* Công nhân kiểm phôi
- Kiểm tra các thông tin trên biển bó phôi như mã, mầu, cỡ so với kế hoạch được giao và phiếu công nghệ.
- Kiểm tra tổng thể bó phôi :
. Tách riêng từng loại chi tiết phôi trong bó phôi.
. Kiểm tra số lượng phôi trên một sản phẩm so với hình vẽ trong phiếu công nghệ.
. Kiểm tra chiều tuyết của các tập chi tiết, các chi tiết trong một bó phôi phải cùng chiều tuyết.
. Kiểm tra sự đồng màu giữa các tập chi tiết và trong một tập chi tiết.
- Kiểm tra kích thước :
. Mỗi tập chi tiết lấy ra một mẫu vị trí dưới cùng của tập để đo kiểm tra kích thước.
. Trải phẳng mẫu ra đo và kiểm tra các kích thước mẫu so với phiếu công nghệ.
45 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1669 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tìm hiểu chung về công tác quản lý và kinh doanh của công ty dệt may Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yên liệu và mã hàng.
2.1.1.2 Phụ liệu ( phụ liệu may, phụ liệu bao gói )
* Phương pháp, thủ tục giao nhận phụ liệu
+ Thủ kho nhận phụ liệu vào kho trên cơ sở:
- Căn cứ vào kế hoạch chi tiết các mã hàng.
- Căn cứ vào nhu cầu mua vật tư.
- Căn cứ vào hạn mức cấp vật tư.
- Căn cứ vào hướng dẫn phụ liệu ( nếu có ).
- Căn cứ vào kế hoạch tác nghiệp cho công đoạn may.
+ Nhận phụ liệu may từ kho phòng kế hoạch thị trường về kho nhà máy .
- Đối với phụ liệu may của khách cấp : phải đối chiếu với hạn mức cấp vật tư.
- Đối với phụ liệu do nhà máy đặt mua phải đối chiếu với nhu cầu mua vật tư.
- Số lượng từng chủng loại phụ liệu được kiểm đếm và kiểm tra chất lượng.
+ Ngoài ra kho phụ liệu còn nhận phụ tùng thiết bị may, thiết bị thêu, thiết bị điện và một số vật tư khác từ cán bộ tiếp liệu nhà máy .
+ Khi xuất phụ liệu lên cho các tổ may căn cứ vào hạn mức cấp từng loại phụ liệu của mã hàng cho từng tổ may. Khi các tổ may nhận phụ liệu phải ký xác nhận.
+ Đối với một số loại vật tư khác khi xuất ra cho các đơn vị căn cứ vào nhu cầu, đề nghị đã được giám đốc phê duyệt.
* Phân loại, cất giữ phụ liệu.
Phụ liệu được để vào kệ để hàng. Trên từng kệ có phiếu chi tiết hoặc phiếu theo dõi vật tư.
2.1.2 Tìm hiểu quá trình cắt
2.1.2.1 Tổ chức, tác nghiệp công đoạn trải vải và cắt.
- Công nhân cắt nhận mẫu cắt từ kỹ thuật cắt kiểm tra mã, cỡ đúng với kế hoạch được giao.
- Công nhân cắt căn cứ vào sơ đồ mặt bằng nhận được từ kỹ thuật cắt để tính toán số lớp vải cần trải theo công thức :
kế hoạch cắt
Số lớp vải cần trải =
số sản phẩm một lớp
- Vải trải êm phẳng không căng trùng, hai biên vải và hai đầu đốn phải thẳng vuông góc với mặt bàn, không chéo vát vào trong hoặc ra ngoài.
. Đối với khổ vải 5 m phải có 2 công nhân trải vải.
. Đối với khổ vải > 1,0 m
Chiều dài mặt bằng cắt Ê 6 m phải có 2 công nhân trải vải.
Chiều dài mặt bằng cắt > 6 m phải có 4 công nhân trải vải.
- Vẽ mẫu cứng hoặc áp mẫu giấy lên vải.
. Áp mẫu giấy lên vải : Trải phẳng, cân đối mẫu giấy lên lớp vải trên cùng. Dùng ghim dài định vị các chi tiết sản phẩm tại các điểm cách đường biên của chi tiết 2cm để không làm ảnh hưởng đến kích thước và hình dáng chi tiết của sản phẩm khi cắt.
