MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY QUẢNG CÁO VÀ TRUYỀN THÔNG NGUYỄN 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Quảng cáo và truyền thông Nguyễn 3
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty 3
1.1.2 Nhiệm vụ của công ty 3
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 4
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh 5
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy công ty 6
1.4.1 Đặc điểm bộ máy 6
1.4.2 Chức năng,nhiệm vụ 6
1.5 Khái quát tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quảng cáo&Truyền thông Nguyễn 7
PHẦN II:TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 10
2.1 Bộ máy kế toán của công ty: 10
2.1.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kế toán 10
2.1.2.Phân công lao động kế toán 10
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ và chính sách kế toán. 11
2.2.1 Chính sách kế toán chung 11
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 13
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 15
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 19
2.2.4.1 Hình thức sổ 19
2.2.4.2 Trình tự ghi sổ 20
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 22
2.3. Đặc điểm một số phần hành kế toán cchủ yếu 23
2.3.1 Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền 23
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng: 23
2.3.1.2 Chứng từ và lưu chuyển chứng từ 24
2.3.1.3 Quy trình ghi sổ phần hành kế toán vốn bằng tiền 29
2.3.2 Đặc điểm kế toán tài sản cố định 30
2.3.2.1 Tài khoản sử dụng 30
2.3.2.2 Chứng từ sử dụng và cách luân chuyển chứng từ: 30
2.3.2.3 Quy trình ghi sổ phần hành kế toán TSCĐ 33
2.3.3 Đặc điểm kế toán hàng tồn kho 34
2.3.3.1 Tài khoản sử dụng 34
2.3.3.2 Chứng từ và cách luân chuyển chứng từ 34
2.3.3.3 Quy trình ghi sổ phần hành hàng tồn kho 38
2.3.4 Đặc điểm phần hành kế toán lương và các khoản trích theo lương 38
2.3.4.1 Đặc điểm về lao động và tổ chức quản lý lao động tại công ty TNHH Quảng cáo & Truyền thông Nguyễn 38
2.3.4.2 Hình thức trả lương tại công ty TNHH Quảng cáo& Truyển thông Nguyễn 39
2.3.4.3 Quỹ tiền lương của công ty: 42
2.3.4.4 Hình thức thưởng của công ty 42
2.3.4.5 Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 43
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 53
KẾT LUẬN 56
59 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1598 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty TNHH Quảng cáo và Truyền thông Nguyễn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2111
Tài sản cố định hữu hình
2112
Tài sản cố định thuê tài chính
2113
Tài sản cố định vô hình
214
Khấu hao tài sản cố định hữu hình
2141
Khấu hao tài sản cố định hữu hình
2142
Khấu hao tài sản thuê tài chính
2143
Kháu hao tài sản cố định vô hình
242
Chi phí trả trước dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
311
Vay ngắn hạn
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
331
Phải trả cho người bán
Chi tiết theo đối tượng
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3338
Các loại thuế khác
334
Phải trả người lao động
3341
Phải trả nhân viên,lao động chính
3342
Phải trả nhân viên lao động thuê ngoài
335
Chi phí phải trả
338
Phải trả, phải nộp khác
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
341
Vay, nợ dài hạn
3411
Vay dài hạn
3412
Nợ dài hạn
351
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
411
Nguồn vốn kinh doanh
411
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
431
Quỹ khen thưởng,phúc lợi
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
5118
Doanh thu khác
515
Doanh thu hoạt động tài chính
521
Các khoản giảm trừ doanh thu
5211
Chiết khấu thương mại
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
632
Giá vốn hàng bán
635
Chi phí tài chính
642
Chi phí quản lý kinh doanh
6421
Chi phí bán hàng
6422
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
711
Thu nhập khác
Chi tiết theo hoạt động
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
811
Chi phí khác
Chi tiết theo hoạt động
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911
Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TÀI KHOẢN 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
004
Nợ khó đòi đã xử lý
007
Ngoại tệ các loại
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
2.2.4.1 Hình thức sổ
-Công ty sử dụng hình thức sổ nhật kí chung để sử dụng cho việc ghi chép kế toán. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật kí chung là : tất cả các nghiệp vụ kinh tê tài chính phát sinh phải được ghi vào sổ nhật kí mà trọng tâm là sổ nhật kí chung. Việc ghi sổ tiến hành theo:
Ghi theo trình tự thời gian phát sinh nghiệpvụ
Theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó
-Hình thức kế toán sổ nhật kí chung bao gồm các loại sổ:
Sổ nhật kí chung
Sổ Cái
Các sổ thẻ chi tiết
Doanh nghiệp áp dụng phần mềm kế toán nên hàng ngày ta căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được làm căn cứ ghi sổ để nhập dữ liệu vào các phần hành liên quan phần mềm sẽ tự động nhập vào các sổ nhật kí,sổ cái,sổ chi tiết,sổ tài khoản chữ T và lên các báo cáo khi cần thiết.
