Báo cáo Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác tác kế toán tại công ty TNHH xây dựng Tràng An

Mục Lục

Lời mở đầu 1

Phần I : đặc điểm và tình hình hoạt động của công ty TNHH xây

dựng Tràng An . 2

1. Quá trình hình thành và phát triển 2

2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính 2

3. Đặc điểm sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất được thể hiện. 2

4. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (2007-2008). 2

5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 3

Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại

 công ty TNHH xây dựng Tràng An . . 4

1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 4

2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty . 5

3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty . 6

3.1. Kế toán ngân hàng, thủ quỹ . 6

3.1.1. Các chừng từ và sổ sử dụng . 6

3.2. Kế toán tài sản cố định . 7

3.2.1 Các chứng từ và sổ kế toán sử dụn . 7

3.2.2 Phương pháp đánh giá TSCĐ 7

3.3.Kế toán tổng hợp . 9

3.3.1 Kế toán vật tư hàng hoá . 9

3.3.1.1 Các chứng từ và sổ sử dụng trong kế toán vật tư hàng hoá . 9

3.3.1.2 Phương pháp hạch toán 9

3.3.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 10

3.3.2.1 Các chứng từ và sổ kế toán sử dụng của công ty 10

3.3.2.2 Các tài khoản sử dụng trong công ty bao gồm . 10

3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong DN. 11

3.3.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 11

3.3.3.2 Phương pháp tập hợp chí phí sản xuất 11

3.3.3.2.1 Chi phí NVL trực tiếp . . 11

3.3.3.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp . 12

3.3.3.2.3. Chi phí máy thi công. 13

3.3.3.2.4 Chi phí sản xuất chung . 13

3.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và kiểm

 kê đánh giá sản phẩm làm dở . 14

3.3.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất . . 14

3.3.3.3.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở . 14

3.3.3.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp 15

Phần III : Thu hoạch và nhận xét 16

1. Thu hoạch của bản thân . 16

2. Nhận xét, đánh giá chung. 16

2.1 Ưu điểm. 16

2.2 Nhược điểm. 17

3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH

 xây dựng Tràng An. 18

Kết luận . 19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc48 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1685 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác tác kế toán tại công ty TNHH xây dựng Tràng An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hực tế đích danh để tính giá xuất kho thành phẩm Vd: * Đối với vật liệu nhập kho Ngày 10/11/2009 mua của anh Tạ Quang Uẩn – Công ty CP A&T, Số 11 - Phố Phú Hòa - TT Hòa Mạc - Duy Tiên - Hà Nam theo hóa đơn số 0077725 100.000 viên gạch chỉ đặc A1 đơn giá 714, thuế GTGT 5%, tổng giá trị thanh toán 74.970,000đ Công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0077725 và Phiếu nhập kho (Phụ lục 10) kế toán hạch toán: Nợ TK 152 71.400.000 đ Nợ TK 1331 3.570.000 đ Có TK 331 74.970.000đ Đối với vật liệu xuất kho: Căn cứ vào phiếu xuất kho (Phụ lục 11) Ngày 19/11/2009 xuất thép D6 = 850kg, D18 = 1.180kg làm tấm đan. Nợ TK 621 36,710,000 đ Có TK 152 36,710,000 đ 3.3.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Kế toán tiền lương phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động trong công ty về tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản các thuộc về thu nhập của người lao động. - Hình thức trả lương của công ty. Do khoán sản phẩm nên không thực hiện chấm công mà theo báo cáo của và quản lý của từng đơn vị phòng ban, xưởng có xác nhận của xưởng trưởng và trưởng phòng. 