Báo cáo Tìm hiểu công tác kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long

Chi phí chung hiện nay ở Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long đã được tập hợp theo đối tượng tập hợp CPSX là từng công trình, hạng mục công trình. Đó là những chi phí liên quan đến phục vụ sản xuất, quản lý sản xuất và một số chi phí khác được tính vào chi phí sản xuất chung phát sinh trong phạm vi bộ phận sản xuất.

Chi phí sản xuất chung ở Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long bao gồm các yếu tố sau:

- Chi phí nhân viên quản lý đội công trình.

- Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị dùng cho thi công công trình.

- Chi phí dịch vụ thuê ngoài.

- Chi phí bằng tiền khác.

 

doc155 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tìm hiểu công tác kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lương Kế toán tổng hợp thanh toán lương Kế toán tổng hợp các chứng từ xác định các khoản phải trả, trong tháng 6năm 2009kế toán tiền lương phải trả lương cho các đối tượng sau: - Trả lương cho khối cơ quan: Nợ TK 622 : 64.711.000đ Có TK 334 : 64.711.000đ - Trả lương cho các đội : Nợ TK 622 : 240.395.216đ Có TK 334 : 240.395.216đ - Trả lương cho các đội xe máy thi công: Nợ TK 622 : 44.199.284đ Có TK 334 : 44.199.284đ - Các chi phí khác: Nợ TK 627 : 37.728.191đ Nợ TK 642 : 102.143.358đ Có TK 334 : 139.871.549đ Trong đó doanh nghiệp phải hạch toán các khoản phải trừ trực tiếp vào lương như: - Trừ qua lương của khối văn phòng Nợ TK 334 : 2.604.000đ Có TK 138 : 2.604.000đ - Trừ 6% BHXH, BHYT của đội 502 Nợ TK 334 : 299.000đ Có TK 338 : 299.000đ - Quỹ từ thiện Nợ TK 334 : 1.347.000đ Có TK 338 : 1.347.000đ - Quỹ tiền lương Nợ TK 334 : 59.943.820đ Có TK 338 : 59.943.820đ Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Chứng từ ghi sổ Số: 40 Ngày 31/6/2009 ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giải Chứng từ thị trường Số tiền SH NT Nợ Có 31 30/6 Trả lương cho khối văn phòng 622 334 64.711.000 Trả lưong cho CNV các đội 622 334 240.395.216 Trả lương cho CNV lái xe 622 334 44.199.284 Chi phí sản xuất chung 622 334 37.728.191,2 Chi phí quản lý doanh nghiệp 622 334 102.143.358 Cộng 489.177.049 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long CHƯNG từ ghi sổ Ngày 31/6/2009 ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giải Chứng từ thị trường Số tiền SH NT Nợ Có 30 6 Trừ qua lương tháng 6khối văn phòng 334 138 2.604.000 6% BHXH 334 138 299.000 Quỹ tiền lương 334 338 59.943.820 Quỹ từ thiện 334 338 1.347.000 Cộng 64.193.820 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long sổ đăng ký chứng từ Ngày 31/6/ 2009 Đơn vị: VNĐ. Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 30/6 64.711.000 30/6 240.395.216 30/6 44.199.284 30/6 37.728.191 30/6 102.143.358,5 30/6 2.604.000 30/6 299.000 30/6 59.943.820,37 30/6 1.237.000 Cộng 553.370.869 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long sổ cái TK: 334 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giảI TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư có đầu kỳ 906.091.650 Trả lương cho khối văn phòng 622 64.711.000 Trả lương cho CNV các đội 622 240.395.216 Trả lương cho lái xe 623 44.199.284 Chi phí sản xuất chung 627 37.728.191 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 102.143.358,5 Trừ qua lương tháng 138 2.604.000 6% BHXH 138 299.000 Quỹ tiền lương 338 59.943.820,37 Quỹ từ thiện 338 1.347.000 Cộng phát sinh 498.177.049 969.072.470 Số dư có cuối kỳ 