2.2.4.2 Trình tự ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ.Trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung,sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung để vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp đồng thời các nghiệp vụ phát sinh được vào các sổ chi tiết,thẻ kế toán liên quan.
Cuối quý,năm cộng số liệu trên sổ cái,lập bảng cân đối số phát sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp,đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ,thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các BCTC. -Về nguyên tắc tổng số phát sinh nợ bằng số phát sinh có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật kí chung cùng kì.
Sơ đồ 4:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Chứng từ kế toán
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật kí
đặc biệt
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Tất cả các doanh nghiệp thuộc các nghành,các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày BCTC năm.Công ty TNHH Quảng cáp&Truyền thông Nguyễn có hệ thống BCTC đầy đủ dựa trên các nguyên tắc chung của chế độ kế toán Viêt Nam,theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
-Mục đích của báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin vê tình hình tài chính,tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và các luồng tiền của một doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp,cơ quan nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
+Tài sản
+Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
+Doanh thu,thu nhập khác,chi phí kinh doanh và các chi phí khác
+Lãi lỗ,phân chia kết quả kinh doanh
+Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
+tài sản khác có liên quan đến đơn vị
+Các luồng tiền
Ngoài các thông tin trên doanh nghiệp phải cung cấp các thông tin trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải thích thêm về các chỉ tiêu phản ánh trên báo cáo tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kế toán phát sinh,lập và trình bày BCTC.
Báo cáo tài chính tại công ty được lập theo năm tài chính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.Bao gồm :
+Bảng cân đối kế toán
+Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính
-Yêu cầu việc lập BCTC:
+Trung thực và hợp lý.Trình bày trung thực,hợp lý tình hình tài chính,tình hình kết quả hoạt động của công ty.Phản ánh đúng bản chất kinh tế của giao dịch không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng.
+Trình bày khách quan không thiên vị
+Tuân thủ nguyên tắc thận trọng
+Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu
+Đảm bảo nguyên tắc hoạt động liên tục,nhất quán.
Ngoài ra các báo cáo tài chính trên công ty còn lập báo cáo thuế gửi tới cơ quan thuế quận Ba Đình,Hà Nội.Báo cáo được lập bởi kế toán tổng hợp được kế toán trưởng thông qua,kiểm tra,soát xét và duyệt bởi giám đốc công ty.Báo cáo nhằm mục đích kê khai thuế và các nghĩa vụ phải nộp của công ty với nhà nước.
2.3. Đặc điểm một số phần hành kế toán cchủ yếu
2.3.1 Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng:
Vốn bằng tiền là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nằm trong nhóm tài khoản 11.Kết cấu các tài khoản này:
+bên Nợ phản ánh các loại tiền nhập quỹ,gửi vào tài khoản ngân hàng.Số tiền thừa khi phát hiện kiểm kê và chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
+Bên Có phản ánh các loại tiền mặt,tiền gửi xuất khỏi quỹ,tài khoản ngân hàng.Số lượng tiền thiếu hụt khi phát hiện kiểm kê và chênh lệch giảm tỉ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
+Số dư bên Nợ:phản ánh số tiền hiện có tại quỹ hay tại tài khoản ngân hàng của công ty
-Tài khoản sủ dụng:
+111:tiền mặt
1111:tiền VND tại quỹ của công ty
1112:tiền ngoại tệ USD tại quỹ của công ty
+112:tiền gửi ngân hàng
1121:tiền VND trong tài khoản ngân hàng
11211: VND tại NH Vietcombank Ba Đình,Hà Nội
11212: VND tại NH Seabank đường Láng,Hà Nội
11213: VND tại NH Eximbank Ba Đình,Hà Nội
1122:tiền ngoại tệ USD tại tài khoản ngân hàng
2.3.1.2 Chứng từ và lưu chuyển chứng từ
2.3.1.2.1 Chứng từ sử dụng
Các chứng từ trong phần này được sử dụnh nhằm mục đích để theo dõi tình hình thu,chi,tồn quỹ của tiền mặt,ngoại tệ và các khoản tạm ứng của đơn vị nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho kế toán và người quản lý của đơn vị trong lĩnh vực tiền tệ.Các chứng từ được sử dụng bao gồm:
-Dùng cho hoạt động thu chi tiền mặt:
Phiếu thu.
