Báo cáo Tổng hợp tại công ty TNHH chè Phú Hà

MỤC LỤC Trang

 

Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH Chè Phú Hà

1.Khái quát chung về Công ty TNHH Chè Phú Hà . . 2

2.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triền 3

3.Một số đặc điềm cơ bản của Công ty . . 3

 

Chương II: Tỡnh hỡnh tổ chức quản lý tại Cụng ty TNHH Chố Phỳ Hà

2.1.Tố chức ban lónh đạo . 9

2.2.Tổ chức cỏc phũng ban chức năng trong Công ty 10

 

Chương III: Tỡnh hỡnh quản lý cỏc yếu tố tổ chức sản xuất kinh

doanh tại Công ty TNHH Chè Phú Hà

3.1.Tỡnh hỡnh quản lý cỏc yếu tố lao động . 10

3.2. Tỡnh hỡnh quản lý cỏc yếu tố mỏy múc thiết bị và

nguyên nhiên vật liệu, bất động sản . 12

3.3. Tỡnh hỡnh quản lý về tài chớnh . 16

 

Chương IV: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty

4.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những

năm gần đây . . 20

4.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

Công ty trong những năm gần đây . 21

4.3 Đánh giá kết quả hoạt động của Công ty nhỡn từ khớa

cạnh xó hội . 24

 

