Báo cáo Tìm hiểu công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN 1 3

TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP 3

1 Vị trí đặc điểm và tình hình phát triển của doanh nghiệp. 3

PHẦN HAI : NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY NAM THÀNH ĐÔ 10

1. Kế toán lao động tiền lương. 10

2 .Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ 23

2.1 Kế toán chi tiết vật liệu 23

2.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu: 30

3.Kế toán Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 37

IV. Kết quả thanh lý TSCĐ 47

4. Tập hợp chi phí và gía thành tháng 8 năm 2005 53

4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 54

4.1. Chi phí nhân công : 55

4.2. Chi phí vật liệu văn phòng phẩm. 57

4.3. Kế toán chi phí hao mòn TSCĐ 58

4.4. Kế toán chí phí toàn bản thiết kế: 59

V. Kế toán tiêu thụ dịch vụ ( Hàng hoá) Và xác định định kết quả kinh doanh. 60

Phần III : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 66

1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty cổ tư vấn và xây dựng Nam Thành Đô 66

2. Một số nhận xét và kiến nghị về các phần hành kế toán của công ty. 67

KẾT LUẬN 1

NHẬN XÉT 2

Nhận xét báo cáo thực tập 3

 

 

doc87 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tìm hiểu công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH N T Nợ Có D đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ 201 28/02 Tiền lương ông trình nhà hàng khách sạn thắng lợi -Hà Nội đã trả cho công nhân trực tiếp thiết kế 154 13.678.120 28/02 Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%) 338 820.687 …. 820.687 13.678.120 Cộng P/S: Số d cuối kỳ: 12.857.433 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ t ( Ký, họ tên) Sổ cái TK 338 Tên tài khoản: Cáckhoản phải trả, phải nộp khác Tên công trình : ông trình nhà hàng khách sạn thắng lợi -Hà Nội Tháng8 năm 2005 Đvt:VND Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH N T Nợ Có D đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ 27/ 8 Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ qui định 154 2.598.843 28/ 8 Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%) 334 820.687 Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 3.419.530 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty CP tư vấn xây dựng Công ty Cp Tư vấn xây dựng Nam Thành Đô SỔ CÁI TK 338 Tháng 8 năm 2005 Chứng từ Diễn giải SH N T Nợ Có D đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ 27/ 08 Trích BHXH, BHYT,kinh phí công đoàn theo tỷ lệ qui định 154 15.477.523 Khâú trừ BHXH, BHYT, KPCĐ vào lương nhân viên 334 4.887.645  Cộng phát sinh 20.365.168 Số d cuối kỳ 20.365.168  2 .Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ *Khái niệm,nhiệm vụ: Khái niệm: -Vật liệu là đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá Nhiệm vụ: -phản ánh đầy đủ chính xác trung thực về nguyên vật liệu theo số lượng và chất lượng -Giám sát quá trình thu mua và dự trữ nguyên vật liệu -Tính toán và lập dự phòng các khoản giảm giá theo từng loại vật liệu -lập các báo cáo về vật liệu theo quy cách 2.1 Kế toán chi tiết vật liệu Phiếu nhập kho Thẻ kho Bảng Tổng hợp N-X-T Sổ chi tiết Phiếu xuấtkho : Ghi hàng ngày : Đối chiếu Ghi cuối tháng Công ty tư vấn xây dựng Nam Thành Đô áp dụng hình thức kế toán vật liệu theo phương pháp thẻ song song. Quy trình luân chuyển chứng từ: Ở kho việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn do trưởng kho tiến hành ghi trên thẻ kho và chỉ ghi theo số số lượng. Khi nhận các chứng từ xuất nhập vật liệu, thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng to thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tòn kho.