TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC. 2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU. 5
DANH MỤC CÁC HÌNH . 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. 7
1.1 Lý do chọn đề tài: (Tính cấp thiết của đề tài) .7
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .9
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .9
1.4. Phương pháp nghiên cứu .9
1.6. Bố cục.12
Bài nghiên cứu được chia thành 5 chương như sau .12
2.1. Khái niệm thương hiệu .13
2.2. Hình ảnh thương hiệu .13
2.3. Các nghiên cứu liên quan đến hình ảnh thương hiệu.13
2.3.4 Mô hình nhận biêt thương hiệu và ma trận hình ảnh thương hiệu Bowie & Buttle (2004).20
2.4. Tổng quan về thương hiệu xe ô tô Vinfast.20
2.5 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết .23
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP & THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU . 24
3.1. Qui trình nghiên cứu.24
3.2 Nghiên cứu sơ bộ.25
3.3 Nghiên cứu chính thức.26
3.4 Thang đo nghiên cứu .29
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. 34
4.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu.34
4.2. Kiểm định thang đo .34
4.3. Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến giá trị hình ảnh thương hiệu ô tô Vinfast .37
4.4. Phân tích khác biệt theo các đặc tính nhân khẩu học.40
4.5 Thống kê mô tả các tác động đến thương hiệu ô tô Vinfast.43
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN. 46
5.1 Kết luận .46
5.2 Kiến nghị .47
5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo. .50
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 52
86 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo tổng kết Đề tài Nghiên cứu khoa học tham gia xét giải thưởng ‘’Nhà nghiên cứu trẻ UEH’’ năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(2007), thang đo hình ảnh thương hiệu được xây
dựng bởi 4 biến quan sát ký hiệu từ HA1 đến HA4, để thấy được mức gợi nhớ của sinh
viên với thương hiệu Vinfast .
Ký hiệu Thang đo
HA1 Là thương hiệu có uy tín cao tại thị trường Việt
HA2 Sản phẩm ô tô có thiết kế tốt
HA3 Sản phẩm được sản xuất với công nghệ kĩ thuật cao
HA4 Sản phẩm mang chất lượng cao
Bảng 3.3 : Hình ảnh thương hiệu
3.4.4 Giá trị thương hiệu tổng thể
Thang đo được xây dựng gồm 3 biến quan sát ký hiệu từ GT1 đến GT3 dựa trên
thang đo giá trị thương hiệu tổng quát của Yoo & cộng sự (2002). Để nhìn nhận chung
về giá trị tổng thể hiện tại của Vinfast trong sinh viên.
32
Ký hiệu Thang đo
GT1 Giá trị thương hiệu tạo ra động lực cho tôi mua ô tô của Vinfast thay vì
các thương hiệu khác trong cùng phân khúc
GT2 Mặc dù các thương hiệu khác cùng đặc tính nhưng tôi thích ô tô của
Vinfast hơn
GT3 Nếu có thương hiệu khác không có quá nhiều khác biệt với ô tô Vinfast
thì khi có nhu cầu tôi vẫn tin tưởng sử dụng ô tô Vinfast
Bảng 3.4 Giá trị thương hiệu tổng thể
3.4.5 Danh tiếng thương hiệu và doanh nghiệp
Danh tiếng được hiểu là sự tích lũy nhận thức của công chúng, nên thang đo này
được dùng theo thang đo đơn hướng để đo lường nhận thức về danh tiếng thương hiệu
Vinfast được tổng hợp từ sinh viên nhóm Kinh tế và Kỹ thuật. Thang đo gồm 4 biến
quan sát đựa theo nghiên cứu của Ponzi và cộng sự (2011) và Nguyễn Ngọc Hiền
(2018) được ký hiệu từ DT1 đến DT4.
Ký hiệu Thang đo
DT1 Tôi có cảm nhận tốt về ô tô Vinfast
DT2 Tôi tin tưởng ô tô của Vinfast
DT3 Vinfast là doanh nghiệp có danh tiếng tốt
DT4 Vinfast là thương hiệu tốt được người dùng công nhận
Bảng 3.5 : Danh tiếng thương hiệu và doanh nghiệp
33
3.4.6 Tác động của ô tô Vinfast đến hình ảnh thương hiệu Việt
Việc sản xuất được ô tô mang thương hiệu Việt mang một tác động to lớn đến nên
công nghiệp của Việt Nam, nhất là hình ảnh thương hiệu của Việt Nam khi tự mình
làm chủ được công nghệ sản xuất ô tô. Như khẳng định vị trí cũng như sự phát triển
của nên kinh tế Việt Nam, nâng tầm được hình ảnh thương hiệu Việt. Thang đo này
bao gôm 5 biến quan sát dựa vào thảo luận của nhóm tác giả trên kết quả của nghiên
cứu sơ bộ mà hình thành, được ký hiệu từ TD1 đến TD5 .
