MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1
1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành sản xuất công nghiệp 1
1.2. Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu 2
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất 2
1.2.2 Các cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu 3
1.3. Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh 4
1.4. Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm 4
1.4.1 Khái niệm giá thành sản phẩm 4
1.4.2 Phân loại giá thành sản phẩm 5
1.5. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá trị sản phẩm 5
1.5.1. Đối tượng thực hiện chi phí sản xuất 5
1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 6
1.6. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 6
1.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 7
1.7.1.Tài khoản kế toán chủ yếu dử dụng 7
1.7.2. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX 9
1.8. Các phương pháp đánh giá sản phẩm đang chế tạo dở dang cuối kỳ 11
1.8.1. Đánh giá SPDD theo CP NVL TT 11
1.8.2. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương 11
1.8.3. Đánh giá SPDD theo CPSX định mức 12
1.9. Các phương pháp tính GTSP và ứng dụng trong các loại hình doanh nghiệp chủ yếu. 12
1.9.1 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 12
1.9.2. Ứng dụng các phương pháp tính giá thành trong các loại hình doanh nghiệp chủ yếu. 15
CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP 17
2.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp - Nhà xuất bản thống kê 17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của nhà Xuất bản Thống kê 17
2.1.2 Chức năng ,nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của NXB Thống Kê 19
2.1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sảc xuất và tổ chức bộ máy kế toán của Nhà Xuất bản Thống kê. 19
2.2 Thực tế công tác kế toán của nhà xuất bản thống kê 24
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lí chi phí sản xuất của Nhà Xuất bản Thống kê 26
2.2.3 Kế toán tập hợp CPSX 27
2.2.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm ở NXB Thống kê 51
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ 56
3.1. Những nhận xét chung. 56
3.2. Đánh giá những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở nhà xuất bản thống kê. 56
3.2.1. Ưu điểm. 56
3.2.2. Nhược điểm. 57
3.3. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện thực tế công tác kế toán ở nhà xuất bản thống kê. 58
3.3.1. Ý kiến thứ 1. 58
3.3.2. Ý kiến thứ 2. 58
3.3.3. Ý kiến thứ 3. 58
3.3.4. Ý kiến thứ 4. 59
3.3.5. Ý kiến thứ 5. 59
3.3.6. Ý kiến thứ 6. 59
3.3.7. Ý kiến thứ 7. 60
3.3.8. Ý kiến thứ 8. 60
KẾT LUẬN
78 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2087 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Nhà xuất bản Thống kê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biểu báo cáo thống kê,kế toán. Ngoài ra ,còn xuất bản các loại lịch theo quy định của Bộ Văn hoá. Từ năm 1986 đến nay, được sự đồng ý của các cấp quản lý về xuất bản,lãnh đạo Tổng Cục thống kê,NXB đã mở rộng các đề tài khoa học ,quản lý kinh tế ,các lĩnh vực kinh tế tổng hợp ,kế toán ,tài chính ,ngân hàng ,thương mại…và nó đã chiếm một tỉ trọng không nhỏ về sách của nhà xuất bản
- Để thực hiện đúng chức năng xuất bản và phát hành các loại biểu mẫu chứng từ , giấy tờ quản lý …NXB Thống kê tổ chức bộ máy hoạt động gồm 7 bộ phận chính,được thể hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ bộ máy quản lý và tổ chức sản xuát NXB Thống Kê
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng sản xuất kinh doanh
Ban biên tập
Trung tâm giới thiệu sản phẩm
Phòng chế bản và in
Phòng kế toán tài chính
Chi nhánh NXB tại TP HCM
Phòng sản xuất kinh doanh
Nhìn vào sơ đồ ta thấy đây là mô hình tổ chức bộ máy theo kiểu trực tuyến chức năng.Tức là :giám đốc là người lãnh đạo chung, được phép ra quyết định và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của đơn vị.Một phó GĐ phụ trách SXKD của NXB. Riêng chi nhánh chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc.Tất cả các phòng ban đều có mối quan hệ với phòng kế toán , chịu sự kiểm tra giám sát về mặt số liệu thanh quyết toán. Để hiểu rõ hơn ta đi sâu nghiên cứu chức năng hoạt động của từng phòng ban
+ Ban biên tập: Là bộ phận có trách nhiệm chính trong việc thực hiện chức năng phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực kinh tế. Nhiệm vụ chính của ban biên tập là tổ chức biên tập,biên soạn các lại sách và chịu trách nhiệm về nội dung,hình thứch xuất bản và phát hành ấn phẩm.
