Báo cáo Tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ TRẺ VIỆT NAM. 3

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. 3

1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. 4

1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Phát Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam 4

1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Cổ Phần Phát Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam. 5

1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty Cổ Phần Phát Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam 6

1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Cổ Phần Phát Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam 8

1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Phát Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam. 11

PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ TRẺ VIỆT NAM. 17

2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. 17

2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. 19

2.2.1. Các chính sách kế toán chung. 19

2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 20

2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 21

2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 22

2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán 23

2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. 24

2.3.1. Tổ chức hạch toán phần hành vật tư 25

2.3.2.Tổ chức hạch toán phần hành thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 29

2.3.2.1 Tổ chức hạch toán phần hành thành phẩm 29

2.3.2.2 Tổ chức hạch toán phần hành tiêu thụ thành phẩm 48

PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ TRẺ VIỆT NAM 67

3.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. 67

3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. 68

3.2.1. Ưu điểm 68

3.2.2. Nhược điểm 69

3.3. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. 70

KẾT LUẬN 71

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 72

 

 

doc78 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1578 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh khấu hao tài sản cố định theo phương pháp tuyến tính. Hạch toán tổng hợp theo hình thức Nhật ký chung, hạch toán chi tiết vật tư và thành phẩm theo phương pháp thẻ song song. Việc định khoản, ghi nhận doanh thu, chi phí tuân theo quy định, chuẩn mực kế toán chung và đặc thù của từng phần hành. Do đặc thù về quy trình sản xuất qua nhiều công đoạn nên có cả bán thành phẩm nhập trong kho và công ty cũng xuất bán cá bán thành phẩm nên đánh giá cả chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Công ty áp dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC. Chứng từ kế toán ban hành trong công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam bao gồm 5 chỉ tiêu: Chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu hàng tồn kho, chỉ tiêu bán hàng, chỉ tiêu tiền tệ, chỉ tiêu TSCĐ. Các chứng từ trong mỗi chỉ tiêu đều được đánh số hiệu đúng như quy định trong chế độ kế toán hiện hành. Như trong chỉ tiêu hàng tồn kho có: Phiếu nhập kho mẫu số 01-VT, Phiếu xuất kho mẫu số 02-VT; chỉ tiêu bán hàng có: Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT-3LL; chỉ tiêu tiền tệ có: Phiếu thu mẫu số 01-TT, Phiếu chi mẫu số 02-TT… Kế toán từng phần hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ kế toán được lập trong công ty hoặc từ bên ngoài chuyển đến. Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán rồi sau đó nhập số liệu vào máy để máy tính tự động chuyển tới các sổ kế toán thích hợp. Cuối cùng chuyển các chứng từ đã lập lên cấp trên để hạch toán tổng hợp. Chứng từ kế toán mỗi khi dùng xong sẽ được lưu giữ lại và bảo quản để đối chiếu khi cần thiết. Hiện tại toàn bộ chứng từ kế toán của công ty vẫn còn được lưu giữ lại chưa bị hủy một chứng từ nào. Trình tự luân chuyển chứng từ có thể tóm tắt như sau: Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển chứng từ Người nhập Phiếu nhập kho Phòng tài chính-kế toán Thủ kho Kho Phòng kinh doanh Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT Khách hàng 2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC. Sử dụng chủ yếu là các tài khoản phổ biến trong đơn vị sản xuất sản phẩm. Ví dụ như TK về HTK, chi