3.3.2.1 Các chứng từ và sổ kế toán sử dụng của công ty: Bảng thanh toán tiền lương và BHXH sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động. 3.3.2.2 Các tài khoản sử dụng trong công ty bao gồm: + Phải trả cho người lao động(TK334) + Phải trả phải nộp khác(TK338) Căn cứ vào bảng tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cho các bộ phận trong công ty tháng 09/2009 như sau: (Phụ lục 12) Lương phải trrả cho nhân viên: Nợ TK 622: 423,579,000đ Nợ TK 627: 55,966,392đ Nợ TK 641: 209,526,347đ Nợ TK 642: 80,785,507đ Có TK 334: 769,87,243đ Các khoản trích theo lương: Nợ TK 622: 14,575,243đ Nợ TK 627: 2,453,173đ Nợ TK 641: 12,994,338đ Nợ TK 642: 11,829,680đ Có TK 338 : 41,852,945đ 3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong DN 3.3.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình, có thể là giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá dự toán riêng hoặc có thể là nhóm công trình, là đơn vị thi công. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính giá thành của sản phẩm xây lắp. 3.3.3.2 Phương pháp tập hợp chí phí sản xuất: Công ty sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp. Được áp dụng với những chi phí trực tiếp, là những chi phí chỉ liên quan đến một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Khi có chi phí phát sinh thì căn cứ vào các chứng từ gốc ta tập hợp từng chi phí cho từng đối tượng sản xuất. Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp - TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công - TK 627 : Chi phí sản xuất chung - TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan như : TK 152, TK 153, TK 632, TK 334, TK 331, TK 111, TK 112 ... 3.3.3.2.1 Chi phí NVL trực tiếp: là các NVL được sử dụng trực tiếp để xây dựng công trình. Căn cứ vào đặc điểm của từng công trình. - NVL chính bao gồm: Sắt, thép, xi măng, gạch, cát, sỏi, đá, vôi, đất - NVL phụ bao gồm: Sơn, đinh, bu lông, ốc vít…. Cụ thể trong tháng 11/2009, tại công trình Biên Giang phát sinh các nghiệp vụ sau: * Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán hạch toán (Phụ lục 13) - Ngày 8/11/2009 xuất 160,000kg xi măng và xuất thép D4 = 650kg, D18 = 970kg làm tấm đan để thi công công trình. Nợ TK 621: 185,830,000đ Có TK 152: 185,830,000đ Kế toán căn cứ các nghiệp vụ phát sinh hạch toán, lập sổ chi tiết TK621 như sau: (Biểu mẫu 01: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh- TK 621) 3.3.3.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp: là khoản chi phí trực tiếp ở công ty và gắn liền với lợi ích của người lao động. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp. Hiện tại nhân công trực tiếp sản xuất xây lắp của công ty là nhân công thuê ngoài. Đối với nhân viên kỹ thuật, quản lý thi công thuộc các phòng ban được phân chia theo từng công trình được hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Hiện nay công ty áp dụng hình thức trả lương theo khối lượng công việc giao khoán đối vơí công nhân trực tiếp sản xuất Tền lương khoán = Khối lượng công việc giao X Đơn giá tiền lương khoán hoàn thành Chi phí nhân công phát sinh trong tháng 11/2009 tại Công trình Biên Giang. * Căn cứ vào hợp đồng giao khoán (Phụ lục 14) và phiếu xác nhận công việc hoàn thành (Phụ lục 15), bảng thanh toán nhân công thuê ngoài ((Phụ lục 16) Nhân công xây rãnh, trát tường rãnh: 39,800,000đ Nợ TK 622 39,800,000đ Có TK 334(1) 39,800,000đ * Căn cứ vào bảng thanh toán nhân công thuê ngoài (Phụ lục 17) Nhân công thuê ngoài sửa lề đường, đóng cọc: 9,945,000đ Nợ TK 622 5,940,000đ Có TK 334(2) 5,940,000đ Kế toán căn cứ các nghiệp vụ phát sinh hạch toán, lập sổ chi tiết TK622 như sau: (Biểu mẫu 02 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh- TK 622) 3.3.3.2.3. Chi phí máy thi công: Cũng như các doanh nghiệp xây lắp khác máy thi công bao gồm các phương tiện, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho quá trình thi công. Đây là một trong những bộ phận không thể thiếu được trong quá trình thi công và chiếm một tỉ lệ không nhỏ trong tổng giá trị tài sản của công ty. Không những thế nó còn giúp công