Báo cáo Tổ chức công tác kế toán thuế tại Công ty xây dựng Tân Long

Khái niệm

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập có được của một doanh nghiệp trong một kỳ sản xuất kinh doanh nhất định(gồm lợi tức kinh doanh và các khoản thu nhập khác).

Đặc điểm của thuế TNDN

- Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các Doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là "người" chịu thuế.

- Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế nên chỉ khi các Doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN

- Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.

 

doc74 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7128 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổ chức công tác kế toán thuế tại Công ty xây dựng Tân Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háng10 năm 2009. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đối với kế toán thuế GTGT đầu ra Kế toán thuế GTGT đầu ra liên quan tới các phần hành kế toán tiêu thụ thành phẩm, kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán, kế toán xác định kết quả kinh doanh của thành phẩm bán ngoài. Còn các sản phẩm tiêu thụ nội bộ bán theo giá công ty đã quy định không có thuế GTGT đầu ra phát sinh. Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm hay cung cấp dịch vụ thì kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan để ghi sổ kế toán. Cuối tháng kế toán có nhiệm vụ khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có, số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh. Ngày 21 tháng 10 công ty xây dựng Tân Long cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp tư nhân Hoàng Hùng, khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn GTGT do công ty lập để ghi sổ kế toán theo trình tự. Biểu số: 07 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 21 tháng 10 năm 2009 Mẫu số : 01GTKT – 3LL Đơn vị bán: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Phường Đồng Quang - TP Thái Nguyên Số tài khoản: 390.10.00000.2948 Điện thoại: 0280.3.757.787 Fax: 0280.3.757.787 Mã số: 4600254758 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hòa Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Hùng Địa chỉ: Phường – Thành phố Thái Nguyên Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Mã số: 4600473446 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Vận chuyển quặng Tấn 18.460.000 Cộng tiền hàng 18.460.000 Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 923.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.383.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu ba trăm tám mươi ba nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Tương tự như kế toán thuế GTGT đầu vào, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ cho ngày phát sinh. Biểu số: 08 Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Vận chuyển quặng (0049007, 21/10) 112 511 18.460.000 112 3331 923.000 112 19.383.000 Vận chuyển quặng (0049008, 31/10) 112 511 25.435.800 112 3331 1.271.790 112 26.707.590 ... ... Cộng x x 78.890.500 x Kèm theo … chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng10 năm 2009. Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn : Phòng Kế Toán ) Bỉếu số: 09 Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên SỔ CÁI Năm: 2009 Tên tài khoản: Thuế GTGT phải nộp Số hiệu: 3331 Đơn vị tính :đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 G 1/10 Số dư đầu tháng 31/10 0049007 21/10 Vận chuyển quặng 112 923.000 31/10 0049008 31/10 Vận chuyển quặng 112 1.271.790 x x Cộng số phát sinh T 10 x 2.194.790 x x Số dư cuối tháng 10 x x Cộng lũy kế từ đầu quý - Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang ……………. - Ngày mở sổ: …………. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày31 tháng10 năm 2009. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn : Phòng Kế Toán ) 2.2.1.5 Báo cáo thuế GTGT tại Công ty Hàng tháng công ty tiến hành tổng hợp và tính số thuế GTGT đầu vào, số thuế GTGT đầu ra, tiến hành bù trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra để xác định số thuế GTGT phải nộp của tháng hạch toán. Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra tháng 10 năm 2009 là: Nợ TK 3331: 2.194.790 Có TK 133: 2.194.790 Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số: 01-1/GTGT) và Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số: 02-2/GTGT ) kế toán sẽ vào tờ khai thuế GTGT (Mẫu số: 01/GTGT) của tháng 10 năm 2009 và kèm theo Bảng Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (Mẫu số: 26BC.HĐ). Trong tháng 10 năm 2009 công ty có phát sinh điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp. Thủ tục khai bổ sung số thuế GTGT đầu ra phải nộp gồm có Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu số: 01-3/GTGT), Tờ khai thuế GTGT tháng 9 số bổ sung và Tờ giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu số: 01/KHBS). Sau khi đã khấu trừ thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào để xác định số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước, nếu trong ba tháng liên tiếp số thuế GTGT đầu vào không khấu trừ hết thì Công ty được phép hoàn thuế GTGT. Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm: Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do. Trong năm 2009 công ty xây dựng Tân Long không có trường hợp hoàn thuế GTGT. Biểu số 10: Tờ khai thuế Giá trị gia tăng Mẫu số: 01/GTGT (Ban hành kèm theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) (01) Kỳ tính thuế: tháng10 năm 2009 (02) Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long 4 6 0 0 2 5 4 7 5 8 (03) Mã số thuế: (04) Địa chỉ trụ sở: Tổ 20 phường Đồng Quang (05) Quận/ huyện:TP Thái Nguyên (06) Tỉnh/ thành phố: Thái Nguyên (07) Điện thoại: 0280757787 (08) Fax: 0280757787 (09) Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11]  44.392.192 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17]) [12] 828.026.058  [13] 47.673.494 a Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14] 828.026.058  [15] 47.673.494 b Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [16] [17] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] [19] b Điều chỉnh giảm [20] [21] 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21]) [22] 47.673.494 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 47.673.494 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra 1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28]) [24] 43.895.800 2.194.790 1.1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] 43.895.800 [28] 2.194.790 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 43.895.800 [31] 2.194.790 c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] [33] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] [35] 28.332.857 b Điều chỉnh giảm [36] [37 ] 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38] = [24] + [34] - [36]; [39] = [25] + [35] - [37]) [38] 43.895.800  [39] 30.527.647 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11]) [40] 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11]) [41] 61.538.039 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] 61.538.039 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Ngày 10 tháng 11 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Mẫu số: 01- 1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) Biểu số 11 BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (trích) (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2009 Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long 4 6 0 0 2 5 4 7 5 8 Mã số thuế: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Hoá đơn, chứng từ bán Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:  1 Tổng 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:  1 0% Tổng 0% 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: 1 CV/2009B 0049007 21/10/2009 DN TN Hoàng Hùng 4600473446 Vận chuyển quặng 18.460.000 5% 923.000 2 CV/2009B 0049008 31/10/2009 DN TN Hoàng Hùng 4600473446 Vận chuyển quặng 25.435.800 5% 1.271.790 Tổng 43.895.800 5% 2.194.790 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:  1 10% Tổng 10% Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra: 43.895.800 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 2.194.790 Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) (Nguồn: Phòng Kế toán ) Biểu số: 12 Mẫu số: 01- 1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO (trích) (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2009 Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long Mã số thuế: 4 6 0 0 2 5 4 7 5 8 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT: 1 HG/2009B 0088955 02/10/2009 DN TN Tuấn Huy 4600408863 Dầu Diezel 8.721.820 10% 872.182 … … … … … … … … … … 10 EB/2009B 0076210 04/10/2009 Hợp tác xã Thành Đạt 4600420652 Xi măng 13.104.761 5% 655.239 … … … … … … … … … … Tổng 828.026.058 47.673.494 2. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT: Tổng 3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT: Tổng Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào: 828.026.058 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 47.673.494 Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) (Nguồn: Phòng Kế toán ) Mẫu số: 26BC.HĐ Biểu số:13 BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN (Kể cả hoá đơn do đơn vị, cá nhân tự in)                                                                                                                   Tháng 10 năm 2009 Tên đơn vị: CÔNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG Mã số thuế: 4600254758 Địa chỉ: Tổ 20 – Phường Đồng Quang – TP Thái Nguyên Điện thoại: 02803 – 757787 Đơn vị tính: Số STT Tên hóa đơn Mẫu số SỐ HÓA ĐƠN LÍNH SỐ HÓA ĐƠN SỬ DỤNG, MẤT, TRẢ LẠI Số còn lại Ghi chú Tháng trước còn lại Số lĩnh mới hoặc đăng ký sử dụng Cộng Số đã sử dụng Xóa bỏ Số mất Số nộp trả lại Cộng 1 2 3 4 5 6 = 4+5 7 8 9 10 11= 7+8+9+10 12= 6-11 13 1 Hóa đơn GTGT Xê ri: CV/2009B 01-3 LL 44 0 44 2 0 0 0 2 42 Báo cáo hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai trái đơn vị chịu trách hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Ngày 10 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ( Nguồn Phòng kế toán ) BẢNG TỔNG HỢP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH ( Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT) Kỳ tính thuế: tháng 10 năm 2009 Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long Mã số thuế: 4600254758 Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam STT Kỳ tính thuế được khai bổ sung Ngày lập tờ khai bổ sung Số thuế GTGT điều chỉnh tăng Số thuế GTGT điều chỉnh giảm 1 10/2009  10/11/2009  28.332.857 Tổng cộng 28.332.857 Mẫu số: 01- 3/GTGT ( Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) Biểu số: 14 Ngày 10 tháng 11 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu ( ghi rõ họ tên và chức vụ) ( Nguồn Phòng kế toán ) Biểu số : 15 Tờ khai thuế Giá trị gia tăng Mẫu số: 01/GTGT (Ban hành kèm theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) (01) Kỳ tính thuế: tháng 9 năm 2009 (02) Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long 4 6 0 0 2 5 4 7 5 8 (03) Mã số thuế: (04) Địa chỉ trụ sở: Tổ 20 phường Đồng Quang (05) Quận/ huyện:TP Thái Nguyên (06) Tỉnh/ thành phố: Thái Nguyên (07) Điện thoại: 0280757787 (08) Fax: 0280757787 (09) Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17]) [12] [13] a Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14] [15] b Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [16] [17] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] [19] b Điều chỉnh giảm [20] [21] 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21]) [22] 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] ( 28.332.857) II Hàng hoá, dịch vụ bán ra 1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28]) [24] 1.1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] [28] a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31] c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] [33] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] [35] b Điều chỉnh giảm [36] [37 ] 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38] = [24] + [34] - [36]; [39] = [25] + [35] - [37]) [38] [39] III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11]) [40] 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11]) [41] 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Ngày 10 tháng 11 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Mẫu số: 01/KHBS (Ban hành kèm theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính) Biểu số : 16 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH ( Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuế GTGT mẫu sô 01/GTGT) (01) Kỳ tính thuế: tháng10 năm 2009 (02) Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long 4 6 0 0 2 5 4 7 5 8 (03) Mã số thuế: (04) Địa chỉ trụ sở: Tổ 20 phường Đồng Quang (05) Quận/ huyện: TP Thái Nguyên (06) Tỉnh/thànhphố :Thái Nguyên (07) Điện thoại: 0280757787 (08) Fax: 0280757787 (09) Email: A. Nội dung bổ sung, điểu chỉnh thông tin đã kê khai Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Stt Chỉ tiêu điều chỉnh Mã số chỉ tiêu Số đã kê khai Số điều chỉnh Chênh lệch giữa điều chỉnh với số đã kê khai (1) (2) (3) (4) (5) (6) I Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp 1 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này 23 38.649.112 10.316.255 28.332.857 II Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp 1 III Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng +, giảm - ) 28.332.857 B. Tính số tiền phạt chậm nộp: 1. Số ngày chậm nộp: 2. Số tiền phạt chậm nộp ( = số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x 0,05% ) C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm Đơn vị xin điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp 28.332.857 vì: 1 .Đơn vị đã kê khai khấu trừ hóa đơn mua vào số: 0093374, ký hiệu: DN/2009B ngày 12/08/2009 có doanh thu trước thuế = 560.000.000đ, thuế GTGT = 28.000.000 ở tờ khai thuế tháng 08/2009 nhưng do sai sót đơn vị đã kê khai khấu trừ tiếp số thuế trên vào tờ khai thuế tháng 09/2009. 