Là một Doanh nghiệp sản xuất, để tiến hành quá trình chế tạo sản phẩm cũng như các Doanh nghiệp khác, Công ty Dụng cụ cắt và đo lường cơ khí cũng phải bỏ ra những chi phí nhất định như: Chi phí vật liệu, chi phí về lao động, máy móc thiết bị
Hiện nay chi phí sản xuất của Công ty bao gồm các khoản mục chi phí sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này của Công ty chỉ bao gồm những chi phí NVL được xuất ra từ kho vật liệu của Công ty, sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí bán thành phẩm mua ngoài, vật liệu đi gia công ngoài được chuyển thẳng đến nơi sản xuất, không qua kho.
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổ chức bộ máy kế toán của công ty dụng cụ cắt và đo lường cơ khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ký –chứng từ. Đây là hình thức sổ kế toán tương đối phù hợp với Công ty. Tương ứng với hình thức này hệ thống sổ sách Công ty sử dụng đó là: Các Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Các sổ kế toán chi tiết, Sổ cái. Nói chung với hình thức nhật ký chứng từ áp dụng, các phần hành kế toán đều có quá trình ghi sổ và luân chuyển số liệu theo sơ đồ tổng hợp sau:
Sơ đồ 4: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký-chứng từ của Công ty:
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Báo cáo tài chính
Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh qua chứng từ liên quan, kế toán tổ chức kiểm tra, hạch toán và xử lý, để đưa ra các thông tin một cách kịp thời và chính xác cho nhu cầu quản lý.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi vào sổ hoặc thẻ Kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng tổng hợp, số liệu và khoá các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Số liệu trên các bảng tổng hợp, chi tiết được kiểm tra đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ cái
Mọi sai sót phát hiện trong quá trình kiểm tra được Công ty sửa chữa, sai sót theo đúng quy định trong chế độ sổ kế toán. Các bảng tổng hợp chi tiết, sau khi kiểm tra, đối chiếu và chỉnh lý, số liệu được sử dụng để lập các Báo cáo tài chính
3. Tình hình vận dụng chế độ kế toán trong Công ty
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01và kết thúc ngày 31 tháng 12
- Công ty áp dụng ghi sổ kế toán bằng tay
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là VNĐ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Hạch toán theo phương pháp khấu trừ thuế
4. Về hệ thống chứng từ ban đầu
Hiện nay Công ty sử dụng chứng từ theo quyết định số 1141TC/ QĐ/CĐKT ban hành ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính, việc phản ánh các nội dung các nghiệp vụ kinh tế tài chính vào các chứng từ này, đều theo đúng quy định, ngoài ra Công ty còn lập một số chứng từ gốc tính chất hướng dẫn phục vụ cho hoạt động của Công ty như: Các chứng từ về công tác kiểm kê, chứng từ về giao khoán sản phẩm, chứng từ về tiền ăn ca của công nhân ….
Việc tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ở Công ty tương đối hợp lý khoa học, phục vụ cho việc ghi sổ ghi sổ Kế toán tổng hợp và đáp ứng tốt yêu cầu quản lý của Công ty.
