Báo cáo Tổ chức bộ máy kế toán của công ty dụng cụ cắt và đo lường cơ khí

Là một Doanh nghiệp sản xuất, để tiến hành quá trình chế tạo sản phẩm cũng như các Doanh nghiệp khác, Công ty Dụng cụ cắt và đo lường cơ khí cũng phải bỏ ra những chi phí nhất định như: Chi phí vật liệu, chi phí về lao động, máy móc thiết bị

Hiện nay chi phí sản xuất của Công ty bao gồm các khoản mục chi phí sau:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này của Công ty chỉ bao gồm những chi phí NVL được xuất ra từ kho vật liệu của Công ty, sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm.

+ Chi phí bán thành phẩm mua ngoài, vật liệu đi gia công ngoài được chuyển thẳng đến nơi sản xuất, không qua kho.

 

doc63 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổ chức bộ máy kế toán của công ty dụng cụ cắt và đo lường cơ khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ký –chứng từ. Đây là hình thức sổ kế toán tương đối phù hợp với Công ty. Tương ứng với hình thức này hệ thống sổ sách Công ty sử dụng đó là: Các Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Các sổ kế toán chi tiết, Sổ cái. Nói chung với hình thức nhật ký chứng từ áp dụng, các phần hành kế toán đều có quá trình ghi sổ và luân chuyển số liệu theo sơ đồ tổng hợp sau: Sơ đồ 4: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký-chứng từ của Công ty: Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký chứng từ Thẻ và sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Báo cáo tài chính Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh qua chứng từ liên quan, kế toán tổ chức kiểm tra, hạch toán và xử lý, để đưa ra các thông tin một cách kịp thời và chính xác cho nhu cầu quản lý. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi vào sổ hoặc thẻ Kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng tổng hợp, số liệu và khoá các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Số liệu trên các bảng tổng hợp, chi tiết được kiểm tra đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ cái Mọi sai sót phát hiện trong quá trình kiểm tra được Công ty sửa chữa, sai sót theo đúng quy định trong chế độ sổ kế toán. Các bảng tổng hợp chi tiết, sau khi kiểm tra, đối chiếu và chỉnh lý, số liệu được sử dụng để lập các Báo cáo tài chính 3. Tình hình vận dụng chế độ kế toán trong Công ty - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01và kết thúc ngày 31 tháng 12 - Công ty áp dụng ghi sổ kế toán bằng tay - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là VNĐ - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Hạch toán theo phương pháp khấu trừ thuế 4. Về hệ thống chứng từ ban đầu Hiện nay Công ty sử dụng chứng từ theo quyết định số 1141TC/ QĐ/CĐKT ban hành ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính, việc phản ánh các nội dung các nghiệp vụ kinh tế tài chính vào các chứng từ này, đều theo đúng quy định, ngoài ra Công ty còn lập một số chứng từ gốc tính chất hướng dẫn phục vụ cho hoạt động của Công ty như: Các chứng từ về công tác kiểm kê, chứng từ về giao khoán sản phẩm, chứng từ về tiền ăn ca của công nhân …. Việc tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ở Công ty tương đối hợp lý khoa học, phục vụ cho việc ghi sổ ghi sổ Kế