MỤC LỤC
PHẦN I: NHỮNG NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN.
1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Tràng An.
1.2. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển
1.3. Bộ máy tổ chức công ty
1.4. Chức năng, nhiệm vụ phương hướng của công ty
PHẦN II: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
2.1:Môi trường vĩ mô.
2.2: Môi trường ngành.
2.3: Môi trường nội bộ doanh nghiệp.
PHẦN III: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN.
3.1: Về sản lượng và doanh thu:
3.2: Lợi nhuận.
PHẦN IV: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CỦA BẢN THÂN:
1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
2. Đánh giá về công tác quản trị của công ty.
3. Một số đề xuất của bản thân.
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2646 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổng hợp về tình hình săn xuất kinh doanh của công ty bánh kẹo Tràng An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề mặt chất lượng nguyờn liệu phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất. Đồng thời là nơi cất giữ thành phẩm của cụng ty khi chưa được đem đi tiờu thụ.
Cơ cấu quản lý của cụng ty:
_ Cụng ty ỏp dụng mụ hỡnh quản lý theo dạng ma trận.
+ Quản lý cấp cao: Bao gồm tổng giỏm đốc và cỏc phú tổng giỏm đốc. Tổng giỏm đốc là người cú quền lực cao nhất trong cụng ty. Tổng giỏm đốc cú quyền lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện, ra quyết định cho toàn bộ cỏc bộ phận, phũng ban trong cụng ty.
+ Hai phú tổng giỏm đốc là người được tổng giỏm đốc phõn quyền, giao cho quản lý cỏc phũng ban. Phú tổng giỏm đốc là trung gian truyền đạt lệnh của tổng giỏm đốc xuống cho cấp dưới theo đỳng chức năng của mỡnh, giỏm sỏt việc thực hiện của cấp dưới, đồng thời thu thập cỏc thụng tin phản hồi từ cấp dưới, lập cỏc bỏo cỏo phản hồi gửi lờn cho tổng giỏm đốc. Đõy là hỡnh thức quản trị theo chức năng.
+ Quản lý cấp trung gian là cỏc trưởng phũng: Cỏc phũng ban trong cụng ty chịu sự quản lý trức tiếp từ cỏc phú tổng giỏm đốc, thực thi nhiệm vụ mà phú tổng giỏm đốc giao cho đồng thời phản hồi lại thụng tin cho cấp trờn thụng qua cỏc phú tổng giỏm đốc chức năng, tuy nhiờn dũng thụng tin từ dưới truyển lờn cũng cú thể đến trực tiếp tổng giỏm đốc thụng qua cơ chế trực tuyến. Tổng giỏm đốc cú thể yờu cầu cỏc trưởng phũng gửi bỏo cỏo theo tuần hoặc theo thỏng trực tiếp cho mỡnh mà khụng cần thụng qua cỏc phú tổng.
+ Quản lý cấp cơ sở là cỏc phõn xưởng: Cấp phõn xưởng là cấp thấp nhất trong cụng ty, là nơi trức tiếp thực thi, cụ thể húa cỏc chủ trương, đường lối, chớnh sỏch chiến lược của cụng ty. Cấp phõn xưởng phải chịu sự quản lý của cả cỏc phũng ban trong cụng ty đồng thời cũn chịu sự quản lý trực tiếp từ tổng giỏm đốc. Hàng ngày cỏc phõn xưởng phải thực hiện cỏc chiến lược tỏc nghiệp do cỏc phong ban đưa ra, đồng thời cũn phải thực hiện cỏc chiến lược dài hạn do quản lý cấp cao đưa ra. Hàng ngày cỏc giỏm đốc phõn xưởng khụng chỉ bỏo cỏo lại tỡnh hỡnh sản xuất trong ngày của phõn xưởng mỡnh cho cỏc phũng ban mà cũn phải bỏo cỏo trực tiếp với quản trị cấp cao của cụng ty. Đõy chớnh là một hỡnh thức quản trị theo mụ hỡnh ma trận mà cụng ty đang ỏp dỳng.
_ Mỗi mụ hỡnh quản lý đều cú những ưu điểm và nhược điểm của nú, với mụ hỡnh ma trận thi:
+ Ưu điểm : Là thụng tin được phản hồi theo nhiều chiều khỏc nhau, người nhận thụng tin sẽ đỏnh giỏ được khỏch quan hơn va giỳp cho viờc đưa ra cỏc quyết định được chớnh xỏc và hiệu quả.
+ Nhựợc điểm: Là nếu quản lý khụng tốt sẽ dẫn đến thụng tin chồng chộo, gõy nhiễu loạn thụng tin. Tốn kộm chi phớ do cú nhiều khõu trung gian.