5. Về thống tài khoản của Công ty
Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính ban hành và được áp dụng ngày 1/1/1996, Công ty chưa thực hiện tài khoản theo Thông tư 89, Công ty đã lựa chọn những tài khoản thích hợp, để xây dựng hệ thống tài khoản kế toán sử dụng cho Công ty, bao gồm những tài khoản tổng hợp và các tài khoản chi tiết để phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Hệ thống tài khoản, tiểu khoản kế toán
Công ty sử dụng
1. TK 111 Tiền mặt
2. TK 112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền gửi ngân hàng
+1121.1 Tiền gửi ngân hàng công thương Thanh Xuân
+1121.1 Tiền gửi ngân hàng nông nghiệp Thanh Xuân
1122 Tiền gửi ngân hàng(ngoại tệ)
3. TK 131 Phải thu khách hàng
4. TK133 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
1331 Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
5. TK 138 Phải thu khác
6. TK 141 Tạm ứng
7. TK 142 Chi phí trả trước
1421 Chi phí trích trước
1422 Chi phí chờ kết chuyển
8. TK 125 Nguyên vật liệu
1521 Nguyên vật liệu chính
1522 Vật liệu phụ
1523 Nhiên liệu
1524 Phụ tùng thay thế
1525 Vật liệu sửa chữa và xây dựng cơ bản
1526 Phế liệu
9. TK 153 Công cụ dụng cụ
1531 Công cụ dụng cụ trong kho
10. TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
-1541 Chi phí sản xuất kinh doanh chính dở dang
+ 15411 Phân xưởng khởi phẩm
+ 15412 Phân xưởng cơ khí 1
+ 15413 Phân xưởng cơ khí 2
+ 15414 Phân xưởng nhiệt luyện
+ 15415 Phân xưởng bao gói
+ 15416 Phân xưởng cơ điện
+ 15417 Phân xưởng dụng cụ 2
+ 15418 Phân xưởng mạ
1542 Chi phí sản xuất kinh doanh hợp đồng phân xưởng
1543 Chi phí kinh doanh cho thuê nhà
1544 Chi phí dịch vụ cho thuê nhân công
11. TK 155 Thành phẩm
12. TK 156 Hàng hoá
13. TK 157 Hàng gưởi bán
14. TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
15. TK 161 Chi kinh phí sự nghiệp
1611 Chi kinh phí năm trước
1612 Chi kinh phí năm nay
16. TK 211 Tài sản cố định hữu hình
17. TK 214 Hao mòn tài sản cố định
18. TK 241 Chi phí sửa chữa lớn xây dựng cơ bản
19. TK 311 Vay ngắn hạn
20. TK331 Phải trả người cung cấp
21. TK333 Các khoản thuế phải nộp
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
3333 Thuế xuất nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thu trên vốn
3337 Thuế đất
3338 Thuế khác
22. TK 334 Phải trả công nhân viên
23. TK335 Chi phí phải trả
24. TK338 Phải trả phải nộp khác
25. TK 341 Vay dài hạn
26. TK342 Nợ dài hạn
27. TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
28. TK 414 Quỹ đầu tư phát triển
29. TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận năm trước
4212 Lợi nhuận năm nay
30. TK 431 Quỹ khen thưởng
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
31. TK 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
32. TK 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí năm trước
4612 Nguồn kinh phí năm nay
33. TK 511 Doanh thu bán hàng
5112 Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng phân xưởng
5113 Doanh thu kinh doanh cho thuê nhà
34. TK 512 Doanh thu nội bộ: bộ phận cơ điện, khai thác chi nhánh TPHCM, kinh doanh vật tư hàng hoá, điện nước thu hộ …
35. TK 521 Chiết khấu bán hàng
36. TK 531 Hàng bán bị trả lại
37. TK 532 Giảm giá hàng bán
38. TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
6211 Phân xưởng khởi phẩm
6212 Phân xưởng cơ khí 1
6213 Phân xưởng cơ khí 2
6214 Phân xưởng nhiệt luyện
6215 Phân xưởng bao gói
6216 Phân xưởng cơ điện
6217 Phân xưởng dụng cụ 2
6218 Phân xưởng mạ
39. TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
6221 Phân xưởng khởi phẩm
6222 Phân xưởng cơ khí 1
6223 Phân xưởng cơ khí 2
6226 Phân xưởng cơ điện
6227 Phân xưởng dụng cụ 2
6228 Phân xưởng mạ
40. TK 627 Chi phí sản xuất chung
6271 Phân xưởng khởi phẩm
6272 Phân xưởng cơ khí 1
6273 Phân xưởng cơ khí 2
6274 Phân xưởng nhiệt luyện
6275 Phân xưởng bao gói
6276 Phân xưởng cơ điện
6277 Phân xưởng dụng cụ 2
6278 Phân xưởng mạ
41. TK 632 Giá vốn hàng bán
42. TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
43 TK 711 Thu nhập hoạt động tài chính
44. TK721 Thu nhập hoạt động bất thường
45. TK 811 Chi phí hoạt động tài chính
46. TK 821 Chi phí hoạt động bất thường
47. TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
9111 Xác định kết quả kinh doanh chính và kinh doanh nội bộ
9112 Xác định kết quả kinh doanh hợp đồng khai thác phân xưởng
9113 Xác định kết quả kinh doanh cho thuê nhà và kinh doanh dịch vụ khác
9114 Xác định kết quả hoạt động tài chính và hoạt động bất thường
6. Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty
Báo cáo tài chính là một hệ thống báo cáo kế toán phản ánh một cách tổng hợp nhất tình hình tài sản nguồn vốn, nợ phải trả và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong cùng một thời kỳ nhất định
Theo chế độ của bộ tài chính ban hành, hệ thống báo cáo tài chính của Công ty Dụng cụ cắt và Đo lường cơ khí bao gồm có các báo cáo cơ bản sau
Bảng cân đối kế toán (B01-0N)
Báo cáo kết quả kinh doanh (B02-0N)
Thuyết minh báo cáo tài chính (B09-0N)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo mang tính chất khuyến khích chưa bắt buộc nên Công ty không lập báo cáo này. Nội dung, kết cấu các loại báo cáo tài chính trên của Công ty đều tuân theo quy định của chế độ của kế toán Việt Nam.