. Vẽ mẫu cứng lên vải : vẽ đúng vị trí mẫu các chi tiết sản phẩm theo sơ đồ cắt hoặc theo sự hướng dẫn của kỹ thuật. Nét phấn vẽ Ê 2mm không được ghạch xoá hoặc chồng nhiều nét. Với mặt bằng ghép nhiều cỡ hoặc 2 chiều vải phải đánh dấu các chi tiết cùng cỡ hoặc cùng chiều vải bằng băng dính màu ( trên mặt băng dính dùng bút không xoá ghi cỡ hoặc ký hiệu chiều vải)
- Sau khi vẽ xong phải được kỹ thuật cắt kiểm tra, ký xác nhận mới tiến hành cắt.
. Sử dụng dao cắt tay : cắt phá, cắt đốn cắt các chi tiết lớn như thân áo, thân quần.
. Sử dụng dao cắt vòng để cắt các chi tiết nhỏ.
- Sau khi cắt xong mỗi tập chi tiết công nhân tự kiểm tra :
. Độ đối xứng của chi tiết bằng cách gấp đôi chi tiết theo chiều dọc.
. Độ lượn của các đường cong bằng cách áp mẫu lên phôi.
2.1.2.2 Yêu cầu kỹ thuật công đoạn trải vải, công đoạn cắt.
* Công đoạn trải vải
- Kiểm tra thông tin trên tem cây vải bao gồm mã, loại vải, khổ vải, trọng lượng (g/m²), mầu.
- Chọn những cây vải cùng loại chất lượng để cắt riêng.
- Những cây vải dạng cuộn phải được tở ra trước khi cắt ít nhất 12 giờ.
- Khi trải vải phải loại bỏ đầu cây,vết lỗi lớn suốt khổ vải ( chu kỳ sợi rõ, ố bẩn, chu kỳ mầu rõ, thủng rách, loang mầu rõ ).
- Không trải các cây vải sẫm mầu lẫn với các cây vải sáng mầu.
- Trải xong mỗi cây vải công nhân phải đánh dấu phân cách các cây vải. Dùng dây vải khác mầu đánh dấu phân tách các cây vải tại từng chi tiết của sản phẩm. Khi trải xen kẽ các cây vải khác mầu (cùng mầu sáng hoặc cùng mầu tối ) không phải đánh dấu phân tách. Đối với vải 2 mặt khác nhau có thể đánh dấu phân tách các cây vải bằng cách trải xen kẽ mặt phải, mặt trái của từng cây liền nhau.
- Chiều cao lớp vải quy định tối đa là 17 cm.
- Không trải các cây vải khác khổ trên cùng một mặt bằng.
- Với mặt bằng vẽ phấn phải lật mặt trái lớp vải trên cùng lên trên.
* Công đoạn cắt.
- Đối với các chi tiết có độ chính xác cao mà đối xứng nhau, các chi tiết nhỏ hoặc các chi tiết có đường cong lượn khó cắt phải được cắt trên dao cắt vòng. Trường hợp cần thiết phải phải dùng kẹp và dưỡng kim loại để cắt.
- Độ sâu của các đường bấm dấu đầu tay và túi dọc quần Ê 0,3 cm.
- Độ lệch các chi tiết có đường đối xứng Ê 0,3 cm.
- Dung sai cho phép các kích thước chính như dài áo, rộng áo, dài tay bằng1/2 dung sai kích thước thành phẩm.
- Dung sai đối với các kích thước nhỏ như mảnh can có bề rộng Ê 5 cm, dây bọc cổ, bo cổ là ± 0,2 cm.
Trong quá trình cắt kỹ thuật cắt tiến hành kiểm tra.
- Kiểm tra mẫu cắt so với phiếu công nghệ.
. Kiểm tra các thông tin trên từng mẫu chi tiết của sản phẩm như mã, mầu, cỡ.
. Kiểm tra các ký hiệu chỉ định : canh sợi, chiều tuyết, hướng kẻ, vị trí kẻ, vị trí hình thêu, các ký hiệu khác theo phiếu công nghệ.
. Kiểm tra kích thước mẫu của từng chi tiết theo các thông số kích thước ghi theo phiếu công nghệ.
- Kiểm tra xác suất các thông tin trên tem cây vải theo từng mẻ vải với mã hàng sản xuất. So sánh các thông tin trên tem so với phiếu công nghệ, phiếu chất lượng mẻ vải.
- So sánh độ đồng mầu của vải, bo, cổ trong một mẻ vải. So sánh mầu vải, bo, cổ sản xuất theo mã với bảng mầu của mã.
- Kiểm tra mặt bằng cắt theo phiếu công nghệ.
. Kiểm tra chiều dài mặt bằng cắt.
. Kiểm tra việc đánh dấu, tách cây.