_ Với cụng ty cổ phần bỏnh kẹo Tràng An việc tổ chức theo mụ hỡnh ma trận đó đem lại hiệu quả rất tốt. Quỏ trỡnh sản xuất được diễn ra đều đặn và liờn tục, thụng tin từ trờn xuống cũng như từ dưới lờn được lưu chuyển một cỏch nhanh chúng giỳp cho nhà quản trị đưa ra cỏc quyết định kịp thời chớnh xỏc, đạt hiệu quả cao trong cụng việc.
1.4: Phương hướng, chức năng nhiệm vụ của cụng ty.
1.4.1: Chức năng của cụng ty
Cụng ty cổ phần Tràng An là một cụng ty cú chuyền thống sản xuất bỏnh kẹo thực phẩm từ lõu đời. Ngành nghề cũng như chức năng chớnh của cụng ty là sản xuất và kinh doanh cỏc sản phẩm cụng nghiệp thực phẩm – vi sinh. Xuất nhập khẩu cỏc loại: Vật tư, nguyờn liệu, hương liệu, phụ gia, thiết bị, phụ tựng cú liờn quan đến cụng nghiệp thực phẩm, vi sinh.
Những năm gần đõy cụng ty ỏp dụng chớnh sỏch đa dạng húa, mở rộng lĩnh vưc ngành nghề kinh doanh khỏc nhau. Chớnh vỡ vậy ngoài chức năng chớnh – truyền thống của cụng ty là sản xuất kinh doanh sản phẩm thực phẩm thỡ cụng ty cũn mở rộng lĩnh vưc kinh doanh của mỡnh sang lĩnh vực đầu tư, tư vấn, tạo nguồn vốn đầu tư, nghiờn cứu đào tạo, chuyển giao cụng nghệ, thiết kế, chế tạo, xõy lắp đặt thiết bị và gia cụng cụng trỡnh chuyờn ngành cụng nghiệp thực phẩm. Bờn cạnh đú cụng ty cũn kinh doanh khỏch sạn, chung cư, nhà hàng , đại lý cho thuờ văn phũng, du lịch , hội chợ, triển lóm, thụng tin, quảng cỏo. Và tham gia mua, bỏn trờn thị trường chứng khoỏn.
1.4.2: Nhiệm vụ của cụng ty:
- Đối với cổ đụng: Đảm bảo việc sản xuất kinh doanh của cụng ty cú hiệu quả, đem lại lợi nhuận. Giữ gỡn và làm gia tăng giỏ trị của cổ đụng.
- Đối với xó hội: Cụng ty khụng chỉ đảm bảo việc kinh doanh co lợi nhuận, khụng chỉ cú tối đa húa giỏ trị của cổ đụng mà cũn phải đảm bảo cỏc vấn đề về xó hội như:
+ Nộp thuế cho ngõn sỏch nhà nước.
+ Đảm bảo thu nhập và việc làm cho người lao động trong cụng ty.
+ Giữ gỡn mụi trường vệ sinh chung.
1.4.3: Phương hướng phỏt triển của cụng ty.
Phương chõm phỏt triển của cụng ty là đi chậm mà chắc, dần dần từng bước đưa cụng ty phỏt triển trở thành một doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm cụng nghiệp.
Cụng ty Tràng An khụng chỉ tập chung vào thị trường trong nước mà cũn hướng ra thị trường khu vực và thế giới. Hiện nay sản phẩm của cụng ty đó được suất đi malaysia, Mong Co, Đài Loan, Trung Quốc…Trong tương lai cụng ty khụng chỉ mở rộng thị trường xuất khẩu mà cũn tăng cường khối lượng xuất đi cho mỗi quốc gia.
Cụng ty cổ phần Tràng An khụng chỉ tập chung vào chuyờn mụn húa, sản xuất thực phẩm mà cũn đa dạng húa , mở rộng ra nhiều lĩnh vực kinh doanh khỏc nhau như: Tử vấn đầu tử, kinh doanh bất động sản, xuất nhập khẩu...
Đặc biệt cụng ty đang cú kế hoạch trong năm tới sẽ đưa cổ phiếu của mỡnh lờn sàn giao dịch chứng khoỏn chớnh thức, nhằm tăng khả năng huy động vốn, tạo thờm động lực để phỏt triển.
PHẦN II: MễI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CễNG TY
2.1: Phõn tớch mụi trường vĩ mụ.
2.1.1: Mụi trường kinh tế xó hội.