479.895.421 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Chương Iii Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm I. thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ở Công ty cổ phần xây dựng và vận tải thăng long Phân loại chi phí sản xuất ở Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Để tiến hành thi công xây dựng một công trình phải bỏ ra nhiều chi phí khác nhau như chi phí NVL chính, vật liệu phụ, mục đích công dụng của một loại chi phí rất khác nhau để quản lý chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long phân loại chi phí theo 2 tiêu thức. - Phân loại chi phí theo nội dung tính chất của chi phí: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí về NVL, chính xi măng, thép, cát vàng, sỏi, nguyên vật liệu phụ như đinh tán, ốc vít, tre nứa, nhiên liệu như xi măng, dầu phục vụ xe vận chuyển, phục vụ máy tham gia vào quá trình sản xuất… phụ tùng thay thế vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt động sản xuất trong kỳ. Chi phí mua ngoài bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện nước phục vụ cho hoạt động thi công xây dựng các công trình. Chi phí nhân công bao gồm toàn bộ số tiền công phải trả các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCD của công nhân và nhân viên tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí khấu hao TSCĐ là toàn bộ CPKH của TSCĐ phục vụ sản xuất xây dựng quản lý trong kỳ của Công ty. Chi phí khác bằng tiền bao gồm toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động của sản xuất. Ngoài 4 yếu tố đã nói trên, các phân loại này giúp cho Công ty biết kết cấu tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản xuất trong tổng chi phí hay tổng giá thành của từng công trình. - Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí Căn cứ vào mục đích công dụng của chi phí sản xuất để chia ra các khoản chi khác nhau mỗi khoản mục chi bao gồm những chi phí có cùng mục đích và công dụng. Toàn bộ các chi phí của Công ty được chia ra các khoản mục sau: + Chi phí NVL trực tiếp: Khoản mục này bao gồm các khoản chi phí về vật liệu chính như xi măng, thép, cát vàng, sỏi, vật liệu phụ như ốc vít, gỗ, tre… chi phí nhiên liệu sử dụng trực tiếp vào sản xuất chi phí nhân công trực tiếp khoản mục này bao gồm chi phí tiền công, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. + Chi phí sản xuất chung: Khoản mục này bao gồm các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho quá trình xây dựng lắp đặt như vật liệu công cụ, dụng cụ, tiền lương của công nhân. Nhân viên phân xưởng và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT , KPCĐ, khấu hao máy móc thiết bị nhà xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất như điện, nước, cp sửa chữa TSCĐ thuê ngoài… chi phí bằng tiền khác. Phiếu xuất kho Ngày17tháng5 năm 2009 Số 15 Nợ TK 152 Có TK 331 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hoàng Hà - tổ trưởng đội XD Lý do xuất kho: Xuất cho công trình cầu Gềnh Xuất tại kho: Công trình cầu Gềnh đội 502 TT Tên vật tư Mã ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực xuất 1 Thép gối đầu Kg 12.500 12.500 270 3.375.000 2 Tôn 12 Kg 5.000 5.000 40 2.000.000 3 Xi măng Tấn 10.000 10.000 720 7.200.000 4 Thép dầm Kg 500 500 4.300 2.150.000 5 Gỗ cốt pha m3 1.8 1.8 1.700.000 3.060.000 6 Vôi Kg 5.600 5.600 230 1.288.000 7 Cát đen m3 20 20 22.000 440.000 8 Cát vàng m3 10 10 65.000 650.000 9 Đá dăm m3 5 5 75.000 375.000 10 Đinh Kg 6 6 7.00 42.000 11 Que hàn Kg 10 10 10.000 