LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1 3
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP 3
1 Vị trí đặc điểm và tình hình phát triển của doanh nghiệp. 3
PHẦN HAI : NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY NAM THÀNH ĐÔ 10
1. Kế toán lao động tiền lương. 10
2 .Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ 23
2.1 Kế toán chi tiết vật liệu 23
2.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu: 30
3.Kế toán Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 37
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ 47
4. Tập hợp chi phí và gía thành tháng 8 năm 2005 53
4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 54
4.1. Chi phí nhân công : 55
4.2. Chi phí vật liệu văn phòng phẩm. 57
4.3. Kế toán chi phí hao mòn TSCĐ 58
4.4. Kế toán chí phí toàn bản thiết kế: 59
V. Kế toán tiêu thụ dịch vụ ( Hàng hoá) Và xác định định kết quả kinh doanh. 60
Phần III : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 66
1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty cổ tư vấn và xây dựng Nam Thành Đô 66
2. Một số nhận xét và kiến nghị về các phần hành kế toán của công ty. 67
KẾT LUẬN 1
NHẬN XÉT 2
Nhận xét báo cáo thực tập 3
87 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tìm hiểu công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N T
Nợ
Có
D đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
201
28/02
Tiền lương ông trình nhà hàng khách sạn thắng lợi -Hà Nội đã trả cho công nhân trực tiếp thiết kế
154
13.678.120
28/02
Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%)
338
820.687
….
820.687
13.678.120
Cộng P/S:
Số d cuối kỳ:
12.857.433
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ t ( Ký, họ tên)
Sổ cái TK 338
Tên tài khoản: Cáckhoản phải trả, phải nộp khác
Tên công trình : ông trình nhà hàng khách sạn thắng lợi -Hà Nội
Tháng8 năm 2005
Đvt:VND
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N T
Nợ
Có
D đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
27/ 8
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ qui định
154
2.598.843
28/ 8
Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%)
334
820.687
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
3.419.530
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty CP tư vấn xây dựng
Công ty Cp Tư vấn xây dựng Nam Thành Đô
SỔ CÁI
TK 338
Tháng 8 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
SH
N T
Nợ
Có
D đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
27/ 08
Trích BHXH, BHYT,kinh phí công đoàn theo tỷ lệ qui định
154
15.477.523
Khâú trừ BHXH, BHYT, KPCĐ vào lương nhân viên
334
4.887.645
Cộng phát sinh
20.365.168
Số d cuối kỳ
20.365.168
2 .Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ
*Khái niệm,nhiệm vụ:
Khái niệm:
-Vật liệu là đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá
Nhiệm vụ:
-phản ánh đầy đủ chính xác trung thực về nguyên vật liệu theo số lượng và chất lượng
-Giám sát quá trình thu mua và dự trữ nguyên vật liệu
-Tính toán và lập dự phòng các khoản giảm giá theo từng loại vật liệu
-lập các báo cáo về vật liệu theo quy cách
2.1 Kế toán chi tiết vật liệu
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Bảng Tổng hợp N-X-T
Sổ chi tiết
Phiếu xuấtkho
: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Công ty tư vấn xây dựng Nam Thành Đô áp dụng hình thức kế toán vật liệu theo phương pháp thẻ song song. Quy trình luân chuyển chứng từ:
Ở kho việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn do trưởng kho tiến hành ghi trên thẻ kho và chỉ ghi theo số số lượng.
Khi nhận các chứng từ xuất nhập vật liệu, thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng to thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tòn kho.Định kì kế toán gửi chứng to xuất nhập
- ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ vật liệu ghi chép tình hình xuất nhập tồn kho theo chỉ tiêu số lượng và chất lượng. Cuối tháng thủ kho và kế toán hàng tồn kho phải so sánh đối chiếu giữa thẻ kho và các sổ chi tiết.