Định kì kế toán gửi chứng to xuất nhập - ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ vật liệu ghi chép tình hình xuất nhập tồn kho theo chỉ tiêu số lượng và chất lượng. Cuối tháng thủ kho và kế toán hàng tồn kho phải so sánh đối chiếu giữa thẻ kho và các sổ chi tiết. Công ty Cổ Phần xây dựng Nam Thành Đô là công ty không trực tiếp xây dựng mà chỉ mua vật liệu văn phòng phẩm để phục vụ cho công tác tư vấn về cho việc xây dựng như: Thiết kế xây dựng, giám sát công trình, tư vấn về thiết kế kĩ thuật thi công. 1.2 Phương pháp tính giá vật liệu Xuất – nhập Công ty tính gía vật liệu Xuất nhập theo phương pháp thực tế đích danh nghĩa là giá nhập vào bao nhiêu thì giá xuất ra là bấy nhiêu 2.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu: a. Hạch toán nhập nguyên vật liệu: -Hoá đơn giá trị gia tăng. HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GA/ 2005B: 112 Liên 2 : Giao cho khách hàng Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tân Phú Gia Địa Chỉ : Số 12 Ngõ 178/48 Tây Sơn- HN Số tài khoản: 0011113247 Điện thoại: 045375956 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hà Tên đơn vị: Công ty CP tư vấn xây dựng Nam Thành Đô Địa chỉ : Phòng 908 – Nhà TC 6- DN1- Định Công - HN Số tài khoản: 0101481701 Hình thức thanh toán: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy A4 indo 80 ram 7,5 92.000 690.000 2 Giấy A3 nội ram 3 75.000 225.000 3 Giấy A4 nội ram 20 39.000 780.000 4 E ke Bộ 3 10.000 30.000 5 Đĩa mềm Chiếc 25 8.000 200.000 Cộng thành tiền:1.925.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 192.500 Tổng cộng tiền thanh toán : 2.117.500 Số tiền viết b ằng chữ: hai triệu một trăm mười bảy nghìn năm trăm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên đóng dấu) Công ty TNHH Tân Phú Gia Nhà cung cấp văn phòng phẩm Số 12 Ngõ 178/48 Tây Sơn/ HN Tel: 04.8570406 Fax: 04.5375956 BẢNG CHI TIẾT VĂN PHÒNG PHẨM KÈM THEO HOÁ ĐƠN VAT Kính gửi: Đơn vị : Công ty CP tư vấn Nam Thành Đô Địa Chỉ : Phòng 908- Nhà TC 6- DN1- Định Công – HN MST: 0101481701 STT Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy A4 indo 80 ram 7,5 92.000 690.000 2 Giấy A3 nội ram 3 75.000 225.000 3 Giấy A4 nội ram 20 39.000 780.000 4 E ke Bộ 3 10.000 30.000 5 Đĩa mềm Chiếc 25 8.000 200.000 Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Phiếu nhập kho: + Phương pháp ghi : Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày tháng năm nhập phiếu, họ tên người nhập vật tư, sản phẩm, hàng hoá, số hoá đơn hoặc lệnh nhập kho và tên kho nhập. Nhập kho xong thủ kho tiến hành ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng người nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán, liên 1 lưu ở nơi lập phiếu. + Tác dụng: Nhằm xác nhận số lượng vật tư nhập