toán tổng hợp và đáp ứng tốt yêu cầu quản lý của Công ty. 5. Về thống tài khoản của Công ty Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính ban hành và được áp dụng ngày 1/1/1996, Công ty chưa thực hiện tài khoản theo Thông tư 89, Công ty đã lựa chọn những tài khoản thích hợp, để xây dựng hệ thống tài khoản kế toán sử dụng cho Công ty, bao gồm những tài khoản tổng hợp và các tài khoản chi tiết để phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Hệ thống tài khoản, tiểu khoản kế toán Công ty sử dụng 1. TK 111 Tiền mặt 2. TK 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền gửi ngân hàng +1121.1 Tiền gửi ngân hàng công thương Thanh Xuân +1121.1 Tiền gửi ngân hàng nông nghiệp Thanh Xuân 1122 Tiền gửi ngân hàng(ngoại tệ) 3. TK 131 Phải thu khách hàng 4. TK133 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 1331 Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ 5. TK 138 Phải thu khác 6. TK 141 Tạm ứng 7. TK 142 Chi phí trả trước 1421 Chi phí trích trước 1422 Chi phí chờ kết chuyển 8. TK 125 Nguyên vật liệu 1521 Nguyên vật liệu chính 1522 Vật liệu phụ 1523 Nhiên liệu 1524 Phụ tùng thay thế 1525 Vật liệu sửa chữa và xây dựng cơ bản 1526 Phế liệu 9. TK 153 Công cụ dụng cụ 1531 Công cụ dụng cụ trong kho 10. TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang -1541 Chi phí sản xuất kinh doanh chính dở dang + 15411 Phân xưởng khởi phẩm + 15412 Phân xưởng cơ khí 1 + 15413 Phân xưởng cơ khí 2 + 15414 Phân xưởng nhiệt luyện + 15415 Phân xưởng bao gói + 15416 Phân xưởng cơ điện + 15417 Phân xưởng dụng cụ 2 + 15418 Phân xưởng mạ 1542 Chi phí sản xuất kinh doanh hợp đồng phân xưởng 1543 Chi phí kinh doanh cho thuê nhà 1544 Chi phí dịch vụ cho thuê nhân công 11. TK 155 Thành phẩm 12. TK 156 Hàng hoá 13. TK 157 Hàng gưởi bán 14. TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 15. TK 161 Chi kinh phí sự nghiệp 1611 Chi kinh phí năm trước 1612 Chi kinh phí năm nay 16. TK 211 Tài sản cố định hữu hình 17. TK 214 Hao mòn tài sản cố định 18. TK 241 Chi phí sửa chữa lớn xây dựng cơ bản 19. TK 311 Vay ngắn hạn 20. TK331 Phải trả người cung cấp 21. TK333 Các khoản thuế phải nộp 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 3333 Thuế xuất nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thu trên vốn 3337 Thuế đất 3338 Thuế khác 22. TK 334 Phải trả công nhân viên 23. TK335 Chi phí phải trả 24. TK338 Phải trả phải nộp khác 25. TK 341 Vay dài hạn 26. TK342 Nợ dài hạn 27. TK 411 Nguồn vốn kinh doanh 28. TK 414 Quỹ đầu tư phát triển 29. TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận năm trước 4212 Lợi nhuận năm nay 30. TK 431 Quỹ khen thưởng 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 31. TK 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 32. TK 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611 Nguồn kinh phí năm trước 4612 Nguồn kinh phí năm nay 33. TK 511 Doanh thu bán hàng 5112 Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng phân xưởng 5113 Doanh thu kinh doanh cho thuê nhà 34. TK 512 Doanh thu nội bộ: bộ phận cơ điện, khai thác chi nhánh TPHCM, kinh doanh vật tư hàng hoá, điện nước thu hộ … 35. TK 521 Chiết khấu bán hàng 36. TK 531 Hàng bán bị trả lại 37. TK 532 Giảm giá