Đầu năm 2008, kinh tế thế giới đó cú những dấu hiệu của sự khủng hoảng, đối với Việt Nam chỳng ta cú thể thấy dừ được ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế khi tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 là 6,38% trong khi năm 2008 là 12,3%( theo số liệu của tổng cục thống kờ). Lền kinh tế trong nước gặp nhiều khú khăn, nhiều doanh nghiệp lõm vào tỡnh trạng phỏ sản. Trong hoàn cảnh đú với chiến lược đỳng đắn và hợp lý của mỡnh, cụng ty Tràng An khụng những duy trỡ được tốc độ tăng trưởng của mỡnh mà cũn tận dụng được cơ hội kinh doanh của mỡnh trong khi nền kinh tế chung đang lõm vào suy thoỏi.Trong giai đoạn nền kinh tế suy thoỏi chung, tận dụng được cơ hội khuyến khớch phỏt triển sản xuất của chớnh sỏch nhà nước, cụng ty đó mạnh dạn xin cấp đất lập dự ỏn xõy dựng “Cụng ty cổ phần bỏnh kẹo Tràng An 2 tại Nghệ An”. Đặc biệt doanh nghiệp đó tiếp cận được nguồn vốn vay ưu đói của ngõn hàng thế giới ADB để đầu tư cho hệ thống mỏy múc cho cụng ty.
Hiện nay khi nền kinh tế thế giớ núi chung và kinh tế Việt Nam núi diờng đó dần hồi phục ( tốc độ tăng trưởng 6 thỏng đầu năm đạt 6,1%), thỡ cụng ty lại càng cú nhiều thuận lời hơn khi mà cụng ty ở Nghệ An cũng đó đi vào hoạt động.
Tỷ giỏ hối đoỏi hiện nay rất cao 19.490 đ = 1usđ, tạo điều kiện thuận lợi cho cụng ty trong việc hướng ra thị trường thế giới.
2.1.2: Mụi trường chớnh trị - luật phỏp.
Việt Nam là một nước Xó Hội Chủ Nghĩa với một nền chớnh trị khỏ ổn định, là mụi trường lý tưởng cho cỏc cụng ty phỏt triển. Đặc biệt trong những năm gần đõy với việc hoàn thành bộ luật doanh nghiệp và hành lang phỏp lý đó tạo ra một sõn chơi cụng bằng, một mụi trường cạnh tranh lành mạnh cho cỏc cụng ty trong nước cũng như nước ngoài.
2.1.3: Mụi trường khớ hậu – địa lý.
Việt Nam là một quốc gia nằm ở khu vực Đụng Nam Á, mà hiện nay khu vưc chõu Á, đặc biệt Đụng Nam Á được coi là khu vực đang phỏt triển năng động nhất, thu hỳt được sự chỳ ý của thế giới. Đặc biệt vị trớ của Việt Nam rất thuận lợi cho việc thụng thương cả bằng đường bộ lẫn đường thủy. Vỡ nhũng lý do đú mà hiện nay đó cú rất nhiều cụng ty nước ngoài đến đầu tư tại Việt Nam. Tạo ra một mụi trường kinh doanh rất sụi đụng. Với vị trớ chụ sở chớnh cụng ty đặt tại chung tõm Hà Nội, cụng ty đó cú rất nhiều thuận lợi từ việc tỡm nguồn nguyờn liệu, cho đến thị trường tiờu thỳ sản phẩm.
Khớ hậu Việt Nam là khớ hậu nhiệt đới giú mựa, được chia làm cỏc mựa dừ dệt trong năm, tạo ra giới thực vật phỏt triển rất phong phỳ và đa dạng, là nguồn cung cấp nguyờn liệu dồi dào cho sản xuất bỏnh kẹo của cụng ty, đặc biệt Việt Nam là một nước xuất khẩu lỳa gạo lớn thứ hai thế giới, là điều kiện rất thuận lợi cho cụng ty.
2.1.4: Mụi trường văn húa – tập quỏn.
Người Việt Nam núi riờng và người Á Đụng núi chung coi việc ăn bỏnh kẹo hay mời nhau ăn bỏnh kẹo trong những dịp lễ tết, cưới hỏi như là một nột văn húa. Hiện nay so với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới mức tiờu thụ bỏnh kẹo bỡnh quõn là khỏ thấp chớnh vỡ vậy Việt Nam là một thị trường rất giầu tiềm năng cho ngành sản xuất bỏnh kẹo.
2.1.5: Mụi trường cụng nghệ - kĩ thuật.
Mụi trường khoa học cụng nghệ cú ảnh hướng rất lớn đến sự tồn tại hay phỏt triển của cụng ty, nú quyết định trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, tạo ra sự cạnh tranh trờn thị trường. Nắm bắt được tầm quan trọng của khoa học cụng nghệ, trong những năm gần đõy rất nhiều cỏc cụng ty trong ngành đó dành rất nhiều nguồn lực cho việc nghiờn cứu phỏt triển, nhập dõy truyền cụng nghệ mới trờn thế giới. í thức được tầm quan trọng cú tớnh sống cũn của cụng nghệ, ngay từ những năm đầu tiờn sau cổ phần húa, cụng ty đó đầu tư hai dõy chuyền sản xuất kẹo sữa chewy milk và bỏnh Phỏp French Pancake trị giỏ hơn 10 tỷ đồng thuộc vào diện hiện đại nhất lỳc bấy giờ. Đồng thời trong suốt quỏ trỡnh hoạt động cụng ty luụn chỳ trọng đầu tư đối mới dõy truyền cụng nghệ. Khụng chỉ đổi mới chạy theo những cụng nghệ mới, mà việc nắm giữ cỏc bớ quyết cụng nghệ của cỏc sản phẩm chuyền thống được khỏch hàng tin tưởng cũng là yếu tố giỳp cho doang nghiệp thành cụng.