+Phòng SXKD: Nhiệm vụ là xuất bản và in ấn biểu mẫu ,chứng từ ,một số sách,tạp chícủa khách hàng mang đến.Phòng phảI tự tổ chức ấn phẩm và chịu táhc nhiệm về các sản phẩm làm ra. Được trực tiếp nhận các hợp đồng kinh tế ,đơn đặt hàng .
+Phòng chế bản vàin: Chế băn toàn bộ bản thảo sách ấn phẩm chứng từ, biểu mẫu và in ấn một số sản phẩm theo đơn đặt hàng.
+ Xưởng in: Bộ phận trực tiếp SXSP,chịu trách nhiệm in ấn sách, chứng từ, biểu mẫu…theo lệnh của Ban giám đốc.
+Trung trâm giới thiệu sàn phẩm:giới thêịu và bán các loại xuất bản sản phẩm của Nhà Xuất bản.
+Chi nhánh NXB tại Thành phố Hồ Chí Minh :có chức năng của một NXB thống kê thu nhỏ xuất bản sách,biểu mẫu ..và tiếp nhân một phần sách của nhà xuất bản để phát hành phục vụ cho các tỉnh phía Nam.
+Phòng kế toán tài chính:là một phòng chức năng của NXB Thống kê ,có nhiêm vụ phản ánh và giám đốc bằng tiền mặt một cách toàn diện, liên tục và có hệ thống quá trình thực hiện chế độ hạch toán SXKD của NXB.Đảm bảo cân đối thu chi, khai thác mọi khả năng tiềm tàng ,nâng cao hiệu quả sử dụng lao động vật tư,tiền vốn tiết kiệm, chi phí và hạ giá thành sản phẩm .
- Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm :Quy trình cong nghệ là căn cứ để xác định đối tượng tập hợp CPSX.
Sơ đồ tóm tắt quy trình xuất bản sách
-Tổ chức công tác kế toán ở Nhà Xuất bản Thống kê .
+Phòng kế toán là một chức năng của Nhà xuất bản có nhiệm vụ là phản ánh và giám đốc bằng tiền một cách toàn diện ,liên tục và có hệ thống quá trình thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh sản xuất của NXB. Đảm bảo cân đối thu chi, phát hiện và động viên mọi khả năng tiềm năng của đơn vị , nâng cao hiệu quả sử dụng lao động vật tư ,tiền vốn tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hoịi ,hạ giá thành và thực hiện chế độ tiết kiệm, phát huy quyền làm chủ tập thể của mọi thành viên.Cụ thể:
Chuẩn bị kế hoạch tổng hợp về tài chính ,phù hợp hoạt động
Ghi chép phản ánh chính xác hoạt động SXKD
Tổng hợp và thu nhập số liệu giúp lập số liệu và phân tích kinh tế
Giám sát tình hình SXKD
Giúp ban lãnh đạo theo dõi, kiểm tra hoạt động của NXB, phát hiện và đề xuất với giám đốc nhưng chủ trương, biện pháp giải quyết những khó khăn của NXB.
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán của Nhà Xuất bản Thống kê
Kế toán trưởng
Kế toán
hàng hoá
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
+ Kế toán trưởng :có nhiệm vụ theo dõi chung và lập kế hoạch tàI chính, các bảng đối chiếu phát sinh,báo cáo sx,báo cáo CP,nhận xét đánh giá chung tình hình doanh nghiệp .
+Kế toán hàng hoá:Có nhiệm vụ theo dõi phần nhập, xuất tồn NVL,TP,tình hình bán hàng ,tiêu thụ sản phẩm.
+ Kế toán tổng hợp :theo dõi phẩn thanh toán tiền lương BHXH,TSCĐ,tập hợp CP toàn doanh nghiệp và tính tổng sản phẩm ,xác định kết quả kinh doanh
+Thủ quỹ:Giữ tiền mặt ,căn cứ voà chứng từ gốc hợp lệ để thu, chi tiền mặt thủ quỹ thu chi tiền mặt vào cuối ngày và đối chiếu với số liệu của kế toán thanh toán tiền mặt
+Hình thức kế toán áp dụng tại Nhà Xuất bản Thống kê .
Cùng với sự chuyển hướng kịp thời trong công tác quản lí kinh tế Nhà xuất bản Thống kê đã không ngừng củng cố và hoàn thiện chế dộ hạch toán kinh tế doanh nghiệ sản xuất, tăng cường công tác kế hoạnh hoá, công tác kiểm tra phân tích hoạt động kinh tế , từng bước cải tiến và hoàn thiện công tác hạch toán. Căn cứ vào đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán, Nhà xuất bản Thống kê áp dụng hình thức kế toán ” Chứng từ ghi sổ “ kết hợp với một số bảng thống kê cuả “ Nhật kí chứng từ ”
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì
Tính giá trị thực tế thành phẩm xuất kho theo giá đích danh
Kỳ hạch toán của Nhà xuất bản Thống kê là tháng
Niên độ kế toán : Một năm dương lịch (từ 1/1- 31/12)
Nhà xuất bản Thống kê thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .
Sơ đồ : Trình tự luôn chuyển chứng từ kế toán
Chứng từ gốc
Bảng kê
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ,thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú:
2.2 thực tế công tác kế toán của nhà xuất bản thống kê
2.2.1 Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá trị sản phẩm của NXB Thống kê
2.2.1.1 Đối tượng tập hợp CPSX ở Nhà xuất bản Thống kê
Xác định đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý,CPSX có ý nghĩa quan trọng đối với công tác tính giá thành sản của Nhà xuất bản Thống kê
Do quy trình in là quy trình sản xuất liên tục, mặc dù chủng loại sản phẩm đa dạng như sách, biểu mẫu, chứng từ và ấn phẩm khác.Nhưng có cùng một quy trình công nghệ sản xuất cùng sử dụng những loại NVL như nhau.Nhà Xuất bản Thống kê xác định đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
Nhà xuất bản có hai hình thức tổ chức sản xuất: tự sản xuất và thuê ngoài gia công, nên việc xác định các yếu tố cấu thành nên CPSX trong giá trị sản phẩm là rất quan trọng.
- Đối với sách :Các yếu tố cấu thành CPSX trong GTSP của sách gồm: CP NVL TT, CPSXC,CP trả trước,CP mua hàng.
- Đối với biểu mẫu,chứng từ, ấn phẩm khác, các yếu tố cấu thành nên CPSX trong GTSP bao gồm:CP NC TT, CPSXC, CP mua hàng.
Đặc điểm hoạt động SXKD của NXB Thóng kê sản xuất với quy mô nhỏ,vừa tự sản xuất, vừa tiêu thụ theo đơn đặt hàng. Vì vậy mà số lượng nhập xuất kho thành phẩm không nhiều. Để phù hợp với việc hạch toán kế toán, Nhà xuất bản Thống kê áp dụng phưong pháp KKĐK đối với kì kế toán tập hợp CPSX vàtính GTSP
2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ở Nhà xuất bản Thống kê
Đối tượng tính GTSP ở NXB là từng lọai sản phẩm hoàn thành của từng đơn đặt hàng hoàn thành thường là 1 tháng.
Quá trình tính giá thành của sách được thực hiện theo hai giai đoạn đó là: Giá thành in và giá thành xuất bản. Còn giá thành của biểu mẫu, chứng từ chỉ được tính từ khâu in , giá thành xuất bản bao gồm : Giá thành in và CP nhuận bút chế bản.
Căn cứ vào đơn giá định mức của tổng số trong in chuẩn ghi trên phiếu sản xuất, bộ phận sản xuất căn cứ vào phiếu sản xuất xác định mức NVL cần sử dụng trong tháng. Mua NVL bao nhiêu sẽ được dùng hết luôn vào SXSP trong tháng .Do đó không có sản phẩm dở cuối kì và đầu kì. Tập hợp CP phát sinh trong kì cũng chính là giá thành của sản phẩm nhập kho.
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lí chi phí sản xuất của Nhà Xuất bản Thống kê
Sản phẩm mà NXB tạo ra chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng, mặt hàng sản xuất liên tục ,sản phẩm đa dạng .
Để xác định được kết quả của sản xuất và đánh gía đúng đắn kết quả hoạt động SXKD, NXB Thống kê tiến hành tổ chức quản lý các khoản mục chi phí khá chặt chẽ.
Hiện nay, Nhà xuất bản Thống kê có hai hình thức tổ chức sản xuất : Tự do tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng và thuê ngoài gia công.
2.2.2.1 Đối với hình thức tự tổ chức sản xuất
Theo hình thức này ,toàn bộ chi phí được chia làm 5 khoản mục sau:
+ CP NVL TT : là những NVL liên quan trực tiếp đến việc sản cuất sản phẩm: giấy in, kẽm ,mực in, phim bìa…
+CPNCTT: Đó là chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+CP SXC: Là chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở phân xưởng:Tiêng lương,BHXH,BHYT, của nhân viên quản lý, chi phí NVL,KH TSCĐ, CCDC, phục vụ cho xưởng in và các phong ban.
+CP trả trước: Đó la chi phí trả nhuận bút , chế bản trả trước cho tác giả và những người biên tập
2.2.1.2. Đối với hình thức thuê ngoài gia công
Nhà xuất bản thống kê ngoài tự sản xuất theo đơn đặt hàng trong tháng do có những mặt hàng mà điều kiện chưa đáp ứng được yêu cầu của khách hàng,mặt khác để tối đa hoá lợi nhuận trong kinh doanh nên NXB đã thuê in ở các nhà in(thuê ngoàigia công ). Một mặt NXB chỉ ra bản thảo và thuê in toàn bộ(tức là khoán trắng).Mặt khác NXB chỉ giao NVL của mình cho các nhà .
Toàn bộ chi phí đó được tập hợp vào TK 611- Tài khoản mua hàng .
Để hạch toán CPSX phát sinh trong tháng, NXB Thống kê sử dụng giá đích danh(nhập giá nào thì xuất giá ấy)để tính trị giá các loại NVL xuất dùng .
2.2.3 Kế toán tập hợp CPSX
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Nhà xuất bản thống kê được áp dụng theo phương pháp KKĐK. Để hạch toán kế toán sử dụng các tàI khoản sau:
TK661- Mua hàng
TK621 - CP NVL TT
TK622 - CP NCTT
TK627 - CP SXC
TK142 - CP Trả trước
TK631 - CP Giá thành sản phẩm
Do hoạt động của NXB mang tính đặc biệt , vừa tự sản xuất vừa thuê ngoài gia công nên kế toán sử dụng TK 661 để tập hợp CP NVL mua ngoài, sau đó định kỳ tính NVL xuất dùng để hạch toán vào TK 661. Đồng thời sử dụng TK 661 để tập hợp CP thuê ngoài sản xuất, gia công số thành phẩm hàng hoá nhập kho, sau đó kết chuyển trực tiếp vào TK 631
2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
NVL TT là loại CP chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong tổng số chi phí. Việc tập hợp Cp NVL TT chính xác có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm
Trong tháng căn cứ vào từng đơn đặt hàng tại thời điểm hợp đồng được kí kết giữa NXB thống kê với các khách hàng, phòng sản xuất sẽ lập phiếu sản xuất, xác định mức CP NVL và định mức CP nhân công phù hợp với ấn phẩm được yêu cầu.
Sau khi phiếu sản xuất được lập xong, phòng sản xuất gửi phiếu lên phòng kế toán. Phòng sản xuất giữ lại một bản sao để theo dõi. Công nhân xưởng in căn cứ vào phiếu sản xuất coi như là lênh sản xuất.
Theo phương pháp kiểm kê định kì. NXB Thống kê không hạch toán một cách trực tiếp,thường xuyên liên tục quá trình xuất kho NVL sản xuất mà cuối kì hạch toán,tiến hành kiểm kê để xác định giá trị NVL tồn kho cuối kì. Trên cơ sở kiểm kê đầu kì,cuối kì và giá trị vật liệu mua vào trong kỳ để xác định trị giá NVL xuất dùng vào sản xuất, từ đó tính giá trị sản phẩm
Cuối kì căn cứ vào các hoá đơn mua NVL kế toán lập bảng “Tổng hợp bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào”. Và căn cứ vào bảng này kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Biểu số 01
TỔNG HỢP BẢNG KÊ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Mẫu dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)
Tháng 01/2003
STT
Tên đơn vị
(Kho nhập hàng
Giá trị mua vào (chưa có thuế)
Thuế GTGT đầu vào
Tổng số tiền thanh toán
Ghi nợ TK 611. Ghi có các TK khác
TK 111
TK 112
TK 331
TK khác
1
Ban biên tập
79.661.871
25500
79.687.371
2.159.100
77.528.271
2
Phòng sản phẩm kinh doanh
43.872.728
43.872.728
2.872.728
41.000.000
3
Phòng chế bản và in
18.316.000
18.316.000
18.316.000
4
Xưởng in
41.987.450
22198.748
64.186.198
64.186.198
5
Trung tâm giới thiệu sản phẩm
6
Quản lý
448.975.735
55.917.558
504.893.293
504.893.293
7
Cộng Hà Nội
8
Chi nhánh tại TP HCM
9
Cộng tổng
632.813.784
78.141.806
710.955.590
2.872.728
2.159.100
705.923.762
Ngày 31 tháng 01 năm 2003
Người lập biểu Kế toán trưởng
Cuối tháng kế toán và thủ kho tiến hành kiểm kê được thực hiện theo phương pháp trực tiếp
Giá trị còn lại = Số lượng NVL tồn kho * Đơn giá
Sau khi kế toán và thủ kho kiểm kê xong số liệu thực tế được ghi vào “phiếu kiểm kê NVL”. Căn cứ vào “phiếu kiểm kê NVL” kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/01/2003 Số: /01
Đơn vị: (đ)
CT
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển NVL tồn kho cuối kỳ
152
74.257.531
611
74.257.531
Cộng
74.257.531
74.257.531
Kèm theo phiểu kiểm kê NVL kỳ này
Ngày 31/01/2003
Người lập Kế toán trưởng
Theo phương pháp KKĐK thì NXB không hạch toán một cách thường xuyên quá trình xuất kho NVL mà cuối kỳ hạch toán mới xác định trị giá NVL tồn kho cuối kỳ. Trên cơ sở đó xác định NVL xuất dùng vào xản xuất trong kỳ. Kế toán tính trị giá NVL xuất dùng theo công thức:
Trị giá NVL xuất
dùng trong tháng
=
Trị giá NVL tồn đầu kỳ
+
Trị giá NVL nhập trong kỳ
_
Trị giá NVL tồn cuối kỳ
Theo công thức này thì trị giá NVL xuất dùng được tính cho từng thứ, từng loại NVL. Đồng thời khi tính giá NVL xuất kho được tính theo giá thực tế đích danh tức là mua vào giá nào thì xuất kho theo giá ấy.
Biểu số : 02
SỐ TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 01/2003
Đơn vị : (đ)
STT
Tên nguyên vật liệu
ĐVT
Đơn giá
Tồn đầu kì
Nhập trong kì
Xuất dùng trong kì
Tồn cuối kì
Ghi chú
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Giấy B2 70 (27´39)
Tờ
946,54
800
757.232
800
757.232
2
Giấy B2 70 (29´42)
Tờ
3.667
400
1.466.800
400
1.466.800
3
Giấy B2 58 (25´33)
Tờ
3.112,52
725
2.256.777
725
2.256.777
4
Giấy B258 (27´39)
Kg
1.011,8
12.000
12.141.600
1.483
1.500.499
10.517
10.641.100
5
Kẽm Futi
Tờ
8,924
420
3.748.080
600
677.200
93
829.932
627
5.595.348
6
Giấy Ram B2
Tờ
9.989,9
1.000
9.989.900
26.264
262.374.734
25.131
251.056.177
2.133
21.308.456
7
Giấy Ram ĐN
Tờ
8.000
1.281
10.548.000
2.748
21.984.000
4.029
32.232.000
8
Cộng
40.608.189
285.035.934
253.386.608
74.257.531
Kế toán lập “Sổ tổng hợp chi tiết NVL” sau đó lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 01/2003 Số: /01
Đơn vị: (đ)
CT
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển NVL xuất dùng
621
253.386.608
611
253.386.608
Cộng
253.386.608
253.386.608
Kèm theo “Sổ tổng hợp chi tiết NVL”
Ngày 31/01/2003
Người lập Kế toán trưởng
Phân tổ chi phí NVL trực tiếp:
NXB Thống kê không tiến hành phân bổ chi phí NVL trực tiếp cho từng quyển sách, biểu mẫu, chứng từ mà chỉ phân bổ cho từng loại sách, biểu mẫu, chứng từ. Chi phí NVL dùng vào sản xuất cho các loại ấn phẩm thường ổn định và có tính chất đặc biệt. Chênh lệch giữa phát sinh thực tế và chi phí định mức cho một quyển sách, biểu mẫu thường không đáng kể. Do đó căn cứ vào phiếu tính giá, kế toán xác định trị giá NVL xuất dùng cho sách hoặc biểu mẫu chứng từ.
PHIẾU TÍNH GIÁ
(Sản phẩm in hoàn thành và nhập kho)
Tên ấn phẩm: Sổ công tác
Đơn vị: (đ)
Khoản mục CPSX
Khuôn khổ
SL
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1. Chỉ in ruột, bìa, chế bản
- In ruột bằng giấy
- Gia công
30.320.000
611
- Kẽm in
4.550.000
621
2. Tiền bản quyền tác giả
989.000
142
3. Chi khác
Cộng
35.859.000
Phiếu nhập kho số 05 ngày 15/01
Số lượng nhập: 6700
Khuôn khổ: (19*27) cách mạng
Ngày 31/01/2003
Giám đốc Kế toán trưởng Trưởng phòng SX Người lập
Từ đó xác định chi phí NVL trực tiếp cho sách và biểu mẫu
Dùng cho sách = 251.056.177 (đ)
Dùng cho biểu mẫu, chứng từ
CP NVL TT xuất dùng cho biểu mẫu, chứng từ
=
Tổng CP NVL TT xuất dùng trong tháng
_
CP NVL TT xuất dùng cho sản xuất sách
Þ CP NVL TT dùng cho BM, CT = 253.386.608 – 251.056.177
= 2.330.431 (đ)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán trưởng ghi vào sổ các TK621, TK611
SỔ CÁI TK 611
Tháng 01/2003
Đơn vị: (đ)
CTGS
Diễn giải
SH TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
2/1
31/1
Mua hàng thanh toán bằng TM
111
2.871.728
4/1
31/1
Mua hàng thanh toán bằng TGNH
112
2.159.100
6/1
31/1
K/c hàng tồn kho đầu kỳ
152
40.608.189
7/1
31/1
K/c hàng tồn kho cuối kỳ
152
74.27.513
8/1
31/1
K/c NVL xuất dùng
621
253.386.608
9/1
31/1
Tổng trị giá hàng mua chưa thanh toán
331
627.781.956
10/1
31/1
K/c hàng mua sang giá thành sản phẩm
631
354.77.852
Cộng phát sinh
673.421.973
673.421.973
Ngày 31/01/2003
Kế toán trưởng
SỔ CÁI TK 621
Tháng 01/2003
Đơn vị: (đ)
NTGS
CTGS
Diễn giải
SH TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
9/1
31/1
K/c NVL TT vào sản xuất
611
253.386.608
9/1
31/1
K/c NVL TT vào giá thành SP
631
253.386.608
Cộng phát sinh
253.386.608
253.386.608
Ngày 31/01/2003
Kế toán trưởng
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
CP NC TT ở NXB Thống kê được xác định là toàn bộ chi phí và tiền lương, tiền công, các khoản phục cấp, các khoản trích trên lương theo quy định của công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm.
Hiện nay, NXB Thống kê áp dụng hình thức trả lương theo thời gian đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Lương chính: là lương cấp bậc trả theo nghị định 26/CP ngày 23/05/1993 của Chính phủ và Thông tư số 28/LP - thị trường ngày 02/12/1993 của Bộ Tài Chính và Bộ Lao động và Thương binh xã hội.
Cụ thể có 5 mức lương quy định trả theo thời gian sản xuất, các mức lương tương ứng với các cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất.
Lương công nhân chế bản, bình bản, pha màu: 515.555 đ/tháng.
Lương công nhân đứng máy:
Bậc 3: 590.000 đ/tháng
Bậc 2: 475.000 đ/tháng
Bậc 1: 394.400 đ/tháng
Lương công nhân gia công sách:
Bậc 2: 348.000 đ/tháng
Bậc 1: 324.800 đ/tháng
Lương phụ: Ngoài lương cơ bản theo cấp bậc, hàng tháng công nhân trực tiếp sản xuất còn được trả thêm lương theo sản phẩm (15 đ/lượt in). Máy in của NXB in một lượt được 4 trang chuẩn.
Ví dụ: Tiền lương tháng 01/2003 của Trần Quốc Trung – là công nhân đứng máy bao gồm:
Lương chính: được hưởng theo cấp bậc (bậc 3) là 590.000 đ/tháng.
Lương phụ: Trong tháng anh Trung in được 35.000 trang chuẩn (tức 8.750 lượt in).
Vậy tiền lương trong tháng là:
8.750 lượt * 15 đ/lượt + 590.000 đ = 721.250 đ/tháng
Theo chế độ quy định thì tỉ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ ở NXB Thống kê được thực hiện như sau:
Tiêu thức
Tổng trích
Tính vào CP
CNV phải nộp
BHXH
20%
15%
5%
BHYT
3%
2%
1%
KPCĐ
2%
2%
Cộng
25%
19%
6%
Kế toán sử dụng TK 622 – CP NC TT để tập hợp và phân bổ khoản CP này :
CP NC TT phân bổ cho từng loại SP
=
Tổng CP NC TT
*
CP NVL từng loại SP
Tổng CP NVL TT
- CP NC TT phân bổ cho từng sách
=
33.640.000
*
251.056.177
=
33.330.608 (đ)
253.386.608
- CP NC TT phân bổ cho từng BM, CT
=
33.640.000
-
33.330.608
=
309.392(đ)
Hàng tháng căn cứ vào sổ lương của từng bộ phận, kế toán tiến hành tập hợp CP tiền lương vào BHXH trên bảng tổng hợp thanh toán tiền lương. Cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ cho từng bộ phận trên bản phân bổ TL&BHXH. Sau đó lập CTGS. Vào sổ cái TK 622.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 01/2003
Đơn vị: (đ)
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích và phân bổ BHXH trong tháng
622
33.640.000
334
28.269.000
338
5.371.000
334
1.392.612
338
1.392.612
Cộng
35.032.612
35.032.612
Kèm theo bảng phân bổ TL&BHXH)
Ngày 31/01/2003
Người lập Kế toán trưởng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 01/2003
Đơn vị: (đ)
Chứng từ
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
K/c CP NC TT về CP phải trả CNV
622
334
338
33.640.000
33.640.000
Cộng
33.640.000
33.640.000
Ngày 31/01/2003
Người lập Kế toán trưởng
Biểu số : 03
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀBHXH
Thảng 01/2003
STT
Đối tượng sử dụng
TK334- Phải trả CNV
TK 338 – PT PNK
Cộng
Lương chính
Lương phụ
Các khoản khác
Cộng có TK 334
TK 3382 (KPCĐ)
TK 3383(BHXH)
TK 3384 (BHXT)
Cộng có Tk 338
1
TK 622-CPNCTT
17.750.000
10.519.000
28.269.000
565.320
4.240.360
565.320
5.371.000
33.640.000
Phòng SXKD
17.750.000
10.519.000
28.269.000
565.320
4.240.360
565.320
5.371.000
33.640.000
2
TK 627-CPSXC
10.068.000
201.360
1.510.200
201.360
1.912.920
11.980.920
- Ban biên tập
1.058.953
21.179
216.591
21.179
258.949
1.317.902
- Phòng SXKD
2.247.889
44.958
897.043
44.958
986.959
3.234.848
- CB và in
2.412.425
48.248
126.881
48.248
223.377
2.635.802
- Xưởng in
4.348.733
86.975
269.685
86.975
443.635
4.792.368
3
TK 641-CPBH
4
TK642-CPQLDN
2.680.000
53.600
402.000
53.600
509.200
3.189.200
5
TK142-CPTT
6
TK 334-PTCNV
1.160.510
232.102
1.392.612
Cộng
320.280
7.131.070
1.052.382
9.185.612
50.202.732
SỔ CÁI TK 622
Tháng 01/2003
Đơn vị: (đ)
NTGS
CTGS
Diễn giải
SHTK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
9/1
31/1
K/c CP NC TT vào giá thành SP
631
33.640.000
10/1
31/1
K/c CP NC TT về CP phải trả CNV
334
33.640.000
33.640.000
33.640.000
Ngày 31/01/2003
Người lập Kế toán trưởng
2.2.3.3. Kế toán CPSXC
Các chi phí phát sinh trong tháng của NXB Thống Kê được coi là CPSXC gồm: CP tiền lương chính, tiền lương phụ, BHXH, phải trả NVQL ở xưởng in, BBT, phòng SXKD, phòng chế bản và in, công chế bản điện tử, CP tiếp khách.
