồi thường phải thu.
Có TK 711
Có TK 3331
Trình tự hạch toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ
- Với chi phí sửa chữa thường xuyên, các chi phí bỏ ra sẽ được tập hợp vào chi phí kinh doanh của bộ phận sửa chữa TSCĐ trong kỳ kinh doanh
Nợ TK 627,641,642
Nợ TK 133
Có TK 111,112,152,...
- Với sửa chữa lớn:
+ Khi công việc sửa chữa lớn diễn ra, các chi phí sửa chữa lớn được tập hợp vào TK 241
Nợ TK 241(3)
Nợ TK 133
Có TK 111,112,...
Khi công việc sửa chữa hoàn thành, kế toán tính giá thành thực tế của công việc sửa chữa, chi phí này được kết chuyển vào chi phí trả trước dài hạn và phân bổ vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ kinh doanh
Nợ TK 242
Có TK 241(3)
Phân bổ chi phí
Nợ TK 627,641,642
Có TK 242
+ Trường hợp sửa chữa lớn theo kế hoạch, đó là việc sửa chữa được Công ty có dự kiến từ trước, đã lập chứng từ dự toán. Vì vậy trường hợp này kế toán phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí kinh doanh bằng cách trích trước theo dự toán.
TK111,112,152,...
TK 627,641,642
TK 335
TK 241
TK 133
TK 627,641,642
TK 242
Sơ đồ 2.6: Hạch toán sửa chữa tổng hợp TSCĐ
Trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch vào chi phí của kỳ kinh doanh, chi phí trích trước được tập hợp vào TK 335
Nợ TK 627,641,642
Có TK 335
Khi công việc sửa chữa thực sự diễn ra, các chi phí sửa chữa được tập hợp vào TK 241
Nợ TK 241(3)
Nợ TK 133
Có TK 111,112,...
Khi công việc sửa chữa hoàn thành, nếu phần trích trước chi đúng bằng chi phí thực tế phát sinh, kế toán kết chuyển
Nợ TK 335
Có TK 241(3)
Nếu trích thiếu, tiếp tục trích phần thiếu vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 335
Nợ TK 627,641,642
Có TK 241(3)
Nếu trích thừa, phần trích thừa ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 335
Có TK 627,641,642
2.3.2,Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Bảng chấm cụng, bảng thanh toỏn lương, thanh toỏn thưởng…
Bảng tổng hợp kế toỏn chứng từ cựng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cỏi TK 334, 338
Bảng cõn đối số phỏt sinh
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết TK 334, 338
Sơ đồ 2.7: Quá trình ghi sổ phần hành kế toán tiền lương
và khoản trích theo lương
Lương là nguồn thu nhập chủ yếu của cán bộ công nhân trong công ty, bởi vậy công tác kế toán lương hợp lý sẽ là đòn bẩy tạo động lực thúc đẩy cho sự phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Các chứng từ và sổ có liên quan tới lao động tiền lương tại công ty bao gồm:
- Chứng từ: Bảng chấm công; Bảng chấm công làm thêm giờ; bảng thanh toán tiền lương; Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ; Hợp đồng giao khoán: bảng kê trích nộp các khoản theo lương…
- Sổ kế toán: Sổ danh sách lao động; Sổ cái các TK 334, 338…; Sổ chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Trình tự hạch toán thanh toán với người lao động
- Trong tháng khi tính ra tiền lương, tiền thưởng, tiền ăn ca, phụ cấp,...phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622
Có TK 334
- Đối với nhân viên quản lý Tổ sản xuất, tiền lương, thưởng, tiền ăn ca, ...phải trả sẽ được hạch toán vào chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 627
Có TK 334
- Tiền lương, tiền thưởng, ...phải trả nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý Công ty được hạch toán vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 641,642
Có TK 334
- BHXH phải trả cho người lao động trong Công ty khi ốm đau, tai nạn, phụ nữ sinh đẻ, ...