kho, làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ thanh toán. PHIẾU NHẬP KHO Đơn vị : Công ty CP tư vấn Ngày 9 tháng 8 năm 2005 xây dựng Nam Thành Đô Nợ : TK 152, 133 Địa Chỉ : Định Công – HN Có TK 331 Họ, tên người giao hàng : Nguyễn Thị Hạnh Theo HĐ số 112 ngày 9 tháng 8 năm 2005 của công ty CP tư vấn xây dựng Nam Thành Đô. Nhập tại kho : Vật tư STT Tên, nhãn hiệu sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Giấy A4 indo 80 112 ram 7,5 7,5 92.000 690.000 2 Giấy A3 nội 113 ram 3 3 75.000 225.000 3 Giấy A4 nội 114 ram 20 20 39.000 780.000 4 E ke 221 Bộ 3 3 10.000 30.000 5 Đĩa mềm 222 Chiếc 25 25 8.000 200.000 Cộng 1.925.000 Ngày 9 tháng 9 năm 2005 Phụ trách chi tiêu Người giao hàng Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) b. Hạch toán giảm vật liệu Phiếu Xuất kho: Khi cần sử dụng đến vật liệu kế toán sẽ viết phiếu xuất kho cho người lĩnh vật liệu: + Phương pháp lập: Mỗi loại vật liệu được ghi một dòng trong phiếu xuất. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1 : Phòng kế toán lưu Liên 2: Thủ kho sử dụng để ghi vào thẻ kho. Liên 3: Giao cho người lĩnh vật tư. + Tác dụng : Theo dõi chặt chẽ vật liệu,hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị để làm căn cứ hạch toán chi phí xây dựng tính giá thành sản phẩm. Công ty CP tư vấn xây dựng Nam Thành Đô sử dụng phương pháp. PHIẾU XUẤT KHO Đơn vị : Công ty CP tư vấn Ngày 19 tháng 8 năm 2005 xây dựng Nam Thành Đô Nợ TK 154 Địa Chỉ : Định Công – HN Có TK 152 Họ, tên người nhận hàng : Nguyễn Minh An Địa Chỉ : phòng thiết kế Xuất tại kho: Vật tư Địa Chỉ : Công ty STT Tên, nhãn hiệu sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Giấy A4 indo 80 112 ram 6,5 6,5 92.000 598.000 2 Giấy A4 nội 114 ram 15 15 39.000 450.000 3 E ke 221 Bộ 2 2 10.000 20. 000 4 Đĩa mềm 222 Chiếc 15 15 8.000 120.000 Cộng 1.188.000 Ngày1 9 tháng 9 năm 2005 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởngThủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) *Thẻ kho. + Phương pháp lập : Mỗi thẻ kho lập cho một loại vật liệu, sản phẩm hàng hoá cùng nhãn hiệu quy cách, cùng một kho. Phòng kế toán lập thẻ kho và ghi các Chỉ tiêu : Trên nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số. Sau đó giao cho thủ kho để ghi chép hàng ngày. Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ghi vào các cột tương ứng trong thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi một dòng. Cuối ngày tính số tồn kho. Nhân viên kế toán nhận chứng từ và ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó xác nhận vào thẻ kho. Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô Mã số: 06 – VT THẺ KHO Ngày lập thẻ: Ngày 9 tháng 9 năm 2005 Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hoá: Giấy Đơn vị tính: ram Mã số : 112 STT Chứng từ Diễn giải Ngày NX Số lượng Ký nhận kế toán SH NT Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 1 112 9/8 Nhập vật liệu 9/8 7,5 2 113 9/8 Nhập vật liệu 9/8 5 3 114 9/8 Nhập vật liệu 9/8 20 4 112 19/8 Xuất vật liệu 19/8 6,5 5 114 19/8 Xuất vật liệu 19/8 15 Cộng 32,2 21,5 Tồn cuối kỳ 11 Người lập thẻ (Ký,họ tên) Sổ chi tiết vật liệu: + Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu lập phiếu xuất của thủ kho gửi