MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU - 1 -
PHẦN I - 3 -
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CPXD & TM TỔNG HỢP THỦ ĐÔ - 3 -
1. Quá trình hình thành và phát triển - 3 -
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CPXD & TM tổng hợp Thủ Đô - 8 -
PHẦN II - 10 -
TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CPXD & TM TỔNG HỢP THỦ ĐÔ - 10 -
1. Mô hình tổ chức sản xuất - 10 -
2. Điều kiện về giao thông, kinh tế, chính trị - 11 -
3. Trang thiết bị kỹ thuật - 12 -
4. Tình hình tài chính - 12 -
5. Tình hình tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá trong công ty - 12 -
6. . Định hướng phát triển năm 2007 - 14 -
PHẦN III - 16 -
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SXKD CỦA CÔNG TY CPXD & TM TỔNG HỢP THỦ ĐÔ - 16 -
PHẦN IV - 19 -
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÀN TẠI CÔNG TY CPXD & TM TỔNG HỢP THỦ ĐÔ - 19 -
1. Bộ máy kế toán của công ty - 19 -
2. Hình thức sổ Kế toán - 24 -
3. Hệ thống tài khoản sử dụng - 26 -
4. Những Báo cáo kế toán được lập - 26 -
KẾT LUẬN - 27 -
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1948 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo tổng hợp tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại tổng hợp Thủ Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ty Cổ phần XD & TM tổng hợp Thủ Đụ là Cụng ty chuyờn hoạt động trong cỏc lĩnh vực: +Thi cụng cỏc cụng trỡnh thuỷ lợi, giao thụng
+ Khai thỏc và chế biến khoỏng sản
- Theo giấy phộp đăng ký kinh doanh số 0103006145 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố H à Nội cấp ngày 17 thỏng 12 năm 2004 ( chuyển đổi từ Cụng ty TNHH XD & TM Thủ Đụ cú GCNĐKKD số 0102005815 cấp ngày 15 thỏng 07 năm 2002)
- Cụng ty cú trụ sở tại số 251 đường Giải Phúng - Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội
- Điện thoại : 04 6280 742
- Fax: : 04 6283 831
- Số tài khoản: 2131 000 000 3435 tại Ngõn hàng đầu tư và phỏt triển Thanh Tr ỡ, Hà Nội.
- Vốn điều lệ: 8 000 000 000đ ( Tỏm tỷ đồng Việt Nam)
Cụng ty Cổ phần XD & TM tổng hợp Thủ Đụ cú tư cỏch phỏp nhõn đầy đủ, cú con dấu riờng, cú tài khoản riờng. Cụng ty cú quyền giao dịch và ký kết cỏc hợp đồng kinh tế với cỏc cỏ nhõn, đơn vị trong và ngoài Cụng ty. Cụng ty là một đơn vị hạch toỏn kinh tế do đú hoạt động SXKD của Cụng ty chịu sự điều tiết của Cụng ty bằng cỏc văn bản kế hoạch quý, năm mà Cụng ty giao cho.
Những ngày đầu thành lập, điều kiện khai thác gặp rất nhiều khó khăn do gặp phải những đường lò cũ, những điểm khai thác than trái phép trước đây, địa chất phức tạp và đặc biệt là cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ còn hạn chế, trình độ cán bộ công nhân viên chưa cao.
Trong giai đoạn đầu Công ty đi vào hoạt động do cơ chế quản lý không được chặt chẽ, cùng với sự non trẻ về kinh nghiệm quản lý và sản xuất của một đơn vị mới được thành lập, vì vậy kết quả sản xuất của Công ty không cao. Với sự đồng tâm nhất trí, đoàn kết, gắn bó. Cán bộ công nhân viên Công ty đã vượt qua được nhiều khó khăn, thử thách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cấp trên giao phó. Đến nay, cùng với đà phát triển Công ty đã thay đổi cơ chế quản lý đó là giao khoán chi phí cho các đơn vị thành viên khai thác. Công ty ngày càng được đổi mới, nâng cấp trang thiết bị, bổ sung nhiều máy móc mới. Vì vậy sản lượng,chất lượng công việc hàng năm đều tăng cao.
Hiện nay, Công ty đang trong đà phát triển tốt. Đời sống của người lao động ngày càng được cải thiện, mức thu nhập bình quân năm 2005 là khoảng 1,5 triệu đồng/người-tháng.