Nợ TK 3383
Có TK 334
- Các khoản tiền thưởng hàng tháng cho các lao động xuất sắc trong Công ty được bình bầu vào cuối tháng, các khoản trợ cấp phúc lợi cho người lao động được trích từ quỹ khen thưởng phúc lợi
Nợ TK 431(1,2)
Có TK 334
- Khi thanh toán cho người lao động
Nợ TK 334
Có TK 111,112
TK 111,112
TK 138
TK 141
TK 334
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
TK 3383
TK 431
Sơ đồ 2.8: Kế toán thanh toán với người lao động
- Đối với các khoản tổn thất mà người lao động gây ra cho Công ty và phải chịu thì tổn thất này sẽ được khấu trừ vào lương của người lao động
Nợ TK 334
Có TK 138
- Các khoản tạm ứng cho công nhân viên thực hiện nhiệm vụ nếu thừa được khấu trừ vào lương của người lao động
Nợ TK 334
Có TK 141
Trình tự hạch toán BHXH,BHYT
TK 111,112
TK 334
TK 3383,3384
TK 622,627,641,642
TK 111,112
Sơ đồ 2.9: Kế toán hạch toán BHXH, BHYT
- Trích BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp sản xuât, công nhân quản lý Tổ sản xuất, nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý Công ty
Nợ TK 622, 62, 64, 642
Có TK 3383, 3384
- Đối với BHXH Công ty chi trả tại đơn vị sẽ được cơ quan quản lý cấp trên cấp tiền bù
Nợ TK 111, 112
Có TK 3383
- Khi Công ty nộp BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK 3383, 3384
Có TK 111, 112
- BHXH phải trả cho người lao động trong đơn vị
Nợ TK 3383
Có TK 334
2.4,Kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành tại công ty vật tư kỹ thuật và xây dưng công trình đường thuỷ:
2.4.1,Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
* Kế toán tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Tại công ty vật tư kỹ thuật và xây dựng công trình đường thuỷ, nguyên vật liệu chủ yếu dùng để sản xuất sản phẩm bao gồm các vật tư linh kiện điện tử, vật tư cơ khí, thấu kính … mà mỗi loại vật tư này gồm nhiều chi tiết khác nhau do vậy số lượng xuất kho là rất nhiều và phức tạp. Vì vậy, ở công ty, nguyên vật liệu được quản lý chặt chẽ từ khâu nhập kho tới khi xuất dùng cho sản xuất theo nguyên tắc chính xác, nhanh và đủ, cụ thể là căn cứ vào lệnh sản xuất của phòng kinh doanh dựa theo khả năng tiêu thụ sản phẩm trong kỳ để định mức vật tư của từng sản phẩm. Thủ kho viết giấy xuât kho, trên từng phiếu ghi rõ đối tượng sử dụng nguyên vật liệu.
Sau đó kế toán tập hợp các phiếu xuất kho trong tháng vào bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu tổng hợp cho từng đối tượng sử dụng. Sau khi tập hợp chi phí nguyên vật liêu, kế toán lập chứng từ ghi sổ rồi ghi vào sổ đăng ký chứng tư ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết, kế toán ghi vào sổ cái TK 621.
Tại công ty vật liệu chủ yếu do phòng kinh doanh thu mua từ các nguồn bên ngoài. Khi vật liêu về tới công ty, phòng kinh doanh viết giấy đề nghị nhập kho.
Đơn vị: PHIếU NHậP KHO Số:15 Mẫu số: 01 – VT
Địa chỉ: Ngày 02 tháng 04 năm 2007 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ: 152
Có: 111
- Họ tên người giao: Nguyễn Thị Hằng
- Theo Số ngày 01 tháng 04 năm 2007 của cửa hàng linh kiện Hằng – Cơ.