ty đẩy nhanh tiến độ thi công, nâng cao chất lượng công trình cũng như giảm một lượng hao phí nhân công đáng kể. VD: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ngày 28/11/2009. Dựa vào biên bản nghiệm thu khối lượng thi công hoàn thành và biên bản thanh lý hợp đồng. Thanh toán tiền thuê máy cho công ty TNHH Hoàng Khánh, số tiền 130,000,000 công trình Biên Giang. Công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. (Phụ lục 19) Nợ TK 623: 130,000,000đ Có TK 111: 130,000,000đ 3.3.3.2.4 Chi phí sản xuất chung: Kế toán tập hợp vào khoản mục CPSXC những chi phí có tính chất phục vụ sản xuất và quản lý tại các phân xưởng. Để theo dõi tập hợp toàn bộ CPSXC phát sinh trong kỳ ở từng phân xưởng và Chi nhánh, kế toán sử dụng TK 627 “ chi phi sản xuất chung” * Chi phí nhân viên quản lý đội bao gồm: Các khoản tiền lương chính, lương phụ, và các khoản BHXH, BHYT trích theo tỷ lệ quy định. Hình thức trả lương theo thời gian gồm có: tiền lương bình quân, hệ số trách nhiệm quy định cho từng chức vụ và bộ phận làm việc. * Chi phí bằng tiền khác bao gồm: chi phí điện nước, tiền nước, điện thoại, tiền thuê nhà, chi phí tiếp khách giao dịch, chi phí thanh toán vé tàu, xe của nhân viên, chi phí phát sinh công trình nào thì tập hợp cho công trình đó Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh tại công trình Biên Giang là: 44,056,000đ. Nợ TK 627: 44,056,000đ Có TK 111,141: 44,056,000đ Kế toán căn cứ và lập sổ chi tiết TK627 như sau: (Biểu mẫu 03: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh - TK 627 3.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở 3.3.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ, kế toán căn cứ các nghiệp vụ phát sinh, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy, chi phí sản xuất chung vào TK 154 “ chi phí sản xuất dở dang” Nợ TK 154: 405,626,000đ Có TK 621: 185,830,000đ Có TK 622: 45,740,000đ Có TK 623: 130,000,000đ Có TK 627: 44,056,000đ 3.3.3.3.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở Phương pháp kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở trong doanh nghiệp xây lắp phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và bên giao thầu. Công trình hạ tầng kỹ thuật khu giãn dân Biên Giang được thanh toán theo khối lượng công trình và hạng mục công trình hoàn thành bàn giao có kèm theo biên bản nghiệm thu và được tính theo công thức: Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế xây lắp phát sinh trong kỳ x Chi phí theo dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ Chi phí theo dự toán của khối lượng hoàn thành trong kỳ + Chi phí theo dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ 3.3.3.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp Do sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất kéo dài nên Công ty lựa chọn đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình khi tập hợp chi phí được hoàn tất, kế toán tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp theo công thức sau: Z = Dđk + PStk - Dck Trong đó : Z: Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành Dđk : Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ PStk: Chi phí phát sinh trong kỳ Dck : Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật khu giãn dân . Chi phí dở dang đầu kỳ: 3,293,807,240đ Chi phí phát sinh trong kỳ: 405,626,00đ Chi phí dở dang cuối kỳ: 0 Cuối tháng 11,Công ty nghiệm thu thanh toán giai đoạn 2 công trình Biên Giang Kế toán xác định giá thành (Phụ lục 16 bảng tính giá thành) Z = 3,293,807,240 + 405,626,000 - 0 = 3,560,983,010đ Nợ TK 632: 3,560,983,010đ Có TK 154: 3,560,983,010đ Phần III : THU HOạCH Và NHậN XéT 1. Thu hoạch của bản thân Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng Tràng An. , được sự chỉ bảo tận tình của các anh chị phòng kế toán, em đã có điều kiện tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng công tác tổ chức kế toán tại công ty và em cũng đã hiểu được phần nào công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất nói chung và trong doanh nghiệp xây lắp nói riêng: Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng lợi nhuận cho công ty. Tập hợp được chi phí chính xác thì sẽ có biện pháp quản lý kịp thời để giảm thiểu chi phí phát sinh, tăng lợi nhuận. 