* Tổng quan về hoạt động của Cụng ty
- Cụng ty cổ phần XD & TM tổng hợp Thủ Đụ cú khả năng vốn để phục vụ thi cụng cỏc cụng trỡnh quy mụ. Cụng ty sẵn sàng phối hợp với chủ đầu tư ứng vốn để hoàn thành cỏc thủ tục xõy dựng đường giao thụng cỏc cấp và tổ chức thi cụng sau khi được cỏc cấp cú thẩm quyền phờ duyệt.
- Cụng ty Cổ phần XD & TM tổng hợp Thủ Đụ cú đội ngũ kỹ sư lành nghề, cú kinh nghiệm chuyờn thi cụng cỏc cụng trỡnh cú quy mụ vừa và nhỏ.Về cơ cấu tổ chức đó được hoàn thiện trong quỏ trỡnh tổ chức thi cụng cỏc cụng trỡnh. Đội ngũ kỹ sư, cỏn bộ kỹ thuật của Cụng ty hiện nay vẫn đang được bổ xung cả về số lượng và những trang bị kiến thức khoa học kỹ thuật mới đảm bảo cho sự kết hợp giữa kinh nghiệm thực tế và kiến thức khoa học kỹ thuật trong thời kỳ mới.
- Cụng ty cú một khối lượng mỏy múc và thiết bị tương đối lớn và hiện đại đa dạng về chủng loại. Hiện nay số mỏy múc này đang được nõng cấp cả về bề rộng và chiều sõu để đỏp ứng việc thi cụng cụng trỡnh cú quy mụ lớn.
- Đến nay, Cụng ty Cổ phần XD & TM tổng hợp Thủ Đụ đó khẳng định được uy tớn trờn thị trường. Cỏc cụng trỡnh của Cụng ty thi cụng đều đạt chất lượng cao và gõy ấn tượng tốt với cỏc chủ đầu tư.
- Công ty không chỉ bằng lòng với kết quả đã đạt được, để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Công ty, Công ty đã không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của mình.
- Qua thực tế thi cụng cỏc cụng trỡnh ở mọi lĩnh vực, Cụng ty đó được cỏc chủ đõu tư đỏnh giỏ cao về chất lượng cụng trỡnh cũng như tiến độ thi cụng, cỏc giải phỏp kỹ thuật... điển hỡnh là một số cụng trỡnh mà cụng ty đó và đang thi cụng như sau:
+ Xõy dựng nhà mỏy kớnh Việt Phương khu cụng nghiệp A Như Quỳnh - Hưng Yờn.
+ Làm đường thuộc gúi thầu 12 QL6 Hoà Bỡnh - Sơn La.
+ Làm đường thuộc gúi thầu 8 QL6 Hoà Bỡnh - Sơn La.
+ Cải tạo, nõng cấp QL6 thuộc gúi thầu 13 Hoà Bỡnh - Sơn La.
+ Làm đường dự ỏn định canh, định cư xó Chiềng Tương huyện Yờn Chõu tỉnh Sơn La.
+ Khai thỏc mỏ Antimon bản Đin Chớ xó Chiềng Tương huyện Yờn Chõu tỉnh Sơn La.
+ Khai thỏc mỏ than đỏ xó Phỏng Lỏi huyện Thuận Chõu tỉnh Sơn La.
+ Khai thỏc mỏ đỏ Pú Bớp thị trấn Mộc Chõu tỉnh Sơn La.