Các báo cáo này được lập theo quý, nơi nào yêu cầu thì gửi nơi ấy.
Công ty còn lập thêm các báo cáo hướng dẫn, theo yêu cầu quản lý do Công ty tự thiết kế mẫu không phải gửi đến nơi nhận báo cáo như :
Báo cáo giá thành
Báo cáo tăng vốn
Báo cáo chi tiết lãi lỗ
Báo cáo chi tiết công nợ
II. Kế toán các phần hành cơ bản tại công ty
Kế toán thanh toán
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ thanh toán. Phản ánh mỗi quan hệ thanh toán giữa các đơn vị và công nhân viên chức, với ngân sách, với người mua, với người bán.Thông qua quan hệ thanh toán, có thể đánh giá được tình hình tài chính và chất lượng hoạt động tài chính của Doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính tốt, Doanh nghiệp sẽ ít bị chiếm dụng vốn và ít chiếm dụng vốn của người khác. Ngược lại dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau và công nợ dây dưa kéo dài
Tại Công ty Dụng cụ cắt và Đo lường cơ khí quan hệ thanh toán chủ yếu là quan hệ thanh toán giữa Doanh nghiệp với nhà cung cấp (khi mua sắm vật tư, chi phí dịch vụ mua ngoài, tài sản cố định ) quan hệ thanh toán trong nội bộ Công ty phát sinh giữa Công ty và cán bộ công nhân viên ( thanh toán lưong, thưởng ..)
a. Thanh toán người bán
Chứng từ sử dụng
Hoá đơn tiền điện
Hoá đơn tiền nước
Hoá đơn mua hàng
Phiếu kê mua hàng….
Sổ chi tiết
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
* Sổ tổng hợp
Nhật ký chứng từ số 5
Bảng kê số 4
Sổ cái TK 627
Sổ cái TK 642…
Trình tự hạch toán :
- Nhân viên kế toán hoặc đối tượng, sẽ tập hợp chứng từ gửi lên phòng tài vụ, để vào sổ chi tiết Phải trả người bán và Nhật ký chứng từ số 5.