2. Hóa đơn GTGT mua vào số 0017003, ký hiệu HH/2009B ngày 30/08/2009 có doanh thu trước thuế = 6.657.143đ, thuế GTGT= 332.857đ bị viết sai tên người mua hàng nên không đủ điều kiện khấu trừ. Nay đơn vị xin điều chỉnh tăng số thuế phải nộp = 28.332.857đ vào chỉ tiêu 39 trên tờ khai thuế GTGT tháng 10/2009. Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Thái Nguyên, Ngày 10 tháng 11 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký tên, đóng dấu) (Nguồn: phòng kế toán) 2.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.2.1 Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập có được của một doanh nghiệp trong một kỳ sản xuất kinh doanh nhất định(gồm lợi tức kinh doanh và các khoản thu nhập khác). Đặc điểm của thuế TNDN Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các Doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là "người" chịu thuế. Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế nên chỉ khi các Doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân. Người nộp thuế TNDN Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật số 13/2008/QH12 (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam. Căn cứ tính thuế: là thu nhập tính thuế và thuế suất Thu nhập chịu thuế Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế Thuế suất Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh Phương pháp tính thuế Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN ) × Thuế suất thuế TNDN 2.2.2.2 Khái quát tình hình thực hiện luật thuế Công ty đã và đang thực hiện theo các quy định trong luật thuế, thông tư: Luật thuế TNDN năm 2003 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 Luật thuế TNDN số 14 /2008/QH12 của Quốc hội Công ty đang thực hiện tốt các quy định trong luật thuế, thông tư, cụ thể như sau: Hàng quý công ty phải xác định và ghi nhận thuế TNDN tạm phải nộp trong quý. Đến cuối năm tài chính công ty xác định và ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm trên cơ sở thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Tổ chức công tác kế toán thuế TNDN hợp lý theo hình thức đã đăng ký. - Ghi chép và kê khai trung thực, chính xác các khoản doanh thu và chi phí để tính thuế TNDN. Nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nộp thuế đúng hạn, đầy đủ và đúng địa chỉ. Chấp hành các quy định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng, giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo quy định của cơ quan thuế. Thuế TNDN được nộp bằng đồng Việt nam. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của tờ khai quyết toán thuế TNDN. Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất. 2.2.2.3 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng Tài khoản sử dụng Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Phản ánh số thuế TNDN đã nộp vào ngân sách Nhà nước. Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm. Bên Có: Số thuế TNDN phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, nộp bổ sung. Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Chứng từ sử dụng Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sự dụng các chứng từ sau: Tờ khai thuế TNDN tạm tính. Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN. Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước. Các chứng từ liên quan khác. Sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái tài khoản 3334 2.2.2.4 Quy trình hạch toán thuế TNDN tại công ty Thuế TNDN là một loại thuế rất quan trọng đối với bất kỳ một công ty, doanh nghiệp nào do đó thuế TNDN được công ty theo dõi một cách rất chi tiết và chặt chẽ. Hàng quý, kế toán thuế sẽ chuẩn bị số liệu, lập Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01A/TNDN để nộp cho Cơ quan thuế. Công ty sẽ tiến hành nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước theo số thuế đã kê khai. Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi: Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111 Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính: - Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi: Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111 Biểu số: 17 TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Mẫu số 01A/TNDN) (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) (01) Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2009 (02) Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long 4 6 0 0 2 5 4 7 5 8 (03) Mã số thuế: (04) Địa chỉ trụ sở: Tổ 20 phường Đồng Quang (05) Quận/ huyện: TP Thái Nguyên (06) Tỉnh/ thành phố: Thái Nguyên (07) Điện thoại: 0280 757 787 (08) Fax: 0280 757 787 (09) Email:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_thuc_tap_ngoc_3426.doc
Tài liệu liên quan