. Kiểm tra việc vạch vẽ theo mẫu ( nét phấn, cỡ chi tiết, điểm bấm dấu... )
. Với mặt bằng vẽ bằng mẫu cứng phải kiểm tra số chi tiết trong một cỡ, chiều hướng tuyết của từng chi tiết trong một cỡ, số sản phẩm của các cỡ trên một mặt bằng.
- Giám sát chất lượng đường cắt của các tập chi tiết trên mặt bằng cắt.
* Một số yêu cầu khi cắt vải kẻ.
+ Đối với phôi cắt kẻ dọc.
- Chọn những cây vải có chu kỳ kẻ đều nhau cắt trên một mặt bằng.
- Xác định đường kẻ làm tâm áo, căng dây trải vải để đảm bảo đường kẻ làm tâm áo thẳng.
- Tay áo cắt đối nhau.
- Vị trí cắt túi, nẹp trên mặt bằng phải trùng với kẻ thân.
- Nếu áo có túi bấm dấu từ vị trí đầu vai đến miệng túi vào đường khoét nách thân trước ( bên có túi ).
+ Đối với phôi cắt ngang kẻ.
- Chọn những cây vải có chu kỳ kẻ đều nhau cắt trên một mặt bằng.
- Gấu áo cắt thẳng theo kẻ không vấp. Lấy gấu áo làm chuẩn khi trải vải đảm bảo sườn áo hai thân đối kẻ.
- Tay áo cắt đối nhau.
- Vị trí cắt túi, nẹp trên mặt bằng phải trùng với kẻ thân. Nẹp cắt thêm một hai chu kỳ kẻ so với chiều dài nẹp.
- Nếu áo có túi bấm dấu từ vị trí đầu vai đến miệng túi vào đường khoét nách thân trước ( bên có túi ).
- Với những mã hàng có yêu cầu chuẩn kẻ tại vị trí ngang thân, khi trải vải phải căng dây tại vị trí yêu cầu, nhưng gấu áo vẫn phải chuẩn một loại kẻ.
2.1.2.3 Phương pháp đồng bộ, đánh số bán sản phẩm sau khi cắt.
* Phương pháp đồng bộ bán sản phẩm
- Sắp xếp các chi tiết của sản phẩm cùng cỡ hoặc cùng chiều vải vào thành một hàng để tiến hành tách cây.
- Lần lượt tách từ trên xuống, các lớp vải cùng cây tại vị trí đánh dấu tách cây. Sau đó tiến hành bó các chi tiết sản phẩm cùng cây vải vào một bó bằng dây vải buộc chéo chữ thập tiếp đó treo phiếu sản xuất ( không dùng dây vải mầu sẫm bó phôi mầu sáng và ngược lại )
- Trên phiếu sản xuất ghi các thông tin theo biểu mẫu.
Mặt trước
Biểu mẫu phiếu sản xuất
Công ty dệt may Hà nội
Nhà máy may 1 Phiếu sản xuất
BM-NMM1-54
Mã : ....................................... Mầu : .....................................
A. Công đoạn cắt
Mẻ vải : .................... Số TTC vải .................... Cỡ : .............
CLC Vải : ................. Ngày cắt : ............... Số CN cắt : .......
Số lượng phôi/bó .................... Tổ may : ...............................
B. Công đoạn kiểm phôi
Số lượng phôi đạt : .................. Tên CN kiểm : .................
Mặt sau
C. Công đoạn may
1........................................... 13 ...............................................
2 .......................................... 14 ...............................................
3 .......................................... 15 ...............................................
4 .......................................... 16 ...............................................
5 .......................................... 17 ...............................................
6 .......................................... 18 ...............................................
7 .......................................... 19 ...............................................
8 .......................................... 20 ...............................................
9 .......................................... 21 ...............................................
10 ........................................ 22 ...............................................
11 ........................................ 23 ...............................................
12 ........................................ 24 ...............................................
* Phương pháp đánh số các chi tiết đi thêu in.
- Đối với vải đồng mầu : đánh số trước khi đi thêu, in.
Cách đánh số : số thứ tự cây vải /số tổ may
- Đối với phôi vải kẻ : đánh số trước khi đi thêu, in
Cách đánh số : số thứ tự lớp vải trong một cây vải/số thứ tự cây vải/số tổ may
Đánh số bằng cách ghi các dữ liệu như hướng dẫn ở trên vào tem có một mặt chính, sau đó dính tem vào vị trí phôi sao cho không ảnh hưởng vị tríhình thêu, in.