100.000 12 Chổi sơn C 20 20 5.000 100.000 13 Gỗ bổ m3 0.57 0.57 1.400.000 798.000 Cộng 21.578.000 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Thủ kho (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Người lập (Ký, tên họ) Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Tờ kê chi tiết vật tư Năm 2007 Công trình: Cầu Gềnh ĐVT: VNĐ TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép gối đầu Kg 12.500 250 2.625.000 2 Tôn 12 Kg 8.700 400 3.480.000 3 Ván gỗ dày 5cm m3 4.200 6.500 27.300.000 4 Xi măng Tấn 20.000 720 14.400.000 5 Thép dầm Kg 1.000 4.300 4.300.000 6 Gỗ cốt pha m3 1.8 1.700.000 3.060.000 7 Vôi Kg 5.600 230 1.288.000 8 Cát đen m3 40 22.000 880.000 9 Cát vàng m3 15 60.000 900.000 10 Đá dăm m3 10 55.000 550.000 ……… Cộng 66.283.000 Kèm theo chứng từ gốc. (Bằng chữ: Sáu sáu triệu hai trăm tám ba nghìn đồng chẵn) Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sổ chi tiết tk 621 Năm 2009 Công trình: cầu Gềnh Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐU Tổng số tiền Ghi mới TK 621 SH NT VLC VLP VLLC 1 – 2007 Số dư đầu kỳ 0 15 101 Xuất kho VLVL 152 21.578.000 17.478.000 1.940.000 3.060.000 16 30/1 Xuất kho VLVL 152 9.707.500 8.715.000 0 992.500 17 20/2 Xuất kho VLVL 152 34.997.500 34.997.500 0 0 Cộng PS trong kỳ 66.283.000 61.190.500 1.940.000 4.052.500 Ghi có TK 621 154 66.283.000 Số dư cuối kỳ 0 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Chứng từ ghi sổ Ngày 31 – 6 - 2009 Đơn vị tính: VNĐ TT Trích yếu SHTK Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 Xuất NVL cho công trình 2 Công trình cầu Gềnh 621 152 66.283.000 66.283.000 3 Công trình cầu T.Xuân 621 152 85.801.000 85.801.000 4 Công trình cầu Hàm Rồng 621 152 93.112.500 93.112.500 Cộng 245.196.500 245.196.500 Kèm theo…. chứng từ gốc Từ chứng từ gốc được ghi vào sổ đăng ký chứng từ của VL Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Sổ đăng ký chứng từ Ngày 31 – 6 - 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số tiền Ghi chú SH NT 26 31/6 66.283.000 31/6 85.801.000 31/6 93.112.500 Cộng 245.196.500 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Trích Sổ cái Năm 2009 TK: chi phí NVL trực tiếp SH: 621 Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đ/ư Số tiền SH NT Nợ Có ………… Số dư đầu kỳ 31.12 16 31/6 Xuất NVL cho các Công ty 152 245.196.500 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 245.196.500 Cộng phát sinh trong kỳ 245.196.500 245.196.500 Số dư cuối kỳ 0 0 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Dự toán giá trị khối lượng xây lắp dở dang Ngày 31 – 6 – 2007 ĐVT: VNĐ TT Tên công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền VL NC Máy VL NC Máy 1 Đổ đất chân móng cầu m3 125 9.437 1.179.625 2 Đổ thành cầu m3 45 367.007 50.357 12.480 16.515.315 2.266.065 561.600 3 Phun cát tẩy rỉ dầm m3 110 170.124 24.904 1.631 18.713.640 2.739.440 179.410 4 Vữa BTM 150 để chôn lỗ TL neo m3 50 367.007 32.168 18.474 18.350.350 1.608.400 923.700 5 Gia công cốt thép Thép tròn 76 Tấn 0.8 4.606.791 491.990 77.338 36.854.328 3.935.920 618.704 Thép tròn 80 Tấn 5 4.506.691 471.990 67.338 22.533.455 2.359.950 401.790 Cộng 199.731.651 14.089.400 2.685.204 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tổng hợp khối lượng xây lắp dở dang theo hệ số điều chỉnh nhân công, chi phí máy, chi phí chung (thông tư hướng dẫn lập dự toán XDCB số 05/HĐ-XDCB ngày 31/6/2009 của Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Vật liệu : 199.731.651 Nhân công : 14.089.400 