lên kế toán lập sổ chi tiết vật liệu. + Phương pháp lập : Số dư đầu tháng : Phản ánh số tiền công ty còn nợ tháng trước. Lấy số dư trên sổ chi tiết vật liệu tháng trước. Mỗi loại vật liệu được ghi sổ chi tiết vật liệu để tiện cho việc theo dõi. Vật tư cuối tháng phản ánh số tiền của công ty cuối tháng và được tính: Dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + Số nhập vật liệu - Số xuất vật liệu trong tháng trong tháng + Tác dụng : - Dùng sổ chi tiết vật liệu để đối chiếu với thẻ kho do chủ kho gửi lên để nắm bắt số lượng vật liệu trong tháng và biết được số tiền nhập, xuất trong tháng để kế toán đưa vào sổ hạch toán các khoản tiền chi phí về vật liệu trong tháng một cách chính xác. Đơn vị : Công ty CP tư vấn xây dựng Nam Thành Đô SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Tên kho: vật tư Tên, quy cách, vật liệu : Giấy in Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT S.lượng T.tiền S.lượng T.tiền S.lượng T.tiền Số dư đầu tháng 1 112 9/8 Nhập vật liệu 92.000 7,5 690.000 2 113 9/8 Nhập vật liệu 75.000 5 225.000 3 114 9/8 Nhập vật liệu 39.000 20 117.000 4 112 19/8 Xuất vật liệu 92.000 6,5 598.000 5 114 19/8 Xuất vật liệu 39.000 15 450.000 Cộng tháng 32,2 1.032.000 21,5 1.048.000 Số dư cuối tháng 10,7 Ngày19 tháng 8 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký,ghi họ tên) (Ký,ghi họ tên) Bảng tổng hợp nhập – xuất- tồn + Cơ sở lập : Căn cứ vào phiếu xuất nhập và sổ chi tiết vật liệu , kế toán tổng hợp lại và lập bảng nhập – xuất – tồn. + Phương pháp lập : Cuối tháng kế toán tổng hợp lại tất cả các loại vật liệu nhập xuất trong tháng đồng thời phân ra từng loại vật liệu rồi lập bảng nhập – xuất – tồn. Công ty CP tư vấn xây dựng Nam Thành Công BẢNG TỔNG HỢP N – X –T Tháng 8 năm 2005 Loại vật tư Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ S.Lượng T. Tiền S.Lượng T. Tiền S.Lượng T. Tiền S.Lượng T. Tiền 0 0 1.Nhập giấy indo 80 0 0 7,5 690.000 6,5 598.000 1.0 92.000 2.Giấy A3 Nội 7 525.000 3 225.000 0 0 10 750.000 3.Giấy A4 nội 0 0 20 780.000 15 450.000 5 195.000 4. E ke 2 20.000 3 30.000 2 20.000 3 30.000 5.Đĩa mềm 25 200.000 25 200.000 15 120.000 35 280.000 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 8 Năm 2005 NT Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng ... 9/8 9/8 Mua Giấy A4 indo 80 152 1.925.000 Giấy A3 nội 133 192.500 Giấy A4 nội 331 2.117.500 E ke Đĩa mềm 19/8 19/8 Giấy A4 indo 80 154 1.188.000 Giấy A4 nội 152 1.188.000 E ke Đĩa mềm …… Cộng Người ghi sổ Kế toán trưởng SỔ CÁI TK 152 Tháng 08 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT N C Dư đầu tháng 10.000.000 9/8 34 9/8 Mua giấy in chư trả tiền 331 1.925.000 19/8 35 19/8 Xuất giấy in dùng cho thiết kế 154 1.188.000 ………….. Cộng phát sinh 12.070.000 10..500.000 Dư cuối tháng Sổ chi tiết TK 331 : cho từng người bán + cơ sở lập: Căn cứ vao háo đơn GTGT mà công ty chưa thanh toán để lập sổ chi tiết 331 cho từng người bán, Mỗi đối tượng cho người bán được ghi trong một trang hoặc một só trang trong sổ +Phương phấp lập: Phần phất sinh nợ căn cứ vào chứng to thanh toán như các chứng từ tiền mặt vào từng người bán tương ứng -Cuối thang kế toán tính phần dư cuối tháng theo công thức Dư cuối tháng =dư đầu tháng + phất sinh nợ – phát sinh có Tác dụng theo dõi chi tiết cho khách hàng giúp cấp trên luôn lắm bắt kịp thời về các khoản mua bán để biết rõ tài chính cua công ty và sẽ có phương pháp tài chính tốt nhất SỔ CHI TIẾT TK 331 Tháng 8 năm 2005 Công ty: THHH TÂN PHÚ GIA Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ có Số dư đầu tháng …….. 