phí, giá thành, doanh thu, tiền mặt, TGNH, phải thu, phải trả… Công ty không sử dụng các tài khoản liên quan tới ngoại tệ, tài khoản thuế xuất nhập khẩu và các tài khoản đặc thù khác… Các tài khoàn sử dụng chủ yếu ở cấp 1, một số tài khoản chi tiết đến cấp 2, 3. Ví dụ về tài khoản chi phí nhân viên quản lý: TK 6421, tài khoản quản lý KHTSCĐ: TK 6424; Tài khoản cấp 3: tài khoản về doanh thu bán hàng : TK 51101, tài khoản doanh thu cung cấp dịch vụ: TK 51103; tài khoản TGNH bằng tiền mặt được mở tại nhiều ngân hàng. Ví dụ TK 11211 : ngân hàng BIDV, TK 11212 : ngân hàng Công thương Việt Nam, TK 11213 : ngân hàng AGRIBANK… 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam sử dụng phần mềm kế toán máy ASEAN được thiết kế theo bộ máy của công ty, theo hình thức Nhật ký chung, không sử dụng nhật ký đặc biệt. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Sổ chi tiết NHẬT KÝ CHUNG Sổ Cái Bảng tổng hợp số phát sinh Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ phát sinh tại bộ phận nào, thuộc phần hành kế toán nào được kế toán viên tương ứng hạch toán vào các sổ chi tiết liên quan. Từ các sổ chi tiết, cuối kỳ lên bảng tổng hợp chi tiết cho từng đối tượng. Việc hạch toán tổng hợp do kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm. Do công ty sử dụng phần mềm kế toán máy nên quy trình ghi sổ kế toán được tiến hành như sau: Trước tiên kế toán xử lý các nghiệp vụ căn cứ vào chứng từ liên quan. Sau đó kế toán nhập dữ liệu căn cứ vào chứng từ (máy sẽ tự định khoản mà kế toán viên không cần phải tự tính) vào các sổ Nhật ký chung, sổ Cái, sổ chi tiết các tài khoản. Cuối tháng hoặc cuối kỳ sẽ in theo yêu cầu của người sử dụng. Và đặc biệt mọi thông tin liên quan cần thiết sẽ được kết xuất ngay khi cần cho mọi đối tượng kể cả khách hàng. Việc ghi vào Nhật ký chung được thực hiện hàng ngày. Cuối kỳ, số liệu trên Sổ Cái được tổng hợp lên Bảng cân đối số phát sinh, đối chiếu số liệu tổng cộng với các Bảng tổng hợp chi tiết, nếu khớp đúng thì số liệu được sử dụng làm cơ sở lập các BCTC theo quy định. 2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán BCTC tuân theo quy định gồm 4 loại: BCKQKD, BCĐKT, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, còn lập thêm cả bảng cân đối phát sinh các tài khoản nhằm cung cấp các thông tin chi tiết về các nghiệp vụ phát sinh trong năm cho việc lập các BCTC. Nội dung được trình bày trong các BCTC bao gồm các khoản mục được quy định trong chế độ kế toán hiện hành. BCKQKD và BCĐKT được lập 6 tháng một lần vào giữa niên độ báo cáo để tổng hợp kết quả tình hình sản xuất kinh doanh và giá trị của tổng tài sản và nguồn vốn của công ty trong nửa năm tài chính để rút ra những kinh nghiệm đồng thời đưa ra những chiến lược, kế hoạch phát triển mới của công ty trong 6 tháng tiếp theo. Các BCTC khác được lập theo từng niên độ kế toán. BCTC đều do kế toán trưởng và kế toán tổng hợp lập, chịu trách nhiệm về phương pháp kế toán và tính chính xác của các thông tin kế toán, được giám đốc công ty ký duyệt và chịu trách nhiệm chính. BCTC được gửi cho các cổ đông trong công ty, các cơ quan quản lý Nhà nước như cơ quan thuế, cục thống kê, cục nghiên cứu thị trường… Do công ty chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán nên BCTC không bắt buộc được kiểm toán và không phải gửi tới Ủy ban chứng khoán Nhà nước. Ngoài ra, BCTC còn được gửi đến các ngân hàng, minh chứng cho khả năng chi trả của công ty để thuyết phục ngân hàng cho vay vốn. Công ty không lập các báo cáo quản trị, đây là một trong những hạn chế mà công tác kế toán của Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam chưa làm được. Từ đó, chưa phân tích rõ được mối quan hệ giữa chi phí – sản lượng, lợi nhuận – sản lượng ở từng thời điểm cụ thể, không cung cấp đủ thông tin cần thiết để giúp nhà quản trị công ty có thể đưa ra được những quyết định chính xác và hợp lý. 2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam. Với đặc thù là Công ty chuyên sản xuất kinh doanh nên công tác kế toán của Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam bao gồm các phần hành cụ thể sau: + Tiền và các nghiệp vụ chi trả + Vật tư, nguyên vật liệu + Chi phí, giá thành + Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm + Các phần hành còn lại có ít nghiệp vụ liên quan, chung cho cả ba lĩnh vực sản xuất như: TSCĐ, lương và các khoản phải trả công nhân viên… nên do kế toán tổng hợp phụ trách. Với TSCĐ, kế toán tổng hợp trực tiếp nhận các chứng từ liên quan (hóa đơn mua, sửa chữa…), ghi sổ chi tiết của các TSCĐ. Với phần hành lương và các khoản phải trả công nhân viên, tổ trưởng các tổ sản xuất lập bảng chấm công, kế toán bộ phận sản xuất hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tổng hợp ghi nhận số phải trả công nhân viên, ghi sổ tổng hợp nghiệp vụ liên quan. Sau đây, em xin trình bày đặc điểm về công tác kế toán của một số phần hành cụ thể như: phần hành vật tư, phần hành thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 2.3.1. Tổ chức hạch toán phần hành vật tư - Đặc điểm phần hành: vật tư cho lĩnh vực sản xuất chủ yếu là da, giấy, vải, mủ cao su, gỗ… được mua từ các cơ sở sản xuất chuyên môn trong nội thành Hà Nội. Vật tư được nhập kho khi mua về và được xuất kho chuyển tới phân xưởng sản xuất để sử dụng cho sản xuất sản phẩm. Giá trị nhập ghi theo phương pháp thực tế với nguyên tắc ghi nhận: Giá thực tế NK = giá mua + chi phí thu mua Giá trị xuất ghi theo phương pháp nhập trước xuất trước. Kế toán phần hành này có trách nhiệm ghi nhận và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới vật tư, từ khi mua hàng, nhập kho tới khi xuất cho sản xuất hoặc phục vụ mục đích khác của công ty. - Chứng từ sử dụng: hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ… - Tài khoản sử dụng: TK152 _ chi tiết từng loại vật tư + TK 1521 : Mủ cao su + TK 1522 : Gỗ + TK 1523 : Da + TK 1524 : Giấy + TK 1525 : Vải - Kế toán chi tiết: theo phương pháp thẻ song song Sơ đồ 2.4. Hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song Sổ kế toán tổng hợp về vật liệu (Bảng kê tính giá) Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Bảng tổng hợp N-X-T kho vật liệu Thẻ kho Thẻ kế toán chi tiết vật liệu Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Ở kho: việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Khi nhận được chứng từ nhập, xuất vật tư thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi số thực nhập, thực xuất trên chứng từ vào thẻ kho. Định kỳ, thủ kho lên phòng kế toán hoặc kế toán xuống kho nhận các chứng từ nhập, xuất đã được phân loại theo từng loại vật tư. Ở phòng kế toán: kế toán bộ phận sản xuất thực hiện phần hành kế toán vật tư. Kế toán lập sổ chi tiết cho từng loại vật tư và nhập dữ liệu theo cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị dựa trên các chứng từ nhận được ở kho. Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành đối chiếu với thẻ kho. Kế toán tổng hợp: kế toán bộ phận sản xuất chuyển chứng từ cho kế toán tổng hợp và kế toán trưởng để định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới nguyên vật liệu: + Vật tư thu mua nhập kho: Nợ TK 152: chi tiết từng loại vật liệu TK 1521 : Mủ cao su TK 1522 : Gỗ TK 1523 : Da TK 1524 : Giấy TK 1525 : Vải Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 + Xuất kho vật tư phục vụ cho sản xuất – kinh doanh: Nợ TK 621 Nợ TK 627 Có TK 152: chi tiết từng loại vật liệu Sau đó kế toán trưởng và kế toán tổng hợp ghi vào sổ tổng hợp các TK (Nhật ký chung và Sổ Cái tài khoản 152, 133…). Cuối kỳ, kế toán bộ phận cần phải tổng hợp số liệu chi tiết từ các sổ chi tiết vật tư và các bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư rồi đối chiếu với kế toán tổng hợp. MẪU PHIẾU NHẬP KHO VẬT TƯ: Biểu số 1: Phiếu nhập kho vật tư Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08 tháng 06 năm 2010 Số CT: 13 Liên: 1 - Người giao dịch : Mỹ - Đơn vị : Nguyễn Thị Kim Ánh - Địa chỉ : 28 Hai Bà Trưng – Hà Nội - Diễn giải: Nhập kho mủ cao su - Nhập tại kho : Vật tư - Dạng nhập: Phải trả cho người bán - 331 STT Tên vật tư Mã vật tư TK Vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 B C D 1 2 3 4=3X2 1 Mủ cao su (thường) AK0191 1521 Can 8 850.000 6.800.000 Tổng cộng tiền hàng 6.800.000 Thuế GTGT 680.000 Tổng cộng tiền thanh toán 7.480.