2. Nhận xét, đánh giá chung Nhìn chung, công tác hạch toán kế toán và hệ thống chứng từ sổ sách kê toán tại công ty thực hiện theo đúng các chuẩn mực kế toán đã qui định. Bộ máy kế toán tương đối nhỏ gọn và có tổ chức khoa học, đảm bảo đươc thông tin kế toán trong công ty và giảm tải được chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty có sử dụng hạch toán các chi phí sử dụng máy thi công theo các tài khoản chi tiết của tài khoản 623, theo dõi được chính xác các khoản mục chi phí cho đội máy. 2.1 Ưu điểm Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty và hạch toán độc lập đồng thời tạo điều kiện cho kế toán kiểm tra và giám sát chặt chẽ các hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả. Đội ngũ kế toán của phòng kế toán có trình độ cao, được phân công rõ ràng theo từng phần hành kế toán phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn, do đó công tác kế toán đạt hiệu quả cao và hạn chế nhiều sai sót. Về việc sử dụng hệ thống sổ kế toán: Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung theo hệ thống tài khoản kế toán thống nhất mới ban hành. Việc luân chuyển chứng từ: Công ty áp dụng đúng với các qui định tài chính hiện hành. Bộ chứng từ mà công ty đang sử dụng đúng theo biểu mẫu qui định, tổ chức luân chuyển hợp lý, nhanh chóng, kịp thời đảm bảo công tác kế toán có hiệu quả. Hệ thống kho tàng: Công ty đã xây dựng một hệ thống kho với đầy đủ trang thiết bị, mỗi phương tiện cân, đong, đo, đếm phù hợp với từng chủng loại vật liệu, bố trí kho tàng rải rác tại từng bộ phận sử dụng vật tư. Công tác bảo quản vật liệu cũng được chú trọng (hệ thống phòng chống cháy nổ, chống ẩm mốc, chống han rỉ…đạt tiêu chuẩn). 2.2 Nhược điểm Bước đầu áp dụng chế độ kế mới cải cách nên xuất hiện sự sai sót nhầm lẫn trong các công ty là không thể tránh khỏi. Công ty TNHH xây dựng Tràng An. Nngoài những ưu điểm đã đạt được nêu trên không tránh khỏi một số tồn tại nhất định. Do cơ chế khoán gọn nên việc tập hơp số liệu còn phụ thuộc nhiều vào các đội xây lắp dẫn đến việc cung cấp số liệu đôi khi bị chậm trễ. - Việc tổ chức quản lý chi phí còn chưa chặt chẽ toàn diện nên vì thế mà giá thành sản phẩm chưa phản ánh đúng bản chất của nó. Trong sản phẩm công ty, nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng lớn nên việc tiết kiệm nguyên vật liệu là một trong những hướng chính để hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên bên cạnh đó lại có kẽ hở về chi phí nguyên vật liệu do vật liệu được đội xây lắp mua xuất thẳng tới công trình và viết phiếu giao nhận vật tư giao cho nhà cung cấp. Định kỳ, nhà cung cấp mang phiếu giao nhận vật tư và hoá đơn chứng từ đến thanh toán tại công ty. Như vậy kế toán không kiểm tra được số vật liệu mua về thực tế đã dùng hết chưa và còn dẫn đến một số trường hợp thông đồng bán phiếu vật tư gây thất thoát cho công ty. Phần nguyên liệu này làm cho giá thành sản phẩm hoặc có phần cao hơn so với việc lĩnh tại kho hoặc chất lượng chưa bảo đảm. - Trong thực tế khi các đội thi công nhận công trình mới thường đề nghị giám đốc mua mới rất nhiều thiết bị quản lý, phụ tùng... Chính vì thế mà giá thành sản phẩm tăng lên, làm giảm lãi của doanh nghiệp. - Hiện tại công ty áp dụng tính chi phí máy thi công theo ngày, máy ở công trình nào nhiều ngày thì chi phí máy phân bổ cho công trình đó cao. Tuy nhiên do yếu tố thời tiết, có thời điểm thời tiết không thuận lợi nên mặc dù máy được điều chuyển về công trình này nhưng lại không thi công được. Do vậy chi phí máy