- Nhập kho tại: Kho công ty Địa điểm:
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sp hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng
Từ
Thực nhâp
1
Mạch điện
Bộ
105
105
60000
6300000
2
IC
Cái
510
510
17000
8670000
3
Tụ điện
Cái
800
800
5000
4000000
4
Đui đèn các loại
Cái
208
208
12000
2496000
Cộng
21466000
Đơn vị tính hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu, phân xưởng điện viết giấy đề nghị xin xuất vật tư đưa lên cho giám đốc xét duyệt. Sauk hi giám đốc ký duyệt đồng ý cho lĩnh thì giấy đề nghị xuất kho sẽ được chuyển lên phòng kinh doanh để viết phiếu xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho đã được duyệt, thủ kho cho xuất nguyên vật liệu.
Đơn vị: PHIếU XUất KHO Số:18 Mẫu số: 02 – VT
Địa chỉ: Ngày 07 tháng 04 năm 2007 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Nợ: 621
Có: 152
- Họ tên người nhận hàng: Dương Kiều Liên
- Lý do xuất kho: Thực hiện hợp đồng kinh tế vơi tổng công ty
- Xuất tại kho: kho công ty Địa điểm:
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sp hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Mạch điện
Bộ
101
101
60000
6060000
2
IC
Cái
505
505
17000
8585000
3
Tụ điện
Cái
808
808
5000
4040000
4
Đui đèn các loại
Cái
202
202
12000
2424000
Cộng
21109000
Căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho trong tháng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn cho từng loại nguyên vật liệu
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Số
TT
Diễn giải
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trog kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
GT
SL
GT
SL
GT
SL
GT
1
Mạch điện
10
600000
105
6300000
101
6060000
14
840000
2
IC
19
323000
510
8670000
505
8585000
24
408000
3
Tụ điện
15
75000
800
4000000
808
4040000
7
35000
4
Đui đèn
5
60000
208
2496000
202
2424000
11
132000
Cộng
1058000
21466000
21109000
1415000
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Công ty vật tư kỹ thuật và xây dựng công trình đường thuỷ
Bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 4 năm 2007
Số
TT
Diễn giải
Đèn BH998
Đèn BH200
Tổng số
SL
GT
SL
GT
SL
GT
1
Mạch điện
63
3780000
38
2280000
101
6060000
2
IC
315
5355000
190
3230000
505
8585000
3
SLốt
126
2520000
76
1520000
202
4040000
4
Tụ điện
504
2520000
304
1520000
808
4040000
5
Điện trỏ
692
346000
418
209000
1110
555000
6
Thân đèn BH998
63
47250000
63
47250000
7
Thân đèn BH200
38
36100000
38
36100000
8
Thấu kính BH998
63
44100000
63
44100000
9
Thấu kính BH200
38
28880000
38
28880000
10
Bóng đèn 6V-1,4A
126
2142000
126
2142000
11
Bóng đèn 12V-1.8A
76
1748000
76
1748000
12
ốc tai hồng, chốt
252
252000
152
152000
404
404000
13
Long đen tai hang
252
126000
152
76000
404
202000
14
E cu bu long M8x3
315
1197000
190
722000
505
1919000
15
Long đen ốc đế
630
315000
380
190000
1010
505000
16
Đui đèn
126
1512000
76
912000
202
2424000
17
Bộ càng bóng
63
1260000
38
760000
101
2020000
18
Hộp catong
63
252000
38
152000
101
404000
19
Nilong, hộp xốp
63
126000
38
76000
101
202000
20
Hướng dẫn
63
126000
38
76000
101
202000
Cộng
113179000
78603000
191782000
Từ phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn, bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 4 năm 2007 kế toán tiến hành lập sổ chi tiết tài khoản 621
Sổ chi tiết tài khoản 621
Tháng 4 năm 2007
Tên phân xưởng: Xưởng báo hiệu
Tên sản phẩm: Đèn báo hiệu
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Tổng số tiền
Ghi nợ TK 621
SH
Ngày
621 BH998
621 BH200
30/4
Xuất NVL chính trực tiếp sản xuất tháng 4/2007
152
191782000