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): bảy triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ Nhập Ngày 08 tháng 06 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.2.Tổ chức hạch toán phần hành thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 2.3.2.1 Tổ chức hạch toán phần hành thành phẩm - Đặc điểm phần hành: sản phẩm của công ty bao gồm: thành phẩm đã hoàn thiện như Album ảnh các loại, valy, túi sách và cả bán thành phẩm như bìa Album các loại… Do công ty đang áp dụng hệ thống kế toán máy nên để thuận tiện cho công việc hác hạch toán và vào sổ sách, chứng từ công ty đã mã hóa tên các mặt hàng, cụ thể: + Album bìa giả da 25x25 loại 1 tờ: GD_2525_15 + Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ: MGCN_3030_15 + Bìa Meka loại 20x20: BDMK_2020 + Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ: MAMK_3825_15 + Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ: MD2M_1521_15 + Album PM 3M 25x25 loại 15 tờ: MD3M_2525_15 + Túi đựng áo cưới: T_AOCUOI ……… Sản phẩm sau khi hoàn thành được nhập vào kho và chỉ xuất kho khi bán cho khách hàng. Giá trị nhập được ghi nhận theo giá thành sản xuất thực tế, giá thành xuất tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. - Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp thành phẩm theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hệ thống sổ kế toán thành phẩm Sổ Nhật Ký Chung Sổ Cái TK 155,133,154 Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Bảng tổng hợp số phát sinh Báo Cáo Tài Chính Sổ chi tiết thành phẩm Sổ tổng hợp chi tiết thành phẩm Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra + Khi nhập kho: Hàng ngày sau khi thành phẩm được hoàn thành ở bước cuối cùng của quy trình sản xuất sẽ được để tại phân xưởng sản xuất. Sau 2 ngày số thành phẩm sẽ được tập hợp lại, quản đốc phân xưởng lập bảng kê rồi giao số sản phẩm này cho thủ kho thành phẩm. Tại kho, thủ kho xác nhận số hàng nhập kho, sau đó sẽ báo lên phòng kế toán thông qua phiếu nhập kho được ghi theo chỉ tiêu số lượng. Tại phòng kế toán, kế toán bộ phận sản xuất thực hiên phần hành kế toán thành phẩm là xem xét tính hợp lý, hơp pháp của chứng từ mà thủ kho gửi lên rồi viết phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên: 1 liên lưu tại phòng kế toán 1 liên chuyển xuống cho thủ kho để lập thẻ kho + Khi xuất kho: Theo đúng thời gian giao hàng theo yêu cầu của khách hàng, người mua(đơn vị mua hàng) đến kho Công ty hoặc Công ty sẽ gửi hàng tới nơi người mua yêu cầu, kế toán căn cứ vào đơn đặt hàng và số lượng thành phẩm tồn để viết phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại quyển gốc - Liên 2: Giao cho khách hàng - Liên 3: Dùng để thanh toán Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại quyển gốc - Liên 2: Giao cho khách hàng - Liên 3:Giao cho thủ kho để làm căn cứ xuất hàng và vào thẻ kho Mẫu phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT: Biểu số 2: Phiếu nhập kho thành phẩm Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08 tháng 06 năm 2010 Số CT: 08 Liên: 1 Nợ TK 155 Có TK 154 - Họ tên người giao hàng: Ông Nguyễn Duy Hùng Bộ phận: px sản xuất - Diễn giải: Nhập kho Album - Nhập tại kho : Thành phẩm STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư(sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 B C D 2 3 4 5=3x4 1 Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ MD2M_1521_15 Quyển 5 5 215.458,8 1.077.294 2 Album PM 3M 30x45 loại 15 tờ MD3M_3045_15 Quyển 12 12 482.760,4 5.793.124,8 3 Túi đựng áo cưới T_AOCUOI Chiếc 20 20 56.472,8 1.129.456 Cộng X X X X X 7.999.874,8 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): bảy triệu chín trăm chín mươi chín nghìn tám trăm bảy mươi tư phẩy tám đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ Nhập Ngày 08 tháng 06 năm 2010 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 3: phiếu xuất kho thành phẩm Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Số CT: 9 Liên: 1 Nợ TK 632 Có TK 155 - Họ tên người nhận: Bà Lê Thị Hồng - Địa chỉ: AV Phương Thoa - Lý do xuất: Xuất bán Album cho Ảnh Viện Phương Thoa - Xuất tại kho: Thành phẩm - Dạng xuất: Phải thu của khách hàng - 131 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 B C D 2 3 4 5=3x4 1 Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ MD2M_1521_15 Quyển 15 15 210.421,5 3.156.322,5 Cộng X X X X X 3.156.322,5 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): ba triệu một