2.1.3 Tìm hiểu quá trình may.
2.1.3.1 Quá trình tổ chức sản xuất trên dây chuyền may.
Sơ đồ tổ chức chung của các tổ may
Tổ trưởng
Tổ phó kỹ thuật
Tổ phó kế hoạch
Công nhân là bao gói
Công nhân May
Công nhân là mex
Công nhân kiểm phôi
* Tổ trưởng tổ may là người nhận kế hoạch sản xuất từ nhà máy cùng với tổ phó kế hoạch, tổ phó kỹ thuật chuẩn bị các điều kiện và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất mà nhà máy đã vạch ra.
- Là người trực tiếp bố trí lao động trên dây chuyền, có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, giám sát công nhân để thực hiện kế hoạch sản xuất có hiệu quả.
- Là người quản lý trực tiếp bộ máy sản xuất của nhà máy ở cấp tổ. Quản lý kỹ thuật công nghệ, chất lượng, đào tạo, vệ sinh công nghiệp, vật tư hàng hoá.
* Tổ phó kế hoạch : có trách nhiệm giúp việc cho tổ trưởng.
- Nhận kế hoạch, chuẩn bị và kiểm tra sự đồng bộ về nguyên phụ liệu để triển khai sản xuất. Kiểm tra, kiểm soát số lượng phôi.
- Là người quản lý vật tư sản xuất gồm phôi, phụ liệu. Nhận phụ liệu từ kho phụ liệu nhà máy .
- Nhập sản phẩm ra khu vực là bao gói, kiểm tra và điều hành công nhân là bao gói thực hiện kế hoạch và tiến độ của nhà máy .
* Tổ phó kỹ thuật : có trách nhiệm giúp việc cho tổ trưởng.
- Quản lý công tác vệ sinh công nghiệp, sắp xếp mặt bằng của tổ.
- Quản lý máy móc thiết bị, kiểm tra hướng dẫn nhắc nhở công nhân trong tổ thực hiện các quy định về an toàn, vận hành sử dụng thiết bị.
- Sau khi nhận các tiêu chuẩn kỹ thuật, phiếu công nghệ, mẫu từ kỹ thuật nhà máy tiến hành kiểm tra và đưa mã hàng vào sản xuất.
- Hướng dẫn may theo phiếu công nghệ cho từng công nhân của tổ và trực tiếp may mẫu những công đoạn phức tạp. Đối với những công đoạn phức tạp phải kiểm tra những sản phẩm may đầu tiên của công nhân khi đạt yêu cầu mới cho phép công nhân may hàng loạt.
- Là người triển khai, giám sát, kiểm tra quy trình thao tác, yêu cầu kỹ thuật chất lượng của các mã hàng sản xuất tại từng công đoạn của công nhân.
-Thường xuyên kiểm tra chất lượng tại từng công đoạn để phát hiện những lỗi sai hỏng trên dây chuyền và có biện pháp ngăn chặn, sửa chữa tránh xảy ra đại trà.
- Ngoài ra tổ phó kỹ thuật còn có trách nhiệm kèm cặp những công nhân có tay nghề yếu và đào tạo công nhân biết ngồi nhiều máy.
* Công nhân kiểm phôi
- Kiểm tra các thông tin trên biển bó phôi như mã, mầu, cỡ so với kế hoạch được giao và phiếu công nghệ.
- Kiểm tra tổng thể bó phôi :
. Tách riêng từng loại chi tiết phôi trong bó phôi.
. Kiểm tra số lượng phôi trên một sản phẩm so với hình vẽ trong phiếu công nghệ.
. Kiểm tra chiều tuyết của các tập chi tiết, các chi tiết trong một bó phôi phải cùng chiều tuyết.
. Kiểm tra sự đồng màu giữa các tập chi tiết và trong một tập chi tiết.
- Kiểm tra kích thước :
. Mỗi tập chi tiết lấy ra một mẫu vị trí dưới cùng của tập để đo kiểm tra kích thước.
. Trải phẳng mẫu ra đo và kiểm tra các kích thước mẫu so với phiếu công nghệ.
- Kiểm tra các yêu cầu về hình dáng của chi tiết ( độ lượn của các đường cong, độ chồm vai, độ đối xứng của các chi tiết, độ đối xứng trong một chi tiết.
- Kiểm tra lỗi ngoại quan ( lỗi gút bông, xơ bông, lỗi bẩn, loang mầu, chuyển mầu) và phân loại phôi làm 3 loại : xuất khẩu, nội địa, loại 3.
- Tẩy những vết bẩn phát sinh từ phôi.
- Có trách nhiệm giao phôi đi in, thêu cho công nhân vận chuyển phôi sau khi đã được tổ phó kỹ thuật ký vào biển bó hàng.