Công ty Cổ Phần xây dựng Nam Thành Đô là công ty không trực tiếp xây dựng mà chỉ mua vật liệu văn phòng phẩm để phục vụ cho công tác tư vấn về cho việc xây dựng như: Thiết kế xây dựng, giám sát công trình, tư vấn về thiết kế kĩ thuật thi công.
1.2 Phương pháp tính giá vật liệu Xuất – nhập
Công ty tính gía vật liệu Xuất nhập theo phương pháp thực tế đích danh nghĩa là giá nhập vào bao nhiêu thì giá xuất ra là bấy nhiêu
2.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:
a. Hạch toán nhập nguyên vật liệu:
-Hoá đơn giá trị gia tăng.
HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GA/ 2005B: 112
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tân Phú Gia
Địa Chỉ : Số 12 Ngõ 178/48 Tây Sơn- HN
Số tài khoản: 0011113247
Điện thoại: 045375956
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hà
Tên đơn vị: Công ty CP tư vấn xây dựng Nam Thành Đô
Địa chỉ : Phòng 908 – Nhà TC 6- DN1- Định Công - HN
Số tài khoản: 0101481701
Hình thức thanh toán:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Giấy A4 indo 80
ram
7,5
92.000
690.000
2
Giấy A3 nội
ram
3
75.000
225.000
3
Giấy A4 nội
ram
20
39.000
780.000
4
E ke
Bộ
3
10.000
30.000
5
Đĩa mềm
Chiếc
25
8.000
200.000
Cộng thành tiền:1.925.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 192.500
Tổng cộng tiền thanh toán : 2.117.500
Số tiền viết b ằng chữ: hai triệu một trăm mười bảy nghìn năm trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên đóng dấu)
Công ty TNHH Tân Phú Gia
Nhà cung cấp văn phòng phẩm
Số 12 Ngõ 178/48 Tây Sơn/ HN Tel: 04.8570406
Fax: 04.5375956
BẢNG CHI TIẾT VĂN PHÒNG PHẨM KÈM THEO HOÁ ĐƠN VAT
Kính gửi:
Đơn vị : Công ty CP tư vấn Nam Thành Đô
Địa Chỉ : Phòng 908- Nhà TC 6- DN1- Định Công – HN
MST: 0101481701
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Giấy A4 indo 80
ram
7,5
92.000
690.000
2
Giấy A3 nội
ram
3
75.000
225.000
3
Giấy A4 nội
ram
20
39.000
780.000
4
E ke
Bộ
3
10.000
30.000
5
Đĩa mềm
Chiếc
25
8.000
200.000
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Phiếu nhập kho:
+ Phương pháp ghi : Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày tháng năm nhập phiếu, họ tên người nhập vật tư, sản phẩm, hàng hoá, số hoá đơn hoặc lệnh nhập kho và tên kho nhập. Nhập kho xong thủ kho tiến hành ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng người nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán, liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
+ Tác dụng: Nhằm xác nhận số lượng vật tư nhập kho, làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ thanh toán.
PHIẾU NHẬP KHO
Đơn vị : Công ty CP tư vấn Ngày 9 tháng 8 năm 2005
xây dựng Nam Thành Đô Nợ : TK 152, 133
Địa Chỉ : Định Công – HN Có TK 331
Họ, tên người giao hàng : Nguyễn Thị Hạnh
Theo HĐ số 112 ngày 9 tháng 8 năm 2005 của công ty CP tư vấn xây dựng Nam Thành Đô.
Nhập tại kho : Vật tư
STT
Tên, nhãn hiệu sản phẩm
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
Chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Giấy A4 indo 80
112
ram
7,5
7,5
92.000
690.000
2
Giấy A3 nội
113
ram
3
3
75.000
225.000
3
Giấy A4 nội
114
ram
20
20
39.000
780.000
4
E ke
221
Bộ
3
3
10.000
30.000
5
Đĩa mềm
222
Chiếc
25
25
8.000
200.000
Cộng
1.925.000
Ngày 9 tháng 9 năm 2005
Phụ trách chi tiêu Người giao hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
b. Hạch toán giảm vật liệu
Phiếu Xuất kho:
Khi cần sử dụng đến vật liệu kế toán sẽ viết phiếu xuất kho cho người lĩnh vật liệu:
+ Phương pháp lập:
Mỗi loại vật liệu được ghi một dòng trong phiếu xuất. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1 : Phòng kế toán lưu
Liên 2: Thủ kho sử dụng để ghi vào thẻ kho.