2.2: Phõn tớch mụi trường ngành.
Những năm gần đõy cựng với sự phỏt triển của nền kinh tế và sự gia tăng trong quy mụ dõn số với cơ cấu trẻ, ngành sản xuất bỏnh kẹo là một trong những ngành cú tốc độ tăng trưởng cao và ổn định tại Việt Nam. Tổng giỏ trị thị trường ước tớnh năm 2009 khoảng 7673 tỷ đồng, tăng 5,43% so với năm 2008 – đõy là mức thấp nhất kể từ năm 2005 do suy thoỏi kinh tế toàn cầu. Tuy nhiờn sự phục hồi của nền kinh tế sau khủng hoảng đó tỏc động tớch cực đến nhu cầu tiờu thụ bỏnh kẹo, theo đú doanh số ngành bỏnh kẹo được dự tớnh tăng trưởng khoảng 6,12% và 10% trong năm 2010 – 2011. Theo bỏo cỏo của BIM về ngành thực phẩm và đồ uống, tốc độ tăng trưởng doanh số của ngành bỏnh kẹo trong giai đoạn 2010 – 2014 ước đạt 8 - 10%.
+ Ngành sản xuất bỏnh kẹo cú những đặc điểm chung như sau:
Nguyờn vật liệu chớnh của ngành sản xuất bỏnh kẹo bao gồm bột mỡ, đường, cũn lại là sữa, chứng và cỏc nguyờn liệu khỏc. Trong đú nguyờn liệu phải nhập khẩu là bột mỡ ( gần như toàn bộ), đường ( một phần), hương liệu và một số chất phụ gia, chiếm một tỉ trọng khỏ lớn trong giỏ thành. Chớnh vỡ vậy sự biến động của giỏ bột mỡ, đương trờn thế giới cũng cú tỏc động nhất định đến giỏ thành của bỏnh kẹo.
Thị trường sản xuất bỏnh kẹo của Việt Nam cú tớnh mựa vụ rừ nột. Sản lượng tiờu thụ thường tăng mạnh vào thời điểm từ thỏng 8 Âm lịch ( Tết Trung Thu) đến tết Nguyờn Đỏn, với cỏc mặt hàng chủ lực mang hương vị truyền thống Việt Nam như bỏnh trung thu, kẹo cứng, kẹo mềm, bỏnh quy...Trong khi đú sản lượng lại tiờu thụ khỏ chậm sau Tết Nguyờn Đỏn và mựa hố do khớ hậu nắng núng.
Dõy truyền cụng nghệ sản xuất bỏnh kẹo của cỏc doanh nghiệp khỏ hiện đại và đồng đều, đều được nhập khẩu từ những quốc gia nổi tiếng trong ngành sản xuất bỏnh kẹo như: Hàn Quốc, Đan Mach, Anh, Trung Quốc...
Việt Nam là một thị trường tiềm năng với tốc độ tăng trưởng cao (10 – 12%) so với mức trung bỡnh trong khu vực ( 3%) và trờn thế giới (1- 1,5%). Nguyờn nhõn là do mức tiờu thụ bỏnh kẹo của Việt Nam hiện nay khỏ thấp ( 1,8kg/ng/nam) so với mức trung bỡnh trờn thế giới là 2,8kg/ng/nam.