Phiếu chi.
-Dùng cho hoạt động chi và gửi tiền vào ngân hàng:
Giấy báo Có
Ủy nhiệm chi
Giấy báo Nợ
-Các chứng từ và giấy tờ khác đi kèm:
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.
Hóa đơn bán hàng
Biên lai thu tiền.
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài.
Bảng thanh toán tiền lương.
Bảng kiểm kê quỹ
Bảng kê chi tiền
Phiếu thu nợ, phiếu thanh toán nợ
*Phiếu thu:nhằm xác định số tiền mặt,ngoại tệ thực tế nhập quỹ và là căn cứ để thủ quỹ thu tiền,ghi sổ quỹ,kế toán ghi các sổ các khoản thu có liên quan.Mọi khoản tiền Việt Nam ngoại tệ đều có phiếu thu,Riêng với ngọai tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập”Bảng kê ngoại tệ” đính kèm với phiếu thu
Phiếu thu do kế toán lập thành 3liên,ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu rùi đăng kí vào phiếu thu sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc kí duyệt chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.Sau khi đã nhận đủ số tiền,thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ(bằng chữ) vào phiếu thu trước khi kí và ghi rõ họ tên.
Thủ qũy giữ lại 1liên ghi sổ,liên giao cho người nộp tiền,1 liên lưu nơi nhập phiếu.Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán thanh toán để ghi sổ.Nếu là ngoại tệ phải ghi rõ tỉ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị VND.Liên phiếu thu gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.
*Phiếu chi:nhằm xác định các khoản tiền mặt,ngoại tệ thực sự xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ,ghi sổ quỹ và kế toán thanh toán ghi sổ kế toán.
Phiếu chi cũng được lập thành 3liên và chỉ sau khi có chữ kí(kí theo từng liên) của người lập phiếu,kế toán trưởng,giám đốc,thủ quỹ mới được xuất quỹ.Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ,ki tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.Liên 1 được lưu ở nơi lập phiếu,liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ và chuyển cho kế toán thanh toán cùng với chứng từ gốc để ghi sổ kế toán,liên 3 giao cho người nhận.
*giấy đề nghị thanh toán tạm ứng:là căn cứ để xét duyệt tạm ứng,làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng
Giấy tạm ứng do người xin hay bộ phận xin tạm ứng viết 1liên rùi chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc doanh nghiệp duyệt chi.Căn cứ quyết định của giám đốc,kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
*Giấy thanh toán tiền tạm ứng:là bảng liệt kê các khoản tiền đã tạm ứng và các khoản chi của người nhận tạm ứng,làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng vè ghi sổ kế toán.
Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng,kế toán thanh toán chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc duyệt.Giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ.Phần chênh lệch tạm ứng chi không hết phải đựơc nộp lại quỹ hay trừ vào lương.Phần chi quá sẽ được làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng.Chứng từ gốc,giấy thanh toán tạm ứng phải đính kè với phiếu thu hoặc phiếu chi có liên quan.
*Giấy đề nghi thanh toán:dùng trong trường hợp đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản chi kèm theo chứng từ để làm thủ tục thanh toán,làm căn cứ thanh toán và ghi sổ.
Giấy đề nghị thanh toán do người đề nghị thanh toán viết 1liên và được chuyển cho kế toán trưởng soát xét và ghi ý kiến rùi đề nghị cho giám đốc duỵet chi căn cứ quyết định của giám đốc kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị thanh toán và chuyển cho thủ quỹ làm tục xuất quỹ.