Liên 3: Giao cho người lĩnh vật tư.
+ Tác dụng : Theo dõi chặt chẽ vật liệu,hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị để làm căn cứ hạch toán chi phí xây dựng tính giá thành sản phẩm.
Công ty CP tư vấn xây dựng Nam Thành Đô sử dụng phương pháp.
PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị : Công ty CP tư vấn Ngày 19 tháng 8 năm 2005
xây dựng Nam Thành Đô Nợ TK 154
Địa Chỉ : Định Công – HN Có TK 152
Họ, tên người nhận hàng : Nguyễn Minh An Địa Chỉ : phòng thiết kế
Xuất tại kho: Vật tư Địa Chỉ : Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu sản phẩm
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Giấy A4 indo 80
112
ram
6,5
6,5
92.000
598.000
2
Giấy A4 nội
114
ram
15
15
39.000
450.000
3
E ke
221
Bộ
2
2
10.000
20. 000
4
Đĩa mềm
222
Chiếc
15
15
8.000
120.000
Cộng
1.188.000
Ngày1 9 tháng 9 năm 2005
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởngThủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
*Thẻ kho.
+ Phương pháp lập :
Mỗi thẻ kho lập cho một loại vật liệu, sản phẩm hàng hoá cùng nhãn hiệu quy cách, cùng một kho.
Phòng kế toán lập thẻ kho và ghi các Chỉ tiêu : Trên nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số. Sau đó giao cho thủ kho để ghi chép hàng ngày.
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ghi vào các cột tương ứng trong thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi một dòng. Cuối ngày tính số tồn kho.
Nhân viên kế toán nhận chứng từ và ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó xác nhận vào thẻ kho.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
Nam Thành Đô Mã số: 06 – VT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: Ngày 9 tháng 9 năm 2005
Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hoá: Giấy
Đơn vị tính: ram
Mã số : 112
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày NX
Số lượng
Ký nhận kế toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
112
9/8
Nhập vật liệu
9/8
7,5
2
113
9/8
Nhập vật liệu
9/8
5
3
114
9/8
Nhập vật liệu
9/8
20
4
112
19/8
Xuất vật liệu
19/8
6,5
5
114
19/8
Xuất vật liệu
19/8
15
Cộng
32,2
21,5
Tồn cuối kỳ
11
Người lập thẻ
(Ký,họ tên)
Sổ chi tiết vật liệu:
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu lập phiếu xuất của thủ kho gửi lên kế toán lập sổ chi tiết vật liệu.
+ Phương pháp lập :
Số dư đầu tháng : Phản ánh số tiền công ty còn nợ tháng trước. Lấy số dư trên sổ chi tiết vật liệu tháng trước.
Mỗi loại vật liệu được ghi sổ chi tiết vật liệu để tiện cho việc theo dõi.
Vật tư cuối tháng phản ánh số tiền của công ty cuối tháng và được tính:
Dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + Số nhập vật liệu - Số xuất vật liệu trong tháng
trong tháng
+ Tác dụng :
- Dùng sổ chi tiết vật liệu để đối chiếu với thẻ kho do chủ kho gửi lên để nắm bắt số lượng vật liệu trong tháng và biết được số tiền nhập, xuất trong tháng để kế toán đưa vào sổ hạch toán các khoản tiền chi phí về vật liệu trong tháng một cách chính xác.