Ký hiệu Thang đo
TD1 Hình thành niềm tự hào “Đó là sản phẩm của Việt Nam, do người Việt
Nam làm chủ” trong nền công nghiệp ô tô
TD2 Hình ảnh ô tô Vinfast đã tạo được lòng tự hào dân tộc về sản phẩm ô tô
thương hiệu Việt
TD3 Việc sản xuất được ô tô của Vinfast trở thành biểu tượng quốc gia
nâng cao nên công nghiệp Việt Nam trên thế giới
TD4 Ô tô Vinfast với chất lượng cao tác động nâng cao hình ảnh thương
hiệu quốc gia Việt Nam trên trường Quốc tế.
TD5 Thương hiệu ô tô Vinfast tạo nên chất lượng cao có khả năng cạnh
tranh với các thương hiệu quốc tế.
Bảng 3.6 Tác động của ô tô Vinfast đến hình ảnh thương hiệu Việt
34
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu
Sau khảo sát, nhóm thu được 662 bản khảo sát, sau kiểm tra trong đó có 24 khảo
sát không đạt yêu cầu do không thuộc đám đông cần khảo sát. Cuối cùng còn 638 khảo
sát đạt yêu cầu. Như vậy số mẫu chính thức của nghiên cứu đo lường là 638 mẫu.
Cở mẫu (n=638) Tần xuất Phần
trăm
Giới tính Nam 334 50,5
Nữ 315 47,6
Khác 13 2
Trường Đại Học Kinh tế TP Hồ Chí Minh 210 31,7
Ngoại Thương Cơ sở II – TP Hồ Chí Minh 93 14
Bách Khoa TP Hồ Chí Minh 198 29,9
Sư phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí
Minh
116 17,5
Khác 45 6,8
Bảng 4.1 Kết quả thông tin mô tả mẫu theo đặc tính người được khảo sát
4.2. Kiểm định thang đo
4.2.1. Đánh giá thang đo thông qua hệ số tin cậy Crombach’s Alpha
Các thang đo được đánh giá sơ bộ qua hai công cụ chính là Hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory
Factor Analysis).
Trong đó hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha được sử dụng trước để loại bỏ các biến
rác. Các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu
chuẩn chọn thang đo khi hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 trở lên ( Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang 2011).
35
Thang đo Số biến quan
sát
Cronbach’s
Alpha
Hệ số tương quan
biến tổng nhỏ
nhất
Nhận biết thương hiệu 4 0,68 0,537
Sự tin tưởng thương
hiệu
3 0,716 0,594
Hình ảnh thương hiệu 4 0,748 0,616
Giá trị thương hiệu
tổng thể
3 0,807 0,699
Danh tiếng thương
hiệu và doanh nghiệp
3 0,636 0,534
Tác động của ô tô
Vinfast đến hình ảnh
thương hiệu Việt
5 0,783 0,641
Bảng 4.2 Kết quả Cronbach’s Alpha các thang đo nghiên cứu
Thang đo nhận biết thương hiệu
Kết quả phân tích SPSS 20.0 qua bảng 4.2 thành phần nhận biết thương hiệu có
Cronbach’s Alpha là 0,680 số biến quan sát là 4 biến và các hệ số tương quan biến –
tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0,3. Nhỏ nhất là 0,537 (NB2). Vì vậy các
biến đo lường thành phần nhận biết thương hiệu đề được sử dụng trong phân tích EFA
tiếp theo. Vậy thang đo nhận biết thương hiệu được đo bằng biến quan sát: NB1,
NB2, NB3, NB4.
Thang đo sự tin tưởng thương hiệu
Kết quả phân tích SPSS 20.0 qua bảng ... thành phần sự tin tưởng thương hiệu có
Cronbach’s Alpha là 0,748 số biến quan sát là 3 biến và các hệ số tương quan biến –
tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0,3. Nhỏ nhất là 0,594 (TT2). Vì vậy các
biến đo lường thành phần sự tin tưởng thương hiệu đề được sử dụng trong phân tích
EFA tiếp theo. Vậy thang đo nhận biết thương hiệu được đo bằng biến quan sát: TT1,
TT2, TT3.