trăm năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi hai phẩy năm đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ Xuất Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 4: HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 1: (Lưu) Ký hiệu: AA/2010T Số: 01706 Đơn vị bán hàng: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Địa chỉ: 54c/41/210 – Đội Cấn – HN Số tài khoản: Điện thoại: 043.7225729 Mã số: Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hồng Đơn vị: AV Phương Thoa Địa chỉ: Hải Dương Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Ký nhận nợ STT Tên hàng hóa, dịch vụ Mã sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3=1x2 1 Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ MD2M_1318 Quyển 15 260.000 3.900.000 Tổng cộng tiền hàng: 3.900.000 Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 390.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.290.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Biểu số 5: phiếu xuất kho thành phẩm Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Số CT: 10 Liên: 1 Nợ TK 632 Có TK 155 - Họ tên người nhận: Ông Đỗ Minh Vương - Địa chỉ: AV Nency - Lý do xuất: Xuất bán Album cho Ảnh Viện Nency - Xuất tại kho: Thành phẩm - Dạng xuất: Phải thu của khách hàng - 131 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 B C D 2 3 4 5=3x4 1 Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ MAMK_3825_15 Quyển 8 8 872.347,32 8.978.778,56 Cộng X X X X X 8.978.778,56 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): tám triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn bảy trăm bảy mươi tám phẩy năm sáu đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ Xuất Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 6: HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 1: (Lưu) Ký hiệu: AA/2010T Số: 01707 Đơn vị bán hàng: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Địa chỉ: 54c/41/210 – Đội Cấn – HN Số tài khoản: Điện thoại: 043.7225729 Mã số: Họ tên người mua hàng: Ông Đỗ Minh Vương Đơn vị: AV Nency Địa chỉ: Xuân Thủy – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Ký nhận nợ STT Tên hàng hóa, dịch vụ Mã sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3=1x2 1 Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ MAMK_3825_15 Quyển 8 1.240.000 9.920.000 Tổng cộng tiền hàng: 9.920.000 Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 992.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.912.000 Số tiền viết bằng chữ: mười triệu chín trăm mười hai nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Biểu số 7: Phiếu xuất kho thành phẩm Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 02-VT Số 54c/41/210 – Đội Cấn - HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Số CT: 14 Liên: 1 Nợ TK 632 Có TK 155 - Họ tên người nhận: - Địa chỉ: AV Kim Sinh - Lý do xuất: Xuất bán Album cho Ảnh Viện Kim Sinh - Xuất tại kho: Thành phẩm - Dạng xuất: Phải thu của khách hàng - 131 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 B C D 2 3 4 5=3x4 1 Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ MGCN_3030_15 Quyển 10 10 352.467,5 3.524.675 Cộng X X X X X 3.524.675 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): ba triệu năm trăm hai mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi năm đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: 1 chứng từ Xuất Ngày 10 tháng 06 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 8: HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 1: (Lưu) Ký hiệu: AA/2010T Số: 01710 Đơn vị bán hàng: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Địa chỉ: 54c/41/210 – Đội Cấn – HN Số tài khoản: Điện thoại: 043.7225729 Mã số: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Linh Đơn vị: AV Kim Sinh Địa chỉ: Hạ Long, Quảng Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Ký nhận nợ STT Tên hàng hóa, dịch vụ Mã sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3=1x2 1 Album PM gỗ cn30x30 loại 15 tờ MGCN_3030_15 Quyển 10 420.000 4.200.000 Tổng cộng tiền hàng: 4.200.000 Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 420.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.620.