x 2,5 = 35.223.500 Máy : 2.685.204 x 2 = 5.730.408 240.325.559 CPC : = 52.765.274 Tổng cộng : 293.090.833 Tổng cộng : 293.090.833 Ngày 31/6/2009 ĐVT: VNĐ TT Nhóm Chỉ tiêu Nhà cửa kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải Thiết bị dụng cụ quản lý TSCĐ thuê tài chính I Nguyên GTSCĐ 5.742.392.701 15.454.626.692 8.574.820.183 413.328.101 2.441.516.831 32.627.684.508 1 Số dư đầu kỳ 5.415.943.800 10.100.438.592 4.966.548.826 312.953.081 20.795.884.299 2 Số tăng trong kỳ 327.448.901 5.923.315.846 3.608.271.357 100.375.020 2.441.516.831 12.400.927.955 Trong đó Do sửa chữa 158.083.318 314.228.217 82.109.200 554.420.735 Mua sắm mới 5.609.087.629 3.526.162.157 100.375.020 9.235.624.806 Xây dựng mới 169.365.583 169.365.583 3 Số giảm trong kỳ 0 569.127.746 0 0 569.127.746 Trong đó Do thanh lý 0 Nhượng bán 569.127.746 569.127.746 4 Số cuối kỳ 5.743.392.701 15.454.626.692 8.574.820.183 413.328.101 2.441.516.831 32.627.684.508 Trong đó Chưa sử dụng 406.835.200 406.835.200 Đã khấu hao hết 194.980.000 194.980.000 II Giá trị đã hao mòn 1.444.955.647 5.371.661.587 3.216.080.829 251.894.981 109.848.000 10.394.441.044 1 Đầu kỳ 1.220.660.647 4.143.228.223 2.235.010.069 148.660.081 7.747.559.020 2 Tăng trong kỳ 224.295.000 1.402.209.614 981.070.760 103.234.900 109.848.000 2.820.658.274 3 Giảm trong kỳ 173.776.250 0 173.776.250 4 Số cuối kỳ 1.444.955.647 5.371.661.587 3.216.080.829 251.894.981 109.848.000 10.394.441.044 III Giá trị còn lại 4.298.437.054 10.082.965.105 5.358.139.354 161.433.120 2.331.668.831 22.233.243.464 1 Đầu kỳ 4.195.283.153 5.957.210.369 2.731.538.757 164.293.000 13.048.325.279 2 Cuối kỳ 4.298.437.054 10.082.965.105 5.358.739.354 161.433.120 2.331.668.831 22.233.243.464 Ngoài ra đối với công nhân trong danh sách (hợp đồng dài hạn) thì khi thanh toán lương cho công nhân đều phải trích lại một khoản là 6% (bao gồm 5% BHXH,1% BHYT) khoản này được trừ vào lương của công nhân và Công ty giữ lại hạch toán vàoTK 338. Chứng từ ghi sổ Ngày 31/6/2009 Đơn vị tính: VNĐ TT Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có BHXH, BHYT, KPCĐ 1 Công trình cầu Gềnh 622 338 1.985.500 1.985.500 2 Công trình cầu T.Xuân 622 338 1.748.000 1.748.000 3 Công trình cầu Hàm Rồng 622 338 1.649.200 1.649.200 Cộng 5.382.700 5.382.700 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Trích Sổ cái Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Đơn vị tính: VNĐ TT Chứng từ Diễn giải TK Đ/ư Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1 27 31/6 Tiền lương CN SX 334 28.330.000 Công trình cầu Gềnh 334 10.450.000 Công trình cầu Trường Xuân 334 9.200.000 Công trình cầu Hàm Rồng 334 8.680.000 2 88 31/6 BHXH, BHYT, KPCĐ của CNSX trực tiếp 338 5.382.700 Công trình cầu Gềnh 338 1.985.500 Công trình cầu Trường Xuân 338 1.748.000 Công trình cầu Hàm Rồng 338 1.649.200 Kết chuyển chi phí NCTT 154 33.712.700 Công phát sinh trong kỳ 33.712.700 33.712.700 Số dư cuối kỳ 0 0 Kèm theo… chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn được theo dõi chi tiết cho từng công trình trên sổ kế toán TK 622, mỗi công trình được mở một số trang riêng. Chi phí sản xuất chung: Chi phí chung hiện nay ở Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long đã được tập hợp theo đối tượng tập hợp CPSX là từng công trình, hạng mục công trình. Đó là những chi phí liên quan đến phục vụ sản xuất, quản lý sản xuất và một số chi phí khác được tính vào chi phí sản xuất chung phát sinh trong phạm vi bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung ở Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long bao gồm các yếu tố sau: - Chi phí nhân viên quản lý đội công trình. - Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị dùng cho thi công công trình. - Chi phí dịch vụ thuê ngoài. - Chi phí bằng tiền khác. Tất cả các khoản chi phí sản xuất chung được tập hợp TK 627 để tập hợp chi phí sản xuất chung cho từng công trình. Những khoản chi phí sản xuất chung không tập hợp được trực tiếp cho từng công trình thì kế toán tập hợp theo từng đội xây dựng sau đó phân bổ cho các công trình mà đội đang thi công. Trong kỳ theo chi phí nhân công trực tiếp. * Chi phí nhân viên quản lý đội công trình. Chi phí bao gồm tiền lương chính và các khoản phải trả cho nhân viên quản lý đội như đội trưởng, nhân viên kỹ thuật, kế toán… Tính lương cho từng người phải dựa trên cơ sở hệ số cấp bậc lương hiện tại cho từng người và số ngày công làm trong tháng. Từ đó lập bảng thanh toán lương. Khi thanh toán lương cho nhân viên quản lý đội cũng phải trích lại một khoản là 6% (gồm 5% BHXH, 1% BHYT) khoản này được trừ vào lương của nhân viên và Công ty giữ lại hạch toán vào TK 38). VD: Ta có thể tính lương cho chị Trần Thị Tuyết cấp bậc lương là: 1,92 ngày công đi làm đầy đủ 22 ngày trừ thứ 7, chủ nhật: 210.000 x 1,92 = 453.200đ Nhưng trong tổng lương đó chị bị trích lại 6% BHXH, BHYT còn lại lương chị thực lĩnh phải là: 453.200 – 453.200 x 6% = 426.008đ Từ đó ta có thể tính lương cho những người tiếp theo. Dưới đây là trích bảng thanh toán lương tháng 6 của Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long * Chi phí khấu hao TSCĐ: Trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị, giá trị của TSCĐ được chuyển dần vào giá trị công trình dưới hình thức khấu hao. Việc trích khấu hao là nhằm thu hồi vốn đầu tư TSCĐ bị hư hỏng không sử dụng được nữa. Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao bình quân tháng = 12 tháng Công việc tính toán và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ là do kế toán tổng hợp thực hiện. Việc tính khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất được thể hiện Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Chứng từ ghi sổ Số 30 Ngày 31 – 6 - 2009 Đơn vị tính: VNĐ TT Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Khấu hao TSCĐ 1 Công ty cầu Gềnh 6274 214 420.708 420.708 2 Công ty cầu HR 6274 214 230.500 230.500 3 Công ty cầu TX 6274 214 350.600 350.600 Cộng 1.001.808 1.001.808 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty không tiến hành trích trước cho sửa chữa lớn TSCĐ tính vào chi phí sản xuất. Khi máy móc hỏng, khi có sửa chữa lớn thì số tiền sửa chữa này tính vào chi phí xây dựng công trình cho công trình nào sử dụng máy tại thời điểm sửa chữa. Như vậy, chi phí này đúng ta phải được phân bố cho nhiều công trình thì lại chỉ tính cho một công trình làm tăng thêm khoản chi phí vào giá thành mà đúng hơn mỗi công trình sử dụng máy đều phải chịu một phần vẫn dựa vào ví dụ trên trong tháng máy trộn bê tông dến kỳ sửa chữa (định kỳ một lần) số tiền sửa chữa hết 50.000đ, toàn bộ chi phí này đều được tính cho công trình cầu Gềnh và được ghi vào các sổ sách có liên quan theo định khoản. Nợ TK 6279 : 50.000đ Có TK 111 : 50.000đ * Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm nhiều loại như chi phí tiền điện, nước phục vụ thi công công trình, chi phí thuê máy thi công… Căn cứ vào hoá đơn tiền điện, hoá đơn tiền nước dùng cho thi công công trình kế toán tiến