Thang đo hình ảnh thương hiệu
Kết quả phân tích SPSS 20.0 qua bảng ... thành phần hình ảnh thương hiệu có
Cronbach’s Alpha là 0,716 số biến quan sát là 4 biến và các hệ số tương quan biến –
36
tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0,3. Nhỏ nhất là 0,616 (HA4). Vì vậy các
biến đo lường thành phần hình ảnh thương hiệu đề được sử dụng trong phân tích EFA
tiếp theo. Vậy thang đo nhận biết thương hiệu được đo bằng biến quan sát: HA1, HA2,
HA3, HA4 .
Thang đo giá trị thương hiệu tổng thể
Kết quả phân tích SPSS 20.0 qua bảng 4.2 thành phần giá trị thương hiệu tổng thể
có Cronbach’s Alpha là 0,807 số biến quan sát là 3 biến và các hệ số tương quan biến
– tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0,3. Nhỏ nhất là 0,699 (GT3). Vì vậy các
biến đo lường thành phần giá trị thương hiệu tổng thể đề được sử dụng trong phân tích
EFA tiếp theo. Vậy thang đo nhận biết thương hiệu được đo bằng biến quan sát: GT1,
GT2, GT3.
Thang đo danh tiếng thương hiệu và doanh nghiệp
Kết quả phân tích SPSS 20.0 qua bảng 4.2 thành phần giá trị thương hiệu tổng thể
có Cronbach’s Alpha là 0,636 số biến quan sát là 4 biến và các hệ số tương quan biến
– tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0,3. Nhỏ nhất là 0,534 (DT2). Vì vậy các
biến đo lường thành phần giá trị thương hiệu tổng thể đề được sử dụng trong phân tích
EFA tiếp theo. Vậy thang đo nhận biết thương hiệu được đo bằng biến quan sát: DT1,
DT2, DT3, DT4.
Thang đo tác động của ô tô Vinfast đến hình ảnh thương hiệu Việt
Kết quả phân tích SPSS 20.0 qua bảng ... thành phần tác động của ô tô Vinfast đến
hình ảnh thương hiệu Việt có Cronbach’s Alpha là 0,783 số biến quan sát là 5 biến và
các hệ số tương quan biến – tổng của các biến thành phần đều lớn hơn 0,3. Nhỏ nhất là
0,641 (TD1). Vì vậy các biến đo lường thành phần giá trị thương hiệu tổng thể đề
được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo. Vậy thang đo nhận biết thương hiệu được
đo bằng biến quan sát: TD, TD2, TD3, TD4, TD5.
4.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật sử dùng nhầm tóm tắt dữ liệu. Dùng để tập
hợp các biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối tương quan
giữ các biến với nhau.
Phân tích EFA của các thành phần giá trị hình ảnh thương hiệu: Dựa theo kết quả
kiểm định ta có Barlett p 0,816, nên
các biến đo lường có tương quan với nhau trong tổng thể.
37
Bảng kết quả các nhân tố được trích ra từ các mục hỏi trên thang đo vì chung thỏa mãn
eigenvalue > 1, tổng phần trăm biến thiên của 5 yếu tố này là 62,773 (>50%). Nên giá
trị hình ảnh thương hiệu của ô tô Vinfast phù thuộc vào 5 yếu tố là nhận biết thương
hiệu, tin tưởng thương hiệu, hình ảnh thương hiệu, giá trị thương hiệu tổng thể và danh
tiếng doanh nghiệp và thương hiệu.
Theo kết quả nhân tố “Sản phẩm được sản xuất với công nghệ kĩ thuật cao” có Factor
Loading < 0,5 nên được loại bỏ trong nghiên cứu này.
Qua bảng kết quả trên, Factor Loading của các biên được nhận ≥ 0,5 được xem là có ý
nghĩ thiết thực và có thể dùng để nghiên cứu và phân tích.
Phân tích EFA của tác động của ô tô Vinfast đến hình ảnh thương hiệu Việt: Qua bản
kết quả ta thấy, Factor Loading của các biến đều ≥ 0,5 nên được xem là có ý nghĩa.