9/8 Mua vật liệu 152 1.925.000 133 192.500 ………….. Cộng Số dư cuối tháng Người ghi sổ Kế tóan truởng (Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) 3.Kế toán Tài sản cố định và đầu tư dài hạn * Khái niệm TSCĐ: -TSCĐ là tư liệu lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Song không phải tất cả các tư liệu lao động trong doanh nghiệp đều là tài sản cố định mà tài sản cố định chủ yếu có đủ tiêu chuẩn về mặt giá trị (10triệu dồng trở lên) và thơi gian sử dụng(1 năm trở lên) * Phân loại: -Theo hình thái biểu hiện + TSCĐ hữu hình: là tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiwu chuẩn nghi nhân tài sản cố dinh hữu hình +TSCĐ vô hình:là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do Doanh nghiệp nắm giữ và sử dụng trong sản xuất kinh doanh,cung cấp dịch vụ hoặc cho đượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình -Theo quyền sở hữu:TSCĐ tự có tài sản cố định đi thuê -Phân loại theo tính chất và tình hình sử dụng * Đặc điểm : nó tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến khi hỏng. Giá trị tài sản sẽ được chuyển dần vào chi phí dưới hình thức khấu hao. TSCĐ vì sử dụng dài nên thường xuyên sửa chữa và sửa chưa lớn Trong mọi trường hợp, TSCĐ phải được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Do vậy viec ghi sổ phải đảm bảo phản ánh được tất cả ba Chỉ tiêu về giá trị tài sản là nguên giá, gia trị hao mòn và giá trị còn lại Giá trị còn lại = Nguyên giá _ giá trị hao mòn luỹ kế Của TSCD Hình thành do mua sắm Nguyên giá = Giá mua ghi + CP lắp đặt + Thuế _ Các khoản CK Trên hoá đơn chạy thử trứơc bạ Do đầu tư XDCB Nguyên giá = giá quyết toán + Các khoản công trình được duyệt phí tổn liên quan(nếu có) 3.1 .Quy trình hạch toán TSCĐ của công ty Để đảm bảo cho công việc quản lý theo chế độ TSCĐ, kế toán TSCĐ của công ty được thực hiện theo quy trình sau: Thẻ tài sản cố định Sổ chi tiết TSCĐ Nhật ký chung Sổ cái TK211,214 Chứng từ giảm tài sản Chứng từ tăng tài sản : Ghi hàng ngày : Ghi hàng tháng Hàng ngày ,khi nhận chứng to tăng TSC(hoá đơn, biên bản giao nhận) và chứng to giảm (biên bản thanh lý) kế toán nghi vào thẻ tài sản cố định sau đó nghi vào thẻ chi tiết tài sản cố định. Cuối mỗi ngày kế toán ghi vào nhật ký chung Căn cứ vào biên bản giao nhận và biên bản thanh lý A.Phương pháp theo dõi và quản lý TSCĐ Trong lĩnh vực quản lý TSCĐ doanh nghiệp có những quy định sau: +Mỗi TSCĐ đều được lập một bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do phòng kỹ thuật quản lý , hồ sơ kế toán của TSCĐ bao gồm tất cả nhưng chứng từ có liên quan đến TS đó khi nó được đưa vào sử dụng ở doanh nghiệp cho tới khi thanh lý điều chuyển. Các chứng từ ban đầu này là căn cứ để ghi sổ kế toán TSCĐ. TSCĐ khi nhận về đơn vị phải tổ chức bàn giao, lập biên bản nhận TSCĐ Công ty Chỉ được đánh giá lại TSCĐ trong các trường hợp sau: -Kiểm kê đánh giá lại tài sản theo