hàng bán 38. TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6211 Phân xưởng khởi phẩm 6212 Phân xưởng cơ khí 1 6213 Phân xưởng cơ khí 2 6214 Phân xưởng nhiệt luyện 6215 Phân xưởng bao gói 6216 Phân xưởng cơ điện 6217 Phân xưởng dụng cụ 2 6218 Phân xưởng mạ 39. TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp 6221 Phân xưởng khởi phẩm 6222 Phân xưởng cơ khí 1 6223 Phân xưởng cơ khí 2 6226 Phân xưởng cơ điện 6227 Phân xưởng dụng cụ 2 6228 Phân xưởng mạ 40. TK 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Phân xưởng khởi phẩm 6272 Phân xưởng cơ khí 1 6273 Phân xưởng cơ khí 2 6274 Phân xưởng nhiệt luyện 6275 Phân xưởng bao gói 6276 Phân xưởng cơ điện 6277 Phân xưởng dụng cụ 2 6278 Phân xưởng mạ 41. TK 632 Giá vốn hàng bán 42. TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 43 TK 711 Thu nhập hoạt động tài chính 44. TK721 Thu nhập hoạt động bất thường 45. TK 811 Chi phí hoạt động tài chính 46. TK 821 Chi phí hoạt động bất thường 47. TK 911 Xác định kết quả kinh doanh 9111 Xác định kết quả kinh doanh chính và kinh doanh nội bộ 9112 Xác định kết quả kinh doanh hợp đồng khai thác phân xưởng 9113 Xác định kết quả kinh doanh cho thuê nhà và kinh doanh dịch vụ khác 9114 Xác định kết quả hoạt động tài chính và hoạt động bất thường 6. Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty Báo cáo tài chính là một hệ thống báo cáo kế toán phản ánh một cách tổng hợp nhất tình hình tài sản nguồn vốn, nợ phải trả và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong cùng một thời kỳ nhất định Theo chế độ của bộ tài chính ban hành, hệ thống báo cáo tài chính của Công ty Dụng cụ cắt và Đo lường cơ khí bao gồm có các báo cáo cơ bản sau Bảng cân đối kế toán (B01-0N) Báo cáo kết quả kinh doanh (B02-0N) Thuyết minh báo cáo tài chính (B09-0N) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo mang tính chất khuyến khích chưa bắt buộc nên Công ty không lập báo cáo này. Nội dung, kết cấu các loại báo cáo tài chính trên của Công ty đều tuân theo quy định của chế độ của kế toán Việt Nam. Các báo cáo này được lập theo quý, nơi nào yêu cầu thì gửi nơi ấy. Công ty còn lập thêm các báo cáo hướng dẫn, theo yêu cầu quản lý do Công ty tự thiết kế mẫu không phải gửi đến nơi nhận báo cáo như : Báo cáo giá thành Báo cáo tăng vốn Báo cáo chi tiết lãi lỗ Báo cáo chi tiết công nợ II. Kế toán các phần hành cơ bản tại công ty Kế toán thanh toán Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ thanh toán. Phản ánh mỗi quan hệ thanh toán giữa các đơn vị và công nhân viên chức, với ngân sách, với người mua, với người bán.Thông qua quan hệ thanh toán, có thể đánh giá được tình hình tài chính và chất lượng hoạt động tài chính của Doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính tốt, Doanh nghiệp sẽ ít bị chiếm dụng vốn và ít chiếm dụng vốn của người khác. Ngược lại dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau và công nợ dây dưa kéo dài Tại Công ty Dụng cụ cắt và Đo lường cơ khí quan hệ thanh toán chủ yếu là quan hệ thanh toán giữa Doanh nghiệp với nhà cung cấp (khi mua sắm vật tư, chi phí dịch vụ mua ngoài, tài sản cố định ) quan hệ thanh toán trong nội bộ Công ty phát sinh giữa Công ty và cán bộ công nhân viên ( thanh toán