Cụng nhõn kỹ thuật của Cụng ty cổ phần XD & TM tổng hợp Thủ Đụ
STT
Cụng nhõn theo nghề
Số lượng
Bậc 4/7
Bậc 5/7
Bậc 6/7
Bậc 7/7
1
Cụng nhõn cầu đường
150
100
28
16
6
2
Cụng nhõn sắt + hàn
30
12
9
5
4
3
Cụng nhõn mộc
20
10
5
3
2
4
Cụng nhõn cơ khớ
18
8
4
3
3
5
Cụng nhõn vận hành mỏy thi cụng
30
12
8
4
6
6
Cụng nhõn điện
17
8
4
3
2
Cộng
265
150
58
34
23
Cỏn bộ chuyờn mụn kỹ thuật của Cụng ty Cổ phần XD & TM tổng hợp Thủ Đụ
TT
Cỏn bộ chuyờn mụn và kỹ thuật theo nghề
Số lượng
Theo thõm niờn
Ghi chỳ
> 5 năm
> 10 năm
I
Đại học và trờn đại học
36
22
14
1
Kỹ sư xõy dựng
5
4
1
2
Kỹ sư thuỷ lợi
3
1
2
3
Kỹ sư giao thụng
8
5
3
4
Kỹ sư kinh tế xõy dựng
10
6
4
5
Kỹ sư điện
2
1
1
6
Kỹ sư cơ khớ
2
1
1
7
Cử nhõn kinh tế
2
2
0
8
Kỹ sư hoỏ
2
2
0
10
Kỹ sư mỏ địa chất
2
0
2
II
Trung cấp
9
3
6
1
Trung cấp xõy dựng
4
2
2
2
Trung cấp kế toỏn
2
1
1
3
Trung cấp mỏ địa chất
3
0
3
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD
Đơn vị: VNĐ
TT
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Doanh thu
5 650 230 000
9 251 006 000
15 726 710 000
2
Tổng chi phớ
3 950 145 000
6 375 238 000
10 837 904 000
3
Lợi nhuận rũng
1 700 085 000
2 875 768 000
4 888 806 000
4
Thuế TNDN
544 027 000
920 246 000
1 564 418 000
5
Lợi nhuận sau thuế
1 156 058 000
1 955 522 000
3 324 388 000
6
Thu nhập bình quân
1 trđ/người
1.3 trđ/người
1.5 trđ/người
Qua bảng trờn ta thấy: Doanh thu năm 2006 so với năm 2005 tăng 1 368 866 000, năm 2005 so với năm 2004 tăng 799 464 000đ là do giỏ trị sản xuất tăng và quyết toỏn được kịp thời, dẫn đến lợi nhuận năm 2006 so với năm 2005 tăng 644 172 000, năm 2005 so với năm 2004 tăng 376 219 000đ . Như vậy ta cú thể kết luận tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty là tốt.
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CPXD & TM tổng hợp Thủ Đô
- Buụn bỏn hàng Cụng nghiệp, nụng nghiệp, mỏy múc thiết bị ngành xõy dựng và vật liệu xõy dựng.
- Xõy dựng cỏc cụng trỡnh dõn dụng, cụng nghiệp, giao thụng thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật
- Vận tải hàng hoỏ
- Khai thỏc và chế biến khoỏng sản : than, đ ỏ....
- Tư vấn đầu tư
- Chế biến lõm thuỷ sản
- Mua bỏn khoỏng sản
- Khảo sỏt, thăm dũ và thực hiện cỏc dự ỏn về địa chất mụi trường, địa chất đụ thị, địa chất nụng nghiệp, địa chất du lịch và đỏnh giỏ tỏc động mụi trường.
- Xuất nhập khẩu cỏc mặt hàng cụng ty kinh doanh.
Công ty có trách nhiệm vụ sử dụng vốn có hiệu quả, tài sản và nguồn lực, đảm bảo kinh doanh có lãi và có mức lợi nhuận tối thiểu ít nhất bằng kế hoạch đặt ra. Phải có nhiệm vụ thực hiện hạch toán kinh doanh theo quy định về phân cấp quản lý tài chính của công ty. Đăng ký kinh doanh đúng ngành nghề.
Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của bộ luật lao động, đảm bảo đời sống cho người lao động, chăm lo phát triển nguồn nhân lực để thực hiện chiến lược phát triển chung và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật, nộp các khoản thuế theo quy định.
Phần II
Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty CPXD & TM tổng hợp Thủ đô
Mô hình tổ chức sản xuất
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục đem lại hiệu quả kinh tế cao đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một bộ máy quản lý vững mạnh có hệ thống.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, với nguồn lực hiện có của đơn vị, với những đặc thù riêng, Công ty lựa chọn mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm giảm lao động đến mức tối thiểu bộ máy gián tiếp từ văn phòng đến các công trường đội trực thuộc, đồng thời đánh giá, sắp xếp cán bộ nhân viên có đủ trình độ chuyên môn ngiệp vụ và năng lực công tác vào những vị trí thích hợp, đưa ra những cán bộ công nhân viên không đủ trình độ, năng lực thực hiện nhiệm vụ, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
+ Tại Văn phòng trụ sở : Công ty lựa chọn tổ chức sản xuất thuộc dạng trực tuyến chức năng, có sự quản lý, giám sát trực tiếp từ cấp trên đưa xuống.