vẫn chưa được tính hợp lý. 3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng Tràng An. . Để khắc phục tình trạng cập nhật số liệu khoán nhân công và số liệu vật tư công ty nên có kế toán công trình tại các công trường để tập hợp và kiểm soát số lượng vật tư nhập vào và xuất dùng và tổng hợp các khối lượng giao khoán cho các đội công nhân thực hiện được hàng ngày và chuyển về công ty cho kế toán tổng hợp, tránh thất thoát vật tư và gian lận sẽ hạ được chi phí và giá thành sản phẩm. Công ty nên có biện pháp tập hợp chi phí máy thi công riêng từng công trình theo giờ máy thi công vì hiện tại công ty áp dụng tính chi phí máy thi công theo ngày, máy ở công trình nào nhiều ngày thì chi phí máy phân bổ cho công trình đó cao. Ttuy nhiên do yếu tố thời tiết, có thời điểm thời tiết không thuận lợi nên mặc dù máy được điều chuyển về công trình này nhưng lại không thi công được. Do vậy chi phí máy vẫn chưa được tính hợp lý. Kết luận Qua quá trình đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế, em nhận thức sâu sắc được rằng: hạch toán kế toán nói chung và hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm nói riêng có vai trò đặc biệt quan trọng nhất là trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay. Những thông tin mà kế toán cung cấp đặc biệt là thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp có cơ sở xác định kết quả kinh doanh cũng như đánh giá được khả năng và thực trạng sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, từ đó đề ra những biện pháp quản lý kinh doanh thích hợp. Ngoài ra, những thông tin này còn là cơ sở để doanh nghiệp phân tích, đánh giá phục vụ công tác quản trị nội bộ doanh nghiệp nhằm mục tiêu tiết kiệm và nâng cao hiệu quả của chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Do đó, cải tiến và hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những yêu cầu không thể thiếu đối với sự phát triển và lớn mạnh của doanh nghiệp nhằm phát huy vai trò kế toán là giám đốc bằng tiền đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách toàn diện và có hệ thống, phát hiện và khai thác mọi khả năng tiềm tàng trong quá trình hoạt động. Do thời gian tiếp xúc với thực tế chưa nhiều nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô giáo, Ban lãnh đạo công ty và các anh chị trong phòng kế toán để nhận thức của em về vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn. Để hoàn thành chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của cô giáo PGS.TS Hà Đức Trụ và các anh chị phòng kế toán của công ty đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! phụ lục Phụ lục 01: Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty Khảo sát Thiết kế Lập dự án - Thi công nền móng - Thi công thô - Phần hoàn thiện Sản phẩm Phụ lục 02: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 – 2008 Đv: Đồng Chỉ tiêu 2007 2008 Chênh lệch % 1 4 5 6 7 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 30,188,715,371 56,498,093,631 26,309,378,260 87,15 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 1,337,517,273 1,337,517,273 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 30,188,715,371 55,160,576,358 24,971,860,987 82,719 4. Giá vốn hàng bán 28,426,410,545 51,127,390.336 22,700,979,791 79,859 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,762,304,826 4,033,186,022 2,270,881,196 128,86 6. Doanh thu hoạt động tài chính 2,184,558 1,887,131 (297,427) -13,615 7. Chi phí tài chính 337,593,827 877,126,500 539,532,673 159,82 -Trong đó: Chi phí lãi vay 337,593,827 877,126,500 539,532,673 159,82 8. Chi phí quản lý kinh doanh 908,471,024 2,317,019,570 1,408,548,546 155,05 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 518,424,533 840,927,083 322,502,550 62,208 10. Thu nhập khác 387,500,000 258,147,044 (129,352,956) -33,381 11. Chi phí khác 387,500,000 246,242,274 (141,257,726) -36,454 12. Lợi