+ Mụi trường kinh doanh của ngành sản xuất bỏnh kẹo:
Hiện nay, với số dõn 86 triệu người, Việt Nam một thị trường tiờu thụ bỏnh kẹo khỏ tiềm năng khụng chỉ đối với cỏc doanh nghiệp trong nước mà cả cỏc cụng ty nước ngoài. Theo ước tớnh hiện cú khoảng 30 doanh nghiệp trong nước, hàng trăm cơ sở sản xuất nhỏ và một số cụng ty nhập khẩu bỏnh kẹo từ nước ngoài đang tham gia vào thị trường. Cỏc doanh nghiệp trong nước với một loạt cỏc tờn tuổi lớn nhử: Bibica, Kinh Đụ, Hải Hà, Hải Chõu, Tràng An… Đang chiếm lĩnh khoảng 75 – 80% thị trường cũn thị trường ngoại nhập chiếm khoảng 20 – 25%. Cỏc doanh nghiệp trong nước đang ngày càng khẳng định vị thế quan trọng của mỡnh trờn thị trường với nhiều loại sản phẩm, chất lượng tốt, phự hợp với khẩu vị của người Việt Nam. Trong khi đú cỏc cơ sở sản xuất nhỏ lẻ đang dần bị thu hẹp về quy mụ sản xuất do vốn ớt, cụng nghệ lạc hậu, thiếu sự đảm bảo về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Cỏch đõy 10 năm, phần lớn bỏnh kẹo lưu thụng trờn thị trường Việt Nam đều là hàng Trung Quốc, Thỏi Lan, Malaysia…Tuy nhiờn 7- 8 năm trở lại đõy những thương hiệu bỏnh kẹo trong nước đó bắt đầu phỏt triển và dần khẳng định được tờn tuổi tại thị trường nội địa lẫn xuất khẩu nhờ chất lượng tốt, giỏ thành ổn định hơn so với hàng nhập khẩu. Cỏc doanh nghiệp trong nước cú được ưu thế cạnh tranh hơn hàng nhập khẩu là do:
- Đa phần cỏc sản phẩm trong nước đều cú giỏ bỏn thấp hơn hàng húa nhập khẩu từ 10- 20%
- Xột về gúc độ chất lượng, hàng húa trong nước hiện nay khụng thua kộm gỡ so với hàng húa nhập khẩu, thậm chớ cũn hơn, do dõy truyền sản xuất được nhập khẩu chủ yếu từ cỏc nước cú nền sản xuất thực phẩm phỏt triển như: Đức,Nhật, cỏc nước Chõu Âu. Sử dụng nguyờn liệu bơ, sữa nhập khẩu từ New zealand, Đan Mach, Hà Lan…Đồng thời cỏc doanh nghiệp đều ỏp dụng cỏc tiờu chuẩn quốc tế về quản trị chất lượng như: HACCP, ISO 9001 – 2000 nờn đỏp ứng được thị trường xuất khẩu.
Tỷ giỏ hối đoỏi đang đúng vai trũ quan trọng trong việc đẩy mạnh xuất khẩu giảm nhập khẩu trong tất cả cỏc lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực kẹo. Nhà nước với việc phỏ giỏ đồng nội tệ trong suốt thời gian qua đó khuyến khớch xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu, nhằm mục đớch để cho cỏc doanh nghiệp trong nước chiếm lĩnh được thị trường nội địa.
Như vậy trước những lợi thế về giỏ giẻ, chất lượng tốt, minh bạch về thụng tin, nguồn gốc rừ ràng, bỏnh kẹo nội đang cú ưu thế trong cuộc chiến giành thị phần. Nếu như nhà nước cú cỏc chớnh sỏch, biện phỏp kiểm soỏt tốt hơn trong việc giỏn nhón sản phẩm, quy định về giỏn tem nhập khẩu, cũng như phải ghi rừ nguồng gốc suất xứ, hạn sử dụng thỡ cú thể cỏc doanh nghiệp trong nước sộ gia tăng được thị phần ngay trờn “sõn nhà”.
2.3: Phõn tớch mụi trường nội bộ doanh nghiệp
2.3.1: Tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty.
Chi tiờu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Tăng trưởng
Tăng trưởng
Tăng trưởng
Tr.đ
Tr.đ
%
Tr.đ
Tr.đ
%
Tr.đ
Tr.đ
%
I. Tổng tài sản.
73641
11695
18,9
101253
27612
37,49
145540
44287
43,7
1.Tài sản lưu
động
24005
4758
11,1
30440
6435
26,8
13245
1597
44,48
2.Tài sản cố
định
49636
6937
36,0
70813
21177
42,66
108295
42690
65,07
II: Vốn
73641
11695
18,9
101253
27612
37,49
145540
44287
43,7
1. Nợ phải trả
276894
1435
5,47
29640
19512
7,05
35648
6008
20,27
2. Vốn chủ sở
hữu
5952
10260
28,7
70613
4661
53,67
109892
39279
55,63
( Nguồn: Phũng kế toỏn – tài chớnh cụng ty cổ phần Tràng An )
Nhận xột: Từ bảng số liệu ta cú thể thấy được cụng ty bỏnh kẹo Tràng An cú qui mụ vốn khỏ lớn và tăng mạnh qua cỏc năm, đặc biệt là năm 2008 và 2009, tăng lần lượt là 37,49% và 43,7%. Việc tăng vốn, tăng tổng tài sản cho cụng ty lờn là một điều rất tốt, thể hiện doanh nghiệp đang làm ăn cú hiệu quả, và doanh nghiệp đang mở rộng quy mụ. Việc tăng nguồn vốn của cụng ty một phần là do nguồn vốn của chủ sở hữu tăng lờn, nhưng phần lớn là do nợ của cụng ty tăng lờn. Tỷ lệ nợ trong năm 2008 và 2009 tăng lờn lần lượt là 53,57% và 55,63%, nguồn vốn này được cụng ty huy động từ bờn ngoài và chủ yếu dựng để đầu tư cho tài sản cố đinh. Nguồn vốn mà cụng ty huy động được đó được cụng ty sử dụng đầu tư cho việc xõy dựng cụng ty cổ phần Tràng An 2 – Nghệ An, và việc nhập một số mỏy múc, dõy truyền cụng nghệ mới, hiện đại trờn thế giới.