- Nhập phôi loại 3 cho bộ phận chọn phôi loại 3.
* Công nhân là mex : nhận kế hoạch từ tổ trưởng sản xuất là bẻ nẹp đã được ép mex, là dán miệng túi, là bẻ túi và các chi tiết khác có nhu cầu dán mex. Sửa túi in, thêu theo dưỡng.
* Công nhân may : nhận kế hoạch sản xuất từ tổ trưởng, có trách nhiệm quản lý vật tư, máy móc thiết bị và phương tiện dụng cụ được giao.
- Trước khi may cần chuẩn bị kéo, nhíp, kim máy, dưỡng may, thước đo. Theo sự phân công của tổ trưởng đưa bó hàng cần may về vị trí ngồi may. Nhận chỉ và phụ liệu cần thiết từ tổ phó kế hoạch. Đọc kỹ biển bó hàng theo mầu, mã, cỡ. Đọc sổ hướng dẫn may công đoạn.
- Với công đoạn đơn giản tiến hành may xong 3 á 5 sản phẩm phải tự kiểm tra nếu đạt mới may đại trà.
- Với công đoạn phức tạp khi cần thiết phải yêu cầu tổ phó kỹ thuật hướng dẫn cụ thể. Chỉ được may hàng loạt khi kỹ thuật đã kiểm tra và cho phép may tiếp.
- Theo yêu cầu của từng mã hàng, loại vải phải sử dụng kim, chỉ, tơ và điều chỉnh mật độ mũi kim theo hướng dẫn cụ thể của kỹ thuật.
- Trong khi may phải kiểm tra loại bỏ lỗi sai hỏng của công đoạn trước. Thường xuyên tự kiểm tra chất lượng đường may, phải sửa chữa khắc phục ngay những sai hỏng công đoạn của mình gây nên.
- Với các sản phẩm có hình in phải gập gọn sau khi may sao cho hình in không dính vào nhau gây hỏng hình in.
- Phải sửa chữa ngay các dạng lỗi của công nhân kiểm tra trả về.
* Công nhân là bao gói nhận kế hoạch từ tổ trưởng.
- Phát hiện lỗi của công đoạn may trong quá trình là bao gói như( sai chi tiết, ố bẩn rõ, sai hỏng hình thêu in, thiếu ... ) báo lại cho kỹ thuật là bao gói ghi lỗi và trả về công đoạn may.
- Khống chế kích thước sản phẩm khi được tổ phó kỹ thuật thông báo và hướng dẫn.
- Chịu trách nhiệm về số lượng phụ liệu bao gói được cấp phát ( hangtag, túi nilon, băng dính, đạn nhựa, ghim... ) và số lượng sản phẩm nhận từ công đoạn may đến khi nhập kho.
- Quản lý vật tư, máy móc thiết bị và phương tiện dụng cụ được giao.
- Trước khi là gấp một mã hàng phải đọc kỹ biển bó hàng và các tiêu chẩn kỹ thuật, kiểm tra dưỡng theo kích thước quy định của phiếu công nghệ.
- Trải sản phẩm trên mặt bàn và là mặt trước của sản phẩm trên mặt bàn là.
- Sản phẩm sau khi là xong phải phẳng bảo đảm hình dáng kích thước của sản phẩm, mặt vải không bị bóng, không để các vết hằn trên sản phẩm do hơi quá mạnh.
- Không được xếp quá nhiều sản phẩm trên một chồng. Sản phẩm phải được đưa ra ngoài bàn là để hết hơi ẩm với thời gian ít nhất 30 phút mới được gấp.
- Trong khi gấp sản phẩm phải dùng băng dính vệ sinh sạch bụi và chỉ trên sản phẩm. Sau khi gấp phải bao túi ngay không để quá 30 sản phẩm.
2.1.3.2 Công tác quản lý chất lượng may.
* Kiểm tra chất lượng từng công đoạn may của mã hàng tại từng vị trí công nhân may.
Đối với bó sản phẩm có số lượng Ê 10 sản phẩm lấy 2 sản phẩm để kiểm tra.
Đối với bó sản phẩm có số lượng > 10 và Ê 20 sản phẩm lấy 4 sản phẩm để kiểm tra.
Đối với bó sản phẩm có số lượng > 20 sản phẩm lấy 7 sản phẩm để kiểm tra.
- Kiểm tra sự ghép màu giữa các chi tiết.
- Kiểm tra chất lượng đường may, kiểm tra may đúng theo phiếu công nghệ.
- Kiểm tra mầu chỉ, tơ mật độ mũi kim, phụ liệu may.