lưong, thưởng ..) a. Thanh toán người bán Chứng từ sử dụng Hoá đơn tiền điện Hoá đơn tiền nước Hoá đơn mua hàng Phiếu kê mua hàng…. Sổ chi tiết Sổ chi tiết thanh toán với người bán * Sổ tổng hợp Nhật ký chứng từ số 5 Bảng kê số 4 Sổ cái TK 627 Sổ cái TK 642… Trình tự hạch toán : - Nhân viên kế toán hoặc đối tượng, sẽ tập hợp chứng từ gửi lên phòng tài vụ, để vào sổ chi tiết Phải trả người bán và Nhật ký chứng từ số 5. - Cuối tháng căn cứ vào NKCT số 5, kế toán tổng hợp số liệu tiến hành phân bổ cho từng phân xưởng và ghi vào Bảng kê số 4 theo định khoản Nợ TK627, 642 (chi tiết cho từng phân xưởng) Có TK 331 Đồng thời ghi vào sổ cái TK331 Biểu 1: Thanh toán với nhà cung cấp TK627,152,153… TK 331 TK111,112 Trả nợ hoặc ứng trước Mua hàng hoá, dịch vụ TK 133 VAT đầu vào Bảng kê số 4 – Tập hợp chi phí sản xuất tHeo phân xưởng (Dùng cho các TK 154, 621, 622, 627) Tháng 2 năm 2002 Tên TK TK 142 TK152 TK 1531 154 TK 214 TK 334 TK 335 TK 338 TK 241 TK 621 TK 622 TK627 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Tổng CP NKCT số1 NKCT số2 NKCT số 5 TK 154 CPSXKDD PX khởi phẩm PX Cơ khí I PX Cơ khí II PX Nhiệt luyện PX Boa gói PX Cơ điện PX Dụng cụ PX Mạ TK 621 CP NVLTT PX khởi phẩm PX Cơ khí I PX Cơ khí II PX Nhiệt luyện PX Boa gói PX Cơ điện PX Dụng cụ PX Mạ TK 622 CPNCTT PX khởi phẩm PX Cơ khí I PX Cơ khí II PX Nhiệt luyện PX Boa gói PX Cơ điện PX Dụng cụ PX Mạ TK 627 CP SXC PX khởi phẩm PX Cơ khí I PX Cơ khí II PX Nhiệt luyện PX Boa gói PX Cơ điện PX Dụng cụ PX Mạ 22531639 10000000 12531639 242793319 178764245 16463146 17944111 11283763 8434000 3887659 3201959 814436 25537064 518000 4363700 3887460 2899247 562500 10356850 2310307 639000 22199488 1798992 6275885 5702886 395842 310751 3883246 3881926 16610000 1495000 3445000 3445000 3425000 300000 2025000 2025000 450000 372636700 40191800 69853600 75341700 15478700 9208000 78536300 78526600 5491000 36921000 6180000 5518800 5926800 4994600 1283000 4334400 8633400 20017000 1715000 3691000 4059000 1860000 1204000 3290000 3373000 825000 1050000 121000 168000 236000 117000 37000 179000 195000 58802274 1164820 5823600 26992824 13100000 6565950 5155080 242793319 178764245 16463146 17944111 11283763 8434000 5887659 3201959 814436 392653700 73544600 79400700 17347700 10412000 81826300 81899600 6316000 245261526 23277812 32376385 38521696 57424513 16871951 39344446 34200723 3244000 4272000 400000 3088000 784000 120600000 500000 605000 2500000 100000 200000 500000 500000 155000 23131500 400000 16391500 63400000 5967954 1500945 2000000 500000 78700 500000 500000 200000 …… Cộng 299862022 409557700 Trích: Nhật ký chứng từ số 5 Tháng 2 năm 2002 TT Tên đơn vị Số dư đầu tháng Ghi có TK 331, ghi nợ các TK Cộng có Theo dõi thanh toán Nợ TK 331 có TK Cộng nợ Số dư cuối tháng Nợ Có HT TT 627 138 TK 331 TK311 TK141 TK331 Nợ Có 6 7 8 9 10 11 ………………. Công ty cơ khí Hà Nội Công ty cầu Thăng Long Công ty cấp nước Hà nội Công ty THHH Tân Cơ Công ty TNHH Sơn Lâm Xí nghiệp vật liệu Xây dựng Ninh Bình ………………… ….. 34977 1069 12075 1000000 90223,25 ………. …… 2439 466 …… …. 211 …… ……. 87569 …… …… 123 45912 ….. …… 8625 31200 74089 ….. …… 3290 508900 29065 …… …… …… …… 17210 ……. ……. 5709 1217,8 1770 3290 ……. …….. 