STT Đề mục Trang
1 Bài tóm tắt 1
2 Lời mở đầu
Chương I: Nghiên cứu phân tích sản phẩm, tài liệu nước
ngoài để chọn mô hình phù hợp với điều kiện việt nam.
1.1. Nghiên cứu tổng quan về máy ép chấn tôn
1200T.
1.2. Nghiên cứu cấu tạo của máy ép 1200T.
1.3. Nghiên cứu phân tích tính năng của máy ép
chấn tôn 1200T.
1.4. Nghiên cứu phân tích nguyên vật liệu chế tạo
máy ép 1200T.
3
1.5. Lựa chọn mô hình thích hợp nhất.
Chương II: Điều tra đánh giá hiện trạng công nghệ thiết bị
của một số nhà máy trong nước để phân tích khả năng
công nghệ chế tạo.
2.1. Điều tra đánh giá hiện trạng công nghệ của
một số nhà máy.
2.2. Đánh giá năng lực công nghệ của riêng công
ty.
4
2.3. Nghiên cứu quy trình sản xuất của công ty.
Chương III: Nghiên cứu thiết kế máy ép chấn tôn 1200T
3.1 Chọn công thức và phương thức tính toán thiết
kế máy
3.2 Nghiên cứu sơ đồ tổng thể của máy.
3.3 Xác định điều kiện của máy.
3.4. Đánh giá hiệu quả của máy với công nghệ
đóng, sửa chữa tầu và gia công cơ khí
3.5.Tính toán thông số kỹ thuật của máy.3
3.6. Nghiên cứu, tính toán lựa chọn xylanh, bơm
thuỷ lực phù hợp với máy ép chấn tôn 1200T.
3.7 Thiết kế và vẽ các bản vẽ chế tạo kết cấu bàn
ép 1200T.
3.8 Thiết kế và vẽ các bản vẽ chế tạo kết cấu khung
dầm ép 1200T.
3.9 Thiết kế cụm truyền động cơ khí.
Cụm di chuyển ngang
Cụm di chuyển dọc
3.10. Phân tích lựa chọn hệ thống điều khiển.
5
3.11. Thiết kế và các vẽ bản vẽ chế tạo chày, cối
ép.
Chương IV: Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo lắp
ráp, kiểm tra bảo dưỡng.
4.1. Quy trình công nghệ gia công bàn ép của
máy.
4.2. Quy trình công nghệ gia công thân dầm của
máy.
4.3. Quy trình công nghệ gia công các chi tiết và
cum di chuyển ngang dọc của máy.
4.4. Quy trình công nghệ gia công các dạng chày
cối ép của máy ( thiết kế chế tạo 04 dạng)
4.5. Quy trình lắp ráp tổng thể của máyép chấn
tôn 1200T.
4.6. Quy trình kiểm tra
4.7. Quy trình thử các chi tiết và toàn máy.
6
4.8. Quy trình vận hành và bảo dưỡng máy.
Lời cảm ơn
127 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổng kết Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy ép chấn tôn thủy lực 1200T dùng trong đóng tàu thủy cỡ lớn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m tra
Kiểm tra
Kiểm tra
Gia công cơ khí Kiểm tra
Nhiệt luyện
Mài
Lắp ráp từng cụm
Kiểm tra
Kiểm tra
Kiểm tra
Đ−a về bệ
gá đặt
Gá lắp tôn
bàn ép Kiểm tra
Gá lắp thân
máy Kiểm tra
Hàn bàn ép Kiểm tra Hàn thân
máy Kiểm tra
Gia công
tinh Kiểm tra
Lắp ráp
tổng thể Tổng
kiểm tra
Nguyên vật
liệu đ−ợc lựa
chọn
Gia công
tinh
Kiểm tra
51
Ch−ơng III: Nghiên cứu thiết kế máy ép chấn tôn 1200T
-Vận hành thử
- Điều chỉnh
-Vận hành
- ép thử
- Điều chỉnh
Kiểm tra
thông số
Kiểm tra
kết quả
52
3.1 Chọn công thức và ph−ơng pháp tính toán thiết kế máy
Từ nhu cầu sử dụng của Công ty CNTT Nam Triệu để đóng mới các
loại tàu lớn phải có máy ép chấn tôn thuỷ lực với lực ép lớn 1200 tấn đủ đáp
ứng ép những loại tôn dày và cong theo nhiều chiều. Trên cơ sở kết cấu, tính
năng máy ép thuỷ lực của hãng SICMI (ITALIA), bằng các tài liệu kĩ thuật và
máy ép thực tế đang sử dụng với công suất nhỏ (400 tấn) để tính toán thiết kế
chế tạo máy ép chấn tôn thuỷ lực 1200 tấn phù hợp với điều kiện Việt Nam.