Đơn vị : Công ty CP tư vấn xây dựng
Nam Thành Đô SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tên kho: vật tư
Tên, quy cách, vật liệu : Giấy in
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
S.lượng
T.tiền
S.lượng
T.tiền
S.lượng
T.tiền
Số dư đầu tháng
1
112
9/8
Nhập vật liệu
92.000
7,5
690.000
2
113
9/8
Nhập vật liệu
75.000
5
225.000
3
114
9/8
Nhập vật liệu
39.000
20
117.000
4
112
19/8
Xuất vật liệu
92.000
6,5
598.000
5
114
19/8
Xuất vật liệu
39.000
15
450.000
Cộng tháng
32,2
1.032.000
21,5
1.048.000
Số dư cuối tháng
10,7
Ngày19 tháng 8 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,ghi họ tên) (Ký,ghi họ tên)
Bảng tổng hợp nhập – xuất- tồn
+ Cơ sở lập : Căn cứ vào phiếu xuất nhập và sổ chi tiết vật liệu , kế toán tổng hợp lại và lập bảng nhập – xuất – tồn.
+ Phương pháp lập : Cuối tháng kế toán tổng hợp lại tất cả các loại vật liệu nhập xuất trong tháng đồng thời phân ra từng loại vật liệu rồi lập bảng nhập – xuất – tồn.
Công ty CP tư vấn xây dựng Nam Thành Công
BẢNG TỔNG HỢP N – X –T
Tháng 8 năm 2005
Loại vật tư
Đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
S.Lượng
T. Tiền
S.Lượng
T. Tiền
S.Lượng
T. Tiền
S.Lượng
T. Tiền
0
0
1.Nhập giấy indo 80
0
0
7,5
690.000
6,5
598.000
1.0
92.000
2.Giấy A3 Nội
7
525.000
3
225.000
0
0
10
750.000
3.Giấy A4 nội
0
0
20
780.000
15
450.000
5
195.000
4. E ke
2
20.000
3
30.000
2
20.000
3
30.000
5.Đĩa mềm
25
200.000
25
200.000
15
120.000
35
280.000
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 8 Năm 2005
NT
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
...
9/8
9/8
Mua Giấy A4 indo 80
152
1.925.000
Giấy A3 nội
133
192.500
Giấy A4 nội
331
2.117.500
E ke
Đĩa mềm
19/8
19/8
Giấy A4 indo 80
154
1.188.000
Giấy A4 nội
152
1.188.000
E ke
Đĩa mềm
……
Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng
SỔ CÁI
TK 152
Tháng 08 năm 2005
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
N
C
Dư đầu tháng
10.000.000
9/8
34
9/8
Mua giấy in chư trả tiền
331
1.925.000
19/8
35
19/8
Xuất giấy in dùng cho thiết kế
154
1.188.000
…………..
Cộng phát sinh
12.070.000
10..500.000
Dư cuối tháng
Sổ chi tiết TK 331 : cho từng người bán
+ cơ sở lập: Căn cứ vao háo đơn GTGT mà công ty chưa thanh toán để lập sổ chi tiết 331 cho từng người bán, Mỗi đối tượng cho người bán được ghi trong một trang hoặc một só trang trong sổ
+Phương phấp lập: Phần phất sinh nợ căn cứ vào chứng to thanh toán như các chứng từ tiền mặt vào từng người bán tương ứng
-Cuối thang kế toán tính phần dư cuối tháng theo công thức
Dư cuối tháng =dư đầu tháng + phất sinh nợ – phát sinh có
Tác dụng theo dõi chi tiết cho khách hàng giúp cấp trên luôn lắm bắt kịp thời về các khoản mua bán để biết rõ tài chính cua công ty và sẽ có phương pháp tài chính tốt nhất
SỔ CHI TIẾT TK 331
Tháng 8 năm 2005
Công ty: THHH TÂN PHÚ GIA
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
có
Số dư đầu tháng
……..
9/8
Mua vật liệu
152
1.925.000
133
192.500
…………..