+ Tại công trường:
Mô hình quản lý tại công trường theo hai hình thức: Đối với những hợp đồng kinh tế có tính chất phức tạp thì quản lý tập trung. Đối với những công trường nhỏ, lẻ, công việc mang tính đơn giản có giá trị hợp đồng nhỏ thì khoán gọn công trình.
Tại công trường mô hình tổ chức sản xuất như sau:
Chỉ huy trưởng
Tổ thuê ngoài
Các tổ đội XD
Văn phòng
Chỉ huy phó
2. Điều kiện về giao thông, kinh tế, chính trị
Do địa bàn hoạt động rộng, trải dài trên khắp đất nước cho nên trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty đã chịu ảnh hưởng của điều kiện giao thông. Đối với những công trình xây lắp ở thành thị hay ở đồng bằng có giao thông tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung ứng vật tư, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất. Ngược lại, ở những vùng sâu vùng xa, miền núi việc đi lại là vô cùng khó khăn đã dẫn đến tình trạng cung ứng vật tư không kịp thời, do đó tiến độ thi công bị chậm lại gây ra thiệt hại không nhỏ.
Công ty có trụ sở chính đặt tại Hà Nội, là nơi trung tâm kinh tế văn hoá chính trị của cả nước. Đặc biệt, trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang từng bước phát triển, chính trị ổn định giúp công ty sản xuất tốt ngày càng có nhiều cơ hội đầu tư phát triển. Thể hiện ở số hợp đồng xây lắp ngày càng nhiều hơn.
3. Trang thiết bị kỹ thuật
Trong quá trình sản xuất của công ty phần lớn sử dụng máy móc thiết bị ngoại nhập. Đây là những máy móc thiết bị còn mới, xuất xứ từ Trung Quốc, Nhật, Nga.... Tuy nhiên tính đồng bộ còn thấp.
Hiện tại ở công ty trang thiết bị còn một số máy móc nhỏ đã hết thời hạn sử dụng và hệ thống máy móc thiết bị văn phòng.
Để chủ động trong sản xuất thì trong những năm tới, công ty cần có những biện pháp đầu tư thêm máy móc thiết bị nhiều hơn nữa.
Thống kê máy móc thiết bị của công ty
Stt
Tên thiết bị
Đơn vị tính
Số lượng
Hãng SX
1
Máy khoan TAMROC F7
Cái
02
Mỹ
2
Máy cắt thép
Cái
03
Liên Xô
3
Máy xúc CAT 330 CL
Cái
02
Nhật
4
Xe ôtô DAEWOO
Cái
02
Hàn Quốc
5
Xe ô tô MAZDA
Chiếc
01
Hàn Quốc
4. Tình hình tài chính
Công ty chưa xây dựng được chiến lược huy động vốn cho đầu tư. Việc thu hồi nợ từ các công trình của năm trước còn chậm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Số vốn của doanh nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất. Việc vay vốn ở các ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn.
5. Tình hình tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá trong công ty
Trong thời kỳ chuyển đổi cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường, đối với ngành công nghiệp nói chung và ngành xây dựng nói riêng đòi hỏi công ty phải có tổ chức và nâng cao trình độ chuyên môn hoá, tập trung hoá và hợp tác để mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt hơn.
Tình hình tập trung hoá.
Để đáp ứng cho quá trình sản xuất kinh doanh và mở rộng sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng năng suất lao động hàng năm, công ty đã áp dụng công nghệ sản xuất mới vào sản xuất, cùng với việc đầu tư thêm nguồn lực để nâng cao hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành xây dựng, các công trường xây dựng nằm rải rác ở nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước nên tình hình tập trung hoá ở công ty trong chỉ đạo sản xuất là chưa cao.
Tình hình chuyên môn hoá:
Công ty là một đơn vị xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng, công ty có một đội ngũ lao động lành nghề, có dây chuyền sản xuất để phục vụ cho quá trình sản xuất như công nhân nề, điện, nước... Vì có sự chuyên môn hoá cao trong dây chuyền sản xuất nên năng suất lao động hàng năm đều tăng, giá trị sản xuất ngày càng tăng.