*Biên lai thu tiền:là giấy biên nhận của doanh nghiệp đã thu tiền làm căn cứ để lập phiếu thu,nộp tiền vào quỹ đồng thời để người nộp thanh toán với cơ quan hôặc lưu quỹ.Biên lai thu tiền được lập thành 2liêm(đặt giấy than viết 1lần) sau khi thu tiền người thu tiền và người nộp tiền cùng kí và ghi rõ họ tên xác định số tiền đã thu,đã nộp.Kí xong người thu tiền giữ 1liên còn 1liên người nộp tiền
*Bảng kiểm kê quỹ:nhằm xác định tiền bằng VND tồn quỹ thực tế và số thừa thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất,ghi sổ kế toán chenh lệch.
Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định rõ nguyên nhân thừa,thiếu và có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.Bảng kiểm kê phải có đủ chữ kí của thủ quỹ,trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng.Mọi chênh lệch đều phải báo cáo giám đốc xem xét giải quyết.
Bảng kiểm kê quỹ được lập thành 2bản: 1bản lưu ở thủ quỹ và 1 bản lưu ở kế toán tiền mặt.
2.3.1.2.2 Quy trình luân chuyển phiếu thu,phiếu chi
Sơ đồ 6 a :quy trình luân chuyển phiếu thu
Nhận phiếu thu và thu tiền ,kí (3liên)
Ghi sổ quĩ (liên 2)
Ghi sổ kế toán tiền mặt
(liên 2)
Đề nghị nộp tiền
Lập phiếu thu (3 liên)
Kí và duyệt thu
Nhận lại phiếu thu
Kí phiếu thu và nộp tiền
Nhận phiếu thu (liên 3)
Kí và duyệt thu
Người nộp
Kế toán phụ trách vốn bằng tiền
Kế toán trưởng
Giám đốc
Thủ quỹ
Sơ đồ 6b: quy trình lưu chuyển phiếu chi
Người đề nghị chi tiền mặt
Lập giấy đề nghị chi
Lập phiếu chi
Kí duyệt chi
Kí phiếu chi
Nhận phiếu chi
Nhận phiếu chi
Nhận tiền, kí phiếu
Xuất tiền
Ghi số kế toán tiền mặt
Ghi sổ quỹ
Kế toán phụ trách vốn bằng tiền
Kế toán trưởng
Không đồng ý
Giám đốc
Đồng
Thủ quỹ
2.3.1.3 Quy trình ghi sổ phần hành kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ 7:quy trình ghi sổ vốn bằng tiền
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Chứng từ kế toán
(phiếu thu,chi…)
SỔ CÁI TK 111,112
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ TM,TGNH
Sổ kế toán chi tiết quỹ TM,TGNH
2.3.2 Đặc điểm kế toán tài sản cố định
2.3.2.1 Tài khoản sử dụng
Tài sản cố định thuộc tài sản dài hạn của doanh nghiệp.Đây là nhóm tài khoản 21.Tài sản cố định được trình bày cả 3thông số liên quan đó là nguyên giá,giá trị còn lại,giá trị hao mòn lũy kế.
Giá trị còn lại=nguyên giá-hao mòn lũy kế
+Bên Nợ: nguyên giá TSCĐ tăng do mua sắm,trao đổi,nhận góp vốn hay được biếu tặng.
+Bên có: nguyên giá TSCĐ giảm do
đem trao đổi,nhượng bán,thanh lý.
+Số dư bên Nợ:nguyên giá TSCĐ hiện có ở doanh nghiệp
-Tài khoản sử dụng là:
211 có 2111:nhà cửa ,văn phòng.
2112:thiết bị văn phòng
2113:phương tiện đi lại
213:tài sản cố định vô hình
214:khấu hao tài sản cố định
2.3.2.2 Chứng từ sử dụng và cách luân chuyển chứng từ:
2.3.2.2.1 Chứng từ sử dụng:
TSCĐ là loại tài sản dài hạn được biểu hiện dưới hình thái vật chất hoặc phi vật chất,có đủ tiêu chuẩn TSCĐ theo quy định.Các tài sản cố định có thời gian sử dụng lâu dài,trong nhiều kì kế toán,giá trị lớn(từ 10.000.000VND trở lên).Mục đích các chứng từ ở phần hành này là nhằm theo dõi tình hình biến động về số lượng,hiện trạng và giá trị của TSCĐ.Giám đốc chặt chẽ tình hình dụng,thanh lý và sửa chữa lớn TSCĐ
- Chứng từ hạch toán tăng giảm TSCĐ
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT
Biên bản bàn giao
Biên bản thanh lý.
-Chứng từ hạch toán khấu hao tài sản cố định
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố dịnh
-Chứng từ sửa chữa tài sản cố định:
Hóa đơn
Bảng thanh toán lương, khấu hao,..
*Biên bản giao nhận tài sản cố định:nhằm xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi mua sắm hay đựơc biếu tặng,nhận vốn góp.Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để giao nhận tài sản và kế toán ghi thẻ TSCĐ cũng như sổ kế toán có liên quan.
Biên bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2bản.Bên giao nhận gửi 1bản cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và lưu.
*Biên bản thanh lý TSCĐ:xác nhận việc thanh lý và làm căn cứ ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán.
Biên bản thanh lý phải do Ban thanh lý TSCĐ phải do ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ kí,ghi rõ họ tên của trưởng ban thanh lý,kế toán trưởng và giám đốc của doanh nghiệp.
*Biên bản kiểm kê TSCĐ:nhằm xác nhận số lượng,giá trị TSCĐ hiện có,thừa thiếu so với sổ sách kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý TSCĐ va làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất,ghi sổ kế toán chênh lệch.
Biên bản phải xác định rõ nguyên nhân gây chênh lệch,có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Bsn kiểm kê.Biên bản kiểm kê phải có chứ kí ghi rõ họ tên của trưởng ban kiểm kê,chữ kí soát xét của kế toán trưởng và giám đốc duyệt.
*Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ:dùng để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải trích và phân bổ cho các đối tượng sử dụng hàng tháng.
Số khấu hao phải trích tháng này trên bảng phân bổ khấu hao TSCĐ được sử dụng để ghi vào các bảng kê,nhật kí các sổ liên quan đồng thời đước sử dụng để đánh giá thực tế sản phẩm,dịch vụ hoàn thành.
Nguyên giá TSCĐ
-Mức trích khấu hao hàng tháng= ─────────────
Số năm sử dụng×12 tháng
2.3.2.2.2 Quy trình luân chuyển tăng,giảm TSCĐ
Sơ đồ 8a : Lưu chuyển chứng từ tăng tài sản cố định
Bộ phân liên quan
Lập biên bản bàn giao
Kí biên bản bàn giao
Kí biên bản
Kí biên bản nhân TS
Nhận biênbản bàngiao
Ghi sổ kế toán TSCĐ
Ghi số khác
Lưu chứng từ
Bộ phận sử dụng
Kế toán TSCĐ
Kế toán liên quan( ví du các loại chi phí)
Kế toán trưởng
Sơ đồ 8b: Quy trình lưu chuyển chứng từ giảm tài sản cố định
Duyệt và kí
Xác nhận biên bản Thanh lý
Thanh lý lập biên bản TL
Lưu chứng từ
Ghi sổ kế toán liênquan
Ghi sổ kế toán TSCĐ
Bộ phận liên quan
Kế toán liên quan
Kế toán TSCĐ
Kế toán trưởng
2.3.2.3 Quy trình ghi sổ phần hành kế toán TSCĐ
-Hạch toán chi tiết:
Thẻ tài sản cố định
Sổ chi tiết TSCĐ theo từng loại tài sản
Sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng
-Hạch toán tổng hợp
Sổ tài sản cố định
Sổ cái tài khoản 211, 214 .
Báo cáo tài chính
Với các nghiệp vụ sửa chữa tài sản cố định và các nghiệp vụ trích khấu hao còn liên quan tới sổ cái tài khoản 6421, 6422,..
Nguyên giá TSCĐ
-Mức trích khấu hao hàng tháng= ─────────────
Số năm sử dụng×12 tháng
Sơ đồ 9:quy trình ghi sổ liên quan phần hành TSCĐ
Chứng từ kế toán
Nhật kí chung
Sổ chi tiết TSCĐ&các sổ chi tiết liên quan
Sổ cái TK 211,213,214,642
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ theo dõi TSCĐ,thẻ TSCĐ
2.3.3 Đặc điểm kế toán hàng tồn kho
2.3.3.1 Tài khoản sử dụng
-152:nguyên vật liệu
-153:công cụ dụng cụ
-154:chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
-155:thành phẩm
-156:hàng hóa
2.3.3.2 Chứng từ và cách luân chuyển chứng từ
2.3.3.2.1Chứng từ sử dụng
Mục đích nhằm theo dõi tình hình nhập,xuất,tồn kho vật tư,công cụ,dụng cụ,sản phẩm làm căn cứ kiểm tra tình hình sử dụng,dự trữ công cụ,dụng cụ sản phẩm và cung cấp thông tin cần thiết cho việc quản lý hàng tồn kho.