Các thành phần trong thang đo tác động của ô tô Vinfast đến hình ảnh thương hiệu
Việt hội tụ thành một nhân tố. Như vậy ta có thể dùng nhân tố tác động của thương
hiệu ô tô Vinfast để nghiên cứu và phân tích
4.3. Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến giá trị hình ảnh thương hiệu ô tô
Vinfast
4.3.1. Phân tích tương quan
1 2 3 4 5 6
Giá trị hình ảnh thương
hiệu (1)
1 .192** .418** .364** .409** .433**
Nhận biết thương hiệu (2) .192** 1 .195** .229** .260** .307**
Tin tưởng thương hiệu (3) .418** .195** 1 .547** .572** .653**
Hình ảnh thương hiệu (4) .364** .229** .547** 1 .560** .608**
Giá trị thương hiệu (5) .409** .260** .572** .560** 1 .688**
Danh tiếng thương hiệu
(6)
.433** .307** .653** .608** .688** 1
Bảng 4.3 Ma trận tương quan giữa các thành phần
Ghi chú: **: Tương quan có ý nghĩa ớ mức 0.01, n=638
Kiểm tra mối quan hệ tương quan tuyến tính là để kiểm tra tương quan giữa biến
phụ thuộc với biến độc lập. Ngoài ra cần nhận diện vấn đề đa cộng tuyến tính khi các
biến độc lập cũng có tương quan mạnh với nhau. Kết quả hệ số tương quan nhỏ hơn
0.85 chỉ ra rằng giá trị phân biệt có khả năng tồn tại giữa hai biến (John và Benet-
Martinez, 2000). Bảng 4.6 cho thấy tất cả chỉ số tương quan tuyệt đối giữa các biến
38
dao động từ 0.192 đến 0.433, nghĩa là không vượt quá hệ số điều kiện 0.85. Các thang
đo nghiên cứu này đã đo lườn được các khái niệm nghiên cứu khác nhau.
Ma trận tương quan trong hình 4.6 cũng cho thấy 5 thành phần có mối quan hệ với
nhau.
• Biến nhận biết thương hiệu tương quan cùng chiều với biến tin tưởng
thương hiệu (r=0.195, p<0.05)
• Biến nhận biết thương hiệu tương quan cùng chiều với biến hình ảnh
thương hiệu (r=0.229, p<0.05)
• Biến nhận biết thương hiệu tương quan cùng chiều với biến giá trị
thương hiệu (r=0.260, p<0.05)
• Biến nhận biết thương hiệu tương quan cùng chiều với biến danh tiếng
thương hiệu (r=0.307, p<0.05)
• Biến tin tưởng thương hiệu tương quan cùng chiều với biến hình ảnh
thương hiệu (r=0.547, p<0.05)
• Biến tin tưởng thương hiệu tương quan cùng chiều với biến giá trị
thương hiệu (r=0.572, p<0.05)
• Biến tin tưởng thương hiệu tương quan cùng chiều với biến danh tiếng
thương hiệu (r=0.653, p<0.05)
• Biến hình ảnh thương hiệu tương quan cùng chiều với biến giá trị thương
hiệu (r=0.560, p<0.05)
• Biến hình ảnh thương hiệu tương quan cùng chiều với biến danh tiếng
thương hiệu (r=0.608, p<0.05)
• Biến giá trị thương hiệu tương quan cùng chiều với biến danh tiếng
thương hiệu (r=0.688, p<0.05)
4.3.2. Phân tích hồi quy tuyến tính
Mô hình hồi quy tuyến tính bội:
Kiểm định giả thuyết H1, H2, H3, H4 ta xét mô hình hồi quy bội:
GTHATH = 𝜷𝟎 + 𝜷𝟏NB + 𝜷𝟐TT + 𝜷𝟑 HA+ 𝜷𝟒 GT + 𝜷𝟓 DT + ei
Trong đó: 𝛽' là hệ số của phương trình hồi quy và ei là phần dư.
NB: Nhận biết thương hiệu
TT: Tin tưởng thương hiệu
39
HA: Hình ảnh thương hiệu
GT: Giá trị thương hiệu
DT: Danh tiếng thương hiệu
Mô hình Hệ số hồi quy
chưa chuẩn hóa
Hệ số
hồi quy
chuẩn
hóa
Giá trị
t
Sig. Đa cộng tuyến
B Sai số
chuẩn
Độ chấp
nhận
VIF
Nhận biết thương
hiệu
0.048 0.032 0.055 1.499 0.134 0.899 1.113
Tin tưởng thương
hiệu
0.135 0.035 0.185 3.842 0.000 0.521 1.919
Hình ảnh thương
hiệu
0.072 0.041 0.080 1.736 0.083 0.566 1.766
Giá trị thương
hiệu
0.099 0.035 0.140 2.799 0.005 0.478 2.090
Danh tiếng
thương hiệu
0.152 0.056 0.150 2.695 0.007 0.386 2.588
𝑹𝟐=0.239, 𝑹𝟐 hiệu chỉnh= 0.233 Giá trị F = 39.758 Mức ý nghĩa = 0.000
Bảng 4.4 Tóm tắt kết quả mô hình hồi quy tương quan bội
Kết quả phân tích cho thấy
• Hệ số 𝑅( ℎ𝑖ệ𝑢 𝑐ℎ𝑖𝑛ℎ = 0.233, tức là 5 biến độc lập đã đưa vào ảnh
hưởng 23.3% sự thay đổi của biến giá trị hình ảnh thương hiệu, 76.7% còn lại là
ảnh hưởng của sai số tự nhiên và biến ngoài mô hình.
