MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty XD Quân đội 2
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty xăng dầu Quân đội. 3
1.2.1. Sản phẩm: 3
1.2.2. Thị trường: 4
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: 5
1.3. Tình hình tài chính của Công ty 9
1.4. Xu hướng phát triển của công ty trong những năm tới 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI 10
2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty xăng dầu Quân đội 10
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 10
2.1.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 12
2.1.3 ứng dụng tin học vào kế toán tại công ty. 12
2.1.4.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. 16
2.2. Tìm hiểu chi tiết về các phần hành kế toán chủ yếu của công ty Xăng dầu quân đội 17
2.2.1. Kế toán bán hàng thu tiền 17
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. 22
2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 30
2.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 31
2.3. Quá trình lập các báo cáo tài chính tại công ty xăng dầu quân đội 33
2.3.1. Bảng cân đối kế toán 35
2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 43
2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 48
2.3.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính: 66
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI VÀ NHẬN XÉT 83
3.1. Những thành tựu đạt được trong công tác kế toán tại Công ty Xăng dầu
Quân đội 84
3.2.Một số hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty dầu Quân đội 85
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại Công ty
Xăng dầu Quân đội: 86
KẾT LUẬN 88
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
92 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3656 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty Xăng dầu Quân đội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các Bảng cân đối kế toán cả đơn vị chính và đơn vị trực thuộc. Đối với Bảng cân đối kế toán riêng của từng đơn vị (chính trực thuộc) thì không phải bù trừ.
Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán: các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng đang thuộc quyền quản lý hoặc sử dụng của doanh nghiệp hoặc một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong bảng cân đối kế toán. Do các tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán có đặc điểm là ghi đơn, có số dư Nợ nên căn cứ trực tiếp vào số dư Nợ cuối kì trên sổ cái để ghi trực tiếp vào các chỉ tiêu tương ứng.
. Ngoài ra trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kì kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Ví dụ:
Công ty xăng dầu Quân đội
Địa chỉ: hà nội
báo cáo tài chính
cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: VND
Tài sản
Mã số
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
A -
Tài sản ngắn hạn
100
8,284,142,578
1,147,495,408
I.
Tiền và các khoản tương đương tiền
110
V.1
439,236,069
67,440,628
1.
Tiền
111
439,236,069
67,440,628
2.
Các khoản tương đương tiền
112
-
-
II.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
807,148,225
-
1.
Đầu tư ngắn hạn
121
V.2
807,148,225
-
2.
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
-
-
III.
Các khoản phải thu ngắn hạn
130
4,709,838,355
898,409,029
1.
Phải thu khách hàng
131
V.3
4,010,290,797
898,409,029
2.
Trả trước cho người bán
132
V.4
699,547,558
-
3.
Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
-
-
4.
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
-
-
5.
Các khoản phải thu khác
135
-
-
6.
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
139
-
-
IV.
Hàng tồn kho
140
932,594,791
58,142,979
1.
Hàng tồn kho
141
V.5
932,594,791
58,142,979
2.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
-
-
V.
Tài sản ngắn hạn khác
150
1,395,325,138
123,502,772
1.
Chi phí trả trước ngắn hạn
151
-
-
2.
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
152
278,525,231
-
3.
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
154
V.6
21,338,700
-
4.
Tài sản ngắn hạn khác
158
V.7
1,095,461,207
123,502,772
B -
Tài sản dài hạn
200
10,997,504,518
584,711,524
I.
Các khoản phải thu dài hạn
210
-
-
1.
Phải thu dài hạn của khách hàng
211
-
-
2.
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
212
-
-
3.
Phải thu dài hạn nội bộ
213
-
-
4.
Phải thu dài hạn khác
218
-
-
5.
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
219
-
-
II.
Tài sản cố định
220
6,560,146,279
523,435,618
1.
Tài sản cố định hữu hình
221
V.8
1,459,019,330
523,435,618
Nguyên giá
222
1,639,310,836
562,645,816
Giá trị hao mòn lũy kế
223
(180,291,506)
(39,210,198)
2.
Tài sản cố định thuê tài chính
224
-
-
Nguyên giá
225
-
-
Giá trị hao mòn lũy kế
226
-
-
3.
Tài sản cố định vô hình
227
-
-
Nguyên giá
228
-
-
Giá trị hao mòn lũy kế
229
-
-
4.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.9
5,101,126,949
-
III.
Bất động sản đầu tư
240
-
-
Nguyên giá
241
-
-
Giá trị hao mòn lũy kế
242
-
-
IV.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
4,250,000,000
-
1.
Đầu tư vào công ty con
251
-
-
2.
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
-
-
3.
Đầu tư dài hạn khác
258
V.10
4,250,000,000
-
4.
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
259
-
-
V.