- Kiểm tra việc cắt chỉ sạch khi may xong đường may.
Kết quả kiểm tra đạt thì chuyển sang kiểm tra công nhân khác. Nếu 1 sản phẩm không đạt thì kết luận cả bó không đạt trả sản phẩm lỗi cho công nhân may, yêu cầu công nhân may phải tự kiểm tra 100% các sản phẩm trong bó hàng đã may. Sửa những sản phẩm lỗi để đạt được yêu cầu. Sau đó người kiểm tra lại kiểm tra lại bó hàng công nhân may đã sửa. Đồng thời kiểm tra 3 bó tiếp theo của người công nhân đó cho đến khi 3 bó kiểm tra cuối cùng đều đạt chất lượng.
* Kiểm tra chất lượng sản phẩm sau may.
- Kiểm tra 100% số sản phẩm
- Kiểm tra các thông tin trên phiếu sản xuất như : mã, mầu, cỡ, tên công nhân cắt, kiểm phôi, may.
- Kiểm tra vị trí, hình dáng, chất lượng in thêu nếu có.
- Kiểm tra kích thước sản phẩm số lượng đo từ 3% á 5% của mỗi bó hàng.
- Kiểm tra phụ liệu may.
- Kiểm tra mầu sắc chỉ, tơ may theo phiếu công nghệ.
- Kiểm tra chất lượng đường may, mật độ mũi kim, kết hợp với kiểm tra ngoại quan của sản phẩm.
Công Ty Dệt May Hà Nội
HANOSIMEX Biển bó hàng đã kiểm
Đơn vị : Nhà máy may 1
Mã : ........................................ Số lượng: ...................... Tổ: ...........................
Cỡ : ......................................... Loại : ..............................................................
Mầu : .............. ....................... CN kiểm tra sau may : ....................................
Mẻ vải : ................................... CN kiểm tra sau là bao gói: ...........................
...........................................................................................................................
BM- 7.5.1\04\54 Ban hành lần: 2
Kết quả kiểm tra không đạt chất lượng thì trả sản phẩm lỗi cho kỹ thuật tổ và yêu cầu sửa ngay. Sản phẩm đạt yêu cầu phải ghi số cá nhân của bản thân vào vị trí quy định bằng bút chì đen. Các sản phẩm cùng mã, cỡ, mầu dùng dây buộc thành một bó và treo vào bó hàng đã kiểm phiếu “ Biển bó hàng đã kiểm ”
* Kiểm tra chất lượng sản phẩm sau là, gấp và bao gói
+ Kiểm tra sau là :
- Kiểm tra chất lượng là.
- Kiểm tra vệ sinh công nghiệp.
- Kiểm tra hình dáng sản phẩm sau là: Các chi tiết đối xứng, hình dáng cổ ...
- Kiểm tra kích thước của sản phẩm số lượng đo từ 3% á 5%. Trường hợp mã hàng có những kích thước cần là khống chế phải đo 100% các sản phẩm.
+ Kiểm tra sau gấp và bao gói.
- Kiểm tra kích thước gấp.
- Kiểm tra ngoại quan sản phẩm sau bao gói : mã, mầu, cỡ
- Kiểm tra việc sử dụng phụ liệu bao gói (hangtag, tem dán ) nếu có, ngoại quan túi, chất lượng túi.
Sản phẩm không đạt trả lại cho công đoạn gây lỗi để sửa. Sản phẩm đạt ghi số lượng, tên người kiểm tra vào biển bó hàng đã kiểm.
2.1.4 Tìm hiểu quá trình đóng kiện sản phẩm.
- Tổ đóng kiện nhận kế hoạch sản xuất từ nhà máy và tiến độ giao hàng từ điều độ nhà máy .
- Nhận hướng dẫn đóng hòm.
- Nhận sản phẩm từ thủ kho nhà máy : nhận và kiểm tra ngoại quan những phần nhìn thấy của sản phẩm như cổ, tem dán, hangtag, túi áo, hình in thêu (nếu có).
- Kiểm kim những mã hàng xuất khẩu bằng máy dò kim loại, nếu có thì phải bỏ ra khỏi lô hàng. Báo và trả lại những sản phẩm bị nhiễm kim, không đảm bảo chất lượng cho thủ kho để thủ kho trả lại cho các tổ sản xuất.
- Sắp xếp các mã hàng đã đảm bảo chất lượng vào các tủ để hàng ngăn nắp, gọn gàng theo quy định.
- Nhận hòm, nhãn, mác và kiểm tra chất lượng, quy cách trước khi đóng kiện.
- Đóng sản phẩm vào hòm theo hướng dẫn.