- Cuối tháng căn cứ vào NKCT số 5, kế toán tổng hợp số liệu tiến hành phân bổ cho từng phân xưởng và ghi vào Bảng kê số 4 theo định khoản
Nợ TK627, 642 (chi tiết cho từng phân xưởng)
Có TK 331
Đồng thời ghi vào sổ cái TK331
Biểu 1: Thanh toán với nhà cung cấp
TK627,152,153…
TK 331
TK111,112
Trả nợ hoặc ứng trước
Mua hàng hoá, dịch vụ
TK 133
VAT đầu vào
Bảng kê số 4 – Tập hợp chi phí sản xuất tHeo phân xưởng
(Dùng cho các TK 154, 621, 622, 627) Tháng 2 năm 2002
Tên TK
TK 142
TK152
TK 1531
154
TK 214
TK 334
TK 335
TK 338
TK 241
TK 621
TK 622
TK627
Các TK phản ánh ở các NKCT khác
Tổng
CP
NKCT số1
NKCT số2
NKCT số 5
TK 154 CPSXKDD
PX khởi phẩm
PX Cơ khí I
PX Cơ khí II
PX Nhiệt luyện
PX Boa gói
PX Cơ điện
PX Dụng cụ
PX Mạ
TK 621 CP NVLTT
PX khởi phẩm
PX Cơ khí I
PX Cơ khí II
PX Nhiệt luyện
PX Boa gói
PX Cơ điện
PX Dụng cụ
PX Mạ
TK 622 CPNCTT
PX khởi phẩm
PX Cơ khí I
PX Cơ khí II
PX Nhiệt luyện
PX Boa gói
PX Cơ điện
PX Dụng cụ
PX Mạ
TK 627 CP SXC
PX khởi phẩm
PX Cơ khí I
PX Cơ khí II
PX Nhiệt luyện
PX Boa gói
PX Cơ điện
PX Dụng cụ
PX Mạ
22531639
10000000
12531639
242793319
178764245
16463146
17944111
11283763
8434000
3887659
3201959
814436
25537064
518000
4363700
3887460
2899247
562500
10356850
2310307
639000
22199488
1798992
6275885
5702886
395842
310751
3883246
3881926
16610000
1495000
3445000
3445000
3425000
300000
2025000
2025000
450000
372636700
40191800
69853600
75341700
15478700
9208000
78536300
78526600
5491000
36921000
6180000
5518800
5926800
4994600
1283000
4334400
8633400
20017000
1715000
3691000
4059000
1860000
1204000
3290000
3373000
825000
1050000
121000
168000
236000
117000
37000
179000
195000
58802274
1164820
5823600
26992824
13100000
6565950
5155080
242793319
178764245
16463146
17944111
11283763
8434000
5887659
3201959
814436
392653700
73544600
79400700
17347700
10412000
81826300
81899600
6316000
245261526
23277812
32376385
38521696
57424513
16871951
39344446
34200723
3244000
4272000
400000
3088000
784000
120600000
500000
605000
2500000
100000
200000
500000
500000
155000
23131500
400000
16391500
63400000
5967954
1500945
2000000
500000
78700
500000
500000
200000
……
Cộng
299862022
409557700
Trích: Nhật ký chứng từ số 5
Tháng 2 năm 2002
TT
Tên đơn vị
Số dư đầu tháng
Ghi có TK 331, ghi nợ các TK
Cộng có
Theo dõi thanh toán Nợ TK 331 có TK
Cộng nợ
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
HT
TT
627
138
TK 331
TK311
TK141
TK331
Nợ
Có
6
7
8
9
10
11
……………….
Công ty cơ khí Hà Nội
Công ty cầu Thăng Long
Công ty cấp nước Hà nội
Công ty THHH Tân Cơ
Công ty TNHH Sơn Lâm
Xí nghiệp vật liệu Xây dựng Ninh Bình
…………………
…..
34977
1069
12075
1000000
90223,25
……….
……
2439
466
……
….
211
……
…….
87569
……
……
123
45912
…..
……
8625
31200
74089
…..
……
3290
508900
29065
……
……
……
……
17210
…….
…….
5709
1217,8
1770
3290
…….
……..
96365
….