Các chứng từ:
+phiếu nhập kho
+phiếu xuất kho
+biên bản kiểm nghiệm
+biên bản kiểm kê công cụ dụng cụ cuối kì
+bảng kê mua hàng
+bảng phân bổ công cụ dụng cụ
*Phiếu nhập kho:nhằm xác định số lượng công cụ,dụng cụ,hàng hóa nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho,thanh toán tiền hàng,xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng(trong công ty TNHH Quảng cáo và Truyền thông Nguyễn việc mua hàng do phòng kinh doanh đảm nhận).Phiếu được lập thành 2liên với hàng mua ngoài.Người lập phiếu kí ghi rõ họ tên,người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập dụng cụ,sản phẩm.
Nhập kho xong thủ kho ghi ngày,tháng,năm nhập và cùng người giao hàng kí vào phiếu.Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
*Phiếu xuất kho:nhằm theo dõi chặt chẽ số lượng công cụ,dụng cụ,sản phẩm để xuất kho cho các bộ phận sử dụng.Làm căn cứ để hạch toán chi phí tính giá thành sản phẩm,dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng,thực hiện định mức tiêu hao.
Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hay bộ phận quản lý,bộ phận kho lập thành 3liên.Sau khi lập phiếu xong người lập phiếu và kế toán trưởng kí xong chuyển cho giám đốc hoặc người ủy quyền duyệt(ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng.Sau khi xuất kho,thủ kho ghi số lượng xuất theo ngày tháng và cùng người nhận hàng kí tên vào phiếu xuất
Liên1:lưu ở bộ phận lập phiếu
Liên2:thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán vào sổ kế toán
Liên 3:người nhận công cụ,dụng cụ,sản phẩm giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng
*Biên bản kiểm nghiệm:xác định số lượng,quy cách công cụ,dụng cụ,sản phẩm trước khi nhập kho,làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản.
*Biên bản kiểm kê công cụ,dụng cụ,sản phẩm,hàng hóa:nhằm xác định số lượng chất lượng và giá trị của công cụ,dụng cụ,sản phẩm ở kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo quản và phản ánh kịp thời lên sổ kế toán.
*Bảng kê mua hàng:là chứng từ kê khai mua CCDC,hàng hóa,dịch vụ lặt vặt trên thị trường tự do trong trường hợp người bán không thuộc diện không phải lập hóa đơn là căncứ phiếu nhập kho,thanh toán và hạch toán.những phần trong bảng này không được khấu trừ thuế GTGT
Bảng kê mua hàng do người mua lập 2liên
-liên 1 để lưu
-liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ
*Bảng phân bổ CCDC:dùng để phản ánh tổng giá trị CCDC trong tháng theo giá thực tế và giá hạch toán và phân bổ cho các đối tượng sử dụng.Bảng này còn dùng để phân bổ giá trị CCDC xuất dùng có giá trị lớn,thời gian sử dụng dưới một năm hoặc trên 1 năm đang đựơc phản ánh trên TK 142 hoặc 242
2.3.3.2.2 Quy trình luân chuyển phiếu nhập,xuất kho
Sơ đồ 10a:quy trình lập và luân chuyển phiếu nhập kho
Bộ phận mua hàng
Phiếu nhập kho
(2liên)
Lưu liên1
Người giao hàng
chuyển liên2 tới kho&kí nhận
Thẻ kho
Nhập kho&kí phiếu
Thủ kho
Kế toán phụ trách kho
Ghi sổ kế toán
Lưu liên 2
Sơ đồ 10b Quy trình lập và luân chuyển phiếu xuất kho
Người yêu cầu
Xuất kho,
kí phiếu
Lập phiếu xuất kho
Yêu cầu xuất kho
Ký phiếu nhậnhàng
Ghi sổ kế toán
Nhận phiếu Ghi thẻ kho
Xem, kí duyệt
Kí duyệt
Kế toán
Kế toán trưởng
Giám đốc
Thủ kho
2.3.3.3 Quy trình ghi sổ phần hành hàng tồn kho
Công ty áp dụng hình thức thẻ song song
Sơ đồ 11: ghi hàng tồn kho theo hình thức thẻ song song
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết 152,153,156
Bảng tổng hợp chi tiết nhập,
xuất,tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Trong đó quy trình ghi sổ kế toán từ ta vẫn tuân thủ theo quy trình ghi nhật kí chung các chứng từ gốc(phiếu nhập,xuất) ta vào nhật kí chung, đồng thời vào các sổ chi tiết rùi lấy số liệu từ nhật kí chung vào vào sổ cái TK 152,153,156.Để kiểm tra ta đối chiếu giữa sổ Cái và các bảng tổng hợp chi tiết.
