MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU . 1
Phần I: Tổng quan về công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà . 2
1.1 Lịch sử hình thành công ty cổ phần tập đoàn Thái Hòa 2
1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
cổ phần tập đoàn Thái Hoà 3
1.2.1 Đặc điểm kinh doanh tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà 3
1.2.2 Tổ chức sản xuất kinh doanh . 4
1.2.3 Mối quan hệ công ty với các bên liên quan . 6
1.2.4 Hướng hoạt động công ty trong những năm gần đây 7
1.2.5 Phương hướng, chiến lược phát triển công ty trong thời gian tới . 10
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà 11
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn
Thái Hoà 14
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn
Thái Hoà.14
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại công ty cổ
phần tập đoàn Thái Hoà .16
2.2.1 Các chính sách kế toán tại công ty 16
2.2.1.1 Chính sách chung cho toàn công ty 16
2.2.1.2 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền 17
2.2.1.3 Chính sách đối với hàng tồn kho 17
2.2.1.4 Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định 18
2.2.1.5 Nguyên tắc vốn hoá các khoản chi phí đi vay 18
2.2.1.6 Nguyên tắc vốn hoá các khoản chi phí khác 19
2.2.1.7 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu 19
2.2.1.8 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu .19
2.2.2 Chứng từ kế toán tại công ty .20
2.2.3 Tổ chức vận dụng tài khoản tại công ty cổ phần tập đoàn Thái
Hoà 22
2.2.4 Hệ thống sổ kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà .23
2.2.5 Hệ thống báo cáo kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà 25
2.3 Đặc điểm tổ chức một số phần hành chủ yếu tại công ty cổ phần
tập đoàn Thái Hoà 25
2.3.1 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 25
2.3.1.1 Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá 25
2.3.1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 27
2.3.2 Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà 29
2.3.2.1 Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu tại công ty cổ phần tập
đoàn Thái Hoà 29
2.3.2.2 Kế toán tăng giảm Nguyên vật liệu tại công ty cổ phần
tập đoàn Thái Hoà 32
2.3.2.3 Kế toán tổng hợp kết quả kiểm kê và dự phòng giảm giá NVL
tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà 46
2.3.2.4 Ảnh hưởng của nguyên vật liệu đến BCTC của công ty
cổ phần tập đoàn Thái Hòa 47
Phần III: Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại công ty cổ phần
tập đoàn Thái Hoà 50
3.1 Những ưu điểm trong công tác tổ chức kế toán tại công ty
cổ phần tập đoàn Thái Hoà. 50
3.2 Một số tồn tại trong tổ chức kế toán tại công ty cổ phần
tập đoàn Thái Hoà. 53
3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn cho công tác kế toán
nói chung và kế toán NVL nói riêng tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà 54
KẾT LUẬN . 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU . 59
DANH MỤC SƠ ĐỒ 60
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . 61
64 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2365 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn
+ Những khoản chi phí thực tế phát sinh có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán.
- Chi phí khác phục vụ cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, cải tạo, nâng cấp TSCĐ trong kỳ được vốn hoá vào TSCĐ đang được đầu tư hoặc cải tạo nâng cấp đó
- Các loại chi phí trả trước nếu chỉ liên quan đến năm tài chính hiện tại thì được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính
2.2.1.7 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
- Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ các khoản thuế phải nộp ( nếu có ) liên quan đến các tài sản được tặng, biếu này; và khoản bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh.
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước
2.2.1.8 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn các điều kiện sau:
+ phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá đã được chuyển giao cho người mua;
+ Công ty không còn nắm quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn các điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
+ Xác định được phần công việc đã được hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
2.2.2 Chứng từ kế toán tại công ty
Chứng từ kế toán là điểm bắt đầu của công tác kế toán, là căn cứ để kiểm tra tính chất của nghiệp vụ và là cơ sở để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Hiện tại trong quá trình hoàn thiện công tác kế toán thì hệ thống chứng từ của Công ty đang được thực hiện theo Quyết định số 15 của Bộ Tài chính. Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu được lập ra đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh chứng từ được phân loại và hệ thống hoá theo từng nghiệp vụ kinh tế, theo từng thời gian phát sinh và được đóng thành từng tập theo từng tháng dễ dàng cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần.
