Báo cáo Tổng hợp về tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội - HADICO

Mục lục

Trang

LỜSI MỞ ĐẦU 1

NỘI DUNG CHÍNH 2

1 > Tổng quan về đơn vị thực tập. 2

1.1> Thông tin chung 2

1.2 > Quá trình hình thành và phát triển 2

1.3> Lĩnh vực hoạt động : 6

1.4.> Mô hình tổ chức quản trị 7

2.> Tổ chức sản xuất của đơn vị thực tập. 10

2.1 > Sản phẩm và dịch vụ 10

2.2 > Công nghệ sản xuất 10

2.3.> Cơ cấu sản lượng và dịch vụ tiêu thụ sản phẩm. 11

3 >Thị trường tiêu thụ và chính sách thị trường. 11

3.1.> Địa bàn của thị trường và nhóm khách hàng chính : 11

3.2.> Tổ chức hệ thống kênh phân phối sản phẩm , dịch vụ 12

3.3 .> Các chính sách đã và đang thực hiện để thâm nhập, duy trì và mở rộng thị trường. 14

4. > Những tác động của yếu tố bên ngoài đến hoạt động sản xuất kinh doanh. 15

4.1.> Chính sách của nhà nước và chính quyền địa phương. 15

4.2 .> Các đối thủ cạnh tranh của công ty 16

4.3.> Quan hệ các nhà cung cấp đầu vào và người mua . 18

5.> Các nguồn lực của công ty . 19

5.1.> Nguồn vốn và tài sản . 19

5.2.> Nguồn nhân lực 19

5.3. Cơ sở vật chất chủ yếu . 19

6.> Kết quả hoạt động sản xuất của công ty từ năm 2004 đến nay 20

6.1.> Bảng cân đối kế toán và bản báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 20

6.2 .> Tính toán các chỉ số tài chính cơ bản. 40

6.3. Lương trung bình thu nhập của cán bộ quản lý và công nhân sản xuất. 42

7. Những khó khăn hiện tại của công ty và đề xuất hai chuyên đề thực tập 42

7.1. Khó khăn tại hiện tại 42

7.2. Đề xuất hai chuyên đề thực thực tập . 43

 