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) - Kế toán chi tiết: theo phương pháp thẻ song song Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song song Sổ chi tiết thành phẩm Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho thành phẩm Phiếu nhập kho Thẻ kho kêtoán Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Quan hệ đối chiếu: + Ở kho: thẻ kho được mở chi tiết cho từng loại thành phẩm và chỉ phản ánh theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất thành phẩm thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho liên quan và sau mỗi nghiệp vụ tính ra số tồn trên thẻ kho. Vào đầu tháng căn cứ vào số tồn kho cuối tháng trước ở thẻ kho để ghi vào cột tồn đầu tháng. Khi đã vào thẻ kho, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập kho về phòng kế toán. Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Mẫu số 07-VT Số 54c/41/210 – Đội Cấn – HN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO Ngày lập thẻ: 30/06/2010 - Tên sản phẩm: Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ - Đơn vị tính: Quyển - Mã số: MD2M_1521_15 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán SH NT Nhập Xuất Tồn A B C D F 1 2 3 4 Dư đầu kỳ 01/06 30 1 PNK11 08/06 NK thành phẩm 08/06 5 35 2 PXK05 10/06 Xuất bán cho AV Phương Thoa 10/06 15 20 3 PXK09 18/06 Xuất bán cho Romantic_Cầu Diễn 18/06 5 15 4 PNK12 22/06 NK thành phẩm 22/06 8 23 5 PXK12 29/06 Bán cho đại lý Hưng Yên 29/06 5 18 Dư cuối kỳ 18 Ngày 30 tháng 06 năm 2010 Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 9: Mẫu thẻ kho + Ở phòng kế toán, kế toán sẽ tiến hành ghi nhập dữ liệu và theo dõi chi tiết thành phẩm trên sổ chi tiết thành phẩm tương tự như thẻ kho nhưng có thêm chỉ tiêu thành tiền để ghi chép hàng ngày tình hình nhập – xuất – tồn kho. Khi nhận được phiếu nhập kho do thủ kho chuyển đến sẽ nhập vào phần nhập của sổ. Phần xuất được nhập theo phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT. Cuối tháng, kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho và trên sổ chi tiết thành phẩm nhằm đảm bảo tình chính xác của số liệu và ký nhận. Biểu số 10: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Số 54c/41/210 – Đội Cấn – HN SỔ CHI TIẾT TK 155: “THÀNH PHẨM” ĐTHT Thành phẩm: Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ Tháng 6 năm 2010 STT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền A B C D F 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7 Dư đầu kỳ 210.421,5 30 6.312.645 1 PNK 11 8/6 Nhập kho thành phẩm 154 215.458,8 5 1.077.294 30 5 6.312.645 1.077.294 2 PXK 05 15/6 Xuất bán cho AV Phương Thoa 632 210.421,5 15 3.156.322,5 15 5 3.156.322,5 1.077.294,0 3 PXK09 18/6 Xuất bán cho Romantic_Cầu Diễn 632 210.421,5 5 1.052.107,5 10 5 2.104.215 1.077.294, 4 PNK12 22/6 NK thành phẩm 154 215.458,8 8 1.723.670,4 10 13 2.104.215 2.800.964,4 5 PXK12 29/6 Bán cho đại lý Hưng Yên 632 210.421,5 5 1.052.107,5 5 13 1.052.107,52. 2.800.964,4 Dư cuối kỳ 18 3.853.071,9 Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) - Kế toán tổng hợp: Khi đã nhận được đơn đặt hàng của khách, kế toán viết phiếu xuất kho và háo đơn GTGT đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm tiến hành ghi vào nhật ký chung. Biểu số 11: Công ty CP phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam Số 54c/41/201 – Đội Cấn – HN SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 6 năm 2010 Đơn vị: VNĐ Trang 10 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK STT dòng Số phát sinh Nợ Có Số phát sinh tháng 6 1 2/6 PXK01 Xuất bán Album gia đình cho Vạn Hoa V V 632 155 2 3 2.488.634 2.488.634 …………………… 6/6 PXK 03 Xuất bán Album Meka trang trí 38x25 loại 15 tờ cho Anh Tuyến V V 632 155 4 5 4.361.736,6 4.361.736,6 8/6 PNK08 Nhập kho Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ V 155 154 6 7 1.077.294 1.077.294 8/6 PNK08 Nhập kho Album PM 3M 30x45 loại 15 tờ V 155 154 8 9 5.793.124,8 5.793.124,8 8/6 PNK08 Nhập kho Túi đựng áo cưới V 155 154 10 11 1.129.456 1.129.456 8/6 PXK04 Xuất bán Bìa kính loại 30x30 cho Láp Ánh Sáng V 632 154 12 13 1.910.650 1.910.650 …………………… 10/6 PXK09 Xuất bán Album PM 2M 15x21 loại 15 tờ cho AV Phương Thoa V V 632 155 17 18 3.156.322,5 3.1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26874.doc
Tài liệu liên quan