Biểu số 03: Bảng tổng hợp một số loại chứng từ phát sinh
TT
TÊN CHỨNG TỪ
Lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
2
Bảng thanh toán tiền lương
3
Giấy đi đường
4
Bảng kê các khoản trích nộp theo lương
5
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Hàng tồn kho
1
Phiếu nhập kho
2
Phiếu xuất kho
3
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
4
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
5
Bảng kê mua hàng
6
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
Bán hàng
1
Thẻ quầy hàng
Tiền tệ
1
Giấy đề nghị tạm ứng
2
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
3
Giấy đề nghị thanh toán
4
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
4
Biên bản kiểm kê TSCĐ
5
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Biểu số 04: Trình tự luân chuyển chứng từ
Bước 1
Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
Bước 2:
Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;
Bước 3
Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
Bước 4:
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
2.2.3 Tổ chức vận dụng tài khoản tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà
Tài khoản dùng để phản ánh và giám sát thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình và sự vận động của từng loại tài sản, nguồn vốn cũng như từng quá trình sản xuất kinh doanh tại Công ty. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 15 ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính và lựa chọn ra những tài khoản thích hợp để vận dụng vào hoạt động kế toán tạo nên hệ thống tài khoản kế toán chủ yếu của Công ty. Các tài khoản được mở chi tiết đến tài khoản cấp 2; 3 như tài khoản vay ngắn hạn 311 được cụ thể hóa cho các đối tượng cho vay như các ngân hàng, tài khoản doanh thu, chi phí được mở chi tiết cho các loại thành phẩm.
2.2.4 Hệ thống sổ kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà
Công ty hiện nay đang sử dụng hình thức sổ nhật ký chung và phần mềm đang được ứng dụng trong công tác kế toán là phần mềm: ACSOFT khá phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của công ty.
Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Chứng từ kế toán
Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Phần mềm kế toán
Máy vi tính
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra kế toán Công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà dung làm căn cứ ghi sổ. Trước hết kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để kế toán công ty ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Công ty sử dụng các loại sổ sách sau sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết các loại như sổ tài sản, sổ quỹ, sổ theo dõi nguyên vật liệu…và các bảng tổng hợp, bảng kê chi tiết…
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh phải bằng số phát sinh Nợ và số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung ( hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký chung đặc biệt ) cùng kỳ.
Dưới đây là một số sổ kế toán tại công ty:
Biểu số 05 : Hệ thống Sổ kế toán áp dụng tại Công ty.
Số thứ tự
Tên sổ
1
Nhật ký chứng từ số 1
2
Nhât ký chứng từ số 2
3
Nhât ký chứng từ số 5
4
Nhật ký chứng từ số 7
5
Nhật ký chứng từ số 8
6
Nhật ký chứng từ số 10
7
Bảng kê số 1
8
Bảng kê số 4
9
Bảng kê số 5
10
Bảng kê số 11
11
Sổ Cái
12
Bảng cân đối số phát sinh
13
Sổ quỹ tiền mặt
14
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
15
Sổ tiền gửi ngân hàng
16
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, hàng hóa
17
Thẻ kho
18
Sổ tài sản cố định
19
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ
20
Thẻ TSCĐ
21
Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán)
22
Sổ chi tiết tiền vay
23
Sổ chi tiết bán hàng
24
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
25
Sổ chi tiết các tài khoản
26
Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu
27
Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ
28
Sổ theo dõi thuế GTGT
2.2.5 Hệ thống báo cáo kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà
Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, nó chứa đựng thông tin tổng hợp và được trình bày một cách tổng quát về tình hình tài sản, công nợ cũng như tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của Công ty trong hiện tại và những dự đoán trong tương lai nhằm phục vụ cho các đối tượng quan tâm khác nhau với những mục đích riêng như Ban giám đốc, nhà đầu tư, cơ quan thuế…
Báo cáo tài chính được lập theo các quý hàng năm, hệ thống Báo cáo tài chính bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
+ Báo cáo tổng hợp kiểm kê tài sản cuối mỗi niên độ
2.3 Đặc điểm tổ chức một số phần hành chủ yếu tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà
2.3.1 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.3.1.1 Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. kế toán bán hàng cần quản lý chặt chẽ các yếu tố của nghiệp vụ bán hàng như: doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán... Để từ đó tính toán, xác định kết quả của hoạt động bán hàng, tiêu thụ sản phẩm.
* Phương thức bán hàng:
Hiện nay công ty áp dung các hình thức bán hàng sau:
- Bán hàng trực tiếp cho khách hàng
- Bán hàng cho khách theo phương thức gửi bán
- Xuất khẩu trực tiếp
- Xuất khẩu ủy thác
- Bán hàng thu tiền ngay
- Bán hàng trả chậm
- Bán hàng từ kho công ty
- Bán hàng không qua kho
* Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 521Chiết khấu thương mại
TK 531 Hàng bán bị trả lại
TK 532 Giảm giá hàng bán
TK 632: Giá vốn hàng bán
Tk 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Giấy báo Có…)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Sổ chi tiết bán hàng
- Phiếu xuất kho...
Trình tự hạch toán tiêu thụ sản phẩm của công ty được khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 05 : Trình tự hạch toán tiêu thụ sản phẩm
TK 911
TK 632
TK 155, 156
TK 511, 512
TK 111, 112, 131
Giá vốn hàng bán trong kỳ
Doanh thu bán hàng trong kỳ
3331
TK 521, 531, 532
Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết chuyển
Kết chuyển
TK 641
111, 112, 331…
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
2.3.1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh và lên báo cáo là bước cuối cùng của quá trình hạch toán kế toán. Kế toán tổng hợp tập hợp hóa đơn, chứng từ và sổ cái, sổ chi tiết của các tài khoản để thưc hiện tổng hợp doanh thu, chi phí và tính toán lãi lỗ.
* Tài khoản sử dụng:
TK 911: xác định kết quả kinh doanh
TK 511. doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tk 512: doanh thu bán hàng nội bộ
TK 515: doanh thu hoat động tài chính
TK 632: giá vốn hàng bán
Tk 641 chi phí bán hàng
TK 642 chi phí quản lý doanh nghiệp
* Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn VAT, hợp đồng kinh tế, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản 511, 512, 632, 635, 641, 642, 711, 811, ..
Trình tự hạch toán xác đinh kết quả kinh doanh trong công ty được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 06: Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 911
TK 632, 635, 811
TK 511, 512, 515, 711
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kế chuyển doanh thu thuần
TK 641, 642
Kết chuyển chi phí BH, QLDN
TK 142
Kết chuyển chi phí chờ kết chuyển
TK 421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
2.3.2 Kế toán Nguyên Vật Liệu tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà
2.3.2.1 Thực trạng kế toán NVL tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà
Công tác tổ chức bộ sổ và thực hiện việc ghi chép kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 07: Kế toán nguyên vật liệu theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc
Báo cáo quỹ hằng ngày
Nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết NVL
Sổ cái TK152
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Trong đó: Ghi hàng ngày :
Ghi định kỳ ( tháng, quý )
Quan hệ đối ứng
Nguyên vật liệu được sử dụng tại công ty là cà phê quả và cà phê nhân cùng các loại nguyên liệu khác. Các nguyên liệu này có được chủ yếu là do mua ngoài. Cà phê là một loại nông sản đặc trưng, có giá trị xuất khẩu lớn tại Việt Nam nhưng đây lại là một loại hàng có sự biến động về giá rất lớn, làm ảnh hưởng không nhỏ, trực tiếp cũng như gián tiếp đến các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Chính đặc điểm này đã chi phối đến công tác tổ chức, quản lý và hạch toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà. Đặc biệt là cà phê thường được thu hoạch vào tháng 10, tháng 11 và tháng 12 âm lịch. Chính tính thời vụ của cà phê làm cho giá của cà phê thường bị biến động, do đó ảnh hưởng tới công tác mua và dự trữ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất của công ty.
Căn cứ vào nội dung kinh tế và vai trò của nguyên vật liệu ở công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà đã được chia ra làm các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là cà phê quả, cà phê thóc và cà phê nhân xô. Đây là nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí nguyên vật liệu, là nguyên vật liệu chính tạo nên thực thể sản phẩm. Đối với cà phê xay, cà phê tan đen và cà phê tan đường thì nguyên vật liệu chính là cà phê nhân, sữa và đường.
- Nguyên vật liệu phụ: là các túi đựng cà phê, các loại phụ gia…
- Nhiên liệu: Gồm các loại xăng, dầu, mỡ, than đá, điện…
- Phụ tùng thay thế: Vòng bi, dây curoa, sàng lọc, đinh vít,…
- Phế liệu thu hồi: Bao tải dứa, bao tải gai, nilon,..
Việc phân loại nguyên vật liệu được quản lý trên máy vi tính, tổ chức theo từng kho.
Giá thành nguyên vật liệu nhập kho: Giá thành nguyên vật liệu nhập kho tuân thủ theo nguyên tắc giá phí. Nguyên vật liệu nhập kho bao gồm rất nhiều nguồn khác nhau. Tuỳ theo từng nguồn nhập mà giá trị thực tế của vật liệu nhập kho được xác đinh khác nhau.
Đối với vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế Giá mua Chi Các khoản thuế CKTM
của NVL = ghi trên + phí + không được _ Giảm giá
mua ngoài hoá đơn thu mua hoàn lại hàng mua
Trong đó :
Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong ĐM
Các khoản thuế không được hoàn lại: như thuế nhập khẩu, thuế GTGT ( nếu doanh nghiệp tính GTGT theo phương pháp trực tiếp)…
- Giá thành nguyên vật liệu xuất kho: Tổng công ty Thái Hoà đã lựa chọn phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ làm phương pháp xác định giá trị NVL lúc xuất. Theo phương pháp này
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = ( trị giá vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư nhập trong kỳ) / ( số lượng vật tư tồn đầu kỳ + số lượng vật tư nhập trong kỳ)
Công ty áp dụng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “ hàng tồn kho” thì NVL được xác định theo giá gốc. Giá gốc của NVL là toàn bộ các chi phí cần thiết để có được NVL ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà sử dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo đó công ty sử dụng tài khoản 152 để hạch toán NVL chi tiết tiểu khoản:
TK 1521 : Nguyên vật liệu chính
TK 1522 : Nguyên vật liệu phụ
TK 1523 : Nhiên liệu
TK 151 : Hàng mua đang đi đường
2.3.2.2 Kế toán tăng giảm NVL tại công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà
Công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà hiện đang áp dụng phương pháp thẻ song song để kế toán chi tiết NVL nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong công tác kiểm tra, đối chiếu cũng như theo dõi chính xác, kịp thời tình hình biến động và tồn kho của từng loại NVL.
Tại kho: Thủ kho theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng, căn cứ vào các lần nhập, xuất NVL. Người quản lý kho phải nắm cụ thể từng lại NVL đang có trong kho của mình giữ. Với các loại NVL chính thì mỗi loại được mở thẻ kho riêng, còn đối với NVL phụ thì được theo dõi trên cùng một thẻ kho, mỗi thứ được viết trên một dòng thẻ kho.
Kế toán NVL tại văn phòng công ty: căn cứ vào các hoá đơn GTGT do người bán hàng giao cho, bảng kê mua của bộ phận thu mua, tờ khai nhập khẩu của phòng kinh doanh gửi, lập phiếu nhập kho ( chỉ ghi chỉ tiêu số lượng và giá trị theo chứng từ).
Cuối tháng khi nhận được các phiếu nhập kho và xuất kho của thủ kho nộp kế toán hoàn thiện phiếu nhập kho, xuất kho đồng thời vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 152
Các phiếu nhập kho, xuất kho do kế toán NVL lập là căn cứ để kiểm tra, đối chiếu cuối kỳ. Khi nhận được các phiếu xuất kho NVL kèm theo giấy yêu cầu xuất NVL của bộ phận sản xuất mà thủ kho gửi lên, kế toán NVL căn cứ vào chứng từ gốc ở đó để lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho này được lập trên cả 2 chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Nguyên vật liệu khi mua về nhập kho căn cứ vào nguồn hàng thủ kho lập “ Phiếu nhập kho” ( Mẫu 03- VT). Trước khi nhập kho phải được sự ký duyệt của Giám đốc xưởng. Phòng kỹ thuật sẽ tiến hành lấy mẫu và xác định tỷ lệ về chất lượng ( đối với NVL là cà phê thóc, cà phê xô,…), kiểm tra chủng loại, chất lượng hàng theo chỉ tiêu công ty gửi xuống.
Kế toán lập phiếu nhập kho tất cả các loại NVL mua trong nước, lập “Biên bản kiểm nghiệm vật tư” cho NVL nhập khẩu. Thủ kho tiến hành nhập kho và nộp thẻ cân ( đơn vị sử dụng cân điện tử để xác định số lượng thực nhập, không ghi ssố lượng theo chứng từ) cho kế toán xưởng để ghi số thực nhập vào phiếu nhập kho( thủ kho chỉ ghi số lượng thực nhập, không ghi số lượng theo chứng từ). Ví dụ1:
Biểu số 06 Thẻ cân:
C«ng ty cæ phÇn tËp ®oµn Th¸I Hoµ
ThÎ c©n
Họ và tên lái xe: Nguyễn Đức Khoa
Số xe chuyên chở: 29H- 1983
Loại mặt hàng : Cà phê Arabica ( chi nhánh Lâm Đồng )
Trọng lượng xe có hàng: 40,475 Tấn Ngày12/06/2009
Trọng lượng xe: 13,82 Tấn Ngày 12/06/2009
Trọng lượng hàng: 16,655 Tấn
Người cân hàng Kế toán công ty lái xe Thủ kho Bảo vệ
( ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên có đầy đủ chữ ký của những người lien quan: một liên lưu tại quyển của phòng thủ kho, một liên giao cho người giao hàng làm căn cứ thanh toán, một liên chuyển cho kế toán. Thủ kho căn cứ vào Phòng kỹ thuật cung cấp và các Phiếu nhập kho để ghi “ Thẻ Kho”. Cuối tháng, thủ kho nộp phiếu nhập kho ( liên 2), phiếu xuất kho và các giấy tờ có liên quan đến nhập, xuất hàng cho phòng kế toán.
Biểu số 07:
Công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà Mẫu số: 01- VT
D21- Phương Mai, Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính )
phiÕu nhËp kho
Ngày12/06/2009 Nợ TK : 1521
Số: NK/009 Nợ TK : 1331
Có TK: 331
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Đức Khoa
Theo hoá đơn số 001234 ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Chi nhánh Lâm Đồng
Nhập kho tại: Giáp Bát
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩn chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Cà phê thóc Arabica
12
Tấn
16,655
16,655
28.000.000
46.634.000
Cộng
46.634.000
Số tiền bằng chữ: bốn sáu triệu, sáu trăm ba tư ngàn đồng chẵn./.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu số 08:
Công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà Mẫu số S12 – DN
D21- Phương Mai, Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính )
THẺ KHO ( SỔ KHO )
Ngày lập thẻ: 12/06/2009
Tờ số: 28
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cà phê thóc Arabica
- Đơn vị tính: Tấn
- Mã số : 18
số thứ tự
Ngày, tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
1
12/06
NK/009
Nhập kho cà phê Arabica của chi nhánh Lâm Đồng
12/06
16,655
Cộng cuối kỳ
x
16,655
x
Ngày 12 tháng 6 năm 2009
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu )
Công ty Thái Hoà hiện nay đang nhập khẩu mặt hàng cà phê nhân Trung Quốc và thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản. Việc nhập khẩu cà phê được tiến hành theo phương thức nhập khẩu trực tiếp, hàng nhập khẩu tại các cửa khẩu. Khi nhập kho, căn cứ vào hoá đơn, tờ khai thuế và giấy báo Nợ của ngân hàng thì kế toán lập phiếu nhập kho, đồng thời cũng lập biên bản kiểm nghiệm vật tư, tiến hành định khoản và ghi sổ nghiệp vụ.
Nợ TK 152 ( chi tiết vật liệu) : Giá thực tế ( bao gồm cả thuế nhập khẩu )
Có TK 333 ( 3333) : Thuế nhập khẩu phải nộp
Có TK515 ( Nợ TK635 ) : Chênh lệch tỷ giá
Nợ TK133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nhập kho NVL do nhập khẩu có liên quan chặt chẽ đến tỷ giá hối đoái. Hiện nay công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà áp dụng tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước công bố tại ngày xảy ra giao dịch làm tỷ giá để quy đổi ngoại tệ đối với các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến ngoại tệ.