Chương V: Một số khó khăn thuận lợi và hướng giải quyết

5.1. Những thuận lợi . . 25

5.2. Những khó khăn gặp phải . . 26

5.3. Đề xuất chuyên đề tôt nghiệp . 27

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1517 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổng hợp tại công ty TNHH chè Phú Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong bảng sau: Bảng 1 Đặc tớnh của cỏc loại chố do cụng ty sản xuất loại chố chỉ tiờu ngoại hỡnh màu nước mựi vị OP xoăn, tương đối đều, đen tự nhiờn, thoỏng tuyết đỏ , nõu sỏng, rừ viền vàng thơm đượm đậm dịu, cú hậu FBOP nhỏ, mảnh gẫy của op và p tương đối đều, đen cú tuyết đỏ nõu đậm, cú viền vàng thơm đượm đậm, cú hậu P tương đối xoăn, tương đối đều, đen, ngắn hơn OP đỏ nõu sỏng, cú viền vàng thơm dịu đậm dịu PS tương đối đều, đen, hơi nõu, hơi khụ, thoỏng cộng nõu đỏ nõu thơm vừa đậm vừa BPS tương đối đều, mảnh gẫy của PS đen hơi nõu đỏ nõu hơi nhạt thơm nhẹ ớt đậm F nhỏ đều, đen hơi nõu sẫm đỏ nõu đậm thơm nhẹ đậm hơi chat D nhỏ, mịn, sạch đỏ nõu hơi tối thơm nhẹ chat hơi gắt + Đặc điểm về quy trỡnh cụng nghệ Cụng nghệ chế biến là cụng nghệ chế biến chố đen rời, được sản xuất từ chố bỳp tươi theo phương phỏp ORTHODOX theo tiờu chuẩn TCVN 1457-1983. Cụng đoạn chế biến được thể hiện qua sơ đồ 1 sơ đồ 1 : Sơ đồ quy trỡnh chế biến chố đen tại cụng ty TNHH chố Phỳ Hà. Nguyờn liệu Hộo Lờn men Sấy khụ Sàng phõn loại Đấu trộn đúng gúi Vũ Cụng đoạn hộo : Được tiến hành bằng cỏc hộc hộo, thời gian hộo từ 8-12h. Sau cụng đoạn hộo độ ẩm cũn lại từ 62-63% đối với chố non và từ 64-67% đối với chố già. Nhiệt độ khụng khớ làm hộo khoảng 460 - 480C. Độ đồng đều trờn 90% . Cụng đoạn vũ: Cụng doạn này nhằm đưa dịch ộp lỏ chố ra ngoài tạo mặt tiếp xỳc oxy lớn trong thực hiện quỏ trỡnh lờn men nhanh, đồng thời làm cho cỏc chất chố thành phẩm hoà tan nhanh trong nước đun sụi. Chố được vũ ba lần, mỗi lần 45 phỳt. Sau mỗi lần vũ là sàng tỏch lỏ nhỏ đưa lờn men, lỏ to khụng lọt tiếp tục vũ ở cỏc mỏy tiếp theo cú bàn ộp. Sau vũ, chố cú độ xoăn chặt tỷ lệ của lỏ đạy trờn 80%. Cụng đoạn lờn men: Chố lờn men đặt trong cỏc khay được đặt chồng lờn nhau theo hỡnh thức chữ thập. Tiến hành thụng giú, phun ẩm duy trỡ độ ẩm trờn 90%, nhiệt độ khụng khớ 200 - 250C, thời gian lờn men từ 2 - 3h . Cụng đoạn sấy chố : Thực hiện trong cỏc mỏy chuyờn dựng, tốc độ cấp khớ núng nhỏ hơn 5m/s. Sấy 1 lần trong 15 phỳt ở nhiệt độ 900 +/- 50C, lần 2 trong 15 phỳt nhiệt độ 800 +/- 50C. Kết thỳc sấy chố cú mựi thơm, khụng cú mựi cao lửa, độ ẩm cũn lại từ 4 - 6%. Cụng đoạn phõn loại : Thực hiện qua cỏc cỏc thiết bị sàng phõn loại, tỏch cẫng, hỳt rõu sơ, mỏy cắt. Sau loại bỏ rõu sơ, cẫng, bụi chố thành phẩm phõn thành cỏc loại chố cỏnh OP-P-PS, chố mảnh FBOP-BPS, chố vụn F và khụng phõn loại. Cụng đoạn bao gúi : Đõy là cụng đoạn thực hiện theo yờu cầu của khỏch hàng . + Đặc điểm về thị trường tiờu thụ : Do năng lực hoạt động của cụng ty cũn hạn chế chưa cú khả năng cú thể xuất khẩu trực tiếp ra thị trường quốc tế. Bởi vậy mà sản phẩm của cụng ty được tiờu thụ chủ yếu tại tổng cụng ty chố Việt nam và một số cụng ty chố trờn địa bàn Hà Nội như : Cụng ty TNHH Thế Hệ Mới, Cụng ty chố Kim Anh, Cụng ty chố Hà Nội. CHƯƠNG 2 : TèNH HèNH TỔ CHỨC QUẢN Lí TẠI CễNG TY TNHH CHẩ PHÚ HÀ Một cụng ty muốn tồn tại và phỏt triển, cú thể duy trỡ hoạt động kinh doanh của đơn vị mỡnh một cỏch cú hiệu quả thỡ một trong những yếu tố đũi hỏi là cụng ty phải cú một bộ mỏy tổ chức quản lý tối ưu. Cụng ty TNHH chố Phỳ Hà cũng khụng nằm ngoài quy luật đú. Với đặc trưng của ngành nghề kinh doanh và quy mụ hoạt động của đơn vị cụng ty TNHH chố Phỳ Hà đó được quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng và minh họa theo sơ đồ sau : Sơ đồ 2 : Sơ đồ cỏc phũng chức năng của cụng ty và mối quan hệ GIÁM ĐỐC P.Giỏm đốc Phũng tổ chức lao động Phũng tài chớnh kế toỏn Phũng kế hoạch sản xuất Phũng kinh doanh 2.1.Tổ chức ban lónh đạo : + Ban giỏm đốc cụng ty bao gồm : Một giỏm đốc và một phú giỏm đốc . - Giỏm đốc cụng ty : Là người đứng đầu bộ mỏy lónh đạo của cụng ty, đại diện cho cụng ty tham gia ký kết cỏc hợp đồng kinh tế, quyết định cỏch thức tổ chức sản xuất kinh doanh của cụng ty. Ngoài việc uỷ quyền cho phú giỏm đốc, giỏm đốc cũn chỉ đạo, điều hành trực tiếp cỏc phũng ban thực thi kế hoạch nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, đồng thời cũn là người đề ra và xột duyệt cỏc quyết định của cụng ty. - Phú giỏm đốc : Là người tham mưu, giỳp việc trực tiếp cho giỏm đốc, chụi trỏch nhiệm trực tiếp chỉ đạo về mặt nghiệp vụ cỏc bộ phận hoạt động trong phạm vi trỏch nhiệm của mỡnh. 2.2.Tổ chức cỏc phũng ban chức năng trong cụng ty Cỏc phũng ban trong cụng ty bao gồm : Phũng tổ chức lao động Phũng tài chớnh kế toỏn Phũng kế hoạch sản xuất Phũng kinh doanh Giữa cỏc phũng ban trờn cú mối quan hệ chức năng với nhau, điều này đó được thể hiện qua sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty, Theo đú cỏc phũng ban ngoài việc thực thi cỏc nhiệm vụ của phũng mỡnh phụ trỏch cũn phải phối kết hợp với nhau để thực hiện cỏc mục tiờu chung của ban lónh đaọ cụng ty đề ra. Ngoài ra cũn cú nhiệm vụ tham mưu, tư vấn trợ giỳp cho ban giỏm đốc về cỏc lĩnh vực chuyờn mụn của mỡnh. Cỏc nhiệm vụ và chức năng cụ thể của cỏc phũng ban sẽ được trỡnh bày cụ thể trong chương 3. CHƯƠNG 3 : TèNH HèNH QUẢN Lí CÁC YẾU TỔ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CễNG TY TNHH CHẩ PHÚ HÀ 3.1.Tỡnh quản lý cỏc yếu tố lao động : - Vấn đề này thuục phạm vi quản lý của phũng tổ chức lao động : Phũng tổ chức lao động, phũng này cú chức năng xõy dựng kế hoạch quản lý cụng tỏc tổ chức lao động tiền lương, định mức lao động, bảo hiểm xó hội, đào tạo, quản lý hợp đồng lao động, quản lý hồ sơ cỏn bộ cụng nhõn viờn, giải quyết cỏc thủ tục tuyển dụng, thụi việc và cỏc chế độ liờn quan đến người lao động. Do vậy mà nhiệm vụ đề ra đối với phũng tổ chỳc lao động là phải xõy dựng kế hoạch và biờn chế lao động phự hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của cụng ty. Xỏc định, đỏnh giỏ tiền lương, theo dừi quản lý cụng tỏc bảo hiểm xó hội, quy chế trả lương. - Tỡnh hỡnh lao động hiện nay tại cụng ty TNHH chố Phỳ Hà: tổng số lao động hiện nay tại cụng ty 87 người trong đú cú 70 lao động trực tiếp và 13 lao động giỏn tiếp . Cụng nhõn trực tiếp của cụng ty đó được tuyển chọn tại địa phương bằng hỡnh thức thi tuyển và sau đú đó gửi đi đào tạo thực tế để nhanh chúnh tiếp thu quy trỡnh cụng nghệ, vận hành mỏy múc. Khối giỏn tiếp : Cỏc chức danh số người tiền lương/thỏng tổng Giỏm đốc 1 3,000,000.00 3,000,000.00 Phú giỏm đốc 1 2,500,000.00 2,500,000.00 Cỏc trưởng phũng ban 4 1,500,000.00 6,000,000.00 Thủ kho 2 1,000,000.00 2,000,000.00 Thủ quỹ 1 1,000,000.00 1,000,000.00 Lỏi xe 2 1,200,000.00 2,400,000.00 Cộng 16,900,000.00 Khối trực tiếp : 70 người x 900000 đ/thỏng = 63000000 đ. Bảo hiểm : 8090000 đ x 21% = 16900000 đ Tổng cỏc khoản lương và bảo hiểm : 97889000 đ 3.2. Tỡnh hỡnh quản lý cỏc yếu tố mỏy múc thiết bị và nguyờn, nhiờn vật liệu, bất động sản - Cỏc yếu tố này được quản lý bởi phũng kế hoạch sản xuất : Phũng kế hoạch sản xuất cú chức năng lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch giỏ thành theo từng thỏng, quý, năm. Lập kế hoạch và tổ chức cung cấp cỏc loại vật tư đầy đủ, kịp thời, đỳng khối lượng,chất lượng, chủng loại theo theo kế hoạch sản xuất của cụng