Tình hình hợp tác hoá:
Công ty luôn chủ trương hợp tác với nhiều đối tác nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất.
Trong những năm qua công ty luôn mở rộng quan hệ, hợp tác hoá với nhiều bạn hàng. Nhờ đó mà hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng thuận lợi và được mở rộng. Cụ thể:
Công ty đã chấp hành đầy đủ nhưng quy định về các định mức kỹ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương và biến chế bộ máy quản lý. Kiểm tra các hoạt động của công ty theo yêu cầu báo cáo về tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với bạn hàng: Công ty có mối quan hệ trực tiếp và thường xuyên với các bạn hàng trong khu vực sản xuất nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc tham gia đấu thầu, việc cung ứng vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất.
6. Định hướng phát triển năm 2007
Xây dựng công ty thành một công ty mạnh trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp, các công trình cơ sở hạ tầng và mở rộng phạm vi hoạt động của các ngành nghề.
Địa bàn hoat động chủ yếu là các tỉnh phía Bắc như Hà Nội, Hà Tây...Tập trung lãnh đạo và tổ chức thực hiện thắng lợi nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2007. Kiên quyết đảm bảo tiến độ và chất lượng các công trình trọng điểm của Nhà nước như: khu đô thị, nhà máy xi măng Hạ Long.... Bằng mọi biện pháp đưa hoạt động sản xuất đảm bảo an toàn .
Xây dựng và triển khai một số giải pháp mang tình chiến lược để đảm bảo thắng lợi nhiệm vụ năm 2007 như sau: Kỹ thuật công nghệ, quản trị doanh nghiệp, vốn, đào tạo và phát triển nguồn lực con nghười.
Từng bước hoàn thiện bộ máy quản lý doanh nghiệp, tạo nên tính chuyên nghiệp cao trong công tác sản xuất kinh doanh từ khâu triển khai chuẩn bị đến khâu triển khai thực hiện sản xuất để tạo nên bước đột phá về chất trong quá trình xây dựng và phát triển của công ty. Tìm kiếm và xâm nhập vào thị trường, không ngừng nâng cao công tác quản lý hạch toán sản xuất kinh doanh đến mỗi công trình quản lý kỹ thuật, chất lượng, quản lý vật tư, quản lý vốn và tài sản cố định. Nâng cao nghiệp vụ kỹ thuật và công tác kỹ thuật đến mỗi công trình.
Tích cực triển khai thực hiện đời sống văn hoá trên tất cả các công trường. Đẩy mạnh hoạt động nâng cao đời sống về mọi mặt của cán bộ công nhân viên, đẩy mạnh phong trào thi đua trong công ty.
Phấn đấu thu nhập bình quân trong Xí nghiệp đạt từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng/người-tháng và các năm tiếp theo tăng 20% so với năm trước. Thực hiện tốt các quy trình quản lý chất lượng ISO 9001 - 2000.
Phần III
Tổ chức bộ máy quản lý và SXKD của Công ty CPXD & TM tổng hợp Thủ Đô
Cụng ty Cổ phần XD & TM tổng hợp Thủ Đụ cú cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý như sau:
ĐỘI XDGT SỐ 1
ĐỘI XDGT SỐ 2
ĐỘI XDGT SỐ 3
ĐỘI KT MỎ SỐ1
ĐỘI KT MỎ SỐ 2
PHềNG
KẾ HOẠCH - KỸ THUẬT
PHềNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
PHềNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
P. GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT
P.GIÁM ĐỐC TỔ CHỨC
GIÁM ĐỐC
* Ban giỏm đốc Cụng ty gồm:
- 01 Giỏm đốc: Phụ trỏch chung toàn Cụng ty
Là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện các mặt hoạt động của Công ty trước Nhà nước và Pháp luật. Giám đốc Công ty phụ trách và trực tiếp điều hành một số lĩnh vực quan trọng nhất (tổ chức cán bộ, công tác kinh doanh…). Phương thức lãnh đạo của Giám đốc là vừa điều hành trực tiếp, vừa thông qua các phòng ban quản lý chức năng.
- 01 Phú giỏm đốc tổ chức: Phụ trỏch về cụng tỏc tổ chức, lao động, văn phũng, đời sống...