113179000
78603000
Cộng
191782000
113179000
78603000
Căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sổ chi tiết tài khoản 621 tháng 4/2007 kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số: 20
Ngày 30/4/2007
Trích yếu
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất NVL cho sản
xuất tháng 4/2007
621
152
191782000
191782000
Cộng
191782000
191782000
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
Ngày
…
20
…
30/4
…
191782000
Căn cứ vào các phiếu nhập kho và phiếu xuất kho tháng 5/2007 kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn tháng 5/2007
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
Số
TT
Diễn giải
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
GT
SL
GT
SL
GT
SL
GT
1
Mạch điện
14
840000
105
6300000
117
7020000
2
120000
2
IC
24
408000
572
9724000
585
9945000
11
187000
3
Tụ điện
7
35000
934
4670000
936
4680000
5
25000
4
Đui đèn
11
132000
227
2724000
234
2080000
4
48000
Cộng
1415000
22858000
23725000
308000
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, kế toán vào bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 5/2007
Bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 5 năm 2007
Số
TT
Diễn giải
Đèn BH998
Đèn BH200
Tổng số
SL
GT
SL
GT
SL
GT
1
Mạch điện
67
4.020.000
50
3.000.000
117
7.020.000
2
IC
335
5.695.000
250
4.250.000
585
9.945.000
3
SLốt
134
2.680.000
100
200.000
234
4.680.000
4
Tụ điện
536
2.680.000
400
200.000
936
4.680.000
5
Điện trỏ
736
368.000
550
275.000
1286
643.000
6
Thân đèn BH998
67
50.250.000
67
50.250.000
7
Thân đèn BH200
50
47.500.000
50
47.500.000
8
Thấu kính BH998
67
46.900.000
67
46.900.000
9
Thấu kính BH200
50
38.000.000
50
38.000.000
10
Bóng đèn 6V-1,4A
134
2.278.000
134
2.278.000
11
Bóng đèn 12V-1.8A
100
2.300.000
100
2.300.000
12
ốc tai hồng, chốt
268
268.000
200
268.000
468
468.000
13
Long đen tai hồng
268
134.000
200
100.000
468
234.000
14
Ê cu bu long M8x3
335
1.273.000
250
950.000
585
2.223.000
15
Long đen ốc đế
670
335.000
500
250.000
1170
585.000
16
Đui đèn
134
1.608.000
100
1.200.000
234
2.080.000
17
Bộ càng bang
67
1.340.000
50
1.000.000
117
2.340.000
18
Hộp catong
67
268.000
50
200.000
117
468.000
19
Nilong, hộp xốp
67
134.000
50
100.000
117
234.000
20
Hướng dẫn
67
134.000
50
100.000
117
234.000
Cộng
120.365.000
102.697.000
223.062.000
Từ bảng tập hợp chi phí NVL trực tiếp tháng 5/2007 kế toán tiến hành lập sổ chi tiết tài khoản 621
Sổ chi tiết tài khoản 621
Tháng 5 năm 2007
Tên phân xưởng: Xưởng báo hiệu
Tên sản phẩm: Đèn báo hiệu
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Tổng số tiền
Ghi nợ TK 621
SH
Ngày
621 BH998
621 BH200
31/5
Xuất NVL chính trực tiếp sản xuất tháng 5/2007
152
223.062.000
120.365.000
102.697.000
Cộng
223.062.000
120.365.000
102.697.000
Căn cứ vài bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, bảng tập hợp chi phí NVL trực tiếp, sổ chi tiết tài khoản 621 tháng 5/2007, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số: 25
Ngày 31/5/2007
Trích yếu
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất NVL cho sản
xuất tháng 5/2007
621
152
223.062.000
223.062.000
Cộng
223.062.000
223.062.000
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
Ngày
…
20
…
25
…
…
30/4
…
31/5
…
191782000
223.062.000
Căn cứ vào các phiếu nhập kho và xuất kho tháng 6/2007 kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp nhập - xuất – tồn tháng 6/2007
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Số
TT
Diễn giải
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
GT
SL
GT
SL
GT
SL
GT
1
Mạch điện
2
120.000