Cộng
9567945
b. Thanh toán với khách hàng
Tài khoản sử dụng:
TK131: Phải thu khách hàng
TK 111,112
- 1121: Tiền gửi ngân hàng (VNĐ)
+11211: Tiền gửi NH công thương Thanh Xuân
+11212: Tiền gửi NH nông nghiệp Thanh Xuân
- 1122: Tiền gửi NH (ngoại tệ)
Sổ chi tiết
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Sổ tổng hợp
Bảng kê số 11
- Sổ cái TK 131
Hạch toán tổng hợp
- Căn cứ vào số liệu tổng cộng cuối tháng, trên cơ sở sổ chi tiết Phải thu khách hàng làm cơ sở cho ghi vào Bảng kê số 11, mỗi người mua phản ánh một dòng trên Bảng kê số 11
- Cuối tháng tổng cộng hàng ngang, cột dọc các số liệu, sau đó đối chiếu với các Nhật ký chứng từ, Bảng kê có liên quan
Biểu 2: Thanh toán với khách hàng
TK111,112, 152…
TK131
TK511,711
Giá bán
TK3331
VAT
c. Hạch toán thanh toán với công nhân viên
Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công
Giấy báo ca
Tài khoản sử dụng:
- TK 627 Chi tiết cho từng phân xưởng
- TK 622 Chi tiết cho từng phân xưởng
- TK 334
- TK 338
Sổ chi tiết
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng thanh toán lương
Sổ tổng hợp
Sổ cái TK 334, 627, 642
Bảng kê số 5
* Trình tự hạch toán
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo khối lượng, chất lượng sản phẩm nhập kho thông qua đơn giá định mức hoặc đơn giá khoán gọn theo nguyên công và trả lương thời gian.
Hàng ngày tổ trưởng sản xuất có nhiệm vụ theo dõi thời gian sản xuất, chấm công cho từng công nhân, trong ngày, ghi vào các ngày tương ứng, các cột (từ cột 1 cho đến cột 31) theo các ký hiệu quy định ở Bảng chấm công. Đồng thời cùng Đốc công, KCS nhân viên kinh tế, theo dõi số sản phẩm mỗi công nhân làm ra trên Giấy báo ca
- Cách tính lương tại Công ty (đối với sản phẩm truyền thống )
Lương sản phẩm x Đgi
Ni : Là số lượng 1 loại SP làm được
Đgi: Là đơn giá định mức nguyên công( quy định tại Công ty)
x
Lương thời gian =
Số công cần thiết để Tiền lương
thực hiện công việc cấp bậc
Ngoài ra các khoản phụ cấp khác như nghỉ phép, đi học (hưởng 100%
lương cấp bậc ) được xác định:
=
x
Số ngày công Lương cấp bậc
ngừng vắng 26 ngày
Cuối tháng căn cứ vào Bảng chấm công, Giấy báo ca nhân viên kinh tế phân xưởng sẽ tính lương cho công nhân sản xuất được thể hiện trên Bảng thanh toán tiền lương cho tổ, toàn phân xưởng.
Sau khi tính lương, phải trả cho công nhân viên kinh tế, gửi Bảng thanh toán lương, kèm theo bảng chấm công lên Phòng tổ chức lao động. Tại đây Phòng tổ chức lao động tiến hành kiểm tra số liệu trên Bảng thanh toán lương từng phân xưởng và lập Bảng thanh toán lương cho toàn Công ty
Sau đó Bảng thanh toán lương từng phân xưởng toàn Công ty được gửi đến Phòng tài vụ.Tại Phòng tài vụ của Công ty, kế toán hạch toán tiền lương của nhân viên trực tiếp sản xuất, tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng, cùng với Bảng thanh toán BHXH cho cán bộ công nhân viên vào TK622,627,642
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Hàng tháng, Công ty đều tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên, và tính vào chi phí. Hàng năm Công ty nộp BHXH,BHYT,KPCĐ theo đúng chế độ quy định
Nợ TK 622,627 (chi tiết cho từng phân xưởng)642.
Có TK 338
Công ty DCC & ĐLCK Trích bảng chấm công
PX Cơ khí I – Tổ tiện Tháng 2 năm 2002
TT
Họ và tên
Bậc, thang lương
Chức vụ
1
2
3
4
...
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Ghi Chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nguyễn Văn Nhuận
Vũ thị Hà
Bùi Quý Luận
Lê tiến Đức
Huỳnh như Hồ
Nguyễn Thái Tuấn
Nguyễn văn Thái
Nguyễn Trí Bình
Lê Tiến Hưng
K
K
K
CNKKKKK
K
K
K
K
KK
ÔKK
K
CÔ
K
KKK
K
K
K
K
K
KK
K
K
K
K
K
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
K
K
K
KÔKKKK
K
K
K
KKKKKK
K
K
K
KKKKKK
K
K
K
KKKKKK
K
Ô
Ô
KKKKKK
K
K
Ô
KKKKKK
K
K
K
KKKKKK
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
Kí hiệu chấm công
Lương Sản Phẩm: K
Lương thời gian: +
ốm, Điều dưỡng: Ô
Con ốm: CÔ
Thai sản: TS
Tai nạn: T
.....................