2.3.2: Tỡnh hỡnh nhõn lực.
Chi tiờu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Số lượng
Tăng trưởng
Số lượng
Tăng trưởng
Số lượng
Tăng trưởng
Người
Người
%
Người
Người
%
Người
Người
%
1. Tổng số lao động
504
84
20,3
520
16
3,2
590
70
13,5
2. Lao động trực tiếp
407
65
19,1
410
3
0,7
470
60
14,6
3. Lao động giỏn tiếp
97
19
24,3
110
13
13,4
120
10
9,1
4. Lao động nữ
412
77
22,3
423
11
2,7
455
32
7,6
5. Lao động nam
92
7
8,2
97
5
5,4
135
38
39,2
6.Tr/đ Đại hoc và trờn ĐH
162
35
27,6
170
8
4,9
195
25
14,7
7. Tr/đ cao đẳng trung cấp
206
40
24,2
212
6
2,9
255
43
20,3
8.Tr/đ phổ thụng.
136
9
7,1
138
2
1,5
140
2
1,4
9. CN bậc 7/7
110
10
2,9
123
13
11,8
139
16
13,0
10.CN bậc 6/7
150
10
7,1
155
5
3,3
185
30
19,4
11.Cn bậc 5/7
55
12
27,9
62
7
12,7
83
21
33,9
12.CN bậc 3/7, 4/7
92
33
55,9
70
- 22
- 23,9
63
- 7
- 10
Nguồn số liệu của phũng nhõn sự
Vỡ ngành sản xuất bỏnh kẹo thuộc ngành sản xuất vật chất, vỡ thế mà lao động trực tiếp luụn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động của cụng ty vào khoảng 80%. Cơ cấu lao động chủ yếu là lao động nữ là chớnh, chiếm khoảng 75% - 80% và chủ yếu làm trong cỏc khõu đúng gúi, đúng hộp. Do đặc thự của những cụng việc này cần đến sự cẩn thận và khộo lộo phự hợp với phụ nữ. Lao động nam chiếm khoảng 20 – 25% và chủ yếu làm việc trong cỏc bộ phận sữa chữa, vận hành mỏy múc. Lao động trong cụng ty phần lớn là lao động trẻ, tuổi đời trung bỡnh là 30 tuổi, rất năng động, nhiệt tỡnh và hăng say trong lao động. Do đặc thự của ngành sản xuất bỏnh kẹo mang tớnh thời vụ nờn cụng ty sử dụng cơ cấu lao động : 47% lao động dài hạn, 29% lao động hợp đồng, 24% lao động thời vụ (trớch từ số liệu của phũng nhõn sự). Với cơ cấu lao động như trờn cụng ty cú thể đạt được hiệu quả kinh doanh, thuận lợi, linh hoạt trong việc sử dụng nguồn lao động, đồng thời nú cũng đem lại những khú khăn nhất định đối với cụng ty trong việc đảm bảo chất lượng nguồn nhõn lực.
Từ bảng số liệu trờn ta cú thể thấy được tốc độ tăng số lượng lao động năm 2008 và năm 2009 thấp hơn so với năm 2007. Nguyờn nhõn là do ảnh hưởng của suy thoỏi kinh tế toàn cầu, nú làm giảm nhu cầu tiờu thụ hàng húa trờn thị trường núi chung, và đối với thị trường núi diờng. Nhưng đến năm 2009 tốc độ tăng lao động đó được cải thiện, tăng cao hơn năm 2008, nguyờn nhõn một phần là do sự phục hồi chung của nền kinh tế, đồng thời cũng là do chiến lược phỏt triển của cụng ty đỳng đắn, trong khú khăn cụng ty đó tỡm được con đường để vượt lờn, dần xõy dựng được niềm tin và chỗ đứng vững trắc trong tõm trớ khỏch hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của lao động, chớnh vỡ vậy cụng ty khụng chỉ chỳ trọng vào việc tăng số lượng cụng nhõn viờn mà cũn rất quan tõm đến việc đào tạo nõng cao chất lượng trỡnh độ cũng như tay nghề cho người lao động. Ta cú thể thấy được rằng tốc độ tăng của lao động cú trỡnh độ, cú tay nghề luụn cao hơn tốc độ tăng của lao động phổ thụng. Nguyờn nhõn chủ yểu là do doanh nghiệp đó làm rất tốt từ khõu tuyển dụng lao động cho đến việc đào tạo bồi dưỡng nguồn lao động của mỡnh. Biến nguồn lao động trở thành một nguồn lực, một lợi thế cạnh tranh trờn thương trường.