quyết định của nhà nước -Sử dụng tài sản để góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần -Điều chỉnh giá để đảm bảo giá trị thực to tài sản của doanh ngiệp Công ty tiến hành trích khấu hao theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của bộ tài chính. Hàng năm số vốn khấu hao được công ty đổi mới TSCĐ và sử dụng cho nhu cầu kinh doanh của công ty B.Kế toán chi tiết TSCĐ Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh TSCĐ của doanh nghiệp thường xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ kế toán công ty phải thường xuyên phản ánh, theo dõi chặt chẽ đầy đủ mọi trườn hợp biến động tăng giảm Công ty áp dụng phương pháp hạch toán theo phương pháp khấu trừ, khi phát sinh nghiệp vụ là tăng, giảm tài sản tại công ty kế toám tiến hành hạch toán voà các giấy tờ liên quan đến tài sản -Thủ tục đưa tài sản cố định vào sản xuất +Khi phát sinh tăng tài sản phai lập biên bản giao nhận TSCĐ căn cứ vào biên bản giao nhận có kèm theo hoá đơn tiến hành lập thẻ TSCĐ, thẻ TSCĐ đượ mở cho từng tài sản +Đăng ký vào sổ đăng ký TSCĐ của phòng kế toán để theo dõi TSCĐ theo địa điểm công dụng và nguồn hình thành nên chúng Khi phát sinh giảm phải thông báo cho cấp trên lập biên bản giao nhận khi thanh lý TSCĐ lập biên bản thanh lý lập ít nhất hai liên +Khi thanh lý TS và các lý do giảm khác phải được theo dõi giảm trên sổ TSCĐ C.kế toán tổng hợp TSCĐ -Hạch toán tăng TSCĐ Do nhu cầu sử dụng tài sản tại công ty hết sức đa dạng sử dụng máy móc thiết bị, do đó nghiệp vụ tăng tài sản tại công ty diễn ra khá thường xuyên với quy mô lớn. TSCĐ tăng chủ yếu là do tự mua sắm Sơ dồ hạch toán tăng do mua sắm TSCĐ TK 112,331,341 TK 211 Giá mua và các chi phi trước khi sử dụng TK 133 TK 241 Các chi phí do XDCB giá trị được quyết toán công tình XDCB hoàn thành VD: Trích một ngiệp vụ làm tăng tài sản cố định tại công ty ở tháng6/2005 Ngày25/8/2005 công ty mua một xe ô tô con của công ty Toyota Thảo Minh giá mua ghi trên hoá đơn chưa thuế là 304.000.000 đồng(thuế GTGT10%) tiền mua đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển, chạy thử là 2.500.000 bằng tiền mặt dự tính xe sử dụng trong 20 năm và đã được đưa vào sử dụng Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh kế toán tiên hành lập một số giấy tờ liên quan: Công ty Toyota Thảo Minh đã giao cho công ty một hoá đơn theo mẫu của bộ tài chính với nội dung sau: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ TĂNG TÀI SẢN Kính gửi: Giám đốc công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô Căn cứ: Quyết định 166/ 2005/ QĐ- BTC ngày 20/ 03/ 2005 của bộ trưởng tài chính về ban hành chế độ quản lý sử dụng và tcrích khấu hao TSCĐ. Hồ sơ mua sắm của đơn vị. ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. Do yêu cầu của công việc phảI thiết kế gấp công trình 67 Ngô Thì Nhuậm nên cần bổ sung một máy tính xách tay để tiện cho việc thiết kế và nghiên cứu bản vẽ. Phòng dự án đề nghị Ban giám đốc công ty ra quyết định tăng tài sản cố định và hướng dẫn hạch toán cho công ty theo chi tiết sau: STT Tên tài sản ĐVT Số lượng Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại 1 Mua ô tô Toyota Chiếc 1 306.500.000 306.500.000 Tổng cộng 1 306.500.000 306.500.000 Rất