• Giá trị F = 39.758 với Sig. của kiểm định F = 0.000< 0.05, ta có thể kết
luận R bình phương của tổng thể khác 0 => Mô hình hồi quy tuyến tính có thể
suy rộng và áp dụng cho tổng thể.
• Giá trị Sig. của kiểm định t có 4 biến 4 biến tin tưởng thương
hiệu, hình ảnh thương hiệu, giá trị thương hiệu, danh tiếng thương hiệu đều tác
động có ý nghĩa thống kê đến biến phụ thuộc.
Giả thuyết H1: Mức độ nhận biết của thương hiệu tác động cùng chiêu đến giá trị
hình ảnh thương hiệu . Theo kết quả hồi quy ta thấy biến Lòng tin tưởng thương hiệu
với β1 = 0.135 nhưng p=0.134 > 0.05 nên không có ý nghĩa thống kê. Hay giả thuyết
H1 bị phủ định.
40
Giả thuyết H2: Tin tưởng thương hiệu tác động cùng chiều đến giá trị hình ảnh
thương hiệu. Theo kết quả hồi quy ta thấy biến Lòng tin tưởng thương hiệu với β2 =
0.135 (p<0.05). Hay yếu tố Tin tưởng thương hiệu tác động thuận chiều lên Giá trị
hình ảnh thương hiệu. Giả thuyết H2 được chấp nhận.
Giả thuyết H3: Hình ảnh thương hiệu tác động cùng chiều hình thành nên giá trị hình
ảnh thương hiệu. Theo kết quả hồi quy ta thấy biến Lòng tin tưởng thương hiệu với β3
= 0.072 (p<0.05). Hay yếu tố Hình ảnh thương hiệu ảnh hưởn trực tiếp lên Giá trị
hình ảnh thương hiệu. Vì vậy, chấp nhận giả thuyết H3.
Giả thuyết H4: Giá trị thương hiệu tổng thể tác động cùng chiều tạo nên giá trị hình
ảnh thương hiệu. Theo kết quả hồi quy ta thấy biến Lòng tin tưởng thương hiệu với β4
= 0.099 (p<0.05). Hay yếu tố Giá trị thương hiệ utác động tích lên Giá trị hình ảnh
thương hiệu. Vì vậy, giả thuyết H4 được chấp nhận.
Giả thuyết H5: Danh tiếng thương hiệu và doanh nghiệp tác động cùng chiều tạo nên
giá trị hình ảnh thương hiệu. Theo kết quả hồi quy ta thấy biến Lòng tin tưởng thương
hiệu với β5 = 0.152 (p<0.05). Hay yếu tố Danh tiến thương hiệu là yếu tố quan trọng
tác động cùng chiều lên Giá trị hình ảnh thương hiệu. Vì vậy, giả thuyết H5 được chấp
nhận.
Vậy mô hình hồi quy bội thể hiện giá trị hình ảnh thương hiệu ô tô Vinfast dựa trên kết
quả khảo sát nghiên cứu là:
GTHATH = 0.135 TT + 0.072 HA + 0.099 GT + 0.152 DT.
Giá trị hình ảnh thương hiệu ô tô Vinfast = 0.135 Tin tưởng thương hiệu
+ 0.072 Hình ảnh thương hiệu
+ 0.099 Gía trị thương hiệu
+ 0.152 Danh tiếng thương hiệu.