96365 …. Cộng 9567945 b. Thanh toán với khách hàng Tài khoản sử dụng: TK131: Phải thu khách hàng TK 111,112 - 1121: Tiền gửi ngân hàng (VNĐ) +11211: Tiền gửi NH công thương Thanh Xuân +11212: Tiền gửi NH nông nghiệp Thanh Xuân - 1122: Tiền gửi NH (ngoại tệ) Sổ chi tiết Sổ chi tiết thanh toán với người mua Sổ tổng hợp Bảng kê số 11 - Sổ cái TK 131 Hạch toán tổng hợp - Căn cứ vào số liệu tổng cộng cuối tháng, trên cơ sở sổ chi tiết Phải thu khách hàng làm cơ sở cho ghi vào Bảng kê số 11, mỗi người mua phản ánh một dòng trên Bảng kê số 11 - Cuối tháng tổng cộng hàng ngang, cột dọc các số liệu, sau đó đối chiếu với các Nhật ký chứng từ, Bảng kê có liên quan Biểu 2: Thanh toán với khách hàng TK111,112, 152… TK131 TK511,711 Giá bán TK3331 VAT c. Hạch toán thanh toán với công nhân viên Chứng từ sử dụng Bảng chấm công Giấy báo ca Tài khoản sử dụng: - TK 627 Chi tiết cho từng phân xưởng - TK 622 Chi tiết cho từng phân xưởng - TK 334 - TK 338 Sổ chi tiết Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Bảng thanh toán lương Sổ tổng hợp Sổ cái TK 334, 627, 642 Bảng kê số 5 * Trình tự hạch toán Công ty áp dụng hình thức trả lương theo khối lượng, chất lượng sản phẩm nhập kho thông qua đơn giá định mức hoặc đơn giá khoán gọn theo nguyên công và trả lương thời gian. Hàng ngày tổ trưởng sản xuất có nhiệm vụ theo dõi thời gian sản xuất, chấm công cho từng công nhân, trong ngày, ghi vào các ngày tương ứng, các cột (từ cột 1 cho đến cột 31) theo các ký hiệu quy định ở Bảng chấm công. Đồng thời cùng Đốc công, KCS nhân viên kinh tế, theo dõi số sản phẩm mỗi công nhân làm ra trên Giấy báo ca - Cách tính lương tại Công ty (đối với sản phẩm truyền thống ) Lương sản phẩm x Đgi Ni : Là số lượng 1 loại SP làm được Đgi: Là đơn giá định mức nguyên công( quy định tại Công ty) x Lương thời gian = Số công cần thiết để Tiền lương thực hiện công việc cấp bậc Ngoài ra các khoản phụ cấp khác như nghỉ phép, đi học (hưởng 100% lương cấp bậc ) được xác định: = x Số ngày công Lương cấp bậc ngừng vắng 26 ngày Cuối tháng căn cứ vào Bảng chấm công, Giấy báo ca nhân viên kinh tế phân xưởng sẽ tính lương cho công nhân sản xuất được thể hiện trên Bảng thanh toán tiền lương cho tổ, toàn phân xưởng. Sau khi tính lương, phải trả cho công nhân viên kinh tế, gửi Bảng thanh toán lương, kèm theo bảng chấm công lên Phòng tổ chức lao động. Tại đây Phòng tổ chức lao động tiến hành kiểm tra số liệu trên Bảng thanh toán lương từng phân xưởng và lập Bảng thanh toán lương cho toàn Công ty Sau đó Bảng thanh toán lương từng phân xưởng toàn Công ty được gửi đến Phòng tài vụ.Tại Phòng tài vụ của Công ty, kế toán hạch toán tiền lương của nhân viên trực tiếp sản xuất, tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng, cùng với Bảng thanh toán BHXH cho cán bộ công nhân viên vào TK622,627,642 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ Hàng tháng, Công ty đều tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên, và tính vào chi phí. Hàng năm Công ty nộp BHXH,BHYT,KPCĐ theo đúng chế độ quy định Nợ TK 622,627 (chi tiết cho từng phân xưởng)642. Có TK 338 Công ty DCC & ĐLCK Trích bảng chấm công PX Cơ khí I – Tổ tiện Tháng 2 năm 2002 TT Họ và tên Bậc, thang lương Chức vụ 1 2 3 4 ... 