- Giao sản phẩm đã đóng xong cho thủ kho để nhập kho công ty.
.2 Các loại vải dệt kim thông dụng công ty đã và đang sản xuất.
Loại vải
Chi số,Thành phần
Trọng lượng (g/m²)
Khổ (m)
Mẫu vải
R
I
B
Rib (1*1)
Ne 45/2, T/C 65/35
275
1,17
Ne 30/1, T/C 65/35
205
1,17
Ne 20/1, 100% Cotton - CK
260
1,30
Ne 30/1, 100% Cotton - CK
195
1,14
Ne 40/1, 100% Cotton
155
0.38
Ne 40/1, 100% Cotton
155
0,36
Ne 36/1, 100% Cotton
150
0,44
Ne 36/1, 100% Cotton
150
0,42
Rib (2*2)
Ne 36/1, 100% Cotton
135
0,32
Ne 36/1, 100% Cotton
135
0,34
Rib (1*1) + Spandex
Ne 26/1, 100% Cotton - CK
225
1,18
Ne 30/1, T/C 65/35 + Spandex
230
1,17
Ne 45/2, T/C 65/35 + Spandex
290
1,22
Ne 20/1, T/C Topdyed + Spandex
300
1,22
Ne 20/1, 100% Cotton - CK
không làm bóng + Spandex
320
0,64
Ne 20/1, 100% Cotton -CKLB + Spandex
350
0,56
Ne 30/1, 100% Cotton - CK + Spandex
220
0,60
Ne 30/1, 100% Cotton - CKLB + Spandex
250
0,52
Rib (2*2) + Spandex
Ne 20/1, 100% Cotton - CK + Spandex
320
0,40
Ne 30/2, 100% Cotton - CK + Spandex
450
0,40
Ne 30/2, 100% Cotton - Sợi Topdyed + Spandex
490
0,40
Ne 30/1, T/C 65/35 + Spandex
240
0,35
Ne 30/2, T/C 65/35 + Spandex
470
0,40
Ne 30/2, T/C 65/35 - Sợi Topdyed + Spandex
490
0,40
Ne 45/2, T/C 65/35 + Spandex
340
0,36
Ne 30/2 , CVC 55/45 + Spandex
450
0,40
S
I
N
G
L
E
Single
Ne 20/1, T/C 65/35
180
1,55
Ne 20/1, T/C 65/35
190
1,70
Ne 20/1, T/C 65/35
200
1,70
Ne 30/1, T/C 65/35
145
1,45
Ne 30/1, T/C 65/35
145
1,65
Ne 30/3, T/C 65/35
300
1,47
Ne 45/2, T/C 65/35
175
1,70
Ne 60/2, 100% Cotton - LB
145
1,42
Ne 24/1, CVC 55/45
205
1,46
Single chập vòng
Ne30/1, 100% Cotton -CK
200
2,15
Ne20/1, 100% Cotton -CK
200
1,90
Ne30/1, 100% Cotton -CK
185
1,65
Ne40/2, 100% Cotton -CK
205
1,60
Ne40/2, 100% Cotton -CK kẻ
185
1,52
Ne40/1, 100% Cotton -CK + Lycra 40D
190
1,35
Pe 150D ( Pe 75D x 2 )
175
2,10
Pe 150D ( Pe 75D x 2 )
150
2,10
Single chun
Ne 30/1, 100% Cotton - CK + Lycra 40D
195
1,35
Ne 30/1, 100% Cotton - CK + Lycra 40D
210
1,35
Ne 20/1, 100% Cotton - CK + Lycra 40D
230
1,66
Ne 20/1, 100% Cotton Topdyed + Lycra 40D
240
1,66
Ne 20/1, 100% Cotton - CK + Lycra 40D
230
1,66
Ne 32/1, 95% Cotton 5% Spandex
210
1,83
Single rút kim
Ne 40/2 100% Cotton - CK
175
1,46
Single vòng lông
Ne 30/1, T/C 65/35 + 1/8 OE Cotton
315
1,95
Ne 30/1, 100% Cotton bán CK + Ne 10/1 , 100% Cotton
310
1,95
Ne 30/1, 100% Cotton CK + Ne 10/1 , 100% Cotton
320
1,95
Ne 30/1, 100% Cotton - Topdyed + Ne 10/1,100% Cotton
330
1,95
Single lưới
Ne 60/2, TC 65/35 + Pe 75D
150
2,34
L
A
COSTE
Lacoste hình thoi
Ne 45/2, T/C 65/35
230
2,15
Ne 20/1, T/C 65/35 Topdyed
230
2,34
Ne 20/1, 100% Cotton - CKLB
250
2,05
