Bộ máy kế toán của Công ty xây dựng Licogi Số 2 được tổ chức tập trung tại Công ty . Phòng tài vụ là một trong những phòng chức năng quan trọng thuộc sự quản lý trực tiếp của Giám đốc trong công ty . Phản ánh theo dõi toàn bộ hoạt động tài chính của Công ty . Phòng tài vụ ( Phòng kế toán ) có nhiệm vụ :
- Lập kế hoạch thu – chi tài chính hàng tháng , quý , năm của Công ty . Sau khi được duyệt có trách nhiệm quản lý thực hiện các kế hoạch đó . Đôn đốc các bộ phận cơ sở lập kế hoạch tài chính , theo dõi kiểm tra việc thực hiện .
48 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng tổ chức hạch toán tại công ty đầu tư và xây dựng Licogi số 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý kĩ thuật chất lượng ở bước thiết kế dự toỏn cho tất cả cỏc cụng trỡnh xõy dựng, thậm định hồ sơ thiết kế kế hoạch cho tất cả cỏc cụng trỡnh xõy dựng của cụng ty, thay mặt cụng ty thống nhất đề cương và tổ chức giỏm sỏt nghiệm thu cụng tỏc khảo sỏt, nghiệm thu cho tất cả cỏc cụng trỡnh xay dựng của cụng ty....
- Cụng tỏc tư vấn giỏm sỏt : quản lý kỹ thuật chất lượng tiến độ, giỏ thành và vệ sinh mụi trường cỏc dự ỏn đỳng điều luật xõy dựng. Cỏc hạng mục cụng việc của cỏc dự ỏn, cỏc cụng trỡnh xõy dựng phải lập được tiến độ thi cụng kịp thời trỡnh lónh đạo cụng ty. Cỏc gúi thầu do cụng ty đầu tư và xõy dựng Licogi số 2 làm chủ đầu tư mà khụng thuờ tư vấn.
d.Phũng kế toỏn : là phũng tham mưu chớnh quản lý vốn đầu tư và quản lý thu chi của cụng ty đầu tư và xõy dựng Licogi số 2
- Tiếp nhận quản lý, thanh toỏn quyết toỏn vốn đầu tư theo quy định. Định kỳ lập bỏo cỏo quyết toỏn vốn đầu tư theo niờn độ
- Chủ trỡ và phối hợp cựng phũng kế hoạch, phũng kỹ thuật và tổ chức hành chớnh lập dự toỏn thu chi tài chớnh của cụng ty theo đỳng luật , đỳng tiến độ và làm quyết toỏn khi kết thỳc năm
- Thực hiện chế độ tài chớnh kế toỏn và quản lý tiền mặt của cụng ty theo đỳng quy định của nhà nước.
- Thanh toỏn lương cỏc chi phi khỏc cho cỏn bộ cụng nhõn viờn đảm bảo đỳng nguyờn tắc.
- Làm việc với chi cục thuế để nộp tiền lệ phớ trước bạ, thuế sử dụng đất cho cỏc cỏ nhõn và tập thể đó cú nhu cầu gúp vốn với cụng ty.
- Chịu trỏch nhiệm trước cụng ty, Tổng cụng ty và Nhà nước về cụng tỏc kế toỏn thụng kờ của đơn vị theo phỏp lệnh kế toỏn thống kờ và cỏc chỉ thị khỏc đối với cụng tỏc tài chớnh của cụng ty.
- hướng dẫn và kiểm tra thường xuyờn hợp đồng tài chớnh của cỏc dội trực thuộc theo đỳng chế độ chớnh sỏch nhà nước, trường hợp phỏt hiện cỏc đơn vị làm sai quy phạm và cú biểu hiện thụ lỗ phải bỏo cỏo giỏm đốc để cú biện phỏp xử lý ngăn ngừa kịp thời.
- Đảm bảo tuyệt đối bớ mật về mọi số liệu và thụng tin về hoạt động tài chớnh kế toỏn của cụng ty.
e. Phũng dự ỏn :
- Tỡm kiếm và khai thỏc cỏc dự ỏn, cỏc cụng trỡnh xõy dựng trong tỉnh và ngoài tỉnh để hàng năm cụng ty cú việc làm
- tham gia quản lý về cụng tỏc chuẩn bị đầu tư, quy hoạch, kỹ thuật khối lượng, chất lượng tiến độ, vệ sinh mụi trường, tổng mức đầu tư, tổng dự toỏn và quyết toỏn cỏc dự ỏn đầu tư xõy dựng kinh doanh hạ tầng đụ thị.
- Làm việc với cỏc cơ quan chức năng cú liờn quan về vấn đề sử dụng đất của cỏc dự ỏn
- Tổng hợp cỏc hồ sơ của cỏc nhõn và tập thể cú nhu cầu gúp vốn với cụng ty trỡnh giỏm đốc để phờ duyệt
- Kết hợp với phũng kế toỏn tài chớnh làm việc với sở tài nguyờn mụi trường, làm việc với chi cục thuế để nộp tiền lệ phớ trước bạ, thuế sử dụng đất cho cỏc cỏ nhõn và tập thể cú nhu cầu gúp vốn với cụng ty
-Cụng tỏc đền bự giải phũng mặt bằng chỉ đạo cụng tỏc đền bự giả phúng mặt bằng, lập kinh phớ đền bự giải phúng mặt bằng, lập tổng mức đầu tư dự ỏn của cụng ty
- Giỳp việc giỏm đốc làm cỏc cụng tỏc khỏc được giỏm đốc phõn cụng và yờu cầu.
Tóm lại, việc tổ chức bộ máy quản lý , hoạt động kinh doanh của Công ty Licogi Số 2 đã tuân thủ tốt các quy định chung của Pháp luật cũng như phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh , quy mô nghiệp vụ . Với bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ , các bộ phận phòng ban chức năng cũng như các cá nhân trong từng bộ phận luôn có sự phối hợp nhịp nhàng và hiệu quả cao .
Chương 2 : Thực trạng tổ chức hạch toỏn tại cụng ty đầu tư và xõy dựng Licogi số 2
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Cụng ty đầu tư và xõy dựng LICOGI số 2 tổ chức bộ mỏy kế toỏn theo mụ hỡnh kế toỏn vừa tập trung, vừa phõn tỏn. Bộ mỏy kế toỏn gồm một kế toỏn trưởng và cỏc bộ phận kế toỏn độc lập nhau và chịu trỏch nhiệm về một hoặc một số phần hành cụ thể. Cỏc bộ phận kế toỏn này nằm dưới sự chỉ đạo và giỏm sỏt trực tiếp của kế toỏn trưởng, cú trỏch nhiệm bỏo cỏo kết quả cụng việc của mỡnh cho kế toỏn trưởng để kế toỏn trưởng lấy đú làm căn cứ lập bỏo cỏo
Bộ máy kế toán của Công ty xây dựng Licogi Số 2 được tổ chức tập trung tại Công ty . Phòng tài vụ là một trong những phòng chức năng quan trọng thuộc sự quản lý trực tiếp của Giám đốc trong công ty . Phản ánh theo dõi toàn bộ hoạt động tài chính của Công ty . Phòng tài vụ ( Phòng kế toán ) có nhiệm vụ :
- Lập kế hoạch thu – chi tài chính hàng tháng , quý , năm của Công ty . Sau khi được duyệt có trách nhiệm quản lý thực hiện các kế hoạch đó . Đôn đốc các bộ phận cơ sở lập kế hoạch tài chính , theo dõi kiểm tra việc thực hiện .
- Quản lý vốn : Vốn cố định , vốn lưu động , xây dựng cơ bản , tổng quỹ lương và các quỹ khác . Giám sát việc sử dụng vốn trên cơ sở chấp hành các chế độ pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước .
- Thống kê , ghi chép đầy đủ các thông tin kinh tế , tính toán cụ thể nhằm phản ánh đúng tình hình giúp Giám đốc chỉ đạo công tác hạch toán kinh tế trong Công ty , thông qua hạch toán kinh tế để giám sát việc sử dụng vốn , tình hình sản xuất , phục vụ , kinh doanh . Tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế kỹ thuật , các chính sách về đơn giá xây dựng , phát hiện ngăn ngừa tham ô , lãng phí .
- Phối hợp với các nghành chức năng : Tài chính , ngân hàng , chính quyền địa phương ...
- Thực hiện các chế độ báo cáo kế toán – thống kê theo quy định hiện hành của pháp luật , với cơ quan chủ quản và cơ quan chức năng khác theo đúng thời gian quy định .
- Xuất - nhập vật tư theo đúng nguyên tắc
- Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán tài vụ và thống kê cho các bộ phận trong Công ty .
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty xây dựng Licogi Số 2
Kế toán trưởng
Kế toán vốn bằng tiền
kế toán giá thành & XDCB
kế toán công nợ
kế toán tổng hợp
nhân viên kinh tế các bộ phận
Kế toán Tscđ và nvl
kế toán lương và bhxh
Trong đó :
Kế toán trưởng :
- Giúp giám đốc Công ty tổ chức bộ máy kế toán toàn công ty , tổ chức công tác hạch toán kinh doanh đảm bảo khoa học , tuân thủ pháp luật và các chính sách , chế độ của Nhà nước .
- Tổ chức và thực hiện công tác ghi sổ , lập báo cáo tài chính , tính lương hàng tháng cho cán bộ công nhân viên và lập báo cáo nhanh theo yêu cầu của Giám đốc Công ty , tổ chức công tác lập duyệt , luân chuyển và lưu giữ chứng từ , sổ sách , báo cáo kế toán
- Tính toán giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ của từng dự án , từng công trình hoặc từng thời kỳ theo biến động của thị trường .
- Xây dựng kế hoạch tài chính , kế hoạch giá thành , kế hoạch sử dụng vốn .
- Tham mưu cho Giám đốc về chiến lược sản xuất kinh doanh , nhằm đảm bảo tiết kiệm chi phí , tăng lợi nhuận , ổn định và phát triển Công ty
- Theo dõi tình sản xuất và quản lý sản xuất
- Phân tích tình hình hoạt động tài chính của công ty , xác định từng khoản tiết kiệm hoặc lãng phí chi phí đầu vào .
Kế toỏn tổng hợp :
kế toỏn cú nhiệm vụ đụn đốc cỏc nhõn viờn xử lý cụng việc tập hợp chứng từ ghi sổ tổng hợp, lập cỏc bỏo cỏo tổng hợp định kỳ hoặc theo yờu cầu cung cấp thụng tin của ban lónh đạo, tiến hành đối chiếu thường xuyờn từ sổ tổng hợp đến sổ chi tiết để đảm bảo khớp đỳng số liệu và phỏt hiện kịp thời cỏc gian lận và sai sút xảy ra trước khi lờn Bỏo cỏo tài chớnh.
Kế toỏn tiền lương :
Kế toỏn cú nhiệm vụ tổng hợp bảng lương và bảng thanh toỏn tiền lương cho cụng ty.Trờn cơ sở bảng chõm cụng từ phũng hành chớnh tổng hợp đó kiểm duyệt, kế toỏn tớnh toỏn chớnh xỏc, đầy đủ, kịp thời tiền lương, tiền BHXH và cỏc khoản khỏc cú liờn quan cho cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn theo chế độ Nhà nước ban hành dựa vào đơn giỏ tiền lương và hệ số lương.
Kế toỏn TSCĐ và NVL
Kế toỏn cú nhiệm vụ theo dừi đỏnh giỏ tỡnh hỡnh biến động tăng giảm về tài sản cố định, cụng cụ dụng cụ, giỏ trị hiện cú của TSCĐ để tiến hành ghi sổ kế toỏn. Căn cứ tỉ lệ trớch khấu hoa đó đăng ký với từng loại TSCĐ đề tiến hành trớch khấu hao và ghi sổ theo đỳng quy định của chế độ kế toỏn Việt Nam hiện hành và quy định của cụng ty.
Kế toỏn giỏ thành
Tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm cụng trỡnh , phõn tớch cỏc khoản chi phớ, đỏnh giỏ tiềm lực của cụng ty về lao động, vật tư, tiền vốn.... Dự toỏn chi phớ giỏ thành
Kế toỏn vốn bằng tiền :
Theo dừi thu chi tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng. Mở sổ theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất tồn quỹ tiền mặt
Kế toỏn cụng nợ
Là người trực tiếp cập nhật, theo dừi, kiểm tra, đối chiếu tớnh hợp lý, hợp lệ trong cỏc khoỏn cụng nợ phải thu, phải trả, phản ỏnh một cỏch chớnh xỏc tỡnh hỡnh cỏc khoản cụng nợ vào sổ sỏch kế toỏn theo đỳng quy định của chế độ kế toỏn hiện hành và yờu cầu thụng tin của kế toỏn. Đồng thời, phải theo dừi chi tiết đối với từng khỏch hàng, từng nhà cung cấp theo thời hạn thanh toỏn tại cụng ty, phải bỏo cỏo tài chớnh tỡnh hỡnh cụng nợ phải thu, phải trả và tỡnh hỡnh chiếm dụng vốn tại cụng ty đối với cỏc khoản nợ khú đũi đến hạn thanh toỏn mà khỏch hàng đang chiếm dụng để cú biện phỏp đũi nợ kịp thời, và khoản nợ đến hạn và quỏ hạn mà cụng ty cú nghĩa vụ phải thanh toỏn với chủ nợ cho Kế toỏn trưởng để cú những biện phỏp giải huy động vốn trả nợ khỏch hàng đỳng hạn, đảm bảo uy tớn với khỏch hàng, trỏnh làm ảnh hưởng xấu đến tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty. Trờn cơ sở cỏc lệnh thu, chi tiền và cỏc hoỏ đơn mua, bỏn hàng kế toỏn thanh toỏn lập phiếu thu, chi tiền và cú nhiệm vụ lưu giữ cỏc chứng từ đú sau quỏ trỡnh luõn chuyển. Kế toỏn thanh toỏn phải chịu trỏch nhiệm trước Kế toỏn trưởng về chức năng và nhiệm vụ của mỡnh.
Thủ quỹ : cú trỏch nhiệm giữ tiền mặt, quản lý số tiền trong quỹ tại cụng ty, theo dừi cập nhật chớnh xỏc, đồng thời phải luụn nắm được số tiền hiện cú trong quỹ. Thủ quỹ là người cú trỏch nhiệm thu, chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng, tiến hành đối chiếu thường xuyờn sổ quỹ với cỏc sổ sỏch cú liờn quan. Đồng thời phải bỏo cỏo thường xuyờn số tiền tồn quỹ cho Kế toỏn trưởng, cung cấp số liệu cho phũng tài chớnh kế toỏn để cú thể nắm bắt kịp thời tỡnh hỡnh thanh toỏn của Cụng ty.
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chớnh sỏch kế toỏn
2.2.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Hình thức kế toán : Kế toán máy
- Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán : Nhật ký chung
- Hạch toán thuế theo phương pháp khấu trừ
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ 1/1/N đến 31/12/N
- Đơn vị sử dụng tiền tệ kế toán : Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng : áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam , ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Đặc trưng cơ bản : Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ “ nhật ký chung “ , theo dõi trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán nghiệp vụ đó , từ đó ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc
Nhật kớ chung
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết
Sổ nhật kớ đặc biệt
Sổ cỏi
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cõn đối số phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Chú giải : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng Đối chiếu
Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức kế toỏn Nhật kớ Chung :
Hàng ngày căn cứ vào cỏc chứng từ đó kiểm tra được dựng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phỏt sinh vào sổ nhật kớ chung, sau đú căn cứ số liệu đó ghi trờn sổ nhật kớ chung để ghi vào sổ cỏi theo cỏc tài khoản kế toỏn phự hợp. Nếu đơn vị cú mở sổ, thẻ kế toỏn chi tiết thỡ đồng thời với việc ghi sổ nhật kớ chung cỏc nghiệp vụ phỏt sinh được ghi vào cỏc sổ, thẻ chi tiết cú liờn quan.
Trường hợp đơn vị mở cỏc sổ nhật kớ đặc biệt thỡ hàng ngày, căn cứ vào cỏc chứng từ được dựng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phỏt sinh vào sổ Nhật kớ đặc biệt liờn quan. Định kỳ hoặc cuối thỏng tựy khối lượng nghiệp vụ phỏt sinh tổng hợp từng sổ nhật kớ đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào cỏc tài khoản phự hợp trờn Sổ Cỏi, sau khi đó loại trừ số trựng lặp do một nghiệp vụ được nghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật kớ đặc biệt (nếu cú)
Cuối thỏng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trờn sổ cỏi, lập bảng cõn đối số phỏt sinh. Sau khi đó kiểm tra đối chiếu khớp đỳng, số liệu ghi trờn Sổ cỏi và bảng tổng hợp chi tiết( được lập từ cỏc Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết) được dựng để lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh
Về nguyờn tắc, Tổng số phỏt sinh Nợ và tổng số phỏt sinh Cú trờn bảng cõn đối số phỏt sinh phải bằng Tổng số phỏt sinh Nợ và Tổng số phỏt sinh Cú trờn sổ Nhật ký chung cựng kỳ.
2.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ
- Các chứng từ sau khi được lập ( hoặc tiếp nhận từ bên ngoài ) đã có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan được chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt ( đối với phiếu chi , uỷ nhiệm chi và séc... ) . Sau khi chứng từ đã được kiểm tra và duyệt sẽ phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ , theo tính chất của các khoản chi phí chuyển cho kế toán chi tiết định khoản các nghiệp vụ kế toán và ghi sổ kế toán . Chứng từ ghi sổ xong sẽ được bảo quản tại bộ phận kế toán để phục vụ cho việc sử dụng , kiểm tra , đối chiếu trong kỳ hạch toán . Kết thúc kỳ hạch toán chứng từ được chuyển vào lưu trữ , bảo đảm an toàn . Hết thời hạn lưu trữ chứng từ được đem huỷ .
2.2.3 Các chuẩn mực kế toán áp dụng :
(1) Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền : Theo chứng từ hợp pháp , có đủ chữ ký
(2) Nguyên tắc tính ghi nhận hàng tồn kho : Đối chiếu sổ sách và kiểm kê
- Hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên
(3) Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
- Tỷ lệ vốn được sử dụng để xác định chi phí đi vay
- Phân bổ chi phí trả trước : Bình quân theo số tháng trích
(4) Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu :
- Ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu , thặng dư vốn cổ phần
(5) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Doanh thu bán hàng : Khi có hợp đồng bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ : Khi HĐ cung cấp dịch vụ có hiệu lực
- Doanh thu hoạt động tài chính : Kết thúc 1 kỳ hoạt động
...............
2.2.4 Các phương pháp kế toán đơn vị áp dụng :
(1) Phương pháp xác định các khoản tiền : Tiền mặt , tiền gửi ngân hàng , tiền đang chuyển theo thực tế kiểm kê và bảng xác định số dư giữa các bên .
(2) Phương pháp hạch toán vật tư , hàng hoá , nguyên vật liệu : là đơn vị xây lắp nên các chi phí liên quan đến vật tư , vật liệu được xác định theo giá thực tế khi xuất sử dụng . Giá thực tế của nguyên vật liệu được xác định theo phương pháp giá đích danh
(3) Phương pháp ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
- Phương pháp ghi nhận TSCĐ : theo nguyên giá hoặc giá trị được đánh giá lại theo quy định của chính phủ và khấu hao lũy kế
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : Khấu hao theo đường thẳng
(4) Phương pháp trả lương đơn vị đang áp dụng :
- Trả lương theo thời gian ( lương cơ bản x hệ số cấp bậc ... ) đối với cán bộ , nhân viên , công nhân sản xuất gián tiếp .
- Trả lương khoán đối với công nhân trực tiếp sản xuất
- Chế độ BHXH , BHYT , KPCĐ được trích theo đúng quy định của pháp luật
(5) Phương pháp tính giá thành :
Là đơn vị xây lắp , trong sản xuất xây dựng cơ bản , sản phẩm có tính đơn chiếc , đối tượng tính giá thành là từng công trình , hạng mục công trình đã xây dựng hoàn thành . Ngoài ra đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn công trình hoặc từng giai đoạn hoàn thành quy ước , tuỳ thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư . Sản phẩm sản xuất xây lắp mang tính chất riêng lẻ , không sản phẩm nào giống sản phẩm nào . Sản phẩm xây dựng cơ bản có giá trị lớn , khối lượng công trình lớn , thời gian thi công tương đối dài . Do vậy việc tập hợp chi phí để tính giá thành và xác định kết quả thi công xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp . Vì vậy doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng .
Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất : Sử dụng TK 621 , 622 , 623 , 627
- Phương pháp ghi trực tiếp đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , chi phí nhân công trực tiếp .
- Phương pháp ghi trực tiếp đối với chi phí sử dụng máy thi công
- Phương pháp phân bổ gián tiếp đối với chi phí sản xuất chung được phân bổ theo chi phí sản xuất chung định mức .
(7) Phương pháp lập kế hoạch giá thành
Trong XDCB , sản phẩm xây dựng là nhà cửa , vật kiến trúc ... mà giá trị của nó được xác định bằng giá trị dự toán thông qua hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công , định mức và đơn giá do nhà nước quy định .
Giá thành dự toán Khối lượng công tác xây lắp Đơn giá xây
= x lắp do NN
công tác xây lắp theo định mức do NN quy định ban hành
Căn cứ vào giá thành dự toán và điều kiện cụ thể của công ty , công ty tự xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định những hao phí cần thiết trong 1 kỳ kế hoạch
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Lãi do hạ giá thành + chênh lệch so với DT
Phương pháp kế toán các nguồn vốn , các quỹ của doanh nghiệp
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định . Theo chế độ tài chính hiện hành thu nhập của doanh nghiệp được phân phối như sau :
- Nộp thuế TNDN theo luật định ( 25%/ năm )
- Trả tiền phạt vi phạm pháp luật Nhà nước như : Vi phạm luật thuế , luật môi trường ....
- Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản trên được phân phối :
+ Trích 25% lợi nhuận nộp cho Tổng công ty
+ Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính
+ Trích 50% vào quỹ đầu tư và phát triển
+ Trích vào quỹ khen thưởng phúc lợi
Phương pháp lập bảng cân đối kế toán .
- Cột số đầu năm : Lấy số liệu từ cột cuối năm của bảng cân đối kế toán được lập vào cuối năm trước
- Cột số cuối kỳ : lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT để ghi .
Ví dụ : Chỉ tiêu “ Tiền “ mã số 111 là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng . Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền “ là tổng số dư bên Nợ của các tài khoản 111 và tài khoản 112 .
2.2.5 Vận dụng các báo cáo kế toán :
- Hệ thống báo cáo tài chính gồm :
+ Bảng cõn đối kế toỏn : Mẫu số B01-DN
+ Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu B02-DN
+ Bỏo cỏo luõn chuyển tiền tệ : Mẫu B03-DN
+ Bản thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh : Mẫu B09-DN
Bỏo cỏo tài chớnh được lập và gửi vào cuối mỗi quý ( cuối thỏng 3, thỏng 6, thỏng 9, thỏng 12) kể từ ngày bắt đầu niờn độ kế toỏn.
Bỏo cỏo tài chớnh được gửi chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thỳc quý, chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thỳc niờn độ kế toỏn.
Bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty sau khi lập xong được gửi đến cơ quan chủ quản, cỏc ban ngành cú liờn quan đến cụng tỏc tài chớnh và cỏc ngõn hàng mà Cụng ty cú giao dịch.
- Hệ thống bỏo cỏo nội bộ : vào định kỳ thỏng, quý , năm đơn vị cú lập một số bỏo cỏo theo yờu cầu của cấp trờn như : Bỏo cỏo thống kờ sản lượng, bỏo cỏo doanh thu, bỏo cỏo giỏ thành. Cỏc bỏo cỏo này sau khi được lập gửi lờn cơ quan chủ quản.
Đặc điểm tổ chức phần hành kế toỏn tiền mặt
Đặc điểm
Cụng ty luụn dự trữ một lượng tiền nhất định để phục vụ cho việc chi tiờu hàng ngày và đảm bảo cho hoạt động của cụng ty khụng bị giỏn đoạn. Tại cụng ty, chỉ những nghiệp vụ phỏt sinh khụng lớn mới thanh toỏn bằng tiền mặt. Hạch toỏn vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và được theo dừi từng ngày. Tiền mặt của cụng ty chủ yếu tồn tại dưới dạng đồng nội tệ ( VNĐ)
Chứng từ và sổ sỏch sử dụng
Chứng từ sử dụng bao gồm phiếu thu, phiếu chi, giấy bỏo nợ, giấy bỏo cú, biờn bản kiểm kờ quỹ, giấy thanh toỏn tạm ứng, húa đơn bỏn hàng, húa đơn giỏ trị gia tăng, giấy đề nghị thanh toỏn tạm ứng, bảng kờ chi tiết.
Sổ sỏch kế toỏn sử dụng : sổ chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tụng hợp chi tiết TK 111, sổ cỏi TK 111.
Tài khoản sử dụng : tài khoản 111.
Bờn nợ TK 111 :
+ số dư đầu kỡ : phản ỏnh số hiện cũn tồn tại quỹ
+ phỏt sinh trong kỳ : thu tiền mặt, ngõn phiếu, ngoại tệ, vàng bạc kim khớ quý, đỏ quý......
Bờn cú TK 111
+ phỏt sinh trong kỳ : cỏc loại tiền mặt kim khớ quý đỏ quý, ngoại tệ xuất quỹ trong kỳ, số tiền mặt thiếu do kiểm kờ, chờnh lệch tỉ giỏ....
Dư cuối kỡ : cỏc khoản tiền mặt, ngõn phiếu ngoại tệ, vàng bạc kim khớ quý, đỏ quớ cũn tồn ở quỹ tiền mặt cuối kỳ
Tài khoản 111 cú 3 tài khoản cấp 2 :
TK 1111 : Tiền Việt Nam
TK 1112 : Ngoại tệ
TK 1113 : Vàng bạc kim khớ quý, đỏ quý.
Kế toỏn chi tiết tiền mặt
Theo chế độ hiện hành, mỗi doanh nghiệp đều cú một số tiền mặt tại quỹ. Số tiền thường xuyờncú mặt tại quỹ được ấn định tựy thuộc vào quy mụ, tớnh chất hoạt động của doanh nghiệp và được sự thỏa thuận của ngõn hàng.
Để quản lý và hạch toỏn chớnh xỏc tiền mặt của cụng ty đầu tư và xõy dựng Licogi số 2 được tập trung bảo quản tại quỹ. Mọi nghiệp vụ cú liờn quan đến thu chi quản lớ và bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trỏch nhiệm thực hiện. Thủ quy do giỏm đốc của cụng ty chỉ định và chịu trỏch nhiệm gửi quỹ.
Tất cả cỏc khoản thu chi tiền mặt đều phải cú cỏc chứng từ thu chi hợp lệ. Phiếu thu được lập thành 3 liờn sau đú được chuyển cho kế toỏn trưởng để soỏt xột và giỏm đốc kớ duyệt mới được chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đó nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trước khi kớ và ghi rừ họ tờn. ĐỐi với phiếu thu cũng lập làm 3 liờn và chỉ sau khi cú đủ chữ kớ ( kớ trực tiếp từng liờn) của người lập phiếu, kế toỏn trưởng, giỏm đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền phải ghi rừ số tiền đó nhận bằng chữ, kớ tờn và ghi rừ họ tờn vào phiếu chi.
Trong 3 liờn của phiếu thu, phiếu chi :
Thủ quỹ giữ 1 liờn để ghi sổ quỹ
1 liờn giao người nộp tiền
1 liờn lưu nơi lập phiếu
Cuối mỗi ngày căn cứ vào cỏc chứng từ thu chi để ghi sổ quỹ và lập bỏo cỏo quỹ kốm theo cỏc chứng từ thu chi để ghi sổ kế toỏn.
Trường hợp phiếu thu, phiếu chi gửi ra ngoài cụng ty, liờn gửi ra ngoài cụng ty phải được đúng dấu. Đối với việc thu bằng ngoại tệ, trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập bảng kờ ngoại tệ đớnh kốm phiếu thu và kế toỏn phải ghi rừ tỷ giỏ tại thời điểm nhập quỹ cũn nếu chi bằng ngoại tệ, kế toỏn phải ghi rừ tỷ giỏ thực tế, đơn giỏ tại thời điểm xuất quỹ để tớnh ra tổng số tiền ghi sổ kế toỏn.
Phiếu thu phiếu chi được đúng quyển và ghi sổ từng quyển dựng trong 1 năm. Trong mỗi phiếu thu(phiếu chi) số của từng phiếu phải được đỏnh liờn tục trong 1 kỡ kế toỏn.
Bờn cạnh phiếu thu phiếu chi bắt buộc dựng để kế toỏn tiền mặt kế toỏn cũn phải lập “Biờn lai thu tiền”. Biờn lai thu tiền được sử dụng trong cỏc trường hợp thu tiền phạt, thu phớ, lệ phớ.... và cỏc trường hợp khỏch hàng nộp sộc thanh toỏn nợ. Biờn lai thu tiền cũng là chứng từ bắt buộc của doanh nghiệp hoặc cỏ nhõn dựng để biờn nhõn số tiền hay sộc đó thu của người nộp, làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để người nộp thanh toỏn với cơ quan hoặc lưu quỹ. Biờn lai thu tiền cũng phải được đúng thành quyển và phải đúng dấu đơn vị, đỏnh số từng quyển.
Kế toỏn tổng hợp tiền mặt
Để theo dừi chi tiết tỡnh hỡnh biến động tiền mặt tại quỹ kế toỏn sử dụng tài khoản 111. Hàng ngày căn cứ vào cỏc phiếu thu phiếu chi, cỏc lệnh chi, cỏc hợp đồng.... thủ quỹ tiến hành viết phiếu thu phiếu chi tương ứng.
Khi phỏt sinh nghiệp vụ thu chi tiền kế toỏn sẽ lập phiếu thu chi trỡnh giỏm đốc, kế toỏn trưởng duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ thu(chi) tiền. Sau đú kế toỏn phần hành sẽ tiến hành định khoản và cập nhật số liệu vào sổ quỹ tiền mặt và đớnh kốm chứng từ gốc.
Trong quý I năm 2009 tại cụng ty đó phỏt sinh rất nhiều nghiệp vụ thu chi tiền mặt. Dưới đõy là một số nghiệp vụ chủ yếu.
CễNG TY ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG LICOGI SỐ 2
Khu ĐT cột 5,P.Hồng Hải, Hạ Long, Quảng Ninh
Mẫu số : 01-TT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 thỏng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh
PHIẾU THU
Quyển số: Số : 45
Ngày 19 thỏng 01 năm 2009
Nợ: 1111 156.000.000
Cú: 1311 156.000.000
Họ tờn người nộp tiền : NGUYỄN THỊ KHUYẾN
Địa chỉ : P/Hồng Hà, Hạ Long
Lý do nộp : Nộp tiền GV khu ĐT C5( Lụ A10/ễ 32)
Số tiền : 156.000.000 VNĐ (viết bằng chữ) Một trăm năm mươi sỏu triệu đồng chẵn.
Kốm theo: ............................................................................Chứng từ gốc
Ngày 20 thỏng 1 năm 2009
Giỏm đốc
Kế toỏn trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nộp tiền
(ký, họ tờn, đúng dấu)
(ký, họ tờn)
(ký, họ tờn)
(ký, họ tờn)
(ký, họ tờn)
( đó ký )
( đó ký )
( đó ký )
( đó ký )
( đó ký )
Đó nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ).......................(Đó thu tiền )...................
Tỷ giỏ ngoại tệ( vàng, bạc , đỏ quý)
Số tiền quy đổi :
( Liờn gửi ra ngoài phải đúng dấu)
CễNG TY ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG LICOGI SỐ 2
Khu ĐT cột 5,P.Hồng Hải, Hạ Long, Quảng Ninh
Mẫu số : 01-TT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 thỏng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh
PHIẾU THU
Quyển số: Số : 08
Ngày 06 thỏng 01 năm 2009
Nợ: 1111 10.000.000
Cú: 33861 10.000.000
Họ tờn người nộp tiền : VŨ VĂN THÀNH
Địa chỉ : P/Trưng Vương,Ụng Bớ,Quảng Ninh
Lý do nộp : Nộp tiền cam kết khi XD nhà khu ĐT C5(Lụ B12/OO4)
Số tiền : 10.000.000 VNĐ (viết bằng chữ) Mười triệu đồng chẵn.
Kốm theo: ............................................................................Chứng từ gốc
Ngày 06 thỏng 1 năm 2009
Giỏm đốc
Kế toỏn trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nộp tiền
(ký, họ tờn, đúng dấu)
(ký, họ tờn)
(ký, họ tờn)
(ký,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26863.doc