hành tập hợp chi phí ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung vào các sổ sách liên quan theo định khoản. Nợ TK 6277 (chi tiết cho từng công trình) Có TK 111, 331 VD: Trong tháng 12 – 2007 tiền điện nước phục vụ cho thi công công trình cầu Gềnh được kế toán tập hợp vào chi phí sản xuất chung với số tiền là: 395.000đ, kế toán ghi sổ chi tiết TK 627 vào các sổ sách liên quan cho công trình cầu Gềnh theo định khoản như: Nợ TK 6277 : 395.000đ Có TK 331 : 395.000đ Chi phí thuê máy thi công: Do số lượng, máy móc thiết bị dùng cho thi công của Công ty không đủ phục vụ cho các công trình. Để đáp ứng nhu cầu cần thiết Công ty phải đi thuê máy móc thiết bị của các đơn vị khác. Trong trường hợp này chi phí máy móc thi công được hạch toán vào TK 6277 “chi phí dịch vụ mua ngoài” máy thi công thuê cho công trình vào sử dụng thì được hạch toán vào chi phí sản xuất chung của công trình đó. Việc thuê máy thi công được thực hiện theo từng hợp đồng. Thông thường Công ty thuê cả máy và người vận hành máy. Chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí thuê máy là hợp đồng thuê máy, bảng theo dõi hoạt động của máy. Sau khi hoàn thành khối lượng công việc thì tiến hành thanh lý hợp đồng à thanh toán cho bên thuê máy. Sau đó chứng từ được gửi về phòng kế toán và kế toán trưởng tập hợp lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ sách liên quan theo định khoản. Nợ TK 6277 (Chi tiết cho từng công trình). Có TK 111, 311 VD: trong tháng 12 – 2007 để phục vụ cho việc cẩu lắp cấu kiện bê tông, đội 503 phải đi thuê máy cấu bánh lốp phục vụ cho việc gác máy công trình cầu Gềnh với số tiền là: 1.550.000đ Số liệu này được kế toán ghi sổ chứng từ TK 627 và các sổ sách liên quan theo định khoản: Nợ TK 6277 : 1.500.000đ Có TK 331 : 1.500.000đ Cuối tháng căn cứ vào các bảng kê chi tiết về chi phí dịch vụ thuê ngoài của các công trình gửi đến, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Chứng từ ghi sổ Ngày 31 – 6 – 2009 Số 31 Đơn vị tính: VNĐ TT Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 Chi phí dịch vụ thuê ngoài 2 Công trình cầu Gềnh 6277 331 1.945.000 1.945.000 3 Công trình cầu T.Xuân 6277 331 2.670.500 2.670.500 4 Công trình cầu H.Rồng 6277 331 978.200 978.200 Cộng 5.593.700 5.593.700 Kèm theo…. chứng từ gốc Từ chứng từ gốc được ghi vào sổ đăng ký chứng từ của VL Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) * Chi phí bằng tiền khác Chi phí này gồm các chi phí ngoài các chi phí đã nêu trên phát sinh trực tiếp ở các công trình như chi phí giao dịch, tiếp khách, chi phí văn phòng in ấn tài liệu… những khoản chi phí phát sinh sử dụng cho công trình nào thì hạch toán cho công trình đó. Dựa vào các chứng từ gốc liên quan đến khoản mục chi phí này kế toán tập hợp lên bảng kê và lập chứng từ ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 6278 (chi tiết cho từng công trình) Có TK 111 VD: trong tháng 12 – 2009 Công ty cầu Gềnh hoàn thành bàn giao chi phí cho buổi lễ khánh thành bên giao này hết số tiền là: 75.000đ, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 6278 : 750.000đ Có TK111: 750.000đ Cuối tháng tập hợp các chứng từ gốc liên quan đến khoản mục chi phí này kế toán tập hợp lên bảng kê và lập chứng từ ghi sổ. Cuối tháng kế toán căn cứ vào số liệu có các chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp lấy số liệu ghi vào sổ cái. Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Trích Chứng từ ghi sổ Ngày 31 – 6 – 2009 Đơn vị tính: VNĐ TT Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 Chi phí khác 2 Công trình cầu Gềnh 6278 111 750.000 750.000 3 Công trình cầu T.Xuân 6278 111 960.000 960.000 4 Công trình cầu H.Rồng 6278 111 1.250.000 1.250.000 Cộng 2.960.000 2.960.000 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Sổ cái Năm 2009 Tên TK 627: Chi phí sản xuất chung Đơn vị tính: VNĐ TT Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đ/ư Số tiền SH NT Nợ Có …….. Tháng 6 – 2007 Số dư đầu tháng 1 31/6 28 Lương quản lý CT 334 2.272.732 2 31/6 28 BHXH, BHYT của NVQL 338 145.668 3 31/6 29 Khấu hao TSCĐ 214 1.001.800 4 31/6 30 Chi phí sửa chữa TSCĐ 111 500.000 5 31/6 31 Chi phí dịch vụ thuê ngoài 331 5.593.700 Chi phí khác 111 2.960.000 6 31/6 32 Kết chuyển CPSX chung 154 12.473.300 7 31/6 Cộng phát sinh 12.473.300 12.473.300 8 31/6 Số dư cuối tháng 0 0 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Trích Sổ chi tiết Năm 2009 Công trình: Cầu Gềnh Đơn vị tính: VNĐ TT Chứng từ Diễn giải TKĐU Ghi nợ 627 SH NT Tổng số 6271 6272 6273 6274 6277 6278 …….. Tháng 12 – 2007 Số dư đầu bảng 1 28 31/6 Lương quản lý công trình 334 2.272.732 2.272.732 2 28 “ BHYT, BHXH 338 145.068 145.068 3 29 “ Khấu hao TSCĐ 214 420.708 420.708 4 30 “ CPSXC TSCĐ 111 500.000 500.000 5 31 “ Dịch vụ thuê ngoài 331 1.945.000 1.945.000 6 32 “ Chi phí khác 111 750.000 750.000 Cộng phát sinh 6.033.508 2.417.800 420.708 1.945.000 1.250.000 Ghi có TK 627 154 6.033.508 Số dư cuối tháng Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) ii- Tổng hợp chi phí sản xuất Theo các hạch toán trên, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long , phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty là tập hợp theo từng công trình, cụ thể mỗi đối tượng tập hợp chi phí được theo dõi với các yếu tố chi phí: - Nguyên vật liệu trực tiếp. - Nhân công trực tiếp. - Chi phí sử dụng máy. - Chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào số liệu trên dòng tổng cộng của các sổ chi tiết TK 621, TK 622, TK 623, TK 627 kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Bảng tổng hợp chi phí sản xuất Tháng 6 năm 2009 ĐVT: VNĐ TT Tên công trình NVLTT NCTT CPSDM CPSXC Cộng 1 Cầu Gềnh 66.283.000 12.435.500 24.998.600 12.473.300 116.190.400 2 Cầu T. Xuân 85.801.000 10.948.000 10.750.000 4.944.930 112.443.930 3 Cầu H.Rồng 93.112.500 10.329.200 5.680.200 4.690.712 113.812.612 Cộng 245.196.500 33.712.700 41.428.800 22.108.942 342.446.942 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Dựa vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Thăng Long Chứng từ ghi sổ Ngày 31 –6 – 2009 Đơn vị tính: VNĐ TT Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 Tập hợp CPSX tháng6/2007 154 621 245.196.500 245.196.500 154 621 33.712.700 33.712.700 154 621 41.428.800 41.428.800 154 621 22.108.942 22.108.942 Cộng 342.446.942 342.446.942 Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Cuối căn cứ vào số liệu trong các chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái 154. Công ty CPTMXD và dịch vụ Đại Tiến Sổ cái Năm 2009 TK: Chi phí SXKDDD SH: 154 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK Đ/ư Số tiền SH NT Nợ Có số dư đầu tháng 5.775.673.865 31/12 35 K/C CPNVLTT 621 245.196.500 “ “ K/C CPNCTT 622 33.712.700 “ “ K/C CPSĐM 623 41.428.800 “ “ K/C CPSXC 627 22.108.942 K/C giá thành KLXL hoàn thành quý 4/2007 632 510.115.349 Cộng phát sinh quý 4/2007 6.118.120.807 510.115.349

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26921.doc
Tài liệu liên quan