ty. Đồng thời phũng kế toỏn sản sản xuất cũng phải lập kế hoạch đầu tư xõy dưng cơ bản, cụng tỏc sửa chữa nhỏ về thiết bị, nhà xưởng, nhà làm việc… phõn tớch đỏnh giỏ việc thực hiện cỏc kế hoạch cung cấp ngưyưn vật liậu làm bỏo cỏo định kỳ. Bờn cạnh việc lập kế hoạch thỡ phũng kế toỏn sản xuất cũn phải theo dừi điều độ thực hiện kế hoạch sản xuất, tổng đỏnh giỏ việc thực hiệc kế hoạch. Để từ đú làm cơ sở đỏnh giỏ việc thực hiện kế hoạch năm sau sao cho sỏt thực và hiệu quả. Bảng 2 : Tỡnh hỡnh mỏy múc, thiết bị hiện nay tại cụng ty TNHH chố Phỳ Hà Stt Thiết bị Nước sản xuất Số lượng 1 Dàn hộc hộo lưới thộp khụng rỉ Việt Nam 480m2 2 Lũ hơi đốt than Việt Nam 4 chiếc 3 Mỏy vũ 300kg/h Việt Nam 10 chiếc 4 Sàng rung Việt Nam 3chiếc 5 Hệ thống phun ẩm Việt Nam 2 chiếc 6 khay ủ khung đỡ Việt Nam 250 chiếc 7 Mỏy sấy S-500 A4 Việt Nam 1 chiếc 8 Mỏy S-200 Việt Nam 1chiếc 9 Mỏy sấy 400A Việt Nam 1 chiếc 10 Sàng bằng Việt Nam 2 chiếc 11 Sàng vũi 7662 Trung Quốc 3 chiếc 12 Sàng vũi 6761 Việt Nam 3 chiếc 13 Quạt phõn cấp Trung Quốc 3 chiếc 14 Sàng rung Việt Nam 3 chiếc 15 Mỏy tỏch cẫng Nhật Bản 1 chiếc 16 Mỏy hỳt rõu xơ Trung Quốc 2 chiếc 17 Mỏy cắt ba quả lụ Việt Nam 2 chiếc 18 Mỏy trộn Việt Nam 1 chiếc 19 Cõn định lượng Việt Nam 6 chiếc 20 Dõy truyền băng tải Việt Nam 300m 21 Quạt cụng nghiệp Việt Nam 20 chiếc 22 Xe đẩy Việt Nam 20 chiếc 23 Hệ thống thụng giú hỳt bụi Việt Nam 1 chiếc 24 Mỏy phỏt điện dự phũng Nhật Bản 1 chiếc 25 Mỏy in mẫu bao bỡ Việt Nam 1 chiếc 26 Mỏy khõu bao Nhật Bản 6 chiếc 27 ễ tụ tải huyn dai Hàn Quốc 1 chiếc 28 xe con 7 chỗ Nhật Bản 1 chiếc - Tỡnh hỡnh nhu cầu nguyờn, nhiờn vật liệu: Chố bỳp tươi: Định mức tiờu hao : 4,5 tấn nguyờn liệu /1 tấn sản phẩm Tổng nhu cầu : 5400 tấn chố bỳp tươi / năm Tiờu chuẩn về bỳp chố : Tươi xanh, khụng khụ hộo, ối ngốt, khụng sõu bệnh, nấm và độ dài bỳp đạt 4-5cm Để đảm bảo đủ nguyờn liệu sản xuất cho nhà mỏy, Cụng ty đó cựng với người nụng dõn hỡnh thành cơ chế bao tiờu sản phẩm, tổ chức trồng mới, mặt khỏc cũn khai thỏc ở cỏc tỉnh lõn cận. Điện năng: Định mức tiờu hao: 235KW/tấn sản phẩm x 1.200 tấn = 282.000 KW/năm Tổng nhu cầu: 282.000 KW/ năm Than cỏm loại A : Định mức tiờu hao: 1.5 tấn / 1 tấn sản phẩm Tổng nhu cầu: 1.800tấn / năm Tỡnh hỡnh sử dụng mặt bằng sản xuất tại cụng ty : Tổng diện tớch 10000m2 bao gồm : Nhà sản xuất chớnh : 229m2 Nhà kho và sàng cắt : 1500m2 Nhà điều hành 2 tầng : 300m2 Nhà ở cụng nhõn : 200m2 Nhà ăn ca : 260m2 Nhà vệ sinh : 90m2 Nhà để xe : 100m2 Sõn phơi : 2000m2 Đường nội bộ và cống thoỏt nước : 2000m2 Nhà thường trực : 24m2 Tường rào và cổng : 1000m x 1,5m Trạm biến ỏp 180KVA Bể xử lý nước thải : 1000m3 Kố đỏ : 500m3 Như vậy thụng qua số liệu thống kờ về mặt bằng sản xuất chỳng ta thấy rằng việc sử dụng mặt bằng sản xuất tương đối hợp lý. Bởi vỡ cụng ty đó tớnh đến tất cả cỏc khớa cạnh ảnh hưởng đến quỏ trỡnh sản xuất của cụng ty từ vấn đề xử lý mụi trường đến việc đảm bảo an toàn lao động cho người lao động trong sản xuất, cụng ty đó cõn đối một cỏch hợp lý giữa việc sử dụng mặt bằng sản xuất và mặt bằng phụ trợ sản xuất. 3.3.Tỡnh hỡnh quản lý về tài chớnh : Phũng tài chớnh kế toỏn cú chức năng quản lý theo dừi việc biến động của vốn kinh doanh trong cụng ty, lập kế hoạch tài chớnh và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đó được phờ chuẩn. Định kỳ thụng thường là hàng thỏng, hàng quý hoặc hàng năm, cú trỏch nhiệm lập và cung cấp những chỉ tiờu kinh tế tài chớnh cần thiết cho ban giỏm đốc cụng ty và cỏc cơ quan hữu quan trờn cơ sở đú giỳp cho việc kiểm tra một cỏch toàn diện và cú hệ thống tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty. Thực hiện hạch toỏn kế toỏn quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh tại cụng ty, đồng thời phõn tớch tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của cụng ty theo yờu cầu của ban giỏm đốc và theo dừi điều lệ của tổng cụng ty. Một số chỉ tiờu tài chớnh cơ bản của cụng ty trong những năm gần đõy. 3.3.1 Một số chỉ tiờu tài chớnh cơ bản Bảng 3 : Một số chỉ tiờu tài chớnh cơ bản Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 1. Tổng tài sản (1000đ) 47.970.600 134.181.800 295.471.700 Tài sản dài hạn(1000đ) 23.006.700 72.672.900 158.018.300 Tài sản ngắn hạn(1000đ) 24.963.900 61.508.900 137.453.400 2. Vốn chủ sở hữu(1000đ) 1.772.800 2.578.200 2921.700 2. Doanh Thu(1000đ) 8.250.000 10.800.000 15.600.000 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế(1000đ) 848.500 1.212.500 1.157.000 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn 3.1 Cơ cấu tài sản Tài sản dài hạn/tổng tài sản(%) 47,69 54,16 53,48 Tài sản ngắn hạn/tổng tài sản(%) 52,31 45,84 46,52 3.2 Cơ cấu nguồn vốn Tổng nợ/tổng nguồn vốn(%) 68,23 52.35 45,37 Vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn(%) 31,77 47,65 54,63 Khả năng thanh toỏn 4.1 Khả năng thanh toỏn nợ ngắn hạn ( Tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn) 0,92 0,83 0,85 4.2 Khả năng thanh toỏn nhanh (Tài sản ngắn hạn - hàng tồn kho)/nợ ngắn hạn 0,6 0,52 0,48 4.3 Khả năng thanh toỏn tiền mặt (Tiền và cỏc khoản tương đương tiền + đầu tư tài chớnh ngắn hạn)/Nợ ngắn hạn 0,3 0,26 0,21 Tỷ suất lợi nhuận 5.1 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu(%) 4 10 20 5.2 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản(%) 0,68 0,77 1,06 5.3 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (%) 14,50 18,60 16,21 5.4 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn điều lệ (%) 16,97 24,25 23,14 Về cơ cấu tài sản của cụng ty : Từ năm 2004 sang năm 2005, cơ cấu tài sản của cụng ty thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn và giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Nguyờn nhõn của hiện tượng này là do cụng ty đó đầu tư thờm một dõy truyền sản xuất mới để nõng cao sức cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới ngày càng sõu rộng. Vỡ vậy, tài sản cố định trong năm 2005 tăng lờn dẫn tới tỷ trọng tài sản dài hạn trong tổng tài sản của cụng ty tăng. Cơ cấu tài sản của cụng ty 9 thỏng đầu năm 2006 tương đối ổn định so với năm 2005. Cơ cấu vốn của cụng ty : Trong năm 2004 68,23% tài sản của cụng ty được tài trợ bằng nguồn vốn vay trong khi đú vốn chủ sở hữu của cụng ty chiếm một tỷ lệ thấp. Sau khi tăng vốn điều lệ lờn 5 tỷ đồng, cơ cấu vốn cú được cải thiện, tỷ trọng vốn chủ sở hữu năm 2006 tăng lờn 54,63% tổng tài sản. Với cơ cấu vốn của cụng ty hiện nay cho thấy mức độ an toàn tài chớnh trong hoạt động của cụng ty là tương đối cao, mặt khỏc nú phản ỏnh rằng cụng ty đó khai thỏc hiệu quả đũn bẩy tài chớnh. Về khả năng thanh toỏn của cụng ty Nhỡn chung khả năng thanh toỏn của cụng ty cao và biểu hiện tỡnh trạng tương đối cõn đối giữa tài sản và nguồn vốn, đợn vị đang dựng vốn dài hạn để tài trợ cho cỏc hoạt động dài hạn. So với năm 2004, khả năng thanh toỏn của cụng ty năm 2005 giảm sỳt. Tuy nhiờn hệ số an toàn là tương đối cao cho thấy khả năng thanh toỏn của cụng ty cải thiện là căn cứ đảm bảo cho việc hoàn thành cỏc chỉ tiờu về doanh thu và lợi nhuận của cụng ty. Về tỷ suất sinh lời của cụng ty Cỏc tỷ suất sinh lời đều tăng trong giai đoạn 2004 – 2006 phản ỏnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty ngày càng hiệu quả và cú xu hướng tăng. Cụ thể : Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ doanh thu 9 thỏng năm 2006 là 1,68% tăng 47% so với mứ 1,14% của năm 2004 trong điều kiện giỏ bỏn hàng khụng thể tăng chứng tỏ cụng ty đó giảm được cỏc khoản giảm trừ như khoản trả lói vay, cỏc khoản chi phớ trong sản xuất kinh doanh, chi phớ ngoài sản xuất kinh doanh… Chứng tỏ cụng ty đó cú những biện phỏp quản lý tốt hơn. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản 9 thỏng đầu năm 2006 là 1,06% tăng tới 55% so với năm 2004, cú thể núi tài sản của cụng ty ngày càng được sử dụng hiệu quả hơn, cụng ty đó tiết kiệm được chi phớ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, năng suất của cụng ty ngày càng được nõng cao. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu năm 2005 là 18,6% tăng 28% so với năm 2004, nhưng 9 thỏng đầu năm 2006 tỷ suất này chỉ là 16,21%, điều này khụng núi lờn điều gỡ cả vỡ lợi nhuận ở đõy chỉ là lợi nhuận của 9 thỏng đầu năm 2006, mà nghành sản xuất chố là nghành sản xuất cú tớnh thời vụ cao. Nhờ vào đặc tớnh này, Với tỡnh hỡnh thị trường như hiện nay, khả năng cụng ty đạt được mức lợi nhuận theo kế hoạch năm 2006 là 1 tỷ lệ tương ứng với tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu là 31,91% là rất khả dĩ. CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CễNG TY 4.1. Kết quả hoạt động của hoạt động kinh doanh của cụng ty trong những năm gần đõy : Kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty được thể hiện qua một số chi tiờu tài chớnh cơ bản, được thể hiện qua nhiều năm, theo bảng 4 Bảng 4 : Bảng tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ tiờu đơn vị Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Sản lượng tấn 800 880 600 750 900 1200 Doanh thu triệu đồng 8000 9680 6000 8250 10800 15600 Giỏ vốn hàng bỏn triệu đồng 7200 7920 5800 7500 9000 10800 Lợi nhuận gộp triệu đồng 800 1760 200 750 1800 4800 Chi phớ bỏn hàng triệu đồng 150 160 140 150 165 200 Chi phớ quản lý triệu đồng 200 200 200 200 200 250 Lợi nhuận trước thuế triệu đồng 450 1400 -140 400 1435 4350 thuế thu nhập doanh nghiệp triệu đồng 126 392 0 73.8 401.8 1218 Lợi nhuận sau thuế triệu đồng 324 1008 -140 326.2 1033.2 3132 4.2. Đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty trong những năm gần đõy * Về mặt sản lượng - Qua bảng thống kờ ta thấy sản lượng sản xuất của cụng ty trong giai đoạn 2001 – 2006 tăng trưởng tương đối ổn định ( trừ 2003). Điều đú phản ỏnh tỡnh hỡnh sử dụng mỏy múc trang thiết bị của cụng ty ngày càng hiệu quả. Và qua đõy cũng thể hiện nỗ lực của cụng ty trong việc hợp lý hoỏ sản xuất. Nguyờn nhõn căn bản là do thị trường cú sự tăng trưởng về nhu cầu sản phẩm chố. Riờng 2 năm 2003 và 2006 sản lượng cú sự thay đổi đột biến, nguyờn nhõn là vào năm 2003 thị trường chố quốc tế cú sự biến động mạnh, một thị trường xuất khẩu quan trọng ngành chố Việt Nam là thị trường Trung Đụng cú sự biến động lớn do cuộc chiến tranh Vựng Vịnh lần 2 xảy ra do Mỹ phỏt động chống IRẮC. Đõy là một nguyờn nhõn khỏch quan khụng nằm trong sự kiểm soỏt của doanh nghiệp. Cũn vào năm 2006 sản lượng cú sự tăng đột biến là do cụng ty đưa vào 1 dõy truyền sản xuất mới hiện đại, mặt khỏc cụng ty đó tỡm được một đối tỏc nhận bao tiờu toàn bộ sản phẩm đầu ra của cụng ty. * Về doanh thu: Trong giai đoạn 2003 – 2006 doanh thu của cụng ty cú sự tăng trưởng tương đối ổn định, một mặt nú phản ỏnh kết quả sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả, mặt khỏc nú cũn thể hiện sự cố gắng của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong toàn cụng ty về việc đẩy mạnh tiờu thụ. Nguyờn nhõn của hiện tượng này một mặt là do sự tăng trưởng về mặt sản lượng. Nguyờn nhõn thứ 2 là do giỏ bỏn sản phẩm trờn thị trường cũng cú sự biến động theo chiều hướng tăng. Cụ thể ta xem bảng giỏ Bảng 5 : Bảng giỏ bỏn sản phẩm qua cỏc năm Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Giỏ bỏn ( ngàn/kg) 10 11 10 11 12 13 Ngoài ra cũn một nguyờn nhõn nữa là cỏc thị trường truyền thống của ngành chố đó dần đi vào quỹ đạo hồi phục và ổn định đặc biệt là tại thị trường Trung Đụng đó cú sự phỏt triển trở lại sau chiến tranh IRẮC Về giỏ vốn hàng bỏn Đõy là một chỉ tiờu phản ỏnh tổng giỏ thành sản xuất phõn xưởng nú phụ thuộc vào cỏc yếu tố đầu vào sản xuất như nguyờn vật liệu, nhõn cụng, chi phớ chung tại phõn xưởng… qua bảng thống kờ ta thấy giỏ vốn hàng bỏn cũng tăng qua từng năm (trừ 2003). Nguyờn nhõn là do cỏc chi phớ cấu thành và tổng sản lượng tăng. Trong đú chi phớ lương và chớ phớ nguyờn vật liệu tăng nhưng chi phớ chung của phõn xưởng giảm. Cụ thể được thể hiện trong bảng sau: Bảng 6 : Bảng tổng hợp chi phớ cấu thành lờn giỏ vốn hàng bỏn: Chỉ tiờu đơn vị Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Chi phớ nguyờn vật liệu đồng /kg 2000 2100 1800 2000 2200 2300 Chi phớ nhõn cụng trực tiếp đồng /kg 280 300 200 260 280 320 chi phớ giỏn tiếp tại phõn xưởng đồng /kg 100 80 75 75 74 70 Chi phớ khỏc(than + điện) đồng /kg 200 200 220 230 240 260 * Chỉ tiều về lợi nhuận Trong giai đoạn 2001 – 2006 nhỡn chung cú tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định, nú phản ỏnh tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tương đối bền vững nú thể hiện sự quyết tõm, nỗ lực của toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty. Riờng năm 2003 cụng ty khụng cú lợi nhuận (cụ thể bị lỗ 140 triệu). Nguyờn nhõn là do sự biến động lớn trờn thị trường chố dẫn đến sản phẩm gặp phải khú khăn trong khõu tiờu thụ. Đõy là một nguyờn nhõn khỏch quan nằm ngoài tầm soỏt của cụng ty. Nhưng bắt đầu từ năm 2004 thị trường chố đó bắt đầu đi vào ổn định và cụng ty đó cú lợi nhuận trở lại. Cụ thể năm 2004 là 326,2 triệu đồng, năm 2005 là 1033,2 triệu đồng tăng hơn 3 lần so với năm 2004 tốc độ này vẫn giữ nguyờn trong năm 2006. Từ những chỉ tiờu kinh tế núi trờn đó cho chỳng ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty trong những năm gần đõy đó đạt được hiệu quả tương đối cao 4.3. Đỏnh giỏ kết quả hoạt động của cụng ty nhỡn từ khớa cạnh xó hội: Hoạt động của cụng ty đó gúp phần đảm bảo cụng ăn việc làm cho gần 100 lao động từ đú gúp 1 phần cụng sức vào việc giảm thiểu tỡnh trạng thất nghiệp tại địa phương. Ngoài việc đảm bảo việc làm cho người lao động trong những năm gần đõy cụng ty khụng ngừng cố gắng phấn đấu để đảm bào tốt hơn nữa về điều kiện làm việc cho người lao động cũng như việc tăng lương cho người lao động trong cụng ty mặt khỏc cụng ty đó cú chớnh sỏch phỳc lợi phự hợp với những cụng sức mà người lao động bỏ ra để đảm rằng người cụng nhõn yờn tõm lao động sản xuất khụng những thế cũn nõng cao độ gắn kết giữa cụng ty và người lao động, lónh đạo cụng ty đó luụn nờu cao tinh thần đoàn kết trong đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty, bởi vậy đó tạo ra được bầu khụng khớ làm việc đạt hiệu quả cao. Động cơ kớch thớch người lao động đến cụng ty khụng chỉ đơn thuần là đến để “ làm cụng ăn lương” mà đến để giao lưu học hỏi để được tương thõn tương ỏi với nhau trong cuộc sống. Từ những điều này cú thể núi lónh đạo cụng ty đó đạt được những thành cụng nhất định trong hoạt động quản lý của mỡnh triết lý quản lý của họ đó hướng đến người lao động vỡ thế đó đạt được sự đồng thuận cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty. Hoạt động của cụng ty gúp phần phỏt triển cụng nghiệp chế biến nụng lõm sản tại địa phương mà vấn đề này được coi là nội dung quan trọng được ưu tiờn trong quỏ trỡnh Cụng Nghiệp Hoỏ - Hiện Đại Hoỏ nụng nghiệp nụng thụn tại