- 01 Phú giỏm đốc kỹ thuật: Phụ trỏch về kỹ thuật, an toàn lao động và mụi trường sản xuất.
* Bộ mỏy tổ chức quản lý bao gồm cỏc phũng chức năng:
- Phũng tổ chức hành chớnh:
Là bộ phận tham mưu giúp Giám đốc Công ty trong các tổ chức mạng lưới và công tác cán bộ toàn Công ty. Hướng dẫn chỉ đạo công tác tiền lương và các chính sách đối với người lao động trong Công ty. Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật toàn Công ty, trực tiếp thực thi các công việc hành chính, văn thư, cụng tỏc tổ chức , lao động, tiền lương, văn phũng, đời sống, y tế.
- Phũng kế hoạch kỹ thuật:
Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc về công tác kế hoạch của Công ty. Lập, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch kinh doanh. Tham mưu cho Giám đốc về phương hướng và chiến lược kinh doanh của Công ty. Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thống kê và thông tin kinh tế nội bộ. Lập kế hoạch, triển khai và quản lý các dự án đầu tư. Làm cụng tỏc điều hành kỹ thuật xõy lắp và khai thỏc của Cụng ty .
- Phũng kế toỏn tài chớnh:
Tổ chức thực hiện công tác hạch toán qúa trình sản xuất và kinh doanh của toàn Công ty – Cung cấp các thông tin chính xác, cần thiết để ban Giám đốc ra các quyết định tối ưu có hiệu quả cao.
Giúp Giám đốc trong việc điều hành, quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm bảo đảm quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính trong Công ty.
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ chính sách, các qui định của sản xuất về lĩnh vực kế toán và lĩnh vực tài chính.
Lập các kế hoạch về tài chính, thống kờ tài chớnh, hạch toỏn SXKD, quản lý vốn và sử dụng cú hiệu quả cỏc nguồn vốn của Cụng ty.
- Cỏc đội xõy dựng và khai thỏc: Làm cụng tỏc trực tiếp thi cụng và khai thỏc tại cụng trỡnh.
Phần IV
Tổ chức công tác kế toàn tại công ty CPXD & TM tổng hợp Thủ Đô
1. Bộ máy kế toán của công ty
Hoạt động của bộ mỏy kế toỏn trong đơn vị cũng như hoạt động sản xuất bao gồm nhiều cụng việc khỏc nhau được sắp xếp theo quy trỡnh nhất định. Ở mỗi cụng việc phải bố trớ nhõn viờn kế toỏn cựng với phương tiện kỹ thuật ghi chộp phự hợp đảm bảo cho bộ mỏy kế toỏn hoạt động tốt. Muốn vậy, cần phải lựa chọn đỳng mụ hỡnh, thớch hợp với từng loại hỡnh cụ thể sao cho nú trở thành yếu tố cú tớnh chất quyết định đến quy mụ chất lượng và hiệu quả của đơn vị. Nhận thỏy vai trũ của việc tổ chức hỡnh thức kế toỏn đồng thời căn cứ vào quy mụ địa bàn hoạt động, đặc điểm cụ thể của đơn vị mỡnh nờn Cụng ty đó chọn hỡnh thức kế toỏn tập trung.
Hỡnh thức này bao gồm cú phũng kế toỏn ở trung tõm, cỏc bộ phận cơ cấu phự hợp với cỏc cụng việc, cỏc phần hành kế toỏn và cỏc nhõn viờn kế toỏn được bố trớ cỏc bộ phận phụ thuộc đơn vị. Phũng trung tõm thực hiện toàn bộ cụng việc kế toỏn từ khõu thu thập , xử ký, tổng hợp chứng từ, ghi sổ tổng hợp, sổ chi tiết đến việc bỏo cỏo kế toỏn. Hỡnh thức này cú ưu điểm la tổ chức gọn nhẹ, dễ sắp xếp, luõn chuyển chứng từ nhanh chúng, việc đối chiếu sổ sỏch dễ dàng, người nhận thụng tin chỉ cần lấy ở một địa điểm, do đú nú phự hợp với đơn vị cú quy mụ vừa và nhỏ, tổ chức quản lý trờn địa bàn tập trung.