170
10.200.000
169
10.140.000
3
180.000
2
IC
11
187.000
855
14.535.000
845
14.365.000
21
357.000
3
Tụ điện
5
25.000
1400
7.000.000
1352
6.760.000
53
265.000
4
Đui đèn
4
48.000
345
4.140.000
338
4.056.000
11
132.000
Cộng
308.000
35.875.000
35.321000
246.000
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn tháng 6/2007, kế toán tiến hành lập bảng tập hợp chi phí NVL trực tiếp tháng 6/2007
Bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 6 năm 2007
Số
TT
Diễn giải
Đèn BH998
Đèn BH200
Tổng số
SL
GT
SL
GT
SL
GT
1
Mạch điện60
105
6.300.000
64
3.840.000
169
10.140.000
2
IC17
525
8.925.000
320
5.440.000
845
14.365.000
3
SLốt20
210
4.200.000
128
2.560.000
338
6.760.000
4
Tụ điện5
840
4.200.000
512
2.560.000
1352
6.760.000
5
Điện trỏ0.5
1154
577.000
704
352.000
1858
929.000
6
Thân đèn BH998750
105
78.750.000
105
78.750.000
7
Thân đèn BH200950
64
60.800.000
64
60.800.000
8
Thấu kính BH998700
105
73.500.000
105
73.500.000
9
Thấu kính BH200760
64
48.640.000
64
48.640.000
10
Bóng đèn 6V-1,4A17
210
3.570.000
210
3.570.000
11
Bóng đèn 12V-1.8A23
128
2.944.000
128
2.944.000
12
ốc tai hồng, chốt1
420
420.000
256
256.000
676
676.000
13
Long đen tai hồng0,5
420
210.000
256
128.000
676
338.000
14
Ê cu bu long M8x3 3,8
525
1.995.000
320
1.216.000
845
3.211.000
15
Long đen ốc đế0.5
1050
525.000
640
320.000
1690
845.000
16
Đui đèn12
210
2.520.000
128
1.536.000
338
4.056.000
17
Bộ càng bang20
105
2.100.000
64
1.280.000
169
3.380.000
18
Hộp catong4
105
420.000
64
256.000
169
676.000
19
Nilong, hộp xốp2
105
210.000
64
128.000
169
338.000
20
Hướng dẫn2
105
210.000
64
128.000
169
338.000
Cộng
188.632.000
132.384.000
321.016.000
Từ bảng tập hợp chi phí NVL trực tiếp tháng 6/2007 kế toán tiến hành lập sổ chi tiết tài khoản 621
Sổ chi tiết tài khoản 621
Tháng 6 năm 2007
Tên phân xưởng: Xưởng báo hiệu
Tên sản phẩm: Đèn báo hiệu
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Tổng số tiền
Ghi nợ TK 621
SH
Ngày
621 BH998
621 BH200
31/5
Xuất NVL chính trực tiếp sản xuất tháng 5/2007
152
321.016.000
188.632.000
132.384.000
Cộng
321.016.000
188.632.000
132.384.000
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, bảng tập hợp chi phí NVL trực tiếp, sổ chi tiết tài khoản 621 kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số: 27
Ngày 30/6/2007
Trích yếu
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất NVL cho sản
xuất tháng 6/2007
621
152
321.016.000
321.016.000
Cộng
321.016.000
321.016.000
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
Ngày
…
20
…
25
…
27
…
…
30/4
…
31/5
…
30/6
191.782000
223.062.000
321.016.000
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Tổng số tiền
Ghi TK 621
621 BH998
621 BH200
SH
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
30/6
Xuất vật liệu chính trực tiếp sản xuất quý II/2007
K/c CPNVL trực tiếp sang TK 154
152
154
735860000
735860000
422176000
422176000
313684000
313684000
Cộng
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, bảng tập hợp chi phí NVL tháng 4, 5, 6 năm 2007 kế toán tiến hành lập sổ chi tiết TK 621 quý II/07
Sổ chi tiết TK 621
Quý II năm 2007
Tên phân xưởng: Xưởng báo hiệu
Tên sản phẩm: Đèn báo hiệu
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí NVL tháng 4, 5, 6 năm 2007, sổ chi tiết TK 621 quý II/2007 kế toán tiến hành vào sổ chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ quý II/2007
Chứng từ ghi sổ
Quý II/2007
Chứng từ
Trích yếu
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
31
30/06
Xuất NVL cho sản
xuất tháng 6/2007
621
152
735860000
735860000
Cộng