doc44 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2109 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổng hợp về tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội - HADICO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sẽ chọn lọc, các nhà bán lẻ bán buôn một cách kỹ lưỡng : Chọn những nhà bán buôn , bán lẻ có uy tín . Với những nhà bán buôn bán lẻ mới công ty sẽ đánh giá khả năng hoạt động của họ. Công ty có chế độ ưu đãi hơn với những nhà bán buôn, bán lẻ bán được nhiều sản phẩm. Công ty có những biện pháp cứng rắn với những nhà bán buôn , bán lẻ lợi dụng uy tín của công ty để bán hàng giả , hàng kém chất lượng Chiết khấu thương mại cho nhà bán buôn , bán lẻ với khối lượng lớn. Tiến hành điều tra, nghiên cứu thị trường để mở thêm các cửa hàng bán lẻ phù hợp. Hàng năm xí nghiệp rau an toàn của công ty đã cung cấp và phân phối cho thị trường bán lẻ , siêu thị , nhà hàng , trường học, bếp ăn quân đội hàng ngàn tấn rau quả chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm. Qua đó công ty đã nâng cao được kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình trong khu vực và vươn xa hơn là thị trường nước ngoài. 3.3 .> Các chính sách đã và đang thực hiện để thâm nhập, duy trì và mở rộng thị trường. Chính sách về sản xuất nông nghiệp : Sản xuất và cung ứng các loại hạt giống , giống rau hoa quả chất lượng cao và sạch bệnh cho Thành Phố Hà Nội và các tỉnh lân cận . Hình thành các vùng sản xuất rau hoa quả năng suất cao , an toàn , được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng từ cây giống , sản xuất và tiêu thụ . Thực hiện các dự án của Thành phố về phát triển nông nghiệp công nghệ cao , nông nghiệp bền vững , gắn liền với đô thị sinh thái , nhà vườn. Từng bước tiếp cận thị trường ngoài nước để xuất khẩu các loại hoa quả chất lượng . Chính sách về Chế biến thực phẩm : Phát triển mạnh ngành chăn nuôi , xây dựng các nhà máy chế biến thực phẩm để cung cấp thực phẩm an toàn cho nhân dân thành phố . Phát triển ngành nuôi trồng thủy sản và chế biến thủy sản .Phát triển các dịch vụ vui chơi , giải trí gắn liền với du lịch sinh thái. Xây dựng các nhà máy sơ chế , bảo quản các loại rau an toàn , hao chất lượng cao phục vụ đời sống nhân dân thủ đô. Phát triển thêm các sản phẩm , dịch vụ , đa dạng hóa các sản phẩm , hàng hóa, đổi mới sản phẩm và phương pháp bán hàng , tiếp thị, nâng cao năng lực cạnh tranh và chủ động hội nhập nền kinh tế và khu vực của thế giới. Chính sách về kinh doanh thương mại: Xây dựng và khai thác chợ , trung tâm Thương Mại tại một số vùng trọng điểm phía Tây và phía Nam Hà Nội. Chính sách về kinh doanh địa ốc , bất động sản , nhận thầu , thi công xây lắp.: Đa dạng hóa các ngành nghề sản xuất kinh doanh mới như: Xây dựng, kinh doanh nhà, phát triển theo hướng kinh doanh tổng hợp để khai thác tiềm năng đất đai và tái tạo nhiều việc làm mới, tăng thêm thu nhập cho người lao động , đóng góp cho ngân sách nhà nước ngày một tăng. Khai thác và tận dụng triệt để, có hiệu quả các nguồn lực hiện có để duy trị và đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng , nâng cao năng lực quản lý điều hành , nâng cao năng lực quản lý tài chính. Chính sách nghiên cứu khoa học công nghệ.: Tăng cường công tác nghiên cứu ứng dụng, công tác chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất nông lâm ngư nghiệp cho nhân dân Thủ Đô, các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ và cả nước. Mở rộng quan hệ hợp tác và xúc tiến thương mại : Không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng tích lũy để tái đầu tư phát triển , liên doanh , liên kết để huy động các đối tác trong nước và ngoài