Báo cáo Tồn tại của Mendel và bổ sung của di truyền học hiện đại - Nguyễn Hải Linh

Liên kết không hoàn toàn:

Trong quá trình hình thành giao tử,xuất hiện các giao tử dang mới khác với bố mẹ,có sự sắp xếp lại các gen hay hai NST tương đồng hoán vị nhau ở những điểm cố định.

Liên kết với giới tính:

 -NST giới tính không chỉ mang gen qui định gới tính mà còn chứa những gen qui định các tính trạng khác
 -Là sự di truyền của các gen nằm trên NST giới tính.
 -Gen nằm trên NST X thì di truyền chéo như bệnh máu khó đông
 -Gen nằm trên NST Y thì di truyền thẳng như bệnh mù màu.

ppt35 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tồn tại của Mendel và bổ sung của di truyền học hiện đại - Nguyễn Hải Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỒN TẠI CỦA MENDEL VÀ BỔ SUNG CỦA DI TRUYỀN HỌC HIỆN ĐẠINhóm thực hiện:Nguyễn Hải LinhLâm Thiên NgọcNguyễn Thị Li NaNguyễn Thị Thanh Nga NỘI DUNG GỒM:A. NHỮNG CỐNG HIẾN CỦA MENDELB.TỒN TẠI CỦA MENDEL VÀ BỔ SUNG CỦA DI TRUYỀN HỌC HIỆN ĐẠI I. TỒN TẠI CỦA MENDEL II. BỔ SUNG CỦA DI TRUYỀN HỌC HIỆN ĐẠIC.KẾT LUẬNA.NHỮNG CỐNG HIẾN CỦA MENDELCống hiến thứ nhất:Đề ra phương pháp di truyền đúng đắn đó là phương pháp phân tích cơ thể lai.Cống hiến thứ hai : phát hiện ra 3 quy luật di truyền.+ Định luật tính trội.+ Định luật phân tính.+ Định luật phân ly độc lập.B.TỒN TẠI CỦA MENDEL VÀ BỔ SUNG CỦA DI TRUYỀN HỌC HIỆN ĐẠI.TỒN TẠI CỦA MENDELVề nhận thức tính trội : Mendel cho rằng chỉ có hiện tượng trội hoàn toàn.Mendel cho rằng mỗi cặp nhân tố di truyền xác định một tính trạng.Với quan điểm di truyền độc lập Mendel cho rằng mỗi cặp nhân tố di truyền phải nằm trên 1 cặp NST.Mendel chưa đưa ra được mối quan hệ giữa gen, môi trường và tính trạng. B.TỒN TẠI CỦA MENDEL VÀ BỔ SUNG CỦA DI TRUYỀN HỌC HIỆN ĐẠI.(TT) II.BỔ SUNG CỦA DI TRUYỀN HỌC HIỆN ĐẠI Hiện tượng trội không hoàn toàn và hiện tượng đồng trội.Tương tác gen và gen đa hiệu.Liên kết gen.Liên kết với giới tính.Thường biến (mối quan hệ giữa gen, môi trường và tính trạng).Di truyền qua tế bào chất.1.Hiện tượng trội không hoàn toànĐịnh nghĩa: khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một căp tính trạng tương phản thì đời lai thứ nhất đồng tính về tính trạng trung gian; đời lai F2 phân tính kiểu hình theo tỷ lệ trung bình là 1trội:2trung gian :1lặn. Hình 4.5 Sơ đồ phép lai một tính với tính trội không hoàn toàn ở hoa mõm chó                                                                                                                                       Ví dụ :Hiện tương đồng trội Khái niệm: phần lớn các gen đều có vài alen khác nhau trong một quần thể.một số cặp alen có kiểu gen dị hơp biểu lộ hai kiểu hình của cha và mẹ. Đây là sự đồng trội. Trong đó, mỗi alen đều có hiệu ứng riêng biệt,không có alen nào trội, cả hai alen cùng biểu hiện nhưng không cho kiểu hình trung gian.Ví dụ : Ba allele qui định các nhóm máu ABO,các allele qui định các nhân tố máu A và B là đồng trội vì cả hai đều biểu hiện trong một cá thể dị hợp.2. Tương tác gen và gen đa hiệu. a.Tương tác gen - Nội dung : là hiện tượng hai hay nhiều cặp gen khác nhau tương tác với nhau cùng chi phối sự biểu hiện của một tính trạng. - Có 3 dạng tương tác : tương tác bổ trợ, tương tác cộng gộp, tương tác át chế.  