Tài sản dài hạn khác
260
187,358,239
61,275,906
1.
Chi phí trả trước dài hạn
261
V.11
187,358,239
61,275,906
2.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
-
-
3.
Tài sản dài hạn khác
268
-
-
Tổng cộng tài sản
270
19,281,647,096
1,732,206,932
A -
Nợ phải trả
300
5,332,012,397
595,069,847
I.
Nợ ngắn hạn
310
2,841,679,834
595,069,847
1.
Vay và nợ ngắn hạn
311
-
-
2.
Phải trả người bán
312
V.12
653,337,995
-
3.
Người mua trả tiền trước
313
V.13
684,684,490
-
4.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
V.14
222,918,331
51,486,236
5.
Phải trả người lao động
315
-
-
6.
Chi phí phải trả
316
-
-
7.
Phải trả nội bộ
317
-
-
8.
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
318
-
-
9.
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319
V.15
1,280,739,018
543,583,611
10.
Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
-
-
II.
Nợ dài hạn
330
2,490,332,563
-
1.
Phải trả dài hạn người bán
331
-
-
2.
Phải trả dài hạn nội bộ
332
-
-
3.
Phải trả dài hạn khác
333
-
-
4.
Vay và nợ dài hạn
334
V.16
2,490,332,563
-
5.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
-
-
6.
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
-
-
7.
Dự phòng phải trả dài hạn
337
-
-
B -
NGUồN VốN CHủ Sở HữU
400
13,949,634,699
1,137,137,085
I.
Vốn chủ sở hữu
410
V.17
13,969,504,281
1,130,000,000
1.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
13,350,000,000
1,130,000,000
3.
Vốn khác của chủ sở hữu
413
-
-
5.
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
-
-
6.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
-
-
7.
Quỹ đầu tư phát triển
417
-
-
8.
Quỹ dự phòng tài chính
418
-
-
9.
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
-
-
10.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
619,504,281
-
11.
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
421
-
-
II.
Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
(19,869,582)
7,137,085
1.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
V.18
(19,869,582)
7,137,085
2.
Nguồn kinh phí
432
-
-
3.
Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
433
-
-
Tổng cộng nguồn vốn
440
19,281,647,096
1,732,206,932
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
1.
Tài sản thuê ngoài
-
-
2.
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
-
-
3.
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
-
-
4.
Nợ khó đòi đã xử lý
-
-
5.
Ngoại tệ các loại:
-
Dollar Mỹ (USD)
-
-
Euro (EUR)
-
-
Dollar Singapore (SGD)
-
-
Yên Nhật (¥)
-
-
Dollar úc (AUD)
-
-
Bảng Anh (£)
-
-
Dollar Canada (CAD)
-
-
…
-
-
6.
Dự toán chi sự nghiệp, dự án
-
-
Lập, ngày 30 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
Giám đốc
2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo kế toán tài chính phản ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp sau mỗi kỳ hoạt động kinh doanh.
. Cơ sở số liệu, nội dung và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên nguồn số liệu sau: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước, sổ kế toán kỳ này các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
. Phương pháp lập:
Cột 1 “Chỉ tiêu”: phản ánh các chỉ tiêu của báo cáo.
Cột 2 “Mã số”: phản ánh mã số của các chỉ tiêu trong bảng.
Cột 3 “Thuyết minh”: phản ánh chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Cột 5 “Năm trước”: số liệu để ghi vào cột 5 của báo cáo này được căn cứ vào số liệu ghi ở của báo cáo năm trước theo từng chỉ tiêu tương ứng.
Cột 4 “Năm nay”: phản ánh trị số của các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo. Nội dung và phương pháp lập như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 01): Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu phản ánh vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Các khoản giảm trừ (mã số 02): Phản ánh tổng hợp các khoản giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định trong kì báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số luỹ kế phát sinh bên Nợ TK 511, 512 đối ứng với bên Có Tk 521, 531, 532, 3331, 3332, 3333.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 10): Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (mã số 02) Mã số 10 = mã số 01 – mã số 02.
Giá vốn hàng bán (mã số 11): Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số luỹ kế số phát sinh Có TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ TK 911.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo: Mã số 20 = mã số 10 – mã số 11.
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): Chỉ tiêu này phản ánh tổng dố doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng số doanh thu trừ thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Nợ TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911.
Chi phí tài chính (Mã số 22): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh phát sinh trong kì báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có Tk 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ TK 911.
Chi phí lãi vay (Mã số 23): Phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết 635.
Chí phí bán hàng (Mã số 24): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng phân bổ cho thành phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng phát sinh Có Tk 641 “Chi phí bán hàng” với phát sinh Có TK 1422 “Chi phí chờ kết chuyển” chi tiết phần chi phí bán hàng, đối ứng với bên Nợ TK 911.