mong được sự quan tâm của công ty NơI nhận Hà Nội, ngày 05/ 04/ 2005 Như k/g Người đề nghị Lưu phòng TCKT (Ký và ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Thảo minh HOÁ ĐƠN( GTGT) Liên 2 (giao cho khách hàng) Ngày 25 tháng 8 năm 2005 Quyển số:5 Số: 425 Họ và tên người mua hàng: Công ty tư vấn XD Nam Thành Đô Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản TT Tên hàng hoá dịch vụ Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Ô tô toyota OT Chiếc 1 306.500.000 306.500.000 Thuế GTGT: 306.500.000 x 10%=30.650.000 Tổng giá trị thanh toán: 337.150.000 Số tiền viết bằng chữ: ba trăm ba mươi bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng Người mua Người bán hàng (Kí, ghi họ tên) (Kí, ghi họ tên) Công ty Toyota Thảo Minh BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Số 24 Ngày 25 tháng 8 năm 2005 Nợ TK:211,133 Có TK:112 Căn cứ quyết định số 20 ngày 25 tháng 8 năm 2005 cuả giám đốc công ty về việc bàn giao TSCĐ Ban giao nhận TSCĐ bao gồm: -Ông(bà): Nguyễn văn Chung, chức vụ: Trưởng phòng kĩ thuật đại diện bên giao - Ông(bà): Đào Mạnh Hải, chức vụ :giám đốc công ty đại diện bên nhận -Ông(bà): lê Minh Sơn, chức vụ: phòng kỹ thuật đại diện Địa điểm giao nhận TSCĐ: tại văn phòng công ty Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: Tên ký hiệu quy cách Số Hiệu TSCĐ Nứơc Sản Xuất Năm sản xuất Năm đưa vào sd Công suất diện tích Tính nguyên gía Tỷ lệ hao mòn Giá mua chi phí vận chuyển Nguyên giá TSCĐ Ô tô Toyota OT Nhật bản 2004 2005 304.000.000 2.500.000 306.500.000 5% Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưỏng Người nhận Người giao (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, lập thẻ TSCĐ.Thẻ TSCĐ để ghi chép, phán ánh kịp thời biến động trong suốt quá trình công ty sử dụng như tăng về nguyên giá, giá trị hao mòn TSCĐ. Công ty CP tư vấn XD mẫu số:02-TSCĐ Nam Thành Đô THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày25 tháng 8 năm 2005 Căn cứ biên bản giao nhận số17 ngày 25 tháng 8 năm 2005 Tên tài sản cố định :Ô tô Toyota Nước sản xuất: nhật bản Số hiệu tài sản: OT Bộ phận sử dụng: Bộ phận quản lý Năm đưa vào sử dụng:2005 Công suất điện tích: Đình Chỉ sứ dụng TSCĐ ngày ……Tháng…………năm…. Lý do đình Chỉ ….. SH CT Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn BBGN Số 24 25/8/2005 Ô tô Toyota 306.650.000 20 15.332.500 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Kí, họ và tên) (Kí, họ và tên) -Hạch toán giảm TSCĐ: TSCĐ khi đã được đưa vào sử dụng nó sẽ bị hao mòn và đến lúc nào đố nó không còn đấp ứng được yêu cầu sử dụng công ty sẽ tiến hành thanh lý nhượng bán TSCĐ, để thu hồi lại vốn kinh doanh. Tại công ty các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ thường là thanh lý và nhượng bán, dưới đây là sơ dồ hạch toán thanh lý nhượng bán TSCĐ: Sơ dồ hạch toán thanh lý nhượng bán tscđ TK211 TK214 Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ Thanh lý nhượng bán TSCĐ TK3331 TK 811 GTCL của TSCĐ Thuế GTGT Thanh lý nhượng bán Phải nộp TK 711 TK 111,112,152 Thu nhập từ thanh lý Chi phí thanh lý Nhượng bán TS khác Nhượng bán TCSĐ Ví dụ: Biên bản thanh lí số 08 ngày 15/8 công ty tư vấn xây dựng Nam Thành Đô đã thanh lí một máy chiếu Hatachi cho công