Cộng
Số dư cuối tháng
Người ghi sổ Kế tóan truởng
(Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)
3.Kế toán Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
* Khái niệm TSCĐ:
-TSCĐ là tư liệu lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Song không phải tất cả các tư liệu lao động trong doanh nghiệp đều là tài sản cố định mà tài sản cố định chủ yếu có đủ tiêu chuẩn về mặt giá trị (10triệu dồng trở lên) và thơi gian sử dụng(1 năm trở lên)
* Phân loại:
-Theo hình thái biểu hiện
+ TSCĐ hữu hình: là tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiwu chuẩn nghi nhân tài sản cố dinh hữu hình
+TSCĐ vô hình:là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do Doanh nghiệp nắm giữ và sử dụng trong sản xuất kinh doanh,cung cấp dịch vụ hoặc cho đượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình
-Theo quyền sở hữu:TSCĐ tự có tài sản cố định đi thuê
-Phân loại theo tính chất và tình hình sử dụng
* Đặc điểm : nó tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến khi hỏng. Giá trị tài sản sẽ được chuyển dần vào chi phí dưới hình thức khấu hao. TSCĐ vì sử dụng dài nên thường xuyên sửa chữa và sửa chưa lớn
Trong mọi trường hợp, TSCĐ phải được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Do vậy viec ghi sổ phải đảm bảo phản ánh được tất cả ba Chỉ tiêu về giá trị tài sản là nguên giá, gia trị hao mòn và giá trị còn lại
Giá trị còn lại = Nguyên giá _ giá trị hao mòn luỹ kế
Của TSCD
Hình thành do mua sắm
Nguyên giá = Giá mua ghi + CP lắp đặt + Thuế _ Các khoản CK
Trên hoá đơn chạy thử trứơc bạ
Do đầu tư XDCB
Nguyên giá = giá quyết toán + Các khoản
công trình được duyệt phí tổn liên quan(nếu có)
3.1 .Quy trình hạch toán TSCĐ của công ty
Để đảm bảo cho công việc quản lý theo chế độ TSCĐ, kế toán TSCĐ của công ty được thực hiện theo quy trình sau:
Thẻ tài sản cố định
Sổ chi tiết TSCĐ
Nhật ký chung
Sổ cái TK211,214
Chứng từ
giảm tài sản
Chứng từ
tăng tài sản
: Ghi hàng ngày
: Ghi hàng tháng
Hàng ngày ,khi nhận chứng to tăng TSC(hoá đơn, biên bản giao nhận) và chứng to giảm (biên bản thanh lý) kế toán nghi vào thẻ tài sản cố định sau đó nghi vào thẻ chi tiết tài sản cố định. Cuối mỗi ngày kế toán ghi vào nhật ký chung
Căn cứ vào biên bản giao nhận và biên bản thanh lý
A.Phương pháp theo dõi và quản lý TSCĐ
Trong lĩnh vực quản lý TSCĐ doanh nghiệp có những quy định sau:
+Mỗi TSCĐ đều được lập một bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do phòng kỹ thuật quản lý , hồ sơ kế toán của TSCĐ bao gồm tất cả nhưng chứng từ có liên quan đến TS đó khi nó được đưa vào sử dụng ở doanh nghiệp cho tới khi thanh lý điều chuyển. Các chứng từ ban đầu này là căn cứ để ghi sổ kế toán TSCĐ. TSCĐ khi nhận về đơn vị phải tổ chức bàn giao, lập biên bản nhận TSCĐ