nhuận khác 11,904,770 11,904,770 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 518,424,533 852,831,853 334,407,320 64,505 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 145,158,869 238,792,919 93,634,050 64,505 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 373,265,664 614,038,934 240,773,270 64,505 Phụ lục 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Giám đốc Phó Giám Đốc Hành chính Phó Giám Đốc Kỹ thuật Phòng tài chính- kế toán Phòng kinh tế- hành chính Phòng Kế hoạch- kỹ thuật Đội Thi Công Số 2 Đội Máy Thi Công Đội Thi Công Số 3 Đội Thi Công Số 1 Phụ lục 04 Bộ máy kế toán của công ty Kế toán tổng hợp- Kế toán TSCĐ Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ Kế toán trưởng- Kế toán thuế Kế toán ngân hàng -Thủ quỹ Phụ lục 05: Trình tự sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung.Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Phụ lục 06: Phiếu thu Công ty TNHH XD Tràng An Mẫu số 2/TT Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTC phiếu thu Ngày 06 tháng 11 năm 2009 Số: 05 Nợ: 1111 Có: 1121 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Lan Đơn vị: Công ty TNHH XD Tràng An. Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do: Rút tiền mặt về nhập quỹ Số tiền: 50.000.000 VNĐ Viết bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn, Kèm theo: 01 chứng từ gốc Giám đốc (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Người nộp tiền (Đã ký) Người lập phiếu (Đã ký) Thủ quỹ (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn. Phụ lục 07: Phiếu chi Công ty TNHH XD Tràng An Mẫu số 2/TT Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTC phiếu chi Ngày 08 tháng 11 năm 2009 Số: 50 Nợ: 6427,1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thùy Linh Đơn vị: Công ty CP Viễn thông Quân đội Viettel. Địa chỉ: Số 01 – Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội. Lý do: Thanh toán tiền điện thoại, fax, internet tháng 10/2009 Số tiền: 2.042.464 đồng. Viết bằng chữ: Hai triệu không trăm bốn mươi hai nghìn bốn trăm sáu mươi bốn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Giám đốc (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Thủ quỹ (Đã ký) Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận tiền (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu không trăm bốn mươi hai nghìn bốn trăm sáu mươi bốn đồng chẵn. Phụ lục số 08: Khấu hao Tài sản cố định Công ty TNHH XD Tràng An Số 48/21 Lê Công Thanh, Phủ Lý, Hà Nam Khấu hao Tài sản cố định Ngày: 31/12/2009 Số: KH12/2009 Diền giải: Khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2009 Đvt: VNĐ STT Diễn giải Mã TSCĐ Ghi nợ Ghi có Số tiền ……… 25 Máy tính xách tay Lenovo TBVP025 6424 214 362.169 ………. Cộng 56.245.698 Số tiền bằng chữ: Năm mươi sáu triệu hai trăm bốn mươi năm nghìn sáu trăm chín mươi tám đồng. Giám đốc ( Ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Phụ lục 09: Sổ Tài sản cố định Công ty TNHH XD Tràng An Số 48/21 Lê Công Thanh, Phủ Lý, Hà Nam Sổ tài sản cố định Từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngày chứng từ Số chứng từ Loại chứng từ Mã TSCĐ Tên TSCĐ Nguyên giá tăng Nguyên giá giảm Hao mòn lũy kế giảm Hao mòn lũy kế tăng ………. 30/11/2009 GT11/002 Ghi tăng TSCĐ TBVP025 Máy tính xách tay Lenovo 13,038,095 ……… 31/12/2009 KH12/2009 Khấu hao TBVP025 Máy tính xách tay Lenovo 362.169 ……... Cộng Người lập ( Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Giám đốc ( Ký tên, đóng dấu) Phụ lục 109: Phiếu nhập kho Công ty TNHH XD Tràng An Số 48/21 Lê Công Thanh, Phủ Lý, Hà Nam phiếu nhập kho Ngày 10 tháng 11 năm 2009 Số: NK11/022 Họ tên người giao hàng: Tạ Quang Uẩn - Công ty CP A& T Địa chỉ: Số 11 - Phố Phú Hòa - TT Hòa Mạc - Duy Tiên - Hà Nam Diễn giải: Mua hàng nhập kho Nhập tại kho: STT Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Mã kho Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 