....................
Công ty DCC& ĐLCK giấy báo ca
PX Cơ khí I – Tổ tiện Ngày 2 tháng 2 năm 2002
Tên
thiết bị
Họ và tên công nhân
Bậc thợ
Tên sản phẩm
Định mức
Số lượng
Xác nhận KCS
Chữ ký đốc công
Thời gian
Đơn giá
KH giao
Thực hiện
Tốt
Hỏng
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
Máy tiện
Hoàng Thị Hiền
Nguyễn đình Việt
Hồ Sĩ Vinh
Bàn ren M.10
Taro máy 25x1
Bàn ren M4
.................
5
7
9
8
6
10
6
5
8
1
0
1
Đốc công phân xưởng Tổ trưởng Nhân viên kinh tế
bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
Tháng2 năm 2002
Số
TK
Đối tượng sử dụng
Lương
Các khoản phụ cấp
Các khoản khác
Cộng có TK 334
Kinh phí CĐ(3382)2%
BHXH (3383) 5%
BHYT(3384)
Cộng có TK 338(3382, 3383, 3384)
622
6221
6221
6223
6224
6225
6226
6227
6228
627
6271
6272
6273
6274
6275
6276
6277
642
111
Sản xuất kinh doanh chính
Phân xưởng khởi phẩm
Phân xưởng cơ khí 1
Phân xưởng cơ khí 2
Phân xưởng Nhiệt luyện
Phân xưởng bao gói
Phân xưởng cơ điện
Phân xưởng dụng cụ
Phân xưởng mạ
Chi phí phân xưởng
Phân xưởng khởi phẩm
Phân xưởng cơ khí 1
Phân xưởng cơ khí 2
Phân xưởng Nhiệt luyện
Phân xưởng bao gói
Phân xưởng cơ điện
Phân xưởng dụng cụ
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu lương + các khoản khấu trừ
Tổng cộng
175100000
17890000
29694000
34155000
14262000
11775000
29036000
34560000
6728000
31183000
3816000
5819000
5946000
3223000
1464000
1820000
6095000
93717000
149258000
314925800
175100000
17890000
29694000
34155000
14262000
11775000
29036000
34560000
6728000
31183000
3816000
5819000
5946000
3223000
1464000
1820000
6095000
93717000
149258000
314925800
3182400
325000
540000
621000
259000
214000
528400
573000
122000
817600
102000
156000
159000
81000
43000
115000
161600
2000000
6000000
17950400
1836600
3044000
3099000
1459400
1206400
2982000
3236000
687000
4163600
520400
794000
811000
412600
219600
589000
817000
14057000
36171000
2394100
244600
406000
467000
195000
161000
397000
431500
92000
554900
69400
106000
108000
55000
29000
78500
109000
1874000
4823000
23526900
2406200
3990000
4587000
1913400
1581400
3907400
4240500
901000
5536100
691800
1056000
1078000
548600
281600
782500
1087600
17931000
46994000
Sổ cái
Số dư đầu năm
Nợ
Có
532759234
Sổ cái TK 334
Năm 2002
Ghi nợ TK này, ghi có các TK
Tháng 1
Tháng 2
……….
111
338
141
………….
Số phát sinh nợ
…………..
Số phát sinh có
325625416
10234800
120000
……….
389532982
……..
456234948
326812756
12456959
328000
………
365958793
……….
327857895
…………
………..
………
………..