nước. Công ty thực hiện theo nguyên tắc phát huy tối đa quyền làm chủ tập thể , tính chủ động sang tạo của mỗi cán bộ công nhân lao động trong sản xuất kinh doanh và trong công tác được giao , thực hiện đúng nguyên tắc phân phối theo kết quả lao động thông qua hợp đồng giao khoán , lấy hiệu quả sản xuất kinh doanh và công tác để đánh giá thành tích của đơn vị , cá nhân tuy đã có nhiều cố gắng và đã đạt những kết quả khả quan nhưng vẫn còn những bộ phận , những nội dung, chính sách và công tác cán bộ còn những hạn chế vướng mắc , chưa thực sự khơi dậy ý thức trách nhiệm, tự nguyện lao động và cống hiến của cán bộ công nhân lao động , kinh nghiệm quản lý đã đúc rút rằng chứng nào các biện pháp quản lý còn mang tính mệnh lệnh hành chính , mang tính chủ nghĩa bình quân. 4. > Những tác động của yếu tố bên ngoài đến hoạt động sản xuất kinh doanh. 4.1.> Chính sách của nhà nước và chính quyền địa phương. Chính sách của nhà nước : Nhà nước ban hành nhiều chính sách khuyến khích các hoạt động đầu tư của doanh nghiệp . Hỗ trợ doanh nghiệp về vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó công ty đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chấp hành tốt chính sách pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết , việc làm , đời sống của người lao động không ngừng được cải thiện, vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng , hoạt động của tổ chức Công đoàn và các đoàn thể được nâng cao và tăng cường trong công tác lãnh đạo, quản lý Công ty. Các chế độ chính sách quản lý tài chính, hạch toán kế toán, báo cáo thống kê theo quy định của Nhà nước. Công ty tiếp tục được thực hiện đầy đủ, kịp thời chính xác. Công tác xây dựng Đảng , các đoàn thể được đầy tới gắn với phong trào thi đua lao động sản xuất có năng suất, chất lượng , hiệu quả. Tập thể lãnh đạo và Cán bộ công nhân viên Công ty đang tiến hành nhiều biện pháp quan trọng , tổ chức lại bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý lao động và xây dựng chế tài đủ mạnh trong quản lý sản xuất kinh doanh và quản lý lao động, để chuẩn bị tiền để, điều kiện cổ phần hoá một doanh nghiệp theo quy chế của Nhà nước. Nhà nước ban hành chính sách thuế ưu đãi đối với công ty. Trong đó có các loại thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động và các loại thuế xuất nhập khẩu các hàng hóa nông sản, các thiết bị vật tư , máy móc nhập khẩu. Nhà nước sẽ ban hành các cơ chế chính sách nhằm đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư và hình thức đầu tư trong nước và nước ngoài; xây dựng chương trình thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển và trực tiếp (ODA, FDI) để phục vụ xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật nông nghiệp, nghiên cứu chọn tạo các giống cây trồng, giống vật nuôi có năng suất chất lượng cao phù hợp với các vùng sinh thái mang đặc tính riêng của công ty trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp, tăng tỷ trọng hàm lượng công nghệ trong sản xuất, chế biến, phát triển nông nghiệp công nghệ cao. Chính quyền địa phương : Các chính sách quản lý nguồn lực của chính quyền địa phương trực tiếp ảnh hưởng tới sức hút đầu tư của công ty . Qua nghiên cứu đều cho thấy khả năng tiếp cận các nguồn lực cơ bản như đất đai, tín dụng và cơ sở hạ tầng như điện, nước, v.v… có ảnh hưởng lớn tới quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của công ty. Độ minh bạch và tính trách nhiệm của bộ máy quản lý địa phương ảnh hưởng tới chi phí giao dịch của công ty và niềm tin của nhà đầu tư. Do vậy, nâng cao năng lực và trách nhiệm của các cơ quan chức năng địa phương sẽ tạo điều kiện cho khối doanh nghiệp có được