ty TNHH Nam Hà. Nguyên giá là 12.000.000. Chi phí thanh lý 100.000 đồng, bằng tiền mặt.Số thu về to thanh lý là 2.000.000 bằng chuyển khoản Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh kế toán tiến hành lập một số số giấy tờ liên quan CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG NAM THÀNH ĐÔ BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 15 tháng 8 năm 2005 Căn cứ quyết định số 12 TL/TSCĐ ngày 15/9/2005 của giám đốc công ty về việc thanh lý TSCĐ I. Ban thanh lý TSCĐ gồm: Ông: Đào Mạnh Hải, Giám đốc làm trưởng ban Ông: Trần Văn Diện, làm phó ban Bà: Lê Thị Huyền, làm uỷ viên II. Tiến hành thanh lý TSCĐ. - Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Máy chiếu HATACHI Số hiệu TSCĐ: MC112 - Nước sản xuất: Nhật bản - Năm đưa vào sử dụng: 2001 - Số thẻ TSCĐ: 05 - Nguyên Giá TSCĐ: 12.000.000 (đ) - Giá trị hao mòn đã trích tại thời điểm thanh lý:12.000.000 (đ) - Giá trị còn lại của TSCĐ: 0 III. Kết luận của ban thanh lý TSCĐ. Thanh lý máy chiếu đã bị hỏng Ngày 15 tháng 08 năm 2005 Trưởng ban thanh lý IV. Kết quả thanh lý TSCĐ - Chi phí thanh lý: 0 đ. (Một trăm nghìn đồng) - Giá trị thu hồi:3.000.000 đ (Ba triệu đồng chẵn) - Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 15 tháng 09 năm 2005 Ngày 15 tháng 09 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Công ty CP tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Số 22 Ngày 15 tháng 8 năm 2005 Nợ TK: 211,133 Có TK: 112 Căn cứ quyết định số 20 ngày 15 tháng 8 năm 2005 cuả giám đốc công ty về việc bàn giao TSCĐ Ban giao nhận TSCĐ bao gồm: -Ông(bà): Nguyễn văn Chung, chức vụ: Trưởng phòng kĩ thuật đại diện bên giao - Ông(bà): Đào Mạnh Hải, chức vụ :giám đốc công ty đại diện bên nhận -Ông(bà): lê Minh Sơn, chức vụ: phòng kỹ thuật đại diện Địa điểm giao nhận TSCĐ: tại văn phòng công ty Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: Tên ký hiệu quy cách Số Hiệu TSCĐ Nứơc Sản Xuất Năm sản xuất Năm đưa vào sd Công suất diện tích Tính nguyên gía Tỷ lệ hao mòn Tài liệu kế toán Giá mua chi phí thanh lý Nguyên giá TSCĐ Máy chiếu ha ta chi MC Nhật bản 1999 2002 12.000.000 12.000.000 0 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưỏng Người nhận Người giao (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Sau khi nhận cá chứng từ, biên bản liên quan đến việc thanh lý TSCĐ kế toán xoá sổ TS đó và ghi vào sổ TSCĐ: các nghiệp vụ hạch toán trình bày như trên: Công ty CP tư vấn XD mẫu số:02-TSCĐ Nam Thành Đô THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày15 tháng 8 năm 2005 Căn cứ biên bản giao nhận số17 ngày 15 tháng 8 năm 2005 Tên, kí hiệu, quy cách tài sản cố định: Máy chiếu Hatachi Nước sản xuất: Nhật Bản Số hiệu tài sản: MC 112 Năm sản xuất : 1999 Năm đưa vào sử dụng: 2002 Công suất điện tích: Đình Chỉ sứ dụng TSCĐ ngày 15 tháng 8 năm 2005 Lý do đình Chỉ : Thanh lý STT Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn 1 15/8/2005 Máy chiếu Hatachi 12.000.000 10 12.000.000 0 Ghi giảm TS CĐ chứng từ số 05 ngày 15 tháng 8 năm 2005. Lý do ghi giảm : Thanh lý Người ghi sổ Kế toán trưởng (Kí, họ và tên) (Kí, họ và tên) NHẬT KÝ CHUNG Tháng 8 năm 2005 NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32804.doc
Tài liệu liên quan