Theo hỡnh thức kế toỏn tập trung thỡ nhiệm vụ của phũng kế toỏn là:
- Ghi chộp, tớnh toỏn, phản ỏnh đầy đủ, chớnh xỏc số liệu trong quỏ trỡnh sản xuất, tiờu hao vật tư nguyờn liệu và cỏc chi phớ khỏc, sử dụng tài sản vật tư lao động và tiền vốn.
- Tớnh toỏn chi phớ sõn xuất, tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm, cac khoản thanh toỏn với nhà nước, cung cấp thụng tin cần thiết, chớnh xỏc phục vụ cho cụng tỏc điều hành hoạt động SXKD của lónh đạo Cụng ty.
- Theo dừi thực hiện kế hoạch SXKD, phõn tớch tổng hợp chi phớ sản xuất, những nhõn tố tăng giảm giỏ thành sản phẩm.
- Phỏt hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm trong cụng tỏc quản lý tài chớnh, thực hiện nghiờm chỉnh đầy đủ chức năng giỏm đốc về cụng tỏc kế toỏn thống kờ tài chớnh của Cụng ty.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ, có phân công phân nhiệm rõ ràng nhưng đồng thời vẫn đảm bảo có mối liên hệ chặt chẽ với nhau thông qua công tác thường xuyên kiểm tra đối chiếu.
Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty
Kế toỏn tổng hợp
Kế toỏn NVL và TSCĐ
Kế toỏn thanh toỏn
Kế toỏn tiền lương
Thủ quỹ
Kế toỏn trưởng
] ưsau:
Nhân viên thống kê đội KT mỏ số 2
Nhân viên thống kê đội KT mỏ số1
Nhân viên thống kê đội XD số 3
Nhân viên thống kê đội XD số 2
Nhân viên thống kê đội XD số1
+ Kế toỏn trưởng: Là người có chức năng tổ chức, kiểm tra công tác kế toán của Công ty. Với chức năng này, Kế toán trưởng là người giúp việc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán – tài chính cho Giám đốc. Là người chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc về mặt hành chính.
Nhiệm vụ của Kế toán trưởng là: tổ chức bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tài chính của Công ty. Trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc về các hoạt động tài chính đồng thời nghiên cứu vận dụng chế độ chính sách của Nhà nước vào điều kiện cụ thể của Công ty, xây dựng thành quy chế về tài chính cho Công ty.
+ Thủ quỹ : Thực hiện việc thu chi cựng với kế toỏn cú liờn quan, theo dừi chặt chẽ cỏc khoản thu chi bằng tiền mặt, đảm bảo an toàn đỳng nguyờn tắc bảo quản tiền mặt.
+ Kế toỏn thanh toỏn:
Lập phiếu thu, phiếu chi.
Theo dõi và hạch toán ( mở sổ chi tiết) toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến quỹ tiền mặt và ngân hàng như: tiền gửi, tiền vay, ký quỹ. ..
Theo dõi và kiểm tra các khoản phải thu, phải trả như: phải thu của khách hàng, phải trả người bán, tạm ứng, hạch toán với ngân sách, phải trả phải nộp khác
Tiến hành phân tích tuổi nợ của từng đối tượng thanh toán, hàng tháng báo cáo tình hình thanh toán của những khách hàng truyền thống, những khoản nợ quá hạn, các khoản vay đến hạn phải trả với Kế toán trưởng.
Làm công tác giao dịch với Ngân hàng.
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết các TK : 111, 112, 113, 131, 141, 331, 333, 311, 138, 338
( theo dõi cho từng đối tượng, từng Ngân hàng)
+ Kế toỏn lao động tiền lương:
Hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ có liên quan đến lương và các khoản trích theo lương như: KPCĐ, BHXH, BHYT…
Cuối tháng lập bảng thanh toán lương.
Hàng tháng lập bảng phân bố lương và các khoản trích theo lương.
Sổ kế toán sử dụng gồm: + Sổ kế toán chi tiết các TK 334, 338
+ Bảng phân bố lương và các khoản trích theo lương.