……
Số dư cuối tháng: Nợ
Có
798234586
832592698
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Kế toán phần hành TSCĐ
TK sử dụng
TK211: Tài sản cố định hữu hình
TK214: Hao mòn TSCĐ
TK 009: Nguồn vốn khấu hao
TK2413: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Chứng từ sử dụng
Do đặc tính của TSCĐ là có giá trị lớn, đặc biệt trong các Công ty sản xuất thì giá trị thường rất lớn. Do đó khi phát sinh các nghiệp vụ về biến động TSCĐ thì Công ty phải có giấy đề nghị cho Giám đốc Tổng Công ty xin ý kiến. Sau khi quyết định cho phép từ Tổng Công ty thì Công ty mới được phép, điều chuyển, nhượng bán ….TSCĐ. Theo đó các chứng từ được sử dụng :
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Sổ sách liên quan
Căn cứ vào các chứng từ gốc (Biên bản giao nhận, Biên bản đánh giá lại, Biên bản thanh lý, Bảng tính và phân bổ khấu hao) kế toán phần hành vào sổ Nhật ký chứng từ và sổ cái TK211, 214, 627, 642 và Bảng kê số 4
Cuối năm, kế toán TSCĐ sẽ lên báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ và báo cáo khấu hao TSCĐ để trình lên Ban Giám Đốc
Quy trình hạch toán luân chuyển chứng từ
Tăng TSCĐ do mua sắm
- Căn cứ vào nhu cầu thực tế ở đơn vị. Giám Đốc Công ty sẽ làm đơn xin đầu tư trình lên Giám đốc Tổng Công ty chờ xét duyệt
- Sau khi được Tổng giám đốc Công ty xét duyệt, Công ty sẽ lập dự án đầu tư (mua TSCĐ ở đâu, ai là chủ đầu tư, nguồn huy động vốn ….) và thực hiện các thủ tục đầu tư.
- Tiến hành ký hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp
- Khi bàn giao. Công ty tiến hành tổ chức hội đồng bàn giao với đại diện cả hai bên. Hội đồng sẽ lập Biên bản giao nhận TSCĐ và tiến hành chạy thử
- Sau khi đạt yêu cầu thì gửi công văn của Công ty về việc giao nhận TSCĐ để Giám Đốc Công ty gửi quyết định, cho phép ghi tăng TSCĐ
- Kế toán TSCĐ căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ, lập Thẻ TSCĐ, Bảng tính KH và Sổ tổng hợp, chi tiết TSCĐ
b. Giảm TSCĐ do điều chuyển
- Căn cứ vào nhu cầu thực tế của đơn vị, Giám Đốc Công ty làm công văn trình lên Tổng Giám Đốc Công ty, xin điều chuyển TSCĐ
- Sau khi xét duyệt thực tế, Tổng giám đốc sẽ gửi cho Công ty quyết định hướng dẫn về các thủ tục điều chuyển.
- Khi tiến hành giao nhận phải có sự chứng kiến của Ban quản trị Tổng Giám Đốc Công ty và của Công ty. Hội đồng giao nhận lập biên bản giao nhận và tiến hành chạy thử.
- Căn cứ vào công văn xin điều chuyển của Công ty, biên bản giao nhận TSCĐ. Tổng giám đốc Công ty sẽ gửi thông báo cho phép Công ty ghi tăng TSCĐ, ghi tăng nguồn vốn.
- Kế toán TSCĐ tập hợp chứng từ liên quan để lập các Thẻ TSCĐ, Bảng khấu hao, các Sổ tổng hợp, Sổ chi tiết.
c. Trích khấu hao tài sản cố định
- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính tức là
12
Nguyên giá TSCĐ X Tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao
trong tháng =
Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định Công ty dựa vào quyết định 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ Trưởng Bộ tài chính.
Dựa trên cơ sở khấu hao quy định và Nguyên giá TSCĐ tính khấu hao, Công ty tính số khấu hao phải trích từng tháng vào chi phí.