Công ty Chỉ được đánh giá lại TSCĐ trong các trường hợp sau:
-Kiểm kê đánh giá lại tài sản theo quyết định của nhà nước
-Sử dụng tài sản để góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần
-Điều chỉnh giá để đảm bảo giá trị thực to tài sản của doanh ngiệp
Công ty tiến hành trích khấu hao theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của bộ tài chính. Hàng năm số vốn khấu hao được công ty đổi mới TSCĐ và sử dụng cho nhu cầu kinh doanh của công ty
B.Kế toán chi tiết TSCĐ
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh TSCĐ của doanh nghiệp thường xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ kế toán công ty phải thường xuyên phản ánh, theo dõi chặt chẽ đầy đủ mọi trườn hợp biến động tăng giảm
Công ty áp dụng phương pháp hạch toán theo phương pháp khấu trừ, khi phát sinh nghiệp vụ là tăng, giảm tài sản tại công ty kế toám tiến hành hạch toán voà các giấy tờ liên quan đến tài sản
-Thủ tục đưa tài sản cố định vào sản xuất
+Khi phát sinh tăng tài sản phai lập biên bản giao nhận TSCĐ căn cứ vào biên bản giao nhận có kèm theo hoá đơn tiến hành lập thẻ TSCĐ, thẻ TSCĐ đượ mở cho từng tài sản
+Đăng ký vào sổ đăng ký TSCĐ của phòng kế toán để theo dõi TSCĐ theo địa điểm công dụng và nguồn hình thành nên chúng
Khi phát sinh giảm phải thông báo cho cấp trên lập biên bản giao nhận khi thanh lý TSCĐ lập biên bản thanh lý lập ít nhất hai liên
+Khi thanh lý TS và các lý do giảm khác phải được theo dõi giảm trên sổ TSCĐ
C.kế toán tổng hợp TSCĐ
-Hạch toán tăng TSCĐ
Do nhu cầu sử dụng tài sản tại công ty hết sức đa dạng sử dụng máy móc thiết bị, do đó nghiệp vụ tăng tài sản tại công ty diễn ra khá thường xuyên với quy mô lớn. TSCĐ tăng chủ yếu là do tự mua sắm
Sơ dồ hạch toán tăng do mua sắm TSCĐ
TK 112,331,341 TK 211
Giá mua và các chi phi trước khi sử dụng
TK 133
TK 241
Các chi phí do XDCB giá trị được quyết toán
công tình XDCB hoàn thành
VD: Trích một ngiệp vụ làm tăng tài sản cố định tại công ty ở tháng6/2005
Ngày25/8/2005 công ty mua một xe ô tô con của công ty Toyota Thảo Minh giá mua ghi trên hoá đơn chưa thuế là 304.000.000 đồng(thuế GTGT10%) tiền mua đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển, chạy thử là 2.500.000 bằng tiền mặt dự tính xe sử dụng trong 20 năm và đã được đưa vào sử dụng
Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh kế toán tiên hành lập một số giấy tờ liên quan:
Công ty Toyota Thảo Minh đã giao cho công ty một hoá đơn theo mẫu của bộ tài chính với nội dung sau:
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ TĂNG TÀI SẢN
Kính gửi: Giám đốc công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô
Căn cứ:
Quyết định 166/ 2005/ QĐ- BTC ngày 20/ 03/ 2005 của bộ trưởng tài chính về ban hành chế độ quản lý sử dụng và tcrích khấu hao TSCĐ.
Hồ sơ mua sắm của đơn vị.