1 GACH_A1 Gạch chỉ đặc A1 Viên 152 100,000 714 71,400,000 Cộng 71,400,000 Số tiền bằng chữ: Bẩy mươi mốt triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 10 tháng 11 năm 2009 Người lập phiếu ( Ký, ghi rõ họ tên) Người giao hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho ( Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Phụ lục 11: Phiếu xuất kho Công ty TNHH XD Tràng An Số 48/21 Lê Công Thanh, Phủ Lý, Hà Nam phiếu xuất kho Ngày 19 tháng 11 năm 2009 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Đức Cường Bộ phận: Đội thi công số 3 Địa chỉ: Lý do xuất kho: Thi công công trình… Xuất tại kho: STT Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Mã kho Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 1 THEP_D6 Thép D6 Kg 152 850 714 15,470,000 2 THEP_D18 Thép D18 Kg 152 1,180 18,200 21,240,000 Cộng 36,710,000 Số tiền bằng chữ: Ba mươi sáu triệu bẩy trăm mười nghìn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 19 tháng 11 năm 2009 Người lập phiếu ( Ký, ghi rõ họ tên) Người giao hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho ( Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Phụ lục 12: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH XD Tràng An Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Bảng tính lương và các khoản trích theo lương Tháng 09 năm 2009 STT TK ghi có TK ghi nợ TK 334 TK 338 Tổng cộng Lương thực tế Lương cơ bản Cộng KPCĐ BHXH, BHYT Cộng 1 TK 622 - CPNCTT 358,472,000 65,125,000 423,597,000 7,785,512 6,790,242 14,575,754 438,127,754 2 TK 627 - Chi phí SXC 48,725,342 7,241,050 55,966,392 1,267,173 1,186,000 2,453,173 58,419,565 3 TK 641 - CPBH 205,781,210 3,745,137 209,526,347 4,367,598 8,626,749 12,994,338 222,520,685 4 TK 642 - CPQL 78,421,685 2,365,819 80,785,504 2,302,000 9,527,680 11,829,680 92,615,184 Tổng cộng 691,400,237 78,474,006 769,875,243 15,722,283 26,130,617 41,852,945 811,728,188 Phụ lục 13: Phiếu xuất kho Ngày 8 tháng 11 năm 2009 Đơn vị: Công ty TNHH XD Tràng An Địa chỉ: 48/21 Lê Công Thanh – Phủ Lý – Hà Nam. Họ tên người nhận hàng: Đỗ Văn Chiến Bộ phận: Đội xây dựng số 2 Lý do xuất kho: Thi công công trình Biên Giang STT Tên, nhãn hiệu quy cách, SP Mã số Đơn vị tính Số lượng Ctừ thực xuất Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng Kg 160,000 160,000 980 156,800,000 2 Thép f 4 kg 650 650 17,800 11,570,000 3 Thép f 18 kg 970 970 18,000 17,460,000 Cộng 185,830,000 Ngày 8 tháng 11 năm 2009 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Phụ lục 14: hợp đồng giao khoán Công ty TNHH xây dựng TRàNG AN Bộ Phận: CT Biên Giang Mẫu số: 08-LĐTL ( Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ- BTC ngày 20/ 03 2006 của Bộ trưởng BTC) Hợp đồng giao khoán Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Số: 14/HĐGK Họ và tên: Phạm Đức Thường Chức vụ: Giám đốc. Đại diện Công ty Công ty TNHH xây dựng Tràng An - bên giao khoán công việc xây rãnh, trát tường rãnh công trình Hạ tâng kỹ thuật khu giãn dân Biên Giang. Họ và tên: Nguyễn Quốc Việt Chức vụ: Tổ trưởng. Đại diện đội thi công bên nhận khoán công việc xây rãnh, trát tường rãnh công trình Hạ tâng kỹ thuật khu giãn dân Biên Giang - Thành Phố Hà Đông. Cùng ký kết hợp đồng giao khoán như sau: Điều 1: Điều khoản chung: - Phương thức giao khoán: Theo khối lượng thực tế được Chủ đầu tư, tư vấn và bên A chấp nhận nghiệm thu - Điều kiện thực hiện hợp đồng: Bên A giao khoán toàn bộ phần nhân công cho bên B làm rãnh thoát nước công trình đường giao thông liên thôn xã Biên Giang tành phố Hà Đông - Hà Nội với đơn giá thỏa thuận như sau: Hạng mục công việc Đơn vị Đơn giá Ghi chú Xây rãnh gạch dày 110mm m3 160,000 Xây đá m3 120,000 Trát tường rãnh m2 10,000 Điều 2: Tiến độ và thanh toán: - Thời gian thực hiện hợp đồng: 90 ngà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26271.doc
Tài liệu liên quan