2.3.4 Đặc điểm phần hành kế toán lương và các khoản trích theo lương
2.3.4.1 Đặc điểm về lao động và tổ chức quản lý lao động tại công ty TNHH Quảng cáo & Truyền thông Nguyễn
Xác định và hiểu được vai trò của lực lượng lao động,từ lâu công ty TNHH Quảng cáo&Truyền thông Nguyễn đã xây dựng cho mình những chiến lược và chính sách tiền lương phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình.Tổng số lượng cán bộ công nhân viên trong công ty là 90 người.Hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo và truyền thông với đặc điểm là về bên cung ứng dịch vụ nên lực lượng lao động đa số là lao động có trình độ,nhiệt tình,có óc sáng tạo và trẻ tuổi.Lực lượng lao động phần lớn là làm chính thức và kí kết hợp đồng lao động lâu dài với công ty.Ngoài ra cũng có lao động thuê ngoài,ăn ca như bảo vệ trong các đợt tổ chức sự kiện hay thuê khuân vác,vận chuyển.
Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý,kinh doanh của một doanh nghiệp.Nó là nhân tố giúp tăng tính cạnh tranh và thu hút được đội ngũ công nhân viên có trình độ,công nghệ,kinh nghiệm,nhiệt tình.Tổ chức hạch toán lao động tiền lương giúp cho công tác quản lý lao động của công ty vào nền nếp,thúc đẩy người lao động chấp hành tốt kỉ luật,tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác.Đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc tính lương theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động.Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lương giúp cho công ty quản lý tốt quỹ tiền lương,bảo đảm việc trả lương và trợ cấp,BHXH đúng nguyên tắc,đúng chế độ,kích thích người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao.Tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm,dịch vụ được chính xác.
Hoạt động quản lý về lao động và tiền lương được đảm nhiệm bởi cả phòng hành chính và phòng kế toán.Phòng hành chính đảm nhiệm chức năng tuyển dụng,đào tạo,bố trí nhân sự trong công ty,thực hiện chế độ với người lao động,công tác hành chính,y tế,..Trong khi đó bên bộ phận kế toán dựa trên phần công việc của phòng hành chính và những thông tin ở từng bộ phận đưa lên để tiến hành chi trả và hạch toán lương và các khoản trích theo lương.
2.3.4.2 Hình thức trả lương tại công ty TNHH Quảng cáo& Truyển thông Nguyễn
2.3.4.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian:
*Lương thời gian được trả cho các bộ phận gián tiếp như phòng tài chính kế toán,phòng hành chính,phòng kinh doanh.Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công của phòng hành chính chuyển sang.Bộ phận kế toán thanh toán căn cứ vào bảng chấm công đã duyệt của phòng hành chính làm lương cho cán bộ công nhân viên và tiến hành trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỉ lệ quy định.
Công ty tiến hành trả lương cho cán bộ công nhân viên 1tháng 1kì vào mùng 10 hàng tháng căn cứ vào hệ số cấp bậc và số ngày công đi làm thực tế để thanh toán.
*Cách tính như sau:
-Tiền lương Lương tối thiểu*hệ số
thực tế trong tháng = ──────────── *số ngày đi làm
của CBCNV số ngày làm việc theo chế thực tế
độ quy định trong tháng
còn đối với lương nghỉ lễ phép của khối gián tiếp được tính như sau:
-Tiền lương nghỉ lễ, lương tối thiểu*hệ số
Phép trong tháng của = ───────────── *số ngày nghỉ lễ,phép
CBCNV gián tiếp số ngày công theo chế
độ quy định.
Trong đó số tiền lương tối thiểu từ tháng 5/2009 là 650.000VND/tháng và bắt đầu tháng 5/2010 là 730.000 VND/tháng.
VD:trong tháng 10/2009 tiền lương của ông Lê Văn An là:
-tiền lương tối thiểu:650.000 VND
-số
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26876.doc