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Ghi Chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nguyễn Văn Nhuận Vũ thị Hà Bùi Quý Luận Lê tiến Đức Huỳnh như Hồ Nguyễn Thái Tuấn Nguyễn văn Thái Nguyễn Trí Bình Lê Tiến Hưng K K K CN K K K K K K K K K K K Ô K K K CÔ K K K K K K K K K K K K K K K K CN CN CN CN CN CN CN CN CN K K K K Ô K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K Ô Ô K K K K K K K K Ô K K K K K K K K K K K K K K K CN CN CN CN CN CN CN CN CN Kí hiệu chấm công Lương Sản Phẩm: K Lương thời gian: + ốm, Điều dưỡng: Ô Con ốm: CÔ Thai sản: TS Tai nạn: T ..................... .................... Công ty DCC& ĐLCK giấy báo ca PX Cơ khí I – Tổ tiện Ngày 2 tháng 2 năm 2002 Tên thiết bị Họ và tên công nhân Bậc thợ Tên sản phẩm Định mức Số lượng Xác nhận KCS Chữ ký đốc công Thời gian Đơn giá KH giao Thực hiện Tốt Hỏng A B C D 1 2 3 4 5 6 7 Máy tiện Hoàng Thị Hiền Nguyễn đình Việt Hồ Sĩ Vinh Bàn ren M.10 Taro máy 25x1 Bàn ren M4 ................. 5 7 9 8 6 10 6 5 8 1 0 1 Đốc công phân xưởng Tổ trưởng Nhân viên kinh tế bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội Tháng2 năm 2002 Số TK Đối tượng sử dụng Lương Các khoản phụ cấp Các khoản khác Cộng có TK 334 Kinh phí CĐ(3382)2% BHXH (3383) 5% BHYT(3384) Cộng có TK 338(3382, 3383, 3384) 622 6221 6221 6223 6224 6225 6226 6227 6228 627 6271 6272 6273 6274 6275 6276 6277 642 111 Sản xuất kinh doanh chính Phân xưởng khởi phẩm Phân xưởng cơ khí 1 Phân xưởng cơ khí 2 Phân xưởng Nhiệt luyện Phân xưởng bao gói Phân xưởng cơ điện Phân xưởng dụng cụ Phân xưởng mạ Chi phí phân xưởng Phân xưởng khởi phẩm Phân xưởng cơ khí 1 Phân xưởng cơ khí 2 Phân xưởng Nhiệt luyện Phân xưởng bao gói Phân xưởng cơ điện Phân xưởng dụng cụ Chi phí quản lý doanh nghiệp Thu lương + các khoản khấu trừ Tổng cộng 175100000 17890000 29694000 34155000 14262000 11775000 29036000 34560000 6728000 31183000 3816000 5819000 5946000 3223000 1464000 1820000 6095000 93717000 149258000 314925800 175100000 17890000 29694000 34155000 14262000 11775000 29036000 34560000 6728000 31183000 3816000 5819000 5946000 3223000 1464000 1820000 6095000 93717000 149258000 314925800 3182400 325000 540000 621000 259000 214000 528400 573000 122000 817600 102000 156000 159000 81000 43000 115000 161600 2000000 6000000 17950400 1836600 3044000 3099000 1459400 1206400 2982000 3236000 687000 4163600 520400 794000 811000 412600 219600 589000 817000 14057000 36171000 2394100 244600 406000 467000 195000 161000 397000 431500 92000 554900 69400 106000 108000 55000 29000 78500 109000 1874000 4823000 23526900 2406200 3990000 4587000 1913400 1581400 3907400 4240500 901000 5536100 691800 1056000 1078000 548600 281600 782500 1087600 17931000 46994000 Sổ cái Số dư đầu năm Nợ Có 532759234 Sổ cái TK 334 Năm 2002 Ghi nợ TK này, ghi có các TK Tháng 1 Tháng 2 ………. 111 338 141 …………. Số phát sinh nợ ………….. Số phát sinh có 325625416 10234800 120000 ………. 389532982 …….. 456234948 326812756 12456959 328000 ……… 365958793 ………. 