Kế toán công ty xác định giá gốc NVL nhập khẩu bằng tổng của giá mua không thuế, thuế nhập khẩu và các chi phí khác có liên quan đến việc đưa NVL về địa điểm và trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Ví Dụ 2 Theo phiếu nhập kho ngày 22/06/ 2009 về việc nhập một lô hàng cà phê nhân Cà Phê Arabica của Trung Quốc. Số lượng hàng nhập là 50 tấn, đơn giá chưa có thuế nhập khẩu là 14.000 CNY/ tấn. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất GTGT là 5%. Biết tỷ giá CNY/ VND ngày 27/6/2009 là 1 CNY = 2.480 VND. Kế toán công ty xác định giá nhập kho NVL của lô hàng này như sau:
50* 14.000 * 2.480 + 50* 14.000 * 2.480 * 20% = 2.083.200.000 đ
Căn cứ vào sổ cái TK152 và các sổ cái khác kế toán định khoản :
Nợ TK 152 : 2.083.200.000 ( chi tiết cho cà phê Arabica )
Nợ TK 133 : 104.160.000
Có TK 331 : 2.187.360.000
Biểu số 09:
Công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà Mẫu số: 03 – VT
Bộ phận : mua ngoài ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính )
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 23 tháng 6 năm 2009
Số 17
- Căn cứ hoá đơn số 0071872 ngày 22/ 06 / 2009 của công ty TNHH XNK AN Giang- Ban kiểm nghiệm vật tư gồm :
+ Ông Cao Mạnh Hùng Chức vụ : Chủ nhiệm kỹ thuật ( Trưởng ban)
+ Bà Nguyễn Thị Hải Tuyết Chức vụ : Kế toán ( Phó trưởng ban )
+ Bà Võ Thị Huyền Chức vụ : Thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại :
STT
Tên, nhãn nhãn hiệu,
quy cách vật tư
Mã
số
Phương thức
kiểm nghiệm
ĐV
tính
Số lượng
theo
chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
Số lượng đúng
quy cách,
phẩm chất
Số lượng
không đúng
quy cách,
phẩm chất
A
B
C
D
E
1
2
3
F
1
Cà phê Arabica
Kiểm nghiệm
bằng mắt thường
Tấn
50
50
Ý kiến của ban kiểm nghiệm : Đảm bảo yêu cầu, chất lượng nhập kho
Trưởng ban Phó trưởng ban Thủ kho
( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên )
Biểu số 10 :
Công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà Mẫu số: 01 - VT
Bộ phận mua ngoài ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính )
phiÕu nhËp kho
Ngày23/06/2009 Nợ TK : 1521
Số: NK/009 Nợ TK : 1331
Có TK: 331
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Việt Hoàng
Theo hoá đơn số 0071827 ngày 22 tháng 6 năm 2009 của công ty TNHH XNK An Giang
Nhập kho tại: Giáp Bát
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Cà phê nhân Arabica
12
Tấn
50
50
41.664.000
2.083.200.000
Cộng
2.083.200.000
Số tiền bằng chữ: Hai tỷ, không trăm tám ba triệu, hai trăm nghìn đồng chẵn ./.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Từ kế hoạch sản xuất của phòng sản xuất, bộ phận phụ trách sản xuất tính ra số NVL cần thiết. Định mức sử dụng NVL của phòng sản xuất tổ chức xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật của quy trình công nghệ và nghiên cứu tình hình sử dụng thực tế tại công ty.
Biểu số 11 : ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ
Tháng 6/ 2009
Đơn vị tính: Kg
STT
Tên sản phẩm
Định mức sử dụng nguyên vật liệu
Cà phê quả tươi
Cà phê thóc
Cà phê nhân xô
1
Cà phê Arabica
65.325
70.347
88.065
2
………….
Căn cứ trên phiếu yêu cầu xuất kho đã được phê duyệt, kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, trong đó một liên kế toán giữ, một liên giao cho phòng sản xuất, còn một liên giao cho thủ kho làm căn cứ tiến hành xuất kho.
Khi xuất NVL cho sản xuất trực tiếp, cho sản xuất chung, cho sửa chữa, bán cho khách hàng… kế toán ghi
Nợ TK621 : chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK627 : chi phí NVL cho xưởng
Nợ TK2413 : xuất cho sửa chữa
Nợ TK131 : xuất bán cho khách
Có TK152 ( chi tiết vật liệu ) Giá trị xuất
Ví dụ 3 : Theo phiếu xuất số XKT1/008 ngày 28/06/2009, xuất bán cho ECOM 40 tấn cà phê nhân Arabica, đơn giá 2.550,00 USD đã thanh toán bằng chuyển khoản. Tỷ giá giao dịch ngày 28/06/2009 1USD = 17.500 VND
Trị giá bán hàng: 2.550,00$ * 40* 17.500= 1.785.000.000
Kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK112 : 1.785.000.000
Có TK1521: 1.785.000.000
Biểu số 12
Công ty cổ phần tập đoàn Thái Hoà Mẫu số: 02- VT
D21 – Phương Mai, Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính )
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 6 năm 2009 Nợ TK: 112
Số: XK T1/002 Có TK: 1521
- Họ và tên người nhận hàng: Địachỉ: ECOM ( SWIZLERLAND)
- Lý do xuất: Xuất Khẩu
- Xuất kho tại: Giáp Bát Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Cà phê nhân Arabica
Tấn
40
40
2.550,00 $
1.785.000.000
Cộng
1.785.000.000
- Tổng số tiền ( bằng chữ): Một tỷ, bảy trăm tám mươi lăm triệu đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: Hoá đơn GTGT số 0046565
Ngày 28 tháng 06 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A5313.DOC