4.4. Phân tích khác biệt theo các đặc tính nhân khẩu học
4.4.1. Phân tích theo giới tính
Sử dụng kiểm định T-test đế xem có sự khác nhau giữa nam và nữ về giá trị hình
ảnh thương hiệu ô tô Vinfast hay không. 𝑯𝒂: Có sự khác nhau giữa nam và nữ về giá trị hình ảnh thương hiệu ô tô
Vinfast 𝑯𝒐: Không có sự khác nhau giữa nam và nữ về giá trị hình ảnh thương hiệu ô
tô Vinfast
41
Giới tính Mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số trung
bình
GTHATH Nam 311 4.4453 0.42624 0.02417
Nữ 314 4.2866 0.50025 0.02823
Kiểm định
Levene
Kiểm định T-test
F Sig. T df Sig. Sai lệch
trung
bình
Sai lệch
SE
GTHATH Giả định
phương
sai bằng
nhau
19.490 0.000 4.267 623 .000 0.15871 0.03719
Giả định
phương
sai khác
nhau
4.271 609.423 .000 0.15871 0.03716
Bảng 4.5 Kiểm định T-test về sự khác nhau về giá trị hình ảnh thương hiệu ô tô
Vinfast giữa nam và nữ.
Nguồn: Nhóm tác giả thu thập và tính toán
Kết quả kiểm định Levene Sig. của kiểm định F = 0.000 có sự khác nhau
về phương sai của 2 tổng thể
Kết quả sig = 0.000 α (mức ý nghĩa) -> bác bỏ giả thuyết 𝐻+: Không có sự khác
nhau giữa nam và nữ về giá trị hình ảnh thương hiệu ô tô Vinfast. Vậy có sự khác nhau
giữa nam và nữ về giá trị hình ảnh thương hiệu.
4.4.2. Phân tích theo nhóm ngành
Sử dụng kiểm định T-test đế xem có sự khác nhau giữa nhóm ngành Kinh tế và
nhóm ngành Kỹ thuật về giá trị hình ảnh thương hiệu ô tô Vinfast hay không. 𝑯𝒐: Không có sự khác nhau giữa nhóm ngành kinh tế và nhóm ngành kỹ
thuật về giá trị hình ảnh thương hiệu ô tô Vinfast 𝑯𝒂: Có sự khác nhau giữa nhóm ngành kinh tế và nhóm ngành kỹ thuật về
giá trị hình ảnh thương hiệu ô tô Vinfast
42
Nhóm
ngành
Mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số trung
bình
GTHATH Kinh tế 283 4.3560 0.59234 0.03521
Kỹ thuật 310 4.4508 0.23584 0.01340
Kiểm định
Levene
Kiểm định T-test
F Sig. T df Sig. Sai lệch
trung
bình
Sai lệch
SE
GTHAT
H
Giả định
phương sai
bằng nhau
246.1
89
0.000 -2.601 591 0.010 -0.09480 0.03644
Giả định
phương sai
khác nhau
-2.516 362.598 0.012 -0.09480 0.03767
Bảng 4.6 Kiểm định về sự khác nhau giữa ngành kinh tế và kỹ thuật về giá trị hình
ảnh thương hiệu ô tô Vinfast.
Kết quả kiểm định Levene Sig. của kiểm định F = 0.000 có sự khác nhau
về phương sai của 2 tổng thể.
Kết quả sig.= 0.000 α (mức ý nghĩa) -> bác bỏ giả thuyết 𝐻+: Không có sự khác
nhau giữa nhóm ngành kinh tế và nhóm ngành kỹ thuật về giá trị hình ảnh thương hiệu
ô tô Vinfast . Vậy có sự khác nhau giữa nhóm ngành kinh tế và nhóm ngành kỹ thuật
về giá trị hình ảnh thương hiệu.
43
4.5 Thống kê mô tả các tác động đến thương hiệu ô tô Vinfast
v Nhận biết thương hiệu
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Tôi biết đến thương hiệu ô tô Vinfast 1 5 4.32 0.691
Tôi có thể dễ dàng phân biệt được Ô
tô Vinfast với các thương hiệu ô tô
khác
2 5 4.22 0.846
Tôi dễ dàng nhận ra được ô tô thương
hiệu Vinfast
2 5 4.21 0.710
Tôi dễ dàng nhớ và nhận ra logo của
Ô tô Vinfast
1 5 4.11 0.724
Bảng 4.7 Thống kê mô tả các tác động nhận biết thương hiệu
Theo bảng 4.10 ta thấy thương hiệu ô tô Vinfast được người tiêu dùng biết đến
rộng rãi (trung bình đạt 4.32), ô tô Vinfast dễ dàng được phân biệt được với các
thương hiệu ô tô khác (trung bình đạt 4.22), ô tô Vinfast dễ dàng được nhận ra (trung
bình đạt 4.21), logo Vinfast được nhận ra nhanh chóng (trung bình đạt 4.1) .
v Tin tưởng thương hiệu
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Những quảng cáo về ô tô Vinfast là
trung thực và đáng tin cậy
2 5 4.08 0.809
Tôi tin rằng ô tô Vinfast thỏa mãn
được nhu cầu của người tiêu dùng với
từng sản phẩm ô tô của mình.