Dựa trên nguyên lý tính toán thiết kế hệ số t−ơng đ−ơng của các tác giả
Nga, tham khảo các tài liệu về thiết kế chi tiết máy, sức bền vật liệu, sách
tính toán máy trục, sách máy búa và máy ép thuỷ lực (Nhà xuất bản Giáo
Dục 2004) đồng thời dựa trên cơ sở dựa trên cơ sở nguyên lý tính toán thiết
kế hệ số t−ơng đ−ơng của giáo s− tiến sĩ “ Phạm Văn Lang” ph−ơng pháp
thiết kế nh− sau:
1. Tính toán thiết kế khung dầm ép, kiểm nghiệm theo điều kiện bền và
lực ép 1200 tấn
2. Tính toán thiết kế hệ thống thuỷ lực để chọn xi lanh, bơm thuỷ lực và
các van điều khiển theo lực ép và tốc độ ép ban đầu.
- Lực ép 1200 tấn
- Tốc độ ép 4 mm/s
- áp suất hệ thống thuỷ lực ≈ 300 bar
3. Tính toán thiết kế hệ thống truyền động chạy dọc bàn máy và hành trình
chạy ngang của xi lanh ép theo thiết kế Cơ khí- Điện.
4. Tính toán thiết kế truyền động Điện.
5. Thiết kế chế tạo hệ thống khuôn ép
Từ quan điểm tính toán hệ số t−ơng đ−ơng của máy mẫu để đ−a ra kết
cấu máy phù hợp, nên ở đây việc chọn các công thức tính toán nhằm kiểm
nghiệm lại sức bền theo thông số giả định chọn tr−ớc và các công thức tính
53
toán để chọn các chi tiết t−ơng đ−ơng đảm bảo sẵn có trên thị tr−ờng trong
n−ớc và n−ớc ngoài.
Toàn bộ các công thức tính toán và ph−ơng pháp tính toán đ−ợc thể
hiện ở phần tính toán thiết kế các thông số của máy ép chấn tôn thuỷ lực
1200 tấn dùng trong đóng tàu thuỷ cỡ lớn.
3.2. Nghiên cứu sơ đồ tổng thể của máy
Máy ép chấn tôn thuỷ lực 1200 tấn có những bộ phận chủ yếu sau:
1- Kết cấu thép bàn ép
2- Xi lanh thuỷ lực.
3- Kết cấu khung bàn ép
4- Động cơ di chuyển xi lanh.
5- Động cơ di chuyển bàn ép.
6- Ray di chuyển bàn ép.
7- Ray di chuyển xi lanh.
8- Dây cáp điện.
54
9- Hệ thống đ−ờng ống thuỷ lực.
10- Môtơ bơm chính.
11- Tủ điều khiển.
12- ống dầu thuỷ lực cao su
* Bàn máy: Chế tạo từ tôn tấm tổ hợp có chiều dày δ40, δ50, δ80 liên kết
bằng ph−ơng pháp hàn bán tự động.
1- Thành đứng bàn ép.
2- X−ơng ngang.
3- X−ơng dọc bàn ép.
4- Ray di chuyển bà ép.
5- Tấm thành đứng cữ hành trình.
6- Tấm bịt đầu cữ hành trình.