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
Ngày
…
20
…
25
…
27
…
31
…
…
30/4
…
31/5
…
30/6
…
30/6
…
191.782000
223.062.000
321.016.000
735860000
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 621, chứng từ ghi sổ quý II/2007 kế toán lập sổ cái TK 621
Sổ cái TK 621 Đơn vị:
Năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Tổng số tiền
Ghi TK 621
621 BH998
621 BH200
SH
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
30/6
Xuất vật liệu chính trực tiếp sản xuất quý II/2007
K/c CPNVL trực tiếp sang TK 154
152
154
735860000
735860000
422176000
422176000
313684000
313684000
Cộng
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi tiết TK 621 và bảng tập hợp NVL kế toán ghi:
Nợ TK621 : 735.860.000
621-BH 998 : 422.176.000
621-BH 200 : 313.684.000
Có TK 152 : 735.860.000
Sau đó kế toán tiến hành kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành
Nợ TK 154 : 735860000
154-BH 998 : 422176000
154-BH 200 : 313684000
Có TK 621 : 735860000
621-BH 998: 422176000
621-BH 200: 313684000
* Kế toán tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp:
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản xuất mà người lao động nhận được để bù đắp chi phí lao động của mình trong sản xuất. Tổng quỹ tiền lương nhiều hay ít tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Chế độ tiền lương ở công ty được áp dụng tuỳ thuộc vào từng loại công nhân viên. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất được hưởng lương theo sản phẩm còn đối với công nhân gián tiếp được hưởng lương theo thời gian. Chính chế độ tiền lương này đã khuyến khích người lao động tích cực sản xuất tăng năng xuất lao động bởi nó tác động đến lợi ích kinh tế của từng người, làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít.
Phòng kế toán thu thập bảng chấm công, bảng xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành và các chứng từ khác có liên quan để tính toán xác định tiền lương phải trả cho CNV.
Lương sản phẩm
Đơn giá tiền lương sản phẩm
Lương sản phẩm
Đơn giá tiền lương sản phẩm
Sản phẩm hoàn thành
Sản phẩm hoàn thành
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính như sau:
BHYT, BHXH, KPCĐ là khoản mục được tính vào chi phí sản nhân công trực tiếp. Theo chế độ hiện hành:
BHXH phải thanh toán với ngân sách 20% tính trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Trong đó, người lao động phải đóng 5% và được doanh nghiệp trích lại trực tiếp từ quỹ lương thu hộ nhà nước, công ty phải nộp 15% và tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
BHYT phải thanh toán với ngân sách 3% tính trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Người lao động nộp 1% và được công ty thu hộ thông qua việc trích lại trực tiếp từ quỹ lương, 2% còn lại công ty nộp và tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
KPCĐ được trích bằng 2% tổng quỹ lương thực của người lao động.
Như vậy, các khoản trích theo lương công ty nộp 17% tổng số tiền lương cơ bản phải trả và tính vào chi phí nhân công trực tiếp.
ở công ty định mức nhân công trực tiếp các loại đền được giám đốc quyết định
Đơn giá đèn BH 998 là 100.000đ/ sản phẩm.
Đơn giá đèn BH 200 là 150.000đ/ sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp được kế toán theo dõi trên bảng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp và được ghi vào sổ chi tiết TK 622.
Khi sản phẩm hoàn thành nhập kho, kế toán viết giấy nhập kho ghi rõ số lượng và chủng loại đèn. Do ở công ty việc tập hợp chi phí sản xuất theo quý nên bảng tập hợp này cũng tập hợp theo quý.