Ne 60/2, T/C 65/35
185
2,15
Lacoste lục lăng
Ne 30/1, T/C 65/35
160
2,34
Ne 30/1, T/C 65/35
170
2,34
Ne 30/1, T/C 65/35
190
2,25
Ne 45/2, T/C 65/35
185
2,34
Ne 45/2, T/C 65/35
195
2,34
Ne 20/1, T/C 65/35 sợi Topdyed
195
2,34
Ne 40/2, 100% Cotton
230
2,10
Ne 40/1, 100% Cotton - CKLB // chập 2
195
0,86
Ne 40/1, 100% Cotton - CK // chập 2
220
0,88
Ne 30/1, 100% Cotton - CKLB
190
1,86
Ne 24/1, CVC 55/45
195
2,15
Lacoste trám chéo
Lacoste tổ ong
Ne 20/1, T/C 65/35 kẻ màu
205
1,68
Ne 30/1, T/C 65/35 kẻ màu
180
1,98
Ne 30/1, T/C 65/35
180
2,12
Ne 32/2, T/C 65/35
220
2,10
Ne 45/2, T/C 65/35 kẻ màu
170
2,15
Ne 45/2, T/C 65/35
170
2,15
Ne 20/2, 100% Cotton - CK
220
2,10
Ne 20/1, 100% Cotton - CK
220
2,00
Ne 20/1, 100% Cotton - CK
210
1,65
Ne 20/2, 100% Cotton - CKLB
220
1,90
Ne 30/1, 100% Cotton - CK
180
1,95
Ne 30/2, 100% Cotton - CK
220
1,90
Ne 32/2, 100% Cotton - CK
230
1,90
Ne 30/2, 100% Cotton - sợi Topdyed
230
1,95
Ne 32/2, 100% Cotton - CKLB
220
1,75
Ne 20/1, coolplus
220
1,50
I
NTERLOCK
Interlock
Ne 45/1, T/C 65/35
170
1,50
Ne 60/2, T/C 65/35
215
1,70
Ne 30/1, 100% Cotton - CK
230
1,54
Ne 30/1, 100% Cotton - CKLB
230
0,71
Ne 32/1, 100% Cotton - CK
210
1,52
Ne 32/1, 100% Cotton - CKLB
210
1,45
Ne 36/1, 100% Cotton
185
1,52
Ne 40/1, 100% Cotton - CK
180
1,42
Interlock rút kim
Ne 30/1, 100% Cotton - CK
195
0,71
Ne 30/1, 100% Cotton - CK + Ne 20/1 100% Cotton - CK // chập 2 + Pe 150D
350
1,50
Ne 45/2, T/C 65/35
240
1,72
Ne 60/2, T/C 65/35 + Pe 150D
170
1,54
Ne 20/1, 100% Cotton - CK
240
1,70
Ne 32/1, 100% Cotton - CK + Pe 150D
170
1,32
Ne 45/2, T/C 65/35 + Pe 150D
220
1,96
Ne 20/2, 100% Cotton - CK =
320
1,90
Ne 20/1, T/C Topdyed
230
1,72
Interlock thể thao
Ne 60/2, T/C 65/35+ Pe150D
270
1,86
Ne 60/2, T/C 65/35+ Pe150D
290
1,86
Ne 60/2, T/C 65/35+ Pe150D
320
1,86
Ne 30/1, CVC 55/45 + Pe150D
300
1,86
Ne 30/1, 100% Cotton CK + Ne 30/1 T/C 65/35+ Pe150D
290
1,86
Ne 30/1, 100% Cotton CK + Ne 30/1 T/C 65/35+ Pe75D
260
1,74
Interlock zacka
Ne 40/1, 100% Cotton - CK
190
1,65
Ne 30/1, T/C 65/35+Pe 150D
270
1,55
Ne 30/1, 100% Cotton - CK + Ne 60/2, T/C 65/35
235
1,60
Ne 30/1, 100% Cotton - CK + Ne 30/1 Pe
170
1,82
Ne 30/1, 100% Cotton - CK
230
1,65
2.3 Các loại thiết bị sử dụng trong nhà máy .
1. Máy cắt tay: Là loại máy cắt di động dùng để cắt phá tất cả các loại chi tiết như thân trước áo, thân sau áo, tay áo, thân trước quần, thân sau quần ...
2. Máy cắt vòng: Là loại máy cắt cố định dùng để cắt chính xác các chi tiết nhỏ, các đường cắt quan trọng như đường vòng cổ, đường vòng nách, đũng quần ...
3.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 786.doc