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
Do yêu cầu của công việc phảI thiết kế gấp công trình 67 Ngô Thì Nhuậm nên cần bổ sung một máy tính xách tay để tiện cho việc thiết kế và nghiên cứu bản vẽ. Phòng dự án đề nghị Ban giám đốc công ty ra quyết định tăng tài sản cố định và hướng dẫn hạch toán cho công ty theo chi tiết sau:
STT
Tên tài sản
ĐVT
Số lượng
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
1
Mua ô tô Toyota
Chiếc
1
306.500.000
306.500.000
Tổng cộng
1
306.500.000
306.500.000
Rất mong được sự quan tâm của công ty
NơI nhận Hà Nội, ngày 05/ 04/ 2005
Như k/g Người đề nghị
Lưu phòng TCKT (Ký và ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Thảo minh
HOÁ ĐƠN( GTGT)
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 25 tháng 8 năm 2005 Quyển số:5
Số: 425
Họ và tên người mua hàng: Công ty tư vấn XD Nam Thành Đô
Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ô tô toyota
OT
Chiếc
1
306.500.000
306.500.000
Thuế GTGT: 306.500.000 x 10%=30.650.000
Tổng giá trị thanh toán: 337.150.000
Số tiền viết bằng chữ: ba trăm ba mươi bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng
Người mua Người bán hàng
(Kí, ghi họ tên) (Kí, ghi họ tên)
Công ty Toyota Thảo Minh
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Số 24
Ngày 25 tháng 8 năm 2005
Nợ TK:211,133
Có TK:112
Căn cứ quyết định số 20 ngày 25 tháng 8 năm 2005 cuả giám đốc công ty về việc bàn giao TSCĐ
Ban giao nhận TSCĐ bao gồm:
-Ông(bà): Nguyễn văn Chung, chức vụ: Trưởng phòng kĩ thuật đại diện bên giao
- Ông(bà): Đào Mạnh Hải, chức vụ :giám đốc công ty đại diện bên nhận
-Ông(bà): lê Minh Sơn, chức vụ: phòng kỹ thuật đại diện
Địa điểm giao nhận TSCĐ: tại văn phòng công ty
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Tên ký hiệu quy cách
Số
Hiệu
TSCĐ
Nứơc
Sản
Xuất
Năm sản xuất
Năm
đưa vào sd
Công suất diện tích
Tính nguyên gía
Tỷ lệ hao mòn
Giá mua
chi phí vận chuyển
Nguyên giá TSCĐ
Ô tô Toyota
OT
Nhật bản
2004
2005
304.000.000
2.500.000
306.500.000
5%
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưỏng Người nhận Người giao
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, lập thẻ TSCĐ.Thẻ TSCĐ để ghi chép, phán ánh kịp thời biến động trong suốt quá trình công ty sử dụng như tăng về nguyên giá, giá trị hao mòn TSCĐ.
Công ty CP tư vấn XD mẫu số:02-TSCĐ
Nam Thành Đô
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày25 tháng 8 năm 2005
Căn cứ biên bản giao nhận số17 ngày 25 tháng 8 năm 2005
Tên tài sản cố định :Ô tô Toyota
Nước sản xuất: nhật bản
Số hiệu tài sản: OT
Bộ phận sử dụng: Bộ phận quản lý
Năm đưa vào sử dụng:2005
Công suất điện tích:
Đình Chỉ sứ dụng TSCĐ ngày ……Tháng…………năm….
Lý do đình Chỉ …..
SH CT
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
BBGN Số 24
25/8/2005
Ô tô Toyota
306.650.000
20
15.332.500
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Kí, họ và tên) (Kí, họ và tên)
-Hạch toán giảm TSCĐ:
TSCĐ khi đã được đưa vào sử dụng nó sẽ bị hao mòn và đến lúc nào đố nó không còn đấp ứng được yêu cầu sử dụng công ty sẽ tiến hành thanh lý nhượng bán TSCĐ, để thu hồi lại vốn kinh doanh.
Tại công ty các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ thường là thanh lý và nhượng bán, dưới đây là sơ dồ hạch toán thanh lý nhượng bán TSCĐ:
Sơ dồ hạch toán thanh lý nhượng bán tscđ
TK211 TK214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
Thanh lý nhượng bán TSCĐ
TK3331 TK 811
GTCL của TSCĐ
Thuế GTGT Thanh lý nhượng bán
Phải nộp
TK 711 TK 111,112,152
Thu nhập từ thanh lý Chi phí thanh lý
Nhượng bán TS khác
Nhượng bán TCSĐ
Ví dụ:
Biên bản thanh lí số 08 ngày 15/8 công ty tư vấn xây dựng Nam Thành Đô đã thanh lí một máy chiếu Hatachi cho công ty TNHH Nam Hà. Nguyên giá là 12.000.000. Chi phí thanh lý 100.000 đồng, bằng tiền mặt.Số thu về to thanh lý là 2.000.000 bằng chuyển khoản
Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán tiến hành lập một số số giấy tờ liên quan
CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG
NAM THÀNH ĐÔ
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 15 tháng 8 năm 2005
Căn cứ quyết định số 12 TL/TSCĐ ngày 15/9/2005 của giám đốc công ty về việc thanh lý TSCĐ
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông: Đào Mạnh Hải, Giám đốc làm trưởng ban
Ông: Trần Văn Diện, làm phó ban
Bà: Lê Thị Huyền, làm uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ.
- Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Máy chiếu HATACHI Số hiệu TSCĐ: MC112
- Nước sản xuất: Nhật bản
- Năm đưa vào sử dụng: 2001
- Số thẻ TSCĐ: 05
- Nguyên Giá TSCĐ: 12.000.000 (đ)
- Giá trị hao mòn đã trích tại thời điểm thanh lý:12.000.000 (đ)
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 0
III. Kết luận của ban thanh lý TSCĐ.
Thanh lý máy chiếu đã bị hỏng Ngày 15 tháng 08 năm 2005
Trưởng ban thanh lý
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ
- Chi phí thanh lý: 0 đ. (Một trăm nghìn đồng)
- Giá trị thu hồi:3.000.000 đ (Ba triệu đồng chẵn)
- Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 15 tháng 09 năm 2005
Ngày 15 tháng 09 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
Công ty CP tư vấn Xây dựng
Nam Thành Đô
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Số 22
Ngày 15 tháng 8 năm 2005
Nợ TK: 211,133
Có TK: 112
Căn cứ quyết định số 20 ngày 15 tháng 8 năm 2005 cuả giám đốc công ty về việc bàn giao TSCĐ
Ban giao nhận TSCĐ bao gồm:
-Ông(bà): Nguyễn văn Chung, chức vụ: Trưởng phòng kĩ thuật đại diện bên giao
- Ông(bà): Đào Mạnh Hải, chức vụ :giám đốc công ty đại diện bên nhận
-Ông(bà): lê Minh Sơn, chức vụ: phòng kỹ thuật đại diện
Địa điểm giao nhận TSCĐ: tại văn phòng công ty
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Tên ký hiệu quy cách
Số
Hiệu
TSCĐ
Nứơc
Sản
Xuất
Năm sản xuất
Năm
đưa vào sd
Công suất diện tích
Tính nguyên gía
Tỷ lệ hao mòn
Tài liệu kế toán
Giá mua
chi phí thanh lý
Nguyên giá TSCĐ
Máy chiếu ha ta chi
MC
Nhật bản
1999
2002
12.000.000
12.000.000
0
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưỏng Người nhận Người giao
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Sau khi nhận cá chứng từ, biên bản liên quan đến việc thanh lý TSCĐ kế toán xoá sổ TS đó và ghi vào sổ TSCĐ: các nghiệp vụ hạch toán trình bày như trên:
Công ty CP tư vấn XD mẫu số:02-TSCĐ
Nam Thành Đô
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày15 tháng 8 năm 2005
Căn cứ biên bản giao nhận số17 ngày 15 tháng 8 năm 2005
Tên, kí hiệu, quy cách tài sản cố định: Máy chiếu Hatachi
Nước sản xuất: Nhật Bản
Số hiệu tài sản: MC 112
Năm sản xuất : 1999
Năm đưa vào sử dụng: 2002
Công suất điện tích:
Đình Chỉ sứ dụng TSCĐ ngày 15 tháng 8 năm 2005
Lý do đình Chỉ : Thanh lý
STT
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
1
15/8/2005
Máy chiếu Hatachi
12.000.000
10
12.000.000
0
Ghi giảm TS CĐ chứng từ số 05 ngày 15 tháng 8 năm 2005.
Lý do ghi giảm : Thanh lý
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Kí, họ và tên) (Kí, họ và tên)
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 8 năm 2005
NT
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đốiứng
Số tiền
SH
N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32804.doc