tỉnh phỳ thọ. Phỏt triển cụng nghiệp chế biến nụng lõm sản (cụ thể sản xuất chố sẽ kộo theo sự phỏt triển cơ sở hạ tầng nụng thụn tạo động lực thu hỳt cỏc nghành cụng nghiệp - Dịch vụ khỏc phỏt triển gắn với nụng nghiệp ngoài ra hoạt động của cụng ty đó gúp phần tạo điều kiện cho bà con nụng dõn khai thỏc, sử dụng cú hiệu quả đất đai và từ đú tạo thờm việc làm tăng thu nhập cho người lao động ở nụng thụn, tạo điều kiện để điạ phương phỏt huy lợi thế so sỏnh của mỡnh, gúp phần đưa cõy chố Phỳ Thọ đến với thị trường thế giới . CHƯƠNG 5: MỘT SỐ KHể KHĂN - THUẬN LỢI VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT 5.1. Những thuận lợi. Do nhà mỏy của Cụng ty đặt trờn địa bàn huyện Yờn lập là vựng nguyờn liệu chố lớn của tỉnh Phỳ Thọ. Khoảng cỏch giữa nhà mỏy và khu vực thu mua nguyờn liệu rất gần, vỡ thế chi phớ vận chuyển tớnh trờn 1 đơn vị sản phẩm là tương đối thấp. Đõy là một lợi thế khụng nhỏ của Cụng ty trong việc làm giảm giỏ thành, nõng cao năng lực cạnh tranh về giỏ trờn thị trường. Mặt khỏc, Cụng ty đặt trờn địa bàn một huyện miền nỳi là khu vực đặc biệt khú khănm, vỡ thế khi tham gia hoạt động kinh doanh, Cụng ty được sự quan tõm rất lớn của tỉnh. Cụ thể, Cụng ty được hưởng cỏc ưu đói về đầu tư, kinh doanh như : được miễn giảm thuế thu nhập trong những năm đầu khi đi vào hoạt động, bờn cạnh đú cũn nhận được sự ủng hộ khỏc nữa của chớnh quyền địa phương sở tại. Đõy cũng là một lợi thế mà Cụng ty cần khai thỏc một cỏch hiệu quả. Về thị trường tiờu thụ của Cụng ty : Trong những năm gần đõy cú những thuận lợi lớn, nguyờn nhõn là do nhu cầu về sản phẩm chố đen trờn thị trường ngày càng cao. Mặt khỏc Cụng ty đó liờn doanh với một đối tỏc là Cụng ty TNHH Thế Hệ Mới nhận bao tiờu toàn bộ sản phẩm đầu ra. Đõy cũng là một thuận lợi cần tớnh đến. Về chi phớ nhõn cụng của Cụng ty là tương đối rẻ so với cỏc vựng khỏc, đõy cũng là một thuận lợi làm giảm giỏ thành, nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty. 5.2. Những khú khăn gặp phải. Đội ngũ cỏn bộ quản lý của Cụng ty về năng lực, trỡnh độ cũn nhiều hạn chế. Trong số cỏc cỏn bộ quản lý mới cú 2 người cú trỡnh độ đại học, số cũn lại chưa được đào tạo một cỏch chớnh quy, bài bản. Đõy là một khú khăn khụng nhỏ đối với Cụng ty trong điều kiện hiện nay khi mà chất lượng quản lý được coi là một nhõn tố quyết định đến sự thành cụng của Cụng ty trong tương lai. Việc quản lý cũn dựa trờn yếu tố kinh nghiệm chủ quan, vỡ thế chưa đưa ra được những quyết định mang tớnh đột phỏ làm Cụng ty cú bước phỏt triển nhảy vọt trong hoạt động của mỡnh. Mặc dự nằm giữa vựng nguyờn liệu nhưng do cú nhiều nhà mỏy và cỏc cơ sở sản xuất thủ cụng cựng hoạt động nờn cường độ cạnh tranh trong việc thu mua nguyờn liệu cho sản xuất là rất khốc liệt. Vỡ thế cung về nguyờn liệu chưa đỏp ứng được cụng suất chế biến của nhà mỏy. Do đú nú gõy ra sự giỏn đoạn trong khõu sản xuất do thiếu nguyờn liệu, từ đú làm tăng cỏc chi phớ, dẫn đến giỏ thành sản phẩm tăng. Một khú khăn nữa mà Cụng ty gặp phải là năng lực về vốn cũn hạn chế, điều này đó tạo ra những rào cản trong việc đổi mới mỏy múc thiệt bị, dõy truyền cụng nghệ để làm giảm thiểu những phớ tổn về nguyờn, nhiờn vật liệu, động lực trờn một đơn vị sản phẩm. Ngoài ra Cụng ty cũn gặp một số khú khăn khỏc như: Kết cấu hạ tầng tại địa phương cũn yếu kộm, cũn tiềm ẩn những nguy cơ bị động về việc tiờu thụ sản phẩm do cũn phụ thuộc vào một đối tỏc nhận bao tiờu. 5.3 Một số giải phỏp Mặc dự cụng ty cú rất nhiều thuận lợi về mặt thị trường, được chớnh quyền địa phương ủng hộ, nhõn cụng rẻ…Nhưng cụng ty cũng gặp phải khụng it k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc219.doc
Tài liệu liên quan