327857895 ………… ……….. ……… ……….. …… Số dư cuối tháng: Nợ Có 798234586 832592698 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán phần hành TSCĐ TK sử dụng TK211: Tài sản cố định hữu hình TK214: Hao mòn TSCĐ TK 009: Nguồn vốn khấu hao TK2413: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Chứng từ sử dụng Do đặc tính của TSCĐ là có giá trị lớn, đặc biệt trong các Công ty sản xuất thì giá trị thường rất lớn. Do đó khi phát sinh các nghiệp vụ về biến động TSCĐ thì Công ty phải có giấy đề nghị cho Giám đốc Tổng Công ty xin ý kiến. Sau khi quyết định cho phép từ Tổng Công ty thì Công ty mới được phép, điều chuyển, nhượng bán ….TSCĐ. Theo đó các chứng từ được sử dụng : - Biên bản giao nhận TSCĐ - Thẻ TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Sổ sách liên quan Căn cứ vào các chứng từ gốc (Biên bản giao nhận, Biên bản đánh giá lại, Biên bản thanh lý, Bảng tính và phân bổ khấu hao) kế toán phần hành vào sổ Nhật ký chứng từ và sổ cái TK211, 214, 627, 642 và Bảng kê số 4 Cuối năm, kế toán TSCĐ sẽ lên báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ và báo cáo khấu hao TSCĐ để trình lên Ban Giám Đốc Quy trình hạch toán luân chuyển chứng từ Tăng TSCĐ do mua sắm - Căn cứ vào nhu cầu thực tế ở đơn vị. Giám Đốc Công ty sẽ làm đơn xin đầu tư trình lên Giám đốc Tổng Công ty chờ xét duyệt - Sau khi được Tổng giám đốc Công ty xét duyệt, Công ty sẽ lập dự án đầu tư (mua TSCĐ ở đâu, ai là chủ đầu tư, nguồn huy động vốn ….) và thực hiện các thủ tục đầu tư. - Tiến hành ký hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp - Khi bàn giao. Công ty tiến hành tổ chức hội đồng bàn giao với đại diện cả hai bên. Hội đồng sẽ lập Biên bản giao nhận TSCĐ và tiến hành chạy thử - Sau khi đạt yêu cầu thì gửi công văn của Công ty về việc giao nhận TSCĐ để Giám Đốc Công ty gửi quyết định, cho phép ghi tăng TSCĐ - Kế toán TSCĐ căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ, lập Thẻ TSCĐ, Bảng tính KH và Sổ tổng hợp, chi tiết TSCĐ b. Giảm TSCĐ do điều chuyển - Căn cứ vào nhu cầu thực tế của đơn vị, Giám Đốc Công ty làm công văn trình lên Tổng Giám Đốc Công ty, xin điều chuyển TSCĐ - Sau khi xét duyệt thực tế, Tổng giám đốc sẽ gửi cho Công ty quyết định hướng dẫn về các thủ tục điều chuyển. - Khi tiến hành giao nhận phải có sự chứng kiến của Ban quản trị Tổng Giám Đốc Công ty và của Công ty. Hội đồng giao nhận lập biên bản giao nhận và tiến hành chạy thử. - Căn cứ vào công văn xin điều chuyển của Công ty, biên bản giao nhận TSCĐ. Tổng giám đốc Công ty sẽ gửi thông báo cho phép Công ty ghi tăng TSCĐ, ghi tăng nguồn vốn. - Kế toán TSCĐ tập hợp chứng từ liên quan để lập các Thẻ TSCĐ, Bảng khấu hao, các Sổ tổng hợp, Sổ chi tiết. c. Trích khấu hao tài sản cố định - Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính tức là 12 Nguyên giá TSCĐ X Tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao trong tháng = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định Công ty dựa vào quyết định 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ Trưởng Bộ tài chính. Dựa trên cơ sở khấu hao quy định và Nguyên giá TSCĐ tính khấu hao, Công ty tính số khấu hao phải trích từng tháng vào chi phí. - Hàng tháng kế toán căn cứ vào khấu hao TSCĐ tháng trước, TSCĐ tăng giảm trong tháng trước để tính khấu hao tài sản cố định cho toàn doanh nghiệp, từng phân xưởng. Số liệu này được thể hiện trên Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Cuối tháng, căn cứ vào bảng này để