2.3.3: Tỡnh hỡnh sản xuất và tiờu thụ sản phẩm của cụng ty.
Với hơn 40 năm trong ngành sản xuất thực phẩm cụng nghiệp, cụng ty bỏnh kẹo Tràng An đó đưa ra thị trường hơn 40 mẫu sản phẩm khỏc nhau. Cỏc sản phẩm của cụng ty rất phong phỳ về chủng loại mẫu mó cỳng như giỏ cả, phự hợp với nhiều đối tượng khỏch hàng của cụng ty.
+ Cỏc sản phẩm truyền thống của cụng ty như:
Bỏnh Quế
Bỏnh pairis pancake
Kẹo mềm – chewy
Kẹo cứng
Bỏnh quy
Snake teppy
Bỏnh phỏp
Bỏnh cỳc cu
+ Cỏc sản phẩm mới của cụng ty.
Bỏnh gạo
Bỏnh phỏp
Bỏnh mỳ soft TYTI
Snack
+ Cỏc sản phẩm chủ đạo của cụng ty.
Bỏnh phỏp
Bỏnh mỳ
Bỏnh gạo
Bỏnh Quế.
Bảng số liệu về cơ cấu sản lượng sản phẩm của cụng ty năm 2009.
Sản phẩm
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Số
lượng
Tăng
trưởng
Số
lượng
Tăng
trưởng
Số
lượng
Tăng
trưởng
Tấn
Tấn
%
Tấn
Tấn
%
Tấn
Tấn
%
1. Bỏnh Phỏp
103,44
21,28
25,9
163,7
60,62
58,2
172,61
8,91
5,4
2. Cỏc loại
kẹo
1530,4
130,2
10,8
1580,5
50,1
3,3
1600,2
19,7
1,3
3. Bỏnh Quế
978,63
257,3
35,7
1060,8
82,1
8,4
1154,7
93,9
8,9
4.Snack
1022,3
120,1
9,8
1276,7
254
24,9
1356,3
79,6
6,2
5. Bỏnh quy
1200,2
529,56
31,1
1447,5
247
20,6
1500,4
52,9
3,7
6. Bỏnh mỳ
0
0
0
114,6
114,6
0
631,56
516,96
451
7.Bỏnh gạo
0
0
0
0
0
0
567,87
567,87
_
Tổng
4834,9
1058,4
26,4
5643,2
808,4
16,7
6983,6
1339,8
26,3
( Nguồn: Phũng Marketing và bỏn hàng cụng ty cổ phần Tràng An )
Sản lượng tiờu thụ bỏnh kẹo qua cỏc năm hầu như tăng loại trừ một số mặt hàng kẹo cứng. Do chất lượng đời sống tăng lờn để bắt nhịp với mức sống của người dõn thành thị cụng ty đó tập chung sản xuất một số mặt hàng cao cấp hơn thỏa món nhu cầu người tiờu dựng. Bờn cạnh đú cụng ty cũn đưa ra một số mặt hàng mới như bỏnh mỳ TYTI sức sống mới, chớnh thức đưa ra thị trường vào năm 2008. Và đến năm 2009 cụng ty đó đưa ra sản phẩm bỏnh gạo CÚC CU. Cả hai dũng sản phẩm mới này đều nhanh chúng được khỏch hàng chấp nhận và tiờu thụ rất chạy trờn thị trường. Năm 2007 và 2008 ta cú thể thấy được sự tăng sản lượng tiờu thụ rất mạnh của bỏnh Phỏp, snack , bỏnh quy nhưng đến năm 2009 cỏc sản phẩm này lại cú tốc độ tăng trưởng giảm đi rất lớn. Điều đú là do năm 2007, 2008 cỏc dũng sản phẩm này đều là sản phẩm mới và cỏc cụng ty khỏc chua tham gia vào sản xuất, nhưng đến 2009 với sự tham gia vào thị trường của nhiều cụng ty, đó làm cho nhu cầu bị bóo hũa, chớnh vỡ vậy tốc độ tăng trưởng đó trững lại. Đặc biệt năm 2009 với sự suất hiện của một số sản phẩm mới, cụng ty đó lấy lại được tốc độ tăng trưởng chung vượt năm 2008 và bằng với năm 2007( trước thời kỡ suy thoỏi kinh tế).
Cơ cấu chủng loại sản phẩm của cụng ty khỏ đa dạng, nhưng sản phẩm chủ lực chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất của cụng ty là cỏc loại bỏnh, và cỏc sản phẩm mới hiện chưa cú trờn thị trường. Bờn cạnh đú tỷ trọng của một số sản phẩm chuyền thống vẫn giữ được thị phần riờng của nú như: Kẹo mềm Hương cốm, kẹo lạc…
Với việc đưa ra thị trường những sản phẩm cú chất lượng tốt, mẫu mó đẹp, giỏ cả phự hợp, những năm qua cụng ty cổ phần Tràng An đó khụng ngừng phỏt triển lớn mạnh và trở thành một trong những doanh nghiệp sản xuất bỏnh kẹo hàng đẩu Việt Nam. Thương hiệu Tràng An trở thành một thương hiệu uy tớn, sản phẩm chất lượng cao, đứng vững trờn thị trường trong và ngoài nước. Hiện nay Tràng An cú hơn 70 đại lý và 3 nhà phõn phối sản phẩm tập chung chủ yếu ở miền Bắc và Bắc Trung Bộ. Ngoài ra sản phẩm của cụng ty cũn được xuất khẩu sang một số thị trường khu vưc và trờn thế giới như: Mụng cổ, Đài loan, Malaysia, Trung Quốc, thị trường Đụng Âu…
2.3.4: Phõn tich ma trận SWOT của cụng ty cổ phần Tràng An.
Điểm mạnh: ( strengths)
Vị thế của cụng ty: Với bề dầy hơn 40 năm tronh ngành sản xuất bỏnh kẹo, cụng ty đó xõy dựng được một vị thế và chỗ đứng vững trắc trong tõm trớ khỏch hàng.
Thị phần của cụng ty khỏ lớn ( khoảng 3% ), tăng trưởng đều và tương đối ổn định.
Cụng ty nắm giữ một nguồn lực tài chớnh lớn, Cụng ty được đỏnh giỏ là một trong 10 cụng ty lớn nhất trong ngành.
Nguồn nhõn lưc: Cụng ty đó xõy dựng được cho mỡnh một đội ngũ nguồn nhõn lực cú chất lượng cao, với một bộ phận người lao động nõu năm, dầy dặn kinh nghiệm luụn đảm bảo được chất lượng trong cụng việc, bờn cạnh đú là một đội ngũ lao động kế cận trẻ tuổi, cú sức khỏe, cú tri thỳc, hứa hẹn sẽ trở thành một nguồn nội lực, tạo ra lợi thế cạnh trong cho doanh nghiệp.
Với việc đầu tư nhập khẩu hàng loạt cụng nghệ tiờn tiến, hiện đại từ chõu Âu, sẽ đảm bảo cho cụng ty luụn tạo ra được những sản phẩm chất lượng cao, tiết kiệm chi phớ, tăng khả năng cạnh tranh của cụng ty trờn thương trường.
Điểm yếu: ( Weekneses)
Nguồn vốn của cụng ty lớn, tuy nhiờn vốn được tài trợ một phần khỏ lớn từ vốn vay. Trong ngắn cụng ty cú thể sẽ gặp phải nhiều khú khăn trong việc thanh toỏn lói vay, cũng như thanh toỏn cỏc khoản nợ đến han.
Mặc dự là một cụng ty lớn trong ngành nhưng cụng ty cổ phần Tràng An vẫn chưa được niờm yết trờn sàn, điều đú sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc huy động cỏc nguồn vốn xỏ hội của cụng ty.
Cơ hội: ( Opportunities)
Với quy mụ dõn số khỏ lớn ( 86 tr.ng) và tốc độ tăng dõn số trung bỡnh 1,2% năm, thỡ thị trường Việt Nam là một thị trường rất tiềm năng cho ngành sản xuất bỏnh kẹo. Bờn cạnh đú thị trường hiện tại của cụng ty chủ yếu là khu vực phớa Bắc và Bắc Trung Bộ, cũn khu vực phớa Nam thỡ hầu như chưa cú sẽ hứa hẹn cơ hội mở rộng thị trường cho cụng ty là rất lớn.
Với việc xõy dựng nhà mỏy sản xuất bỏnh kẹo tại Nghệ An sẽ giỳp cho khả năng phục vụ khu vực Trung và Nam Bộ tốt hơn, giỳp tăng thị phần của cụng ty.
Thỏch thức: ( Threats)
Với tốc độ tăng trưởng cao và khỏ ổn định của ngành sẽ làm cho rất nhiều cụng ty mới muốn tham gia vào thị trường, điều đú sẽ làm cho mức độ cạnh trang của ngành vụ cựng khắc nghiệt. Bờn cạnh đú việc một số cụng ty lớn trong
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo tổng hợp về tình hình săn xuất kinh doanh của công ty bánh kẹo tràng an.doc