2 5 3.96 0.746
Qua kinh nghiệm sử dụng các sản
phẩm của tập đoàn Vingroup thì tôi
tin tưởng vào chất lượng của ô tô
Vinfast
1 5 3.96 0.846
Bảng 4.8 Thống kê mô tả các tác động tin tưởng thương hiệu
Theo bảng 4.11 ta thấy những quảng cáo về ô tô Vinfast là trung thực và đáng tin
cậy (trung bình đạt 4.08), nhưng ô tô Vinfast thõa mãn nhu cầu của người tiêu dùng
với từng sản phẩm ô tô của mình thì không cao (trung bình đạt 3.96), sự tin tưởng vào
chất lượng của ô tô Vinfast qua kinh nghiệm sử dụng các sản phẩm của tập đoàn
44
Vingroup tuy chưa thể gọi là cao trong mức từ 4 điểm đến 5 điểm nhưng giá trung
bình 3.96 cũng là một con số đáng được mong đợi, Vinfast nên tăng khả năng đáp ứng
người tiêu dùng thông qua các khảo sát.
v Hình ảnh thương hiệu
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Là thương hiệu có uy tín cao tại thị
trường Việt
1 5 4.23 0.691
Sản phẩm ô tô có thiết kế tốt 2 5 4.24 0.846
Sản phẩm được sản xuất với công
nghệ kĩ thuật cao
2 5 4.20 0.710
Sản phẩm mang chất lượng cao 1 5 4.09 0.724
Bảng 4.9 Thống kê mô tả các tác động hình ảnh thương hiệu
Theo bảng 4.12, nhìn chung hình ảnh thương hiệu Vinfast, cả bốn thành phần đều
có giá trị trung bình nằm trong khoảng từ 4 điểm đến 5 điểm. Điều đó cho thấy,
Vinfast đã tạo được hình ảnh trong tâm trí sinh viên (trung bình đạt 4.23, 4.24, 4.20,
4.09).
v Giá trị thương hiệu
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Giá trị thương hiệu tạo ra động lực
cho tôi mua ô tô của Vinfast thay vì
các thương hiệu khác trong cùng phân
khúc
2 5 4.10 0.742
Mặc dù các thương hiệu khác cùng
đặc tính nhưng tôi thích ô tô của
Vinfast hơn
2 5 3.74 0.774
Nếu có thương hiệu khác không có
quá nhiều khác biệt với ô tô Vinfast thì
khi có nhu cầu tôi vẫn tin tưởng sử
dụng ô tô Vinfast
1 5 4.05 0.825
Bảng 4.10 Thống kê mô tả các tác động giá trị thương hiệu
45
Theo bảng 4.13 , ta thấy giá trị thương hiệu tạo ra động lực mua ô tô của
Vinfast thay vì các thương hiệu khác trong cùng phân khúc (trung bình đạt 4.1) và nếu
có thương hiệu khác không có quá nhiều khác biệt với ô tô Vinfast thì khi có nhu cầu
sinh viên vẫn tin tưởng sử dụng ô tô Vinfast là cao (trung bình đạt 4.05). Tuy nhiên
việc thích ô tô của Vinfast hơn khi có các thương hiệu khác cùng đặc tính thì không
cao (trung bình đạt 3.74)
v Danh tiếng thương hiệu
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Tôi có cảm nhận tốt về ô tô Vinfast 1 5 4.11 0.613
Tôi tin tưởng ô tô của Vinfast 2 5 4.06 0.680
Vinfast là doanh nghiệp có danh tiếng
tốt
2 5 4.26 0.648
Vinfast là thương hiệu tốt được người
dùng công nhận
2 5 4.06 0.721
Bảng 4.11 Thống kê mô tả các tác động danh tiếng thương hiệu
Theo bảng 4.14, các mức độ của danh tiếng thương hiệu Vinfast thì cao, cả bốn
mức độ đều trên 4 điểm trong thang đo 5 điểm. Trong đó là doanh nghiệp có danh
tiếng tốt thì cao (trung bình đạt 3.74).