- Hàng tháng kế toán căn cứ vào khấu hao TSCĐ tháng trước, TSCĐ tăng giảm trong tháng trước để tính khấu hao tài sản cố định cho toàn doanh nghiệp, từng phân xưởng. Số liệu này được thể hiện trên Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Cuối tháng, căn cứ vào bảng này để ghi vào Bảng kê số 4, đồng thời ghi vào sổ chi tết liên quan
d. Sửa chữa lớnTSCĐ
Hiện nay Công ty tự tiến hành công tác sửa chữa lớn TSCĐ chi phí Công ty phải bỏ ra như :
- Chi phí vật liệu sửa chữa, phụ tùng thay thế
- Chi phí tiền lương
- Các chi phí bằng tiền khác
- Căn cứ vào các chứng từ, hoá đơn liên quan đến sửa chữa lớn TSCĐ kế toán:
- Ghi vào Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, theo định khoản :
Nợ TK 2413
Có TK1524
Có TK1525
- Ghi vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo định khoản :
Nợ TK 2413
Có TK 334
- Các chi phí khác ghi vào Nhật ký chứng từ liên quan theo định khoản :
Nợ TK 2413
Có TK 112,111…
- Cuối tháng, từ các Bảng phân bổ, Nhật ký chứng từ vào Bảng kê số 5 với các dòng các cột tương ứng với định khoản trên.
Đồng thời, các chi phí trên được theo dõi chi tiết cho từng công trình, từng công tác sửa chữa lớn TSCĐ ở từng phân xưởng trên các Sổ chi tiết sửa chữa lớn TSCĐ, từ khi công trình bắt đầu đến khi hoàn thành
Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành, căn cứ váo các Sổ chi tiết trên, kế toán kế toán hạch toán toàn bộ chi phí sửa chữa lớn vào TK 627 trên Bảng kê 4 theo định khoản :
Nợ TK 627
Có TK 2413
Sổ chi tiết sửa chữa lớn TSCĐ
Sau đây là một số biểu mẫu minh hoạ:
Đơn vị : biên bản giao nhận tài sản cố định
Địa chỉ : Ngày 20 tháng 03 năm 2003
Căn cứ vào quyết định số ngày 08 tháng 3 năm 2003 của Giám đốc Công ty về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận TSCĐ gồm :
Ông Phạm ngọc Toàn Chức vụ TP HCQT Đại diện bên giao
Ông Nguyễn viết Long Chức vụ TP Kỹ thuật Đại diện bên nhận
Ông Nguyễn văn Hiển Chức vụ Kế toán TSCĐ Đại diện giao nhận
Đia điểm giao nhận : Phòng kỹ thuật Công ty
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau :
TT
Tên, ký
mã hiệu
quy cách
TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Năm dưa vào sử dụng
Công suất (diện tích thiết kế)
Tính nguyên giá TSCĐ
Tỷ lệ hao mòn
%
Giá mua (giá
thành
sản
xuất)
Cước phí vận chuyển
Cước phí chạy thử
Nguyên giá TSCĐ
1
1 Bộ máy
vi tính
Pentum III
933
2003
6621400
6621400
Cộng : Sáu triệu sáu trăm hai mốt ngàn bốn trăm đồng.
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Ngươì giao
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập –tự do –hạnh phúc.
Biên bản nghiệm thu máy tính
(Sau khi lắp đặt vận hành chạy thử )
Hôm nay ngày 20 tháng 6 năm 2003 tại phòng kỹ thuật
Căn cứ vào hoá đơn số GE 080954 ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Công ty TNHH kỹ thuật thương mại Phúc Anh.
Ban nghiệm thu gồm:
Ông Tưởng vũ Dũng PGĐ Kỹ thuật Trưởng ban
Ông Phạm ngọc Toàn TP Hành chính Đại diện bên giao
Ông nguyễn viết Long TP Kỹ thuật Đại diện bên nhận
Ông nguyễn văn Hiển Kế toán TSCĐ Uỷ viên
Cùng nghiệm thu 01 bộ máy tính Computer Microlab Gồm Pentiun III933 GHz /Key /Mons/Monser 15 Samsung Sync Master
Lắp đặt tại : Phòng kỹ thuật
Kết luận của ban nghiệm thu:
- Máy lắp ráp mới năm 2003, chưa qua sử dụng
- Máy đã lắp đặt vận hành tốt
- Nhất trí đưa vào sử dụng tại Phòng kỹ thuật
Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Trưởng ban.
Đơn vị Mẫu số 02 - TSCĐ
Địa chỉ Ban hành theo QĐ số 114
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 28803.doc