ghi vào Bảng kê số 4, đồng thời ghi vào sổ chi tết liên quan d. Sửa chữa lớnTSCĐ Hiện nay Công ty tự tiến hành công tác sửa chữa lớn TSCĐ chi phí Công ty phải bỏ ra như : - Chi phí vật liệu sửa chữa, phụ tùng thay thế - Chi phí tiền lương - Các chi phí bằng tiền khác - Căn cứ vào các chứng từ, hoá đơn liên quan đến sửa chữa lớn TSCĐ kế toán: - Ghi vào Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, theo định khoản : Nợ TK 2413 Có TK1524 Có TK1525 - Ghi vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo định khoản : Nợ TK 2413 Có TK 334 - Các chi phí khác ghi vào Nhật ký chứng từ liên quan theo định khoản : Nợ TK 2413 Có TK 112,111… - Cuối tháng, từ các Bảng phân bổ, Nhật ký chứng từ vào Bảng kê số 5 với các dòng các cột tương ứng với định khoản trên. Đồng thời, các chi phí trên được theo dõi chi tiết cho từng công trình, từng công tác sửa chữa lớn TSCĐ ở từng phân xưởng trên các Sổ chi tiết sửa chữa lớn TSCĐ, từ khi công trình bắt đầu đến khi hoàn thành Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành, căn cứ váo các Sổ chi tiết trên, kế toán kế toán hạch toán toàn bộ chi phí sửa chữa lớn vào TK 627 trên Bảng kê 4 theo định khoản : Nợ TK 627 Có TK 2413 Sổ chi tiết sửa chữa lớn TSCĐ Sau đây là một số biểu mẫu minh hoạ: Đơn vị : biên bản giao nhận tài sản cố định Địa chỉ : Ngày 20 tháng 03 năm 2003 Căn cứ vào quyết định số ngày 08 tháng 3 năm 2003 của Giám đốc Công ty về việc bàn giao TSCĐ. Ban giao nhận TSCĐ gồm : Ông Phạm ngọc Toàn Chức vụ TP HCQT Đại diện bên giao Ông Nguyễn viết Long Chức vụ TP Kỹ thuật Đại diện bên nhận Ông Nguyễn văn Hiển Chức vụ Kế toán TSCĐ Đại diện giao nhận Đia điểm giao nhận : Phòng kỹ thuật Công ty Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau : TT Tên, ký mã hiệu quy cách TSCĐ Số hiệu TSCĐ Năm dưa vào sử dụng Công suất (diện tích thiết kế) Tính nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ hao mòn % Giá mua (giá thành sản xuất) Cước phí vận chuyển Cước phí chạy thử Nguyên giá TSCĐ 1 1 Bộ máy vi tính Pentum III 933 2003 6621400 6621400 Cộng : Sáu triệu sáu trăm hai mốt ngàn bốn trăm đồng. Dụng cụ phụ tùng kèm theo Trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Ngươì giao Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập –tự do –hạnh phúc. Biên bản nghiệm thu máy tính (Sau khi lắp đặt vận hành chạy thử ) Hôm nay ngày 20 tháng 6 năm 2003 tại phòng kỹ thuật Căn cứ vào hoá đơn số GE 080954 ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Công ty TNHH kỹ thuật thương mại Phúc Anh. Ban nghiệm thu gồm: Ông Tưởng vũ Dũng PGĐ Kỹ thuật Trưởng ban Ông Phạm ngọc Toàn TP Hành chính Đại diện bên giao Ông nguyễn viết Long TP Kỹ thuật Đại diện bên nhận Ông nguyễn văn Hiển Kế toán TSCĐ Uỷ viên Cùng nghiệm thu 01 bộ máy tính Computer Microlab Gồm Pentiun III933 GHz /Key /Mons/Monser 15 Samsung Sync Master Lắp đặt tại : Phòng kỹ thuật Kết luận của ban nghiệm thu: - Máy lắp ráp mới năm 2003, chưa qua sử dụng - Máy đã lắp đặt vận hành tốt - Nhất trí đưa vào sử dụng tại Phòng kỹ thuật Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Trưởng ban. Đơn vị Mẫu số 02 - TSCĐ Địa chỉ Ban hành theo QĐ số 114

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28803.doc
Tài liệu liên quan