Công ty VT KT và XDCT đường thuỷ
Bảng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Quý II năm 2007
Đèn BH 998
Chứng từ
Nội dung nghiệp vụ phát sinh
SL
Đơn giá
Ghi nợ TK 622
Thành tiền
Ghi có các TK sau
SH
Ngày
TK 334
TK 338
17/10
22/10
24/10
19/11
26/11
08/12
15/12
27/12
PN - 07
PN - 09
PN - 12
PN - 18
PN - 22
PN - 24
PN - 25
PN - 33
17
26
25
19
20
21
32
34
100.000
100.000
100.000
100.000
100.000
100.000
100.000
100.000
1.700.000
2.600.000
2.500.000
1.900.000
2.000.000
2.100.000
3.200.000
3.400.000
323.000
494.000
475000
361.000
380.000
399.000
608.000
646.000
2.023000
3.094.000
2.975.000
2.261.000
2.380.000
2.499.000
3.808.000
4.046.000
Cộng
194
19.400.000
3.686.000
23.086.000
Công ty VT KT và XDCT đường thuỷ
Bảng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Quý II năm 2007
Chứng từ
Nội dung nghiệp vụ phát sinh
SL
Đơn giá
Ghi nợ TK 622
Thành tiền
Ghi có các TK sau
SH
Ngày
TK 334
TK 338
17/10
22/10
24/10
19/11
26/11
08/12
15/12
27/12
PN - 07
PN - 09
PN - 12
PN - 18
PN - 22
PN - 24
PN - 25
PN - 33
25
12
22
31
11
09
14
16
150.000
150.000
150.000
150.000
150.000
150.000
150.000
150.000
3.750.000
1.800.000
3.300.000
4.650.000
1.650.000
1.350.000
2.100.000
2.400.000
712.500
342.000
627.000
883.500
313.500
256.500
399.000
456.000
4.462.500
2.142.000
3.927.000
5.533.500
1.963.500
1.606.500
2.499.000
2.856.000
Cộng
140
21.000.000
3.990.000
24.990.000
Đèn BH 200
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Tổng số tiền
Ghi TK 622
622 BH998
622 BH200
SH
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
30
30/6
Chi phí nhân công trực tiếp quý II/2007
K/c CPNC trực tiếp sang TK 154
334
338
154
40.400.000
7.676.000
48.076.000
19.400.000
3.686.000
23.086.000
21.000.000
3.990.000
24.990.000
Cộng
48.076.000
48.076.000
23.086.000
23.086.000
24.990.000
24.990.000
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp quý II/2007 của đèn báo hiệu BH 998 và BH 200, kế toán lập sổ chi tiết TK 622
Sổ chi tiết TK 622
Quý II năm 2007
Tên phân xưởng: Xưởng báo hiệu
Tên sản phẩm: Đèn báo hiệu
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 622 quý II/2007 kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số: 34
Ngày 30/6/2007
Trích yếu
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
CPNCTT quý II năm 2007
622
334
338
48.076.000
40.400.000
7.676.000
Cộng
48.076.000
48.076.000
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
Ngày
…
20
…
25
…
27
…
31
…
34
…
…
30/4
…
31/5
…
30/6
…
30/6
…
30/6
…
191.782000
223.062.000
321.016.000
735860000
48.076.000
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 622, chứng từ ghi sổ quý II/2007 kế toán lập sổ cái TK 62
Sổ cái TK 622 Đơn vị:
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Tổng số tiền
Ghi TK 622
622 BH998
622 BH200
SH
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
30
30/6
Chi phí nhân công trực tiếp quý II/2007
K/c CPNC trực tiếp sang TK 154
334
338
154
40.400.000
7.676.000
48.076.000
19.400.000
3.686.000
23.086.000
21.000.000
3.990.000
24.990.000
Cộng
48.076.000
48.076.000
23.086.000
23.086.000
24.990.000
24.990.000
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái TK 622, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 622: 48.076.000
622 BH 998: 23.086.000
622 BH 200: 24.990.000
Có TK 334: 40.400.000
Có TK 338: 7.676.000
* Kế toán tập hợp và kết chuyển chi phí sản xuất chung:
ở công ty, tại xưởng đèn báo hiệu chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuấ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 665.doc