2.2.3.3.1. CP nhân viên quản lý (TK6271)
Gồm: Chi phí tiền lương của các cán bộ BBT, NVQL xưởng in, CNV phòng SXKD, phòng CB và in. Căn cứ vào bảng phân bổ tài liệu & BHXH kế toán ghi:
Nợ TK 6271: 11.650.920
Xưởng in: 4.792.368
Phòng SXKD: 3.234.848
Ban biên tập: 1.317.902
Phòng chế bản và in: 2.635.802
Có TK 334: 10.068.000
Có TK 338: 1.912.920
Sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 01/2003
Đơn vị: (đ)
CTGS
Diễn giải
SHTK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý
627.1
334
10.068.000
10.068.000
Trích BHXH, BHYT cho nhân viên quản lý
627.1
338
1.912.920
1.912.920
Cộng
11.980.920
11.980.920
Ngày 31/01/2003
Người lập Kế toán trưởng
2.2.3.3.1. Chi phí khấu hao TSCĐ (TK6274)
Chi phí KH TSCĐ gồm: chi phí khấu hao máy in, chi phí khấu hao nhà xưởng... của xưởng in, của các phòng ban.
Theo quyết định số 1052-TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính của NXB Thống kê áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính (khấu hao bình quân)
Công thức tính như sau:
Mức tính KH TSCĐ (tháng)
=
Nguyên giá TSCĐ
N * 12
Trong đó: N là số năm sử dụng
Ví dụ: NG TSCĐ của nhà xưởng là: 270.000.000 (đ) sử dụng thời gian là 15 năm. Vậy:
Mức tính KH TSCĐ (tháng)
=
270.000.000
=
1.500.000đ/tháng
15 * 12 tháng
Ở NXB Thống kê việc tính KH TSCĐ được tiến hành từng tháng, kế toán căn cứ vào nguồn gốc TSCĐ và tỷ lệ khấu hao của từng loại MMTB để tính ra số khấu hao cơ bản phải trích trong tháng cho từng đối tượng sử dụng. Và căn cứ vào bản trích KH TSCĐ để lập CTGS
Căn cứ vào số liệu kế toán ghi:
Nợ TK 642: 2.477.000
Nợ TK 6274: 6.463.000
Ban biên tập: 575.000
Xưởng in: 5.888.000
Có TK 214: 8.940.000
Biểu số 04
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 01/2003 Đơn vị: (đ)
STT
Chỉ tiêu
Nơi sử dụng toàn doanh nghiệp
TK 627 - CPSXC
TK 642 - CPQLDN
Nguyên giá TSCĐ
Số khấu hao
Xưởng in
Ban biên rập
Cộng
1
Nhà 28 m2
585.985.000
1.470.000
400.000
400.000
1.070.000
2
Nhà in 185 m2
320.000.000
3.410.000
3.410.000
3.410.000
3
Máy in offeet
180.000.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
4
Máy phơi bản
24.000.000
200.000
200.000
200.000
5
Máy photocopy
27.500.000
290.000
290.000
290.000
6
Máy in printe lazer
30.800.000
440.000
280.000
280.000
160.000
7
Printer PQ (kim)
7.700.000
80.000
80.000
8
AVRRB 1000W
5.500.000
55.000
33.000
33.000
22.000
9
Máy Fax
20.000.000
210.000
210.000
10
Salon
15.000.000
125.000
125.000
11
Máy điều hoà
59.400.000
875.000
175.000
175.000
350.000
525.000
12
Máy điện thoại di động
5.000.000
285.000
285.000
1.280.885.000
8.940.000
5.888.000
575.000
6.463.000
2.477.000
2.2.3.3.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6277)
CP này gồm: CP thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, điện, nước, điện thoại.
Để tập hợp CP này cần phải căn cứ vào bảng kê thu chi quỹ tiền mặt, hoá đơn thu tiền điện, nước, điện thoại... Cuối tháng kế toán lập bản CP dịch vụ mua ngoài.
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Tháng 01/2003
Đơn vị: (đ)
Khoản
Xưởng in
Ban biên tập
SXKD
Chế bản và in
Cộng
Điện thoại
1.880.384
195.000
475.852
345.720
2.8986.956
Điện
10.290.350
100.000
325.745
970.850
11.686.945
Nước
7.850.766
76.092
95.909
460.326
8.486.093
Cộng
20.021.500
371.092
897.506
1.776.895
23.066.994
Căn cứ vào bảng trên kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6272): 23.066.994
Có TK 111: 23.066.994
2.2.3.3.4. Tập hợp các CP bằng tiền khác (TK6278)
Các chi phí bằng tiền khác ở NXB Thống kê gồm: CP hội nghị, tiếp khách của xưởng in và các phòng ban.
Căn cứ vào bảng kê thu c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Nhà xuất bản Thống kê.DOC