Tổ chức ghi chộp phản ỏnh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian lao động, kết quả lao động, từ đú tớnh lương phải trả và cỏc khoản phải trả, phải nộp khỏc, cỏc khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động. Phõn bổ tiền lương vào cỏc đối tượng sử dụng. Hướng dẫn kiểm tra cỏc nhõn viờn hạch toỏn phõn xưởng, cỏc phũng ban. Thực hiện đầy đủ cỏc chứng từ ghi chộp ban đầu về lao động tiền lương, mở sổ sỏch cần thiết và hạch toỏn cỏc nghiệp vụ về lao động tiền lương đỳng chế độ, phương phỏp quản lý và sử dụng lao độn sao cho cú hiệu quả và phõn tớch tỡnh hỡnh quản lý sử dụng thời gian lao động, năng suất lao động.
+ Kế toỏn nguyờn vật liệu và TSCĐ:
Lập phiếu xuất kho, nhập kho.
Theo dõi chất lượng và giá cả hàng nhập kho trong kỳ.
Tính giá hàng xuất kho trong kỳ.
Lập báo cáo hàng tồn kho theo từng tháng và tiến hành kiểm kê theo từng quý.
Sổ kế toán sử dụng: + Sổ chi tiết T K 152, 153, 1561, 1562, 155, 157
+ Sổ tổng hợp nhập, xuất tồn kho.
Ghi chộp cỏc chứng từ ban đầu NVL, phản ỏnh tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch thu mua NVL, tỡnh hỡnh tăng, giảm NVL trong kho và thực hiện cỏc định mức tiờu hao và phõn bổ vật tư xuất dựng cho từng đối tượng sử dung. Phản ỏnh tổng hợp số liệu về hiện trạng, giỏ trị TSCĐ, tớnh toỏn phõn bổ khấu hao TSCĐ hàng thỏng vào chi phớ hoạt động kinh doanh.
+ Kế toỏn tổng hợp:
Theo dõi các tài khoản về nguồn vốn và quỹ như: nguồn vốn kinh doanh, lãi chưa phân phối, chênh lệch tỉ giá, quỹ đầu tư phát triển, khen thưởng phúc lợi . . .
Từ các chứng từ gốc, kế toán tổng hợp ghi sổ kế toán tổng hợp, cuối tháng đối chiếu với sổ kế toán chi tiết của các phần hành cụ thể khác.
Cuối mỗi tháng, kế toán tổng hợp xác định kết quả của các hoạt động kinh doanh báo cáo Kế toán trưởng.
Định kỳ lập các báo cáo tài chính theo quy định.
Tiến hành hạch toỏn trờn sổ sỏch tổng hợp, lập bỏo cỏo của toàn đơn vị kinh tế cơ sở, giỳp việc cho kế toỏn trưởng về việc luõn chyển chứng từ vào sổ sỏch hợp lý, phõn tớch tỡnh hỡnh kinh doanh, đề suất ý kiến về chiến lược kinh doanh, tỡnh hỡnh tiờu thụ, sản xuất để đạt được hiệu quả kinh tế cao.
+ Nhân viên thống kê ở các đội:
Các nhân viên thống kê có nhiệm vụ kiểm tra, thu thập, xử lý chứng từ ban đầu và hạch toán chi tiết, tổng hợp các hoạt động của đơn vị mình tuỳ theo sự phân cấp quản lý trong Công ty rồi định kỳ gửi số liệu, tài liệu báo cáo của các đơn vị sản xuất trực thuộc và hạch toán các nghiệp vụ chung toàn công ty, lập đầy đủ các báo cáo kế toán định kỳ.
2. Hình thức sổ Kế toán
Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức sổ Kế toỏn là Nhật ký chung.
Nhật ký chung là hình thức kế toán đơn giản, thích hợp với mọi đơn vị hạch toán, tránh việc ghi chép trùng lặp và đặc biệt có nhiều thuận lợi khi ứng dụng máy vi tính trong xử lý thông tin trên sổ kế toán. Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ kế toán Nhật ký chung là: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Tất cả cỏc chứng từ biểu mẫu mà kế toỏn sử dụng để theo dừi đều theo hướng dẫn và quy định của Bộ tài chớnh và phỏp lệnh kế toỏn thống kờ, được theo dừi từ cỏc tổ đến phõn xưởng và tổng hợp toàn Cụng ty và được thực hiện toàn bộ trờn phần mềm mỏy tớnh.
Dưới đõy là sơ đồ trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức Nhật ký chung :
Nhât ký chuyên dùng
Chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân
đối TK
Báo cáo TC
Bảng tổng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 35774.DOC