* Thân dầm: Đ−ợc chế tạo từ tôn tấm tổ hợp δ20, δ30, δ50 liên kết bằng
hàn, Xà ngang là từ tôn tấm tổ hợp δ80, δ60, δ40 liên kết bằng hàn, lắp ghép
với thân máy bằng lắp ghép bu lông định vị.
55
1- Tấm ốp ngoài
2- Tấm thành đứng
3- Tấm ốp phía trong
4- Thành đỡ xi lanh
* Hệ thống di chuyển xi lanh, di chuyển thân dầm gồm.
- Khung: chế tạo bằng thép tấm tổ hợp
- Cụm di chuyển bàn ép: Gồm động cơ và các bánh răng ăn khớp
- Các bánh răng: Chế tạo từ thép 40X
56
- Trục truyền động: Chế tạo bằng thép 20X, C70.
- Các bánh xe di chuyển xi lanh va di chuyển bàn ép: đ−ợc chế tạo từ thép
C45 và C70.
* Hệ thống thuỷ lực: Xi lanh Piston thuỷ lực, các Van thuỷ lực, Bơm thuỷ
lực đ−ợc nhập từ Nhật bản
57
Sơ đồ thuỷ lực của máy ép chấn tôn 1200 tấn nh− sau:
2
3
Ls-3
12
4
0-250bar
16 24 23
25
27
7
5
350l/p
sv-10t-b4cv- 10t
8
10
911
17
20
14
a b
scv-10
250l/p
fa700/630-900st
bg-06-h-32
Hình 3 Sơ đồ hệ thống thuỷ lực
hy-09
set 156
210kg/
cv-06t 100l/p
A
1
A
2
M2
dshg-06-0c3e500l/p
18KW
1450v/p
P2
MF-12
265LP
P3
150t -161 165l/p
Tank
1000l
MF-10
6
P1
30KW
1450v/p M1 pv-63
50l/p-350bar
210L/P
58
01- Thùng dầu
02- Bộ lọc đ−ờng hút của bơm.
03- Khoá thuỷ lực.
04- Động cơ điều khiển.
05- Khớp nối.
06- Bơm thuỷ lực
07- Van một chiều
08- Bộ lọc đ−ờng xả của bơm
09- Van tiết lơu.
10- Đồng hồ áp suất
11- Van an toàn
12- Van
13- Động cơ điều khiển
14- Bơm thuỷ lực.
Các thông số kỹ thuật
Lực ép lớn nhất: 1200 tấn
áp suất Max của hệ thống: 300Kg/cm2
Tốc độ xuống nhanh: 18 mm/s
Tốc độ ép: 2 m/s
Tốc độ lên nhanh: 30 mm/s
L−u l−ợng bơm: 46 l/ph
áp suất Max của bơm: 300 kg/cm2
Công suất động cơ: 48 KW
* Hệ thống điện điều khiển:
Sơ đồ điều khiển:
59
Hệ thống điều khiển PLC đ−ợc nhập từ Nhật.
Sơ đồ điều khiển PLC nh− sau:
60
Bảng các thiết bị điều khiển của máy ép chấn tôn 1200 tấn.