46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
Ở chương 4 đã trình bày cụ thể các kết quả nghiên cứu được, mục đích chính của
chương 5 này là tóm tắt lại các kết quả nghiên cứu chính, trọng tâm của bài nghiên cứu
này, thông qua đó nhóm tác giả đề xuất một số kiến nghị, đề xuất để gia tăng và rõ nét
cảm nhận hình ảnh thương hiệu Việt Nam. Đồng thời, nhóm tác giả cũng nêu liên
quan điểm về các mặt hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo sau bài nghiên
cứu này.
5.1 Kết luận
Qua phân tích ở chương 4, kết quả phân tích cho thấy giá trị hình ảnh Vinfast gồm
có 4 thành phần chính: Tin tưởng thương hiệu, Hình ảnh thương hiệu, giá trị thương
hiệu và Danh tiếng thương hiệu.
• Thành phần Tin tưởng thương hiệu có tác động mạnh đến Giá trị hình
ảnh thương hiệu với β = 0.152. Trong đó Những quảng cáo về ô tô Vinfast là
trung thực và đáng tin cậy cso điểm trung bình cao nhất, 2 yếu tố còn lại Tôi tin
rằng ô tô Vinfast thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng với từng sản
phẩm ô tô của mình, Qua kinh nghiệm sử dụng các sản phẩm của tập đoàn
Vingroup thì tôi tin tưởng vào chất lượng của ô tô Vinfast điểm trung bình chưa
đến 4 điểm cùng số điểm là 3.96 trong thang đo 5 điểm.
• Thành phần Hình ảnh thương hiệu có tác động đến Giá trị hình ảnh
thương hiệu với 𝛽 = 0.072. Trong đó tất cả yếu tố đều đạt trên 4 điểm trong
thang đo 5 điểm. Cao nhất là yếu tố Sản phẩm ô tô có thiết kế tốt (4.24), yếu tố
Là thương hiệu có uy tín cao tại thị trường Việt 0.23 và yếu tố Sản phẩm được
sản xuất với công nghệ kĩ thuật cao chỉ xê xích với yếu tố Là thương hiệu có uy
tín cao tại thị trường Việt 0.01 đến 0.03 điểm. Và yếu tố thấp nhất là Sản phẩm
mang chất lượng cao 4.09 điểm.
• Giá trị thương hiệu có tác động yếu nhất đến Giá trị hình ảnh thương
hiệu với 𝛽 = 0.099. Trong đó 2 yếu tố Giá trị thương hiệu tạo ra động lực cho
tôi mua ô tô của Vinfast thay vì các thương hiệu khác trong cùng phân khúc
(4.10) và Nếu có thương hiệu khác không có quá nhiều khác biệt với ô tô
Vinfast thì khi có nhu cầu tôi vẫn tin tưởng sử dụng ô tô Vinfast (4.05) đều lớn
hơn 4 điểm trong thang đo 5 điểm. Yếu tố còn lại Mặc dù các thương hiệu khác
cùng đặc tính nhưng tôi thích ô tô của Vinfast hơn chỉ đạt 3.74 điểm thấp nhất
trong tất cả các yếu tố.
• Thành phần Danh tiếng thương hiệu có tác động mạnh nhất đến Giá trị
hình ảnh thương hiệu với 𝛽 = 0.152. Trong đó yếu tố “Vinfast là doanh nghiệp
có doanh tiếng tốt” có điểm trung bình cao nhất 4.26. Các yếu tố còn lại cũng
47
đạt điểm trung bình trên 4: Tôi có cảm nhận tốt về ô tô Vinfast 4.11, Tôi tin
tưởng ô tô của Vinfast 4.06, Vinfast là thương hiệu tốt được người dùng công
nhận 4.06 trong thang đo 5 điểm.
Việc phân tích theo nhóm giới tính và nhóm ngành thì cho thấy có sự khác nhau
giữa nam và nữ về giá trị hình ảnh thương hiệu ô tô Vinfast và có sự khác nhau giữa
nhóm ngành kinh tế và nhóm ngành kỹ thuật về giá trị hình ảnh thương hiệu ô tô
Vinfast.
5.2 Kiến nghị
Thương hiệu là một trong những đòn bẩy để đưa hình ảnh, danh tiếng của một tổ
chức kinh tế đến với các thị trường tiềm năng khác nhau. Hình ảnh thương hiêu là vật
hữu hình nhưng luôn tồn tại trong tâm trí của nhữ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tong_ket_de_tai_nghien_cuu_khoa_hoc_tham_gia_xet_gia.pdf