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho thành phẩm, hàng hóa đã bán trong kì. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng phát sinh Có TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” với phát sinh Có TK 1422 “Chi phí chờ kết chuyển” chi tiết phần chi phí quản lý doanh nghiệp đối ứng với Nợ TK 911.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): Chỉ tiêu này phản ánh kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng doanh thu hoạt động tài chính trừ đi chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì báo cáo. Mã số 30 = mã số 20 + 21 - 22 - 24 -25.
Thu nhập khác (Mã số 31): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (sau khi đã trừ đi thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính phát sinh trong kì báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phát sinh Nợ TK 711 “Thu nhập khác” đối ứng bên Có TK 911.
Chi phí khác (Mã số 32): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kì báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần phát sinh Có TK 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ TK 911.
Lợi nhuận khác (Mã số 40): Chỉ tiêu này phản ánh phần chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi phí khác. Mã số 40 = mã số 31 - mã số 32.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50): Chỉ tiêu này phản ánh tổng lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh hoạt động khác phát sinh trong kì báo cáo. Mã số 50 = mã số 30 + mã số 40.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51): Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911, hoặc số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 ghi âm.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52): Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911, hoặc số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 ghi âm.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60): Phản ánh tổng lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 = mã số 50 - 51 – 52.
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70).
Nếu trường hợp các hoạt động của doanh nghiệp đều bị lỗ thì các chỉ tiêu về lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác và tổng lợi nhuận trước thuế phải ghi đỏ hoặc ghi số tiền của chỉ tiêu trong dấu ngoặc đơn.
Ví dụ:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2007
Đơn vị tính: VND
CHỉ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
Năm nay
Năm trước
1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.1
6,552,272,118
1,513,881,578
2.
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
-
-
3.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
6,552,272,118
1,513,881,578
4.
Giá vốn hàng bán
11
VI.2
4,952,467,229
1,015,631,848
5.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
1,599,804,889
498,249,730
6.
Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.3
131,409,047
859,594
7.
Chi phí tài chính
22
-
-
Trong đó: chi phí lãi vay
23
-
-
8.
Chi phí bán hàng
24
-
-
9.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
VI.4
869,641,324
386,734,630
10.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
861,572,612
112,374,694
11.
Thu nhập khác
31
300,000
-
12.
Chi phí khác
32
1,450,000
-
13.
Lợi nhuận khác
40
(1,150,000)
-
14.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
860,422,612
112,374,694
15.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
V.14
240,918,331
31,464,914
16.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
52
-
-
17.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
619,504,281
80,909,780
18.
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Lập, ngày 30 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
Giám đốc
2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kì báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tiền theo chuẩn mực kế toán Việt Nam bao gồm tiền tại quĩ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kì hạn, còn có các khoản tương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó), có khả năng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền (kì phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi,...). Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan tới các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài.
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền, còn luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ đòi hỏi việc ghi sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả, tài khoản tiền mặt, tài khoản tiền gửi và tiền đang chuyển phải được chi tiết theo 3 hoạt động là hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Có 2 phương pháp Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Hai phương pháp này chỉ khác nhau trong phần I “Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất – kinh doanh”, còn các phần còn lại giống nhau.
A. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp:
Phương pháp này Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
Phần I: lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (mã số 01): Là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền đã thu theo tổng giá thanh toán từ bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu khác như bán chứng khoán vì mục đích thương mại (nếu có), trừ các khoản doanh thu được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư trong kì báo cáo. Ngoài ra, được tính vào chỉ tiêu này còn bao gồm các khoản tiền đã thu từ các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kì trước nhưng kì này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hoá dịch vụ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” (phần thu tiền), các TK phải trả (số tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ không nhập quỹ hay gửi ngân hàng mà chuyển ngay vào các khoản nợ) trong kì báo cáo sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu nội bộ” (phần bán hàng thu tiền ngay) và sổ kế toán TK 131 “Phải thu khách hàng” (số tiền khách hàng nợ từ kì trước đã thu được trong kì này) hoặc số tiền ứng trước trong kì của người mua, sổ kế toán TK 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” và TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” doanh thu bán chứng khoán vì mục đích thương mại thu tiền ngay.
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ (Mã số 02): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã trả cho người bán, người cung cấp hàng hoá, dịch vụ, chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại (nếu có), kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ các kì trước nhưng kì này mới trả tiền và số tiền ứng trước cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán chi tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển), sổ kế toán Tk131 số tiền thu không nhập quỹ hay gửi ngân hàng mà chi trả trực tiếp cho người bán, TK 311 số tiền vay ngắn hạn được chuyển trả ngay cho người bán trong kì báo cáo, có đối chiếu với sổ kế toán theo dõi thanh toán với người bán, sổ kế toán các tài khoản hàng tồn kho và các tài khoản liên quan khác (chi tiết phần đã trả bằng tiền), sổ kế toán các tài khoản 121 phần chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại.Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm trong ngoặc đơn.
Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 03): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền phải trả cho người lao động trong kì báo cáo về tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng,... do doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán chi tiền (tiền mặt và tiền gửi) trong kì báo cáo, có đối chiếu với sổ kế toán Tk 334 “Phải trả người lao động” phần đã trả bằng tiền mặt trong kì báo cáo và được ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
Tiền chi trả lãi vay(Mã số 04): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền lãi vay đã trả trong kì báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kì và phải trả ngay kì này, tiền lãi vay phát sinh từ các kì trước kì này mới trả và lãi vay trả trước trong kì này. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là từ các sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (phần chi tiền) và TK 131 (số tiền thu nợ được chuyển trả trực tiếp lãi vay) trong kì báo cáo, có đối chiếu với sổ kế toán Tk 335 (phần theo dõi số lãi vay phải trả), TK 635 (chi tiết phần lãi vay đã trả) và các TK liên quan khác. Số liệu chỉ tiêu này được ghi âm trong ngoặc đơn.
Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 05): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước trong kì báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kì này, số thuế TNDN còn nợ từ các kì trước đã nộp trong kì này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có). Số liệu của chỉ tiêu này được lập trên cơ sở sổ kế toán chi tiền (tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển), sổ kế toán TK 131 phần thu nợ người mua chuyển nộp thuế TNDN trong kì báo cáo, có đối chiếu với sổ chi tiết TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” chi tiết số thuế đã nộp. Số liệu của chỉ tiêu này được ghi âm.
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở chỉ tiêu “Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác” (Mã số 01) ở trên như tiền thu từ thu nhập khác (thu được bồi thường, tiền thưởng và các khoản tiền thu khác...). tiền đã thu do được hoàn thuế, thu do nhận ký cược, ký quỹ, thu kinh phí sự nghiệp, thu dự án (nếu có), tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp,... Số liệu của chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ chi tiết thu tiền (tiền mặt và tiền gửi) trong kì báo cáo, chi tiết theo từng khoản thu, có đối chiếu với sổ kế toán 711, 133 và các tài khoản liên quan khác.
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 07): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã chi về các khoản khác ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì báo cáo đã phản ánh ở các chỉ tiêu có mã số 02, 03, 04, 05 như tiền chi bồi thường, bị phạt, tiền nộp các loại thuế ( ngoài thuế TNDN), tiền nộp phí lệ phí, tiền chi trực tiếp từ quỹ dự phòng mất việc làm,... Số liệu của chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ chi tiết chi tiền (tiền mặt, tiền gửi và tiền đang gửi) trong kì báo cáo, chi tiết theo từng khoản chi, có đối chiếu với sổ kế toán các TK 811, 333, 351 và các tài khoản có liên quan khác. Số liệu chỉ tiêu này được ghi âm.
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh” (Mã số 20): Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ta từ hoạt động kinh doanh trong kì báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ mã số 01 đến 07. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi âm.
Phần II: Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.
Chỉ tiêu này phản ánh luồng tiền tạo ra từ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các luồng tiền vào và ra trong kì từ hoạt động đầu tư được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép của doanh nghiệp. Đối với luồng tiền phát sinh từ việc mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và phải trình bày thành chỉ tiêu riêng trên báo cáo này. Số tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lí công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được trình bày trong báo cáo này theo số thuần của tiền và tương đương tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lý. Ngoài việc trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, doanh nghiệp phải trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính một cách tổng hợp về cả việc mua và thanh lí các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các khoản đầu tư vào đơn vị kinh doanh khác trong kì trong những thông tin sau:
.Tổng giá trị mua hoặc thanh lí.
. Phần giá trị mua hoặc thanh lí được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền.
. Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lí.
. Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kì. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng loại tài sản.
Các chỉ tiêu bao gồm:
Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã chi ra để mua sắm, xây dựng, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, chi cho hoạt động XDCB dở dang, đầu tư bất động sản trong kì báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán chi tiền (tiền mặt, tiền gửi và tiền đang chuyển), sổ kế toán TK 131 (phần chi tiền từ thu các khoản phải thu của khách hàng), TK 341 (phần chi tiền từ tiền vay dài hạn nhận được chuyển trả ngay cho người bán) trong kì báo cáo sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 211, 213, 217, 228, 241, 331. Số liệu của chỉ tiêu này ghi âm.
Tiền thu từ thanh lí, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22): Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thuần đã thu từ việc thanh lí, nhượng bán TSCĐ và bất động sản trong
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33358.doc