Tương tác bổ trợ Là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen thuộc những locut khác nhau (không alen).Làm xuất hiện 1 tính trạng mới.Ví dụ: Sự di truyền hình dạng quả bí ngô -Gen A và B cùng qui định hình dạng quả tròn. -Gen A và B tương tác hổ trợ nhau qui đinh hình dạng quả dẹt -Gen a và b qui đinh hình dạng quả dàiPTC :F1 :F2 :PTC :F1 :F2 :(AAbb)(aaBB)(AaBb)(A_B_)(A_bb; aaB_)(aabb)Tương tác cộng gộp Là kiểu tác động của nhiều gen không alenTrong đó mỗi gen đóng góp một phần như nhau vào sự phát triển của tính trạng.Ví dụ: Sự di truyền màu sắc hạt lúa mì. - Có nhiều cặp gen cùng qui định màu sắc - Các alen đồng hợp lặn cho màu trắng. - Có nhiều gen trội thì màu sắc càng đậm.PTC :F1 :F2 :15/16 hạt đỏ1/16 h/trắng(AABB)(aabb)(AaBb)Tương tác át chế:Là sự tương tác giữa hai gen không alen, trong đó một trong hai gen làm thay đổi sự biểu hiện kiểu hình của gen kia.B không qui địnhmàu sắc nhưng có khả năng át chế sự biểu hiện của gen A và a                                                                                                                                                                                             Hình 5.5  Tương tác át chếỨc chế trội tạo ra tỷ lệ kiểu hình 12:3:1 (a) và tỷ lệ 13:3 (b)b.Gen đa hiệu Là kiểu tác động của 1 gen gây ảnh hưởng tới hàng loạt các tính trạng của cơ thể tới hàng loạt các tính trạng của cơ thể. Ví dụ: Ở người bị bệnh hồng cầu hình liềm,một khiếm khuyết trong phân tử hemoglobin mang oxy gây thiếu máu, giảm chức năng tim và thận,lách to,tế bào máu đỏ uốn cong và dính nhau.3. Liên kết gen Các gen có thể liên kết với nhau trên NST thường hay NST giới tính. Các gen liên kết trên NST thường thì có 2 loại: liên kết hoàn toàn và liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen).a. Liên kết hoàn toàn : Sự di truyền của nhóm gen liên kết có tỷ lệ phân li như sự di truyền của một gen.Ví dụ liên kết hoàn toàn F1 :FB :X(100% xám , dài )XPT/C :11:b.Liên kết không hoàn toàn:Trong quá trình hình thành giao tử,xuất hiện các giao tử dang mới khác với bố mẹ,có sự sắp xếp lại các gen hay hai NST tương đồng hoán vị nhau ở những điểm cố định.Ví dụ liên kết không hoàn toàn Pt/c :F1 :pa :pb :(100% xám / dài )965 : 944 : 206 : 185(0,41) ( 0,41) (0,09) (0,09)Xám, dàiĐen, cụt Xám, cụtĐen, dàiXXám, dàiĐen, cụtXXám, dàiĐen, cụt4.Liên kết với giới tính: -NST giới tính không chỉ mang gen qui định gới tính mà còn chứa những gen qui định các tính trạng khác -Là sự di truyền của các gen nằm trên NST giới tính. -Gen nằm trên NST X thì di truyền chéo như bệnh máu khó đông -Gen nằm trên NST Y thì di truyền thẳng như bệnh mù màu.Ví dụ liên kết với giới tính Lai thuận:PF11:F2: XRRRrRrRRrRrXrrrrRLai nghịch: P F1: F2XrrRrRrRrrrRrrR4. Thường biến: Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể, theo cùng một hướng xác định trong cùng một điều kiện môi trường như nhau, có tính thích nghi tạm thời và không di truyền được. Ví dụ:Mùa nóng: chúng có bộ lông màu sẫm, thưa.Mùa lạnh: chúng có bộ lông trắng, dàySự thay đổi bộ lông của chó sói ở vùng lạnh5. Di truyền tế bào chất: Có các loại di truyền ti thể, di truyền lục lạp, bất thụ đực.Ví dụ di truyền ti thểVí dụ về di truyền lục lạp                                                                                                                                                                                                                                                    Hình:  Thể khảm đốm láC. KẾT LUẬNDo hoàn cảnh và điều kiện lịch sử nên tồn tại của Mendel là khách quan.Di truyền học ngày càng phát triển và bổ sung cho tồn tại của Mendel.Tài liệu tham khảoSách Di Truyền Học của Phạm Thành Hổ, NXB Giáo Dục.Sách Sinh học di truyền và phân tử ,phần 1.Sinh học di truyền,tg:Bùi Trang Việt và Lê Thị Phương Hồng, NXB Nông Nghiệp.Sinhhocvietnam.com.vnBachkim.vn CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbao_cao_ton_tai_cua_mendel_va_bo_sung_cua_di_truyen_hoc_hien.ppt