một môi trường kinh doanh lành mạnh và đáng tin cậy hơn. Tính năng động của chính quyền ở các địa phương có thể hỗ trợ doanh nghiệp phát triển. Công ty được đánh giá khá cao vì chính quyền địa phương ở đây thường diễn giải và áp dụng các chính sách của Nhà nước theo hướng thuận lợi nhất cho doanh nghiệp. Ưu đãi không phải là biện pháp tốt nhất để thu hút đầu tư của doanh nghiệp. Chính quyền địa phương đã thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt để cạnh tranh thu hút đầu tư của công ty . Mặt trái của những ưu đãi đầu tư này là chúng thường không bền vững và thiếu nhất quán với chính sách chung của Nhà nước. Hơn nữa, chúng còn ảnh hưởng tiêu cực tới nguồn thu ngân sách của trung ương và địa phương. Do đó, những chính sách ưu đãi đầu tư của mỗi địa phương cần được sử dụng một cách thận trọng, có cân nhắc tới tính bền vững và hữu ích của từng chính sách. 4.2 .> Các đối thủ cạnh tranh của công ty Khi tham gia vào kinh doanh, đôi khi chỉ là đoạn thị trường duy nhất cũng có thể cạnh tranh .Vì quy mô thị trường có hạn , từng đối thủ cạnh tranh luôn tìm mọi cách đưa ra những “ độc chiêu” để giành lấy khách hàng .Do tính hấp dẫn của mỗi đối thủ cạnh tranh khác nhau nên khách hàng có cách thức khác nhau trong việc lựa chọn các sản phẩm cạnh tranh . Chính vì vậy công ty đầu tư và phát triển nông nghiệp đã phải thay đổi chiến lược và chiến thuật marketing của mỗi đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài nước cho phù hợp. Trong bối cảnh đó công ty phải nhận diện chính xác từng đối thủ cạnh tranh : mặt khác , phải theo dõi và kịp thời có đối sách với các diễn biến từ phía các đối thủ cạnh tranh. Đối thủ cạnh tranh của công ty trong lĩnh vực sản xuất cây giống là : Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa – một đơn vị đạt được khá nhiều thành công trong lĩnh vực chế biến xuất khẩu trên địa bàn tỉnh ta , hướng kinh doanh của công ty đề ra là tập trung vào việc nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm, gắn việc xây dựng vùng nguyên liệu với việc tiêu thụ, chế biến nhằm tăng giá trị sản phẩm, tăng giá trị xuất khẩu. Trong năm 2006-2007, công ty mở rộng địa bàn, chọn lựa giống cây có giá trị xuất khẩu cao đang được thị trường thế giới ưa chuộng như dưa bao tử, dưa thương phẩm, cà chua bi, ớt tươi đông lạnh, ớt muối.... xây dựng thành vùng nguyên liệu rau quả xuất khẩu tập trung và ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm với các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp. Công ty đã trực tiếp cung ứng trước hạt giống, phân bón vi sinh, thuốc trừ sâu phòng trừ sâu bệnh đặc hiệu cho các nông hộ, đồng thời cử cán bộ kỹ thuật trực tiếp chuyển giao kỹ thuật về cách gieo trồng và chăm sóc từng loại cây cho nông dân. Bên cạnh đó, công ty còn tổ chức cho lãnh đạo và bà con nông dân ở một số địa phương năm đầu thực hiện trồng ớt cho công ty đi tham quan, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm, tạo nên mối liên kết chặt chẽ giữa công ty với người sản xuất. Công Ty Cổ Phần Giống Cây Trồng Miền Nam là doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu hạt giống cây trồng và vật tư nông nghiệp chuyên nghành, thử nghiệm các hạt giống cây trồng trên phạm vi cả nước. Công ty đã có bước đột phá trong lĩnh vực sản xuất cây con giống , sản xuất hạt giống . Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn không ngừng tăng trưởng và phát triển, giữ vững được ưu thế trong lĩnh vực nghiên cứu và lai tạo hạt giống, cung cấp các sản phẩm đạt chất lượng, được nông dân tin cậy và ưa chuộng như Bắp Lai LVN 10, Pacific 963, Bắp nếp MX4, MX2... Khối lượng hạt giống bắp lai và lúa lai Công ty cung ứng vẫn tiếp tục ở trong nhóm các Công ty hàng đầu trong cả nước.Trong những năm qua doanh thu của Công ty luôn đứng đầu so với các Công ty cùng ngành trong lĩnh vực kinh doanh hạt giống tại Việt Nam và được đánh giá là Công ty sản xuất kinh doanh Giống cây trồng lớn nhất nước. Ngoài ra còn có một số doanh nghiệp trong nước còn có khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất cây giống , sản xuất hạt giống . Với những đối thủ cạnh tranh đó .Công ty đã có chiến lược mục tiêu phát triển dài hạn của ngành nông nghiệp xây dựng một nền nông nghiệp đa dạng hoá định hướng thương mại, ứng dụng công nghệ mới và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Nhiệm vụ đặt ra cho ngành là tăng cường chuyển giao và phát triển công nghệ nông nghiệp mới và cải tiến; cải thiện việc áp dụng giống, triển khai công nghệ sản xuất mới, cải tiến công nghệ sau thu hoạch, phát triển kỹ thuật canh tác bền vững.  Đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm nông, lâm, thủy sản và vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chất lượng, vệ sinh hàng nông, thủy sản theo mô hình trang trại. 4.3.> Quan hệ các nhà cung cấp đầu vào và người mua . Hơn 30 năm qua , với hàng ngàn tấn giống lúc, giống rau, đậu, khoai tây, ngô, lạc, hàng triệu cây giống hoa, hàng chục vạn cành giống cây ăn quả đặc sản của Hà Nội đã được Công ty cung cấp cho nông dân ngoại thành và các tỉnh bạn, đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp Thủ đô trong từng thời kỳ. Thực hiện liên kết giữa nhà cung cấp các yếu tố đầu vào và khách hàng . Với nhà cung cấp các yếu tố vào doanh nghiệp hứa sẽ mua hàng của họ lúc có nhiều hàng và nhà cung ứng cũng bán cho công ty lúc có ít hàng … Công ty cố gắng có quan hệ tốt với khách hàng, đặc biệt là những khách hàng trung thành và những khách hàng mua với khối lượng lớn . Công ty có những ưu đãi riêng đối với khách hàng này Công ty có các cuộc giao lưu với nhà cung cấp và khách hàng. Và có các cuộc hội thảo trước các nhà đầu tư, đầu tư vào các dự án xây dựng các công trình lớn. Ngoài ra công ty quyết tâm phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm, cung cấp những sản phẩm tốt cho thị trường Hà Nội nói riêng và cho cả Miền Bắc nói chung. 5.> Các nguồn lực của công ty . 5.1.> Nguồn vốn và tài sản qua các năm. Năm 2004 : Ngày 01/01/2004 là : 45.344.518.985 Ngày 31/12/2004 là : 61.265.899.286 Năm 2005 : Ngày 01/01/2005 là ; 61.625.899.286 Ngày 31/12 /2005 là : 70.098.768.144 Năm 2006 : Ngày 01/01/2006 là : 70.098.768.144 Ngày 31/12/2006 là : 79.067.582.175 Năm 2007 : Ngày 01/01/2007 là : 79.067.582.175 Ngày 31/12/ 2007 là : 140.011.995.172 Năm 2008 : Ngày 01/01/ 2008 là : 140.011.995.172 Ngày 31/12/ 2008 là : 190.438.650.175 5.2.> Nguồn nhân lực hiện tại của công ty Bao gồm có: Tiến sĩ : 4 người Thạc sĩ : 35 người Đại học : 196 người Cao đẳng , trung cấp: 124 người Công nhân kỹ thuật : 3230 người Tổng cộng là có : 3589 người 5.3. Cơ sở vật chất chủ yếu . Cơ sở vật chất chủ yếu là các xí nghiệp do công ty xây dựng lên và các dự án xây dựng công trình. Xí nghiệp Tam Thiên Mẫu với nhiệm vụ :Trồng trọt , chăn nuôi , nuôi trồng thủy sản. kinh doanh vật tư , kinh doanh các loại hạt giống . Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê là đơn vị chủ lực của công ty trong việc sản xuất , chọn lọc và cung ứng giống lúa siêu nguyên chủng các loại như : Xi23 ,Khang dân 18, Hương thơm 1, Bắc thơm 7.... Xí nghiệp Bắc Hà là đơn vị chế biến rau quả, thực phẩm nông sản. Trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.Sản xuất vật liệu xây dựng , kinh đoanh du lịch sinh thái , dịch vụ ăn uống. Xí nghiệp dịch vụ nông nghiệp Thanh Trì có nhiệm vụ : Sản xuất kinh doanh rau an toàn và lương thực thực phẩm .Sản xuất kinh doanh cây cảnh , cây lâm nghiệp và cây môi trường. Xí nghiệp tư vấn thiết kế và thi công công trình cây xanh là đơn vị thi công công trình cây xanh đô thị , khu du lịch cảnh quan sinh thái .Xí nghiệp có dịch vụ tư vấn quy hoạch và thiết kế vườn hoa , cây cảnh , cây bóng mát… Xí nghiệp khai thác và chế biến lâm sản xuất khẩu : Có chức năng thu mua chế biến lâm sản , cà phê, hồ tiêu để xuất khẩu. Sưu tập nhân giống các loại hoa lan rừng , kinh doanh hoa lan rừng thương phẩm. Xí nghiệp kinh doanh gia súc , gia cầm và chế biến thực phẩm : Có chức năng kinh doanh gia súc gia cầm và chế biến sản phẩm , kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản gia súc , gia cầm. Xí nghiệp xây dựng và kinh doanh nhà. : Có chức năng xây dựng công trình dân dụng thủy lợi , giao thông, điện nước . Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học kĩ thuật nông lâm nghiệp.Có nhiệm vụ sản xuất giống cây trồng cao Invitro và Invino sạch bệnh, sản xuất rau an toàn trong nhà lưới , trên giá thể, sản xuất rau mầm cao cấp …Công nghệ Israel. Các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản và các dự án kinh doanh sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra công ty còn có các phòng ban được trang bị đầy đủ các đồ dùng về máy móc thiết bị như : Máy tính , máy in, bàn làm việc …và một số cơ sở vật chất khác nữa. 6.> Kết quả hoạt động sản xuất của công ty từ năm 2004 đến nay 6.1.> Bảng cân đối kế toán và bản báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh * Năm 2004 : - Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2004 Chỉ tiêu Tài sản/năm 01/01/2004 31/12/2004 A>Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 21.358.920.264 22.848.021.366 I> Vốn bằng tiền 4.397.858.303 3.459.694.127 1> Tiền mặt tại quỹ 520.720.516 1.430.176.057 2>Tiền gửi ngân hàng 3.877.137.787 2.029.518.070 II> Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 51.245.700 26.183.500 Đầu tư ngắn hạn khác 51.245.700 26.183.500 III> Các khoản phải thu 4.901.085.797 8.509.968.738 1>phải thu của khách hàng 1.494.178.151 4.482.643.644 2> Trả trước cho người bán 1.317.801.4624 2.014.286.370 3> Thuế GTGT được khấu trừ 108.048.794 96.709.217 4> Phải thu nội bộ 997.678.218 472.033.950 5> Các khoản phải thu khác 983.379.208 1.479.788.088 6> Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (35.492.531) IV> Hàng tồn kho 3.619.102.518 3.860.063.390 1> Nguyên liệu , vliệu tồn kho 154.927.560 598.085.532 2> Công cụ ,dcụ trong kho 259.934.149 163.278.037 3> Chi phí KDSX dở dang 2.586.157.928 2.487.859.097 4> Thành phẩm tồn kho 41.843.371 58.476..554 5> Hàng hóa tồn kho 576.239.510 552.364.170 V> Tài sản lưu động khác 6.504.203.270 4.764.227.085 1>Tạm ứng 2.068.428.066 4.610.619.220 2> Chi phí trả trươc - 2.186.900 3> Chi phí chờ kết chuyển 872.518.815 141.452.997 4 > Tài sản thiếu chờ xử lý - 235.628 5>Các khoản cầm cố , ký quỹ ngắn hạn 3.563.256.389 9.732.340 VI> Chi sự nghiệp 1.885.424.676 2.227.884.526 1>Chi sự nghiệp năm trước 1.058.098.086 849.368..786 2>Chi sự nghiệp năm nay 827.326.590 1.378.515.740 B>Tài sản cố định và đầu tư dài hạn  23.985.598.721 38.417.877.920 I>TS cố định 16.304.543.959 16.939.761.287 1>TSCD hữu hình 16.053.479.586 16.920 .993.514 Nguyên giá 21.947.794..126 24.053.804.983 Giá trị hao mòn lũy kế 5.894.314.540 7.132.811.469 2>TSCD thuê tài chính - - 3> TSCD vô hình 251.064.373 18.767.773 Nguyên giá 255.064.373 31.591.000 Giá trị hao mòn lũy kế 4.000.000 12.823.227 II> Các khoản đầu tư tài chính 27.900.000 - 1>Góp vốn liên doanh 22.900.000 - 2>Đầu tư dài hạn khác 5.000.000 - III> XD cơ bản dở dang 7.281.860.182 20.303.004.229 IV> CP trả trước dài 371.294.580 1.175.112.404 Tổng cộng tài sản 45.344.518.985 61.265.899.286 Nguồn vốn 01/01/2004 31/12/2004 A> Nợ phải trả 14.844.386.761 30.708.670.734 I> Nợ ngắn hạn 13.703.311.057 13.960.935.468 1> Vay ngắn hạn 8.201.558.000 736.058.000 2>Nợ dài hạn đến hạn trả - - 3>Phải trả cho người bán 695.685.760 2.607.926.387 4>Người mua trả tiền trước 381.096.756 158.814.716 5>Thuế và các khoản thuế phải nộp 425.155.113 359.105.050 6>Phải trả công nhân viên 63.451.100 89.642.430 7>Phải trả cho các đơn vị nội bộ 50.512.075 470.242.410 8>Các khoản phải trả, phải nộp khác 3.885.852.253 9.539.146.475 II> Nợ dài hạn 1.105.000.000 15.364.197..955 1> Vay dài hạn 1.105.000.000 15.364.197.955 2> Nợ dài hạn - - III>Nợ khác 36.075.704 1.383.537..311 1> Chi phí phải trả 10.066.704 1.251.694.789 2> Tài sản thừa chờ xử lý 9.000 50.842.522 3> Nhận ký quỹ , ký cược dài hạn 26.000.000 81.000.000 B> Nguồn vốn chủ sơ hữu 30.500.132.224 30.557.228.552 I>Nguồn vốn-Quỹ 28.095.074.360 28.502.726.970 1>Nguồn vốn kinh doanh 21.833.863.256 19.999.112.256 2>Chênh lệch đánh giá tài sản. - - 3>Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - 4>Quỹ đầu tư và phát triển 111.736.317 149.244.323 5> Quỹ dự phòng tài chính 20.136.372 3.685.046 6> Lợi nhuận chưa phân phối 282.389.455 3.685.046 7>Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 6.411.727. 870 8.331.695.870 II> Nguồn kinh phí , Quỹ khác. 2.405.057.864 2.054.501.582 1>Quỹ khen thưởng và phúc lợi 83.146.426 68.446.418 2> Nguồn kinh phí sự nghiệp 2.321.871.438 2.122.948.000 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước - - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay - - 3>Nguồn kinh phí sự nghiệp đã hình thành tài sản cố định - Tổng cộng nguồn vốn 45.344.518.985 61.265.899.286 Bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu Năm 2004 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 30.435.397.963 Các khoản giảm trừ 7.087.440 Chiết khấu thương mại - Giảm giá hàng bán 7.087.440 Hàng bán bị trả lại - Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp. - Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ. 30.428.310.523 Giá vốn hàng bán 27.144.281.809 Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.284.028.714 Doanh thu hoạt động tài chính Trong đó: Lãi vay phải trả 392.162.566 157.908.409 Chi phí bán hàng 1.036.177.525 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.024.317.318 Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh 1.652.417.272 Thu nhập khác 2.678.046.398 Chi phí khác 739.554.625 Lợi nhuận khác 1.938.491.773 Tổng lợi nhuận(lỗ) trước thuế 286.074.501 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp - Lợi nhuận/(lỗ) sau thuế 286.074.501 * Năm 2005: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2005 Tài Sản 01/01/2005 31/12/2005 Tài sản ngắn hạn 18.819.547.374 28.139.995.491 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 3.459.694.127 2.259.716.361 1.Tiền 3.459.694.127 2.259.716.361 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 26.183.500 130.000.000 1.Đầu tư ngắn hạn 26.183.500 130.000.000 III. Các khoản phải thu 11.168.897.403 16.336.422.479 1.Phải thu của khách hàng 3.896.794.199 4.049.972.412 2.Trả trước cho người bán 2.014.286.370 3.400.695.328 3. phải thu nội bộ 32.141.610 15.922.000 4. Các khoản thu khác 5.261.167.755 8.905.325.270 5.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi hỏi. 35.492.531 35.492.531 IV. Hàng tồn kho. 3.860.063.390 8.741.426.816 1.Hàng tồn kho 3.860.063.390 8.741.426.816 V. Tài sản ngắn hạn khác 304.708.954 672.429.835 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 143.639.897 547.452.229 2.Các khoản thuế phải thu 161.069.057 124.977.606 B.Tài sản dài hạn 39.843.212.276 41.958.772.653 I. Các khoản phải thu dài hạn 1.425.334.356 1.176.857.123 1.phải thu dài hạn của khách hàng 585.849.445 406.358.508 2.Phải thu dài hạn khác 839.484.911 928.639.507 3.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 59.140.892 II.Tài sản cố định 37.242.765.516 38.340.596.776 1.Tài sản cố định hữu hình 16.920.993.514 16.183.881.873 Nguyên giá 24.053.804.983 25.020.331.072 Giá trị hao mòn lũy kế 7.132.811.469 8.836.449.199 2.Tài sản cố định thuê tài chính 3.Tài sản cố định vô hình 18.767.773 114.661.765 Nguyên giá 31.591.000 141.793.600 Giá trị hao mòn lũy kế 12.591.227 27.131.835 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 20.303.004.229 22.042.053.138 III Tài sản dài hạn khác 1.175.112.404 2.441.318.754 1.Chi phí trả trước dài hạn 1.175.112.404 2.441.318.754 Tổng cộng Tài Sản 58.662.759.650 70.098.768.144 Nguồn vốn 01/01/2005 31/12/2005 A.Nợ phải trả 30.333.415.624 40.171.436.489 I. Nợ ngắn hạn 7.873.961.999 17.224.217.968 1.Vay và nợ ngắn hạn 736.058.000 2.403.882.670 2. phải trả người bán 2.383.749.037 6.624.696.250 3.Người mua trả tiền trước 158.814.716 452.655.714 4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 423.464.430 1.048.381.201 5. phải trả công nhân viên 89.642.430 62.300.535 6.Chi phí phải trả 1.251.694.789 1.971.433.429 7.Phải trả nội bộ 8.phải trả theo kế hoạch tiến độ HĐXD 9.Các khoản phải trả, phải nộp khác 2.830.538.137 4.660.868.166 II. Nợ dài hạn 22.459.453.625 22.947.218.521 1.Phải trả dài hạn người bán. 224.177.350 224.177.350 2.Phải trả dài hạn nội bộ 3.Phải trả dài hạn khác 6.871.078.320 6.777.041.171 4.Vay và nợ dài hạn. 15.364.197.955 15.946.000.000 5.Thuế thu nhập hoàn lại phải trả B.Vốn chủ sở hữu 28.329.344.026 29.927.331.655 I. Vốn chủ sở hữu 28.502.726.970 30.036.773.787 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 28.330.808.126 29.818.304.954 2.Thặng dư vốn cổ phần 3.Cổ phiếu ngân quỹ 4.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6.Quỹ đầu tư phát triển. 149.244.323 138.929.403 7.Quỹ dự phòng tài chính 180989.475 79.539.430 8.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu. 9.Lợi nhuận chưa phân phối 3.6853046 II.Nguồn kinh phí và các quỹ khác 173.382.944 109.442.132 1.Quỹ khen thưởng ,phúc lợi. 68.446.418 105.574.988 2.Nguồn kinh phí 104.936.526 215.017.120 3.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Tổng cộng Nguồn Vốn 58.662.759.650 70.098.768.144 Bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005 Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2004 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 34.811.708.785 30.435.397.963 2.Các khoản giảm trừ 28.958.149 7.087.440 Hàng bán bị trả lại Giảm giá hàng bán 28.958.149 7.087.440 3.Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ. 34.782.750.636 30.428.310.523 4.Giá vốn hàng bán 29.202.049.757 27.144.281.809 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. 5.580.700.879 3.284.028.714 6.Doanh thu từ hoạt động tài chính 127.366.378 392.162.566 7. Chi phí tài chính 431.532.268 268.113.709 Trong đó: Chi phí lãi vay 282.235.967 157.908.409 8.Chi phí bán hàng 2.395.351.847 1.036.177.525 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.737.452.780 4.024.317.318 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 856.269.638 1.652.417.272 11.Thu nhập khác. 2.142.734.548 2.67

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo tổng hợp về tình hình kinh doanh của công ty HADICO.doc
Tài liệu liên quan