STT Tên thiết bị Xuất xứ Đơn vị SL
01 Vỏ tủ điều khiển Đức Chiếc 02
02 Vỏ tủ điện tổng Đức Chiếc 01
03 á tổng 150A 3 pha Nhật Chiếc 01
04 á tổng 100A 3 pha Nhật Chiếc 01
05 Khởi động từ 100A Nhật Chiếc 01
06 Bộ điều khiển PLC Nhật Chiếc 01
07 Màn hình điều khiển Nhật Chiếc 01
08 Biến tần 3,7Kw/380V Nhật Chiếc 01
09 Biến tần 2,2 kw/380V Nhật Chiếc 01
10
Biến áp
380V/220V/2KVA
Việt Nam Chiếc 01
11 Rơ le nhiệt 100 – 180A Nhật Chiếc 01
12 Bộ th−ớc đo Nhật Chiếc 02
13 Công tắc hành trình Nhật Chiếc 07
14 Rơ le trung gian Đức Chiếc 08
15 Đồng hồ đo dòng Đài loan Chiếc 01
16 Đồng hồ đo điện áp Đài loan Chiếc 01
17 Biến dòng 100/5 Đài loan Chiếc 01
18 Bảo vệ mất pha, đảo pha Đài loan Chiếc 01
19 Đèn báo Hàn Quốc Chiếc 08
20 Công tắc chuyển mạch Hàn Quốc Chiếc 02
21 Nút ấn điều khiển Hàn Quốc Chiếc 06
22 Tay điều khiển Hàn Quốc Chiếc 01
23 Dây điện điều khiển Hàn Quốc mét 20
24 Dây điện cấp nguồn Hàn Quốc mét 50
25 Ray điện cấp nguồn Đài Loan mét 13
61
26 Bộ lấy điện 120A Đài Loan Bộ 01
27 Bộ kéo căng Đài Loan Bộ 01
* Hệ thống khuôn: Đ−ợc chế tạo từ thép CT# và tôn tấm tổ hợp gồm 04 bộ
- Khuôn ép 900.
+ Chày ép 900
+ Cối ép 900
-
Kh
uôn ép 600:
+ Chày ép 600
+ Cối ép 600
-
62
Khuôn ép cầu:
+ Chày ép cầu
+ Cối ép cầu
63
- Khuôn ép tròn
+ Chày ép tròn
+ Cối
ép
tròn
3.3 Xác định điều kiện làm việc của máy
Máy ép chấn tôn thuỷ lực 1200 tấn làm việc với các thông số kỹ thuật nh−
sau:
64
3.3.1. Thông số hình học:
- Chiều dài 13 m
- Chiều rộng 3,8 m
- Chiều cao 4,6 m
- Khoảng cách từ bàn máy đến xi lanh thuỷ lực 1000 mm
- Khoảng cách giữa 2 thân dầm 2,8 m
- Khoảng dịch chuyển theo chiều dọc 12,8m
- Khoảng dịch chuyển theo chiều ngang của đầu ép
- Chiều cao của bàn ép 0,8m
- Tổng trọng l−ợng máy: 175 tấn.
3.3.2. Thông số kỹ thuật.
- Lực ép: 1200 tấn
- Tốc độ ép: 2 mm/s
- Hành trình ép: 900 mm
- Tốc độ di chuyển theo chiều dọc: 10 m/phút.
- Tốc độ di chuyển ngang của đầu ép: 3 m/phút.
- Công suất môtơ bơm: 48 Kw.
- L−u l−ợng bơm thuỷ lực: 100 l/phút.
- áp suất tối đa của hệ thống thuỷ lực: 300 bar.
- Thùng dầu: 1000 lít.
- Chiều dày tối đa của chi tiết: 80mm.
3.4 Đánh giá hiệu quả của máy ép chấn tôn 1200T với công nghệ đóng,
sửa chữa tầu và gia công cơ khí
Ngày nay công nền công nghiệp n−ớc ta đang trong gia đoạn phát triển
và hiện đại hoá, với 5 mũi nhọn phát triển là công nghiệp nhẹ, nông nghiệp,
điện t−, công nghệ sinh học và công nghiệp nặng. Cùng với sự hỗ trợ của
chính phủ, nền công nghiệp nặng n−ớc ta bắt đầu khởi sắc trong đó phải nói
đến công nghiệp luyên kim, chế tạo máy, đóng tàu, trong đó hàng loạt các
65
nhà máy đóng tàu ra đời. Cùng với các nhà máy có truyền thống lâu đời nh−
Bạch Đằng, Hạ Long, Sông Cấm, Công ty Công Nghiệp Tầu Thuỷ Nam Triệu
cũng đầu t− và mở rộng sản xuất đóng mới các con tàu có trọng tải lớn, để
làm đ−ợc điều này. Nhà máy phải trang bị thêm một loạt các máy công cụ cỡ
lớn nh− máy lốc ba trục, máy uốn thép mỏ, máy ép chấn tôn, Trong khi
nền kinh tế còