Khái niệm
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập có được của một doanh nghiệp trong một kỳ sản xuất kinh doanh nhất định(gồm lợi tức kinh doanh và các khoản thu nhập khác).
Đặc điểm của thuế TNDN
- Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các Doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là "người" chịu thuế.
- Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế nên chỉ khi các Doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN
- Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.
74 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7128 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổ chức công tác kế toán thuế tại Công ty xây dựng Tân Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háng10 năm 2009.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đối với kế toán thuế GTGT đầu ra
Kế toán thuế GTGT đầu ra liên quan tới các phần hành kế toán tiêu thụ thành phẩm, kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán, kế toán xác định kết quả kinh doanh của thành phẩm bán ngoài. Còn các sản phẩm tiêu thụ nội bộ bán theo giá công ty đã quy định không có thuế GTGT đầu ra phát sinh.
Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm hay cung cấp dịch vụ thì kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan để ghi sổ kế toán.
Cuối tháng kế toán có nhiệm vụ khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có, số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Ngày 21 tháng 10 công ty xây dựng Tân Long cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp tư nhân Hoàng Hùng, khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn GTGT do công ty lập để ghi sổ kế toán theo trình tự.
Biểu số: 07
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 21 tháng 10 năm 2009
Mẫu số : 01GTKT – 3LL
Đơn vị bán: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Phường Đồng Quang - TP Thái Nguyên
Số tài khoản: 390.10.00000.2948
Điện thoại: 0280.3.757.787 Fax: 0280.3.757.787 Mã số: 4600254758
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hòa
Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Hùng
Địa chỉ: Phường – Thành phố Thái Nguyên
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Mã số: 4600473446
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Vận chuyển quặng
Tấn
18.460.000
Cộng tiền hàng
18.460.000
Thuế suất thuế GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
923.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
19.383.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu ba trăm tám mươi ba nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Tương tự như kế toán thuế GTGT đầu vào, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ cho ngày phát sinh.
Biểu số: 08
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Vận chuyển quặng
(0049007, 21/10)
112
511
18.460.000
112
3331
923.000
112
19.383.000
Vận chuyển quặng
(0049008, 31/10)
112
511
25.435.800
112
3331
1.271.790
112
26.707.590
...
...
Cộng
x
x
78.890.500
x
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng10 năm 2009.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế Toán )
Bỉếu số: 09
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CÁI
Năm: 2009
Tên tài khoản: Thuế GTGT phải nộp
Số hiệu: 3331
Đơn vị tính :đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
1/10
Số dư đầu tháng
31/10
0049007
21/10
Vận chuyển quặng
112
923.000
31/10
0049008
31/10
Vận chuyển quặng
112
1.271.790
x
x
Cộng số phát sinh T 10
x
2.194.790
x
x
Số dư cuối tháng 10
x
x
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày31 tháng10 năm 2009.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn : Phòng Kế Toán )
2.2.1.5 Báo cáo thuế GTGT tại Công ty
Hàng tháng công ty tiến hành tổng hợp và tính số thuế GTGT đầu vào, số thuế GTGT đầu ra, tiến hành bù trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra để xác định số thuế GTGT phải nộp của tháng hạch toán.
Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra tháng 10 năm 2009 là:
Nợ TK 3331: 2.194.790
Có TK 133: 2.194.790
Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số: 01-1/GTGT) và Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số: 02-2/GTGT ) kế toán sẽ vào tờ khai thuế GTGT (Mẫu số: 01/GTGT) của tháng 10 năm 2009 và kèm theo Bảng Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (Mẫu số: 26BC.HĐ).
Trong tháng 10 năm 2009 công ty có phát sinh điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp. Thủ tục khai bổ sung số thuế GTGT đầu ra phải nộp gồm có Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu số: 01-3/GTGT), Tờ khai thuế GTGT tháng 9 số bổ sung và Tờ giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu số: 01/KHBS).
Sau khi đã khấu trừ thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào để xác định số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước, nếu trong ba tháng liên tiếp số thuế GTGT đầu vào không khấu trừ hết thì Công ty được phép hoàn thuế GTGT.
Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm:
Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
Trong năm 2009 công ty xây dựng Tân Long không có trường hợp hoàn thuế GTGT.
Biểu số 10: Tờ khai thuế Giá trị gia tăng
Mẫu số: 01/GTGT
(Ban hành kèm theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
(01) Kỳ tính thuế: tháng10 năm 2009
(02) Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
(03) Mã số thuế:
(04) Địa chỉ trụ sở: Tổ 20 phường Đồng Quang
(05) Quận/ huyện:TP Thái Nguyên (06) Tỉnh/ thành phố: Thái Nguyên
(07) Điện thoại: 0280757787 (08) Fax: 0280757787 (09) Email:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X")
[10]
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[11]
44.392.192
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17])
[12]
828.026.058
[13]
47.673.494
a
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước
[14]
828.026.058
[15]
47.673.494
b
Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
[16]
[17]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[18]
[19]
b
Điều chỉnh giảm
[20]
[21]
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21])
[22] 47.673.494
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[23]
47.673.494
II
Hàng hoá, dịch vụ bán ra
1
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28])
[24]
43.895.800
2.194.790
1.1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
[26]
1.2
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
[27]
43.895.800
[28]
2.194.790
a
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
[29]
b
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
[30]
43.895.800
[31]
2.194.790
c
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
[32]
[33]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[34]
[35]
28.332.857
b
Điều chỉnh giảm
[36]
[37 ]
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38] = [24] + [34] - [36]; [39] = [25] + [35] - [37])
[38]
43.895.800
[39]
30.527.647
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11])
[40]
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11])
[41]
61.538.039
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[42]
2.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42])
[43]
61.538.039
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngày 10 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Mẫu số: 01- 1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Biểu số 11
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (trích)
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2009
Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
Mã số thuế: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa có thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày, tháng, năm phát hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
1
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
1
0%
Tổng
0%
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
1
CV/2009B
0049007
21/10/2009
DN TN Hoàng Hùng
4600473446
Vận chuyển quặng
18.460.000
5%
923.000
2
CV/2009B
0049008
31/10/2009
DN TN Hoàng Hùng
4600473446
Vận chuyển quặng
25.435.800
5%
1.271.790
Tổng
43.895.800
5%
2.194.790
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
1
10%
Tổng
10%
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra: 43.895.800
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 2.194.790
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
(Nguồn: Phòng Kế toán )
Biểu số: 12
Mẫu số: 01- 1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO (trích)
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2009
Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long
Mã số thuế:
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
Tên người bán
Mã số thuế người bán
Mặt hàng
Doanh số mua chưa có thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày, tháng, năm phát hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
1.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT:
1
HG/2009B
0088955
02/10/2009
DN TN Tuấn Huy
4600408863
Dầu Diezel
8.721.820
10%
872.182
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
10
EB/2009B
0076210
04/10/2009
Hợp tác xã Thành Đạt
4600420652
Xi măng
13.104.761
5%
655.239
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng
828.026.058
47.673.494
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT:
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:
Tổng
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào: 828.026.058
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 47.673.494
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
(Nguồn: Phòng Kế toán )
Mẫu số: 26BC.HĐ
Biểu số:13 BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
(Kể cả hoá đơn do đơn vị, cá nhân tự in)
Tháng 10 năm 2009
Tên đơn vị: CÔNG TY XÂY DỰNG TÂN LONG Mã số thuế: 4600254758
Địa chỉ: Tổ 20 – Phường Đồng Quang – TP Thái Nguyên
Điện thoại: 02803 – 757787
Đơn vị tính: Số
STT
Tên hóa đơn
Mẫu số
SỐ HÓA ĐƠN LÍNH
SỐ HÓA ĐƠN SỬ DỤNG, MẤT, TRẢ LẠI
Số còn lại
Ghi chú
Tháng trước còn lại
Số lĩnh mới hoặc đăng ký sử dụng
Cộng
Số đã sử dụng
Xóa bỏ
Số mất
Số nộp trả lại
Cộng
1
2
3
4
5
6 = 4+5
7
8
9
10
11= 7+8+9+10
12= 6-11
13
1
Hóa đơn GTGT
Xê ri: CV/2009B
01-3 LL
44
0
44
2
0
0
0
2
42
Báo cáo hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai trái đơn vị chịu trách hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Ngày 10 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
( Nguồn Phòng kế toán )
BẢNG TỔNG HỢP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
THEO BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH ( Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: tháng 10 năm 2009
Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long
Mã số thuế: 4600254758
Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
STT
Kỳ tính thuế được khai bổ sung
Ngày lập tờ khai bổ sung
Số thuế GTGT điều chỉnh tăng
Số thuế GTGT điều chỉnh giảm
1
10/2009
10/11/2009
28.332.857
Tổng cộng
28.332.857
Mẫu số: 01- 3/GTGT
( Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Biểu số: 14
Ngày 10 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu ( ghi rõ họ tên và chức vụ)
( Nguồn Phòng kế toán )
Biểu số : 15 Tờ khai thuế Giá trị gia tăng
Mẫu số: 01/GTGT
(Ban hành kèm theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
(01) Kỳ tính thuế: tháng 9 năm 2009
(02) Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
(03) Mã số thuế:
(04) Địa chỉ trụ sở: Tổ 20 phường Đồng Quang
(05) Quận/ huyện:TP Thái Nguyên (06) Tỉnh/ thành phố: Thái Nguyên
(07) Điện thoại: 0280757787 (08) Fax: 0280757787 (09) Email:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X")
[10]
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[11]
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17])
[12]
[13]
a
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước
[14]
[15]
b
Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
[16]
[17]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[18]
[19]
b
Điều chỉnh giảm
[20]
[21]
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21])
[22]
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[23]
( 28.332.857)
II
Hàng hoá, dịch vụ bán ra
1
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28])
[24]
1.1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
[26]
1.2
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
[27]
[28]
a
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
[29]
b
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
[30]
[31]
c
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
[32]
[33]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[34]
[35]
b
Điều chỉnh giảm
[36]
[37 ]
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38] = [24] + [34] - [36]; [39] = [25] + [35] - [37])
[38]
[39]
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11])
[40]
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11])
[41]
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[42]
2.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42])
[43]
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngày 10 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Mẫu số: 01/KHBS
(Ban hành kèm theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính)
Biểu số : 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
( Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai
tại Tờ khai thuế GTGT mẫu sô 01/GTGT)
(01) Kỳ tính thuế: tháng10 năm 2009
(02) Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
(03) Mã số thuế:
(04) Địa chỉ trụ sở: Tổ 20 phường Đồng Quang
(05) Quận/ huyện: TP Thái Nguyên (06) Tỉnh/thànhphố :Thái Nguyên
(07) Điện thoại: 0280757787 (08) Fax: 0280757787 (09) Email:
A. Nội dung bổ sung, điểu chỉnh thông tin đã kê khai
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt
Chỉ tiêu điều chỉnh
Mã số chỉ tiêu
Số đã kê khai
Số điều chỉnh
Chênh lệch giữa điều chỉnh với số đã kê khai
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I
Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp
1
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
23
38.649.112
10.316.255
28.332.857
II
Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp
1
III
Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng +, giảm - )
28.332.857
B. Tính số tiền phạt chậm nộp:
1. Số ngày chậm nộp:
2. Số tiền phạt chậm nộp ( = số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x 0,05% )
C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm
Đơn vị xin điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp 28.332.857 vì:
1 .Đơn vị đã kê khai khấu trừ hóa đơn mua vào số: 0093374, ký hiệu: DN/2009B ngày 12/08/2009 có doanh thu trước thuế = 560.000.000đ, thuế GTGT = 28.000.000 ở tờ khai thuế tháng 08/2009 nhưng do sai sót đơn vị đã kê khai khấu trừ tiếp số thuế trên vào tờ khai thuế tháng 09/2009.
2. Hóa đơn GTGT mua vào số 0017003, ký hiệu HH/2009B ngày 30/08/2009 có doanh thu trước thuế = 6.657.143đ, thuế GTGT= 332.857đ bị viết sai tên người mua hàng nên không đủ điều kiện khấu trừ.
Nay đơn vị xin điều chỉnh tăng số thuế phải nộp = 28.332.857đ vào chỉ tiêu 39 trên tờ khai thuế GTGT tháng 10/2009.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Thái Nguyên, Ngày 10 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký tên, đóng dấu)
(Nguồn: phòng kế toán)
2.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.2.1 Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp
Khái niệm
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập có được của một doanh nghiệp trong một kỳ sản xuất kinh doanh nhất định(gồm lợi tức kinh doanh và các khoản thu nhập khác).
Đặc điểm của thuế TNDN
Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các Doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là "người" chịu thuế.
Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế nên chỉ khi các Doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN
Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.
Người nộp thuế TNDN
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật số 13/2008/QH12 (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.Căn cứ tính thuế: là thu nhập tính thuế và thuế suất
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế
Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh
Phương pháp tính thuế Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp
=
Thu nhập tính thuế
×
Thuế suất thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp
=
(
Thu nhập tính thuế
-
Phần trích lập quỹ KH&CN
)
×
Thuế suất thuế TNDN
2.2.2.2 Khái quát tình hình thực hiện luật thuế
Công ty đã và đang thực hiện theo các quy định trong luật thuế, thông tư:
Luật thuế TNDN năm 2003
Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007
Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
Luật thuế TNDN số 14 /2008/QH12 của Quốc hội
Công ty đang thực hiện tốt các quy định trong luật thuế, thông tư, cụ thể như sau:
Hàng quý công ty phải xác định và ghi nhận thuế TNDN tạm phải nộp trong quý. Đến cuối năm tài chính công ty xác định và ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm trên cơ sở thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Tổ chức công tác kế toán thuế TNDN hợp lý theo hình thức đã đăng ký.
- Ghi chép và kê khai trung thực, chính xác các khoản doanh thu và chi phí để tính thuế TNDN.
Nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Nộp thuế đúng hạn, đầy đủ và đúng địa chỉ.
Chấp hành các quy định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng, giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo quy định của cơ quan thuế.
Thuế TNDN được nộp bằng đồng Việt nam.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
2.2.2.3 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Phản ánh số thuế TNDN đã nộp vào ngân sách Nhà nước.
Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm.
Bên Có:
Số thuế TNDN phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, nộp bổ sung.
Số dư bên Có:
Số thuế TNDN còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Chứng từ sử dụng
Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sự dụng các chứng từ sau:
Tờ khai thuế TNDN tạm tính.
Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN.
Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.
Các chứng từ liên quan khác.
Sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 3334
2.2.2.4 Quy trình hạch toán thuế TNDN tại công ty
Thuế TNDN là một loại thuế rất quan trọng đối với bất kỳ một công ty, doanh nghiệp nào do đó thuế TNDN được công ty theo dõi một cách rất chi tiết và chặt chẽ. Hàng quý, kế toán thuế sẽ chuẩn bị số liệu, lập Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01A/TNDN để nộp cho Cơ quan thuế. Công ty sẽ tiến hành nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước theo số thuế đã kê khai.
Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111
Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111
Biểu số: 17
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Mẫu số 01A/TNDN)
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
(01) Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2009
(02) Người nộp thuế: Công ty xây dựng Tân Long
4
6
0
0
2
5
4
7
5
8
(03) Mã số thuế:
(04) Địa chỉ trụ sở: Tổ 20 phường Đồng Quang
(05) Quận/ huyện: TP Thái Nguyên (06) Tỉnh/ thành phố: Thái Nguyên
(07) Điện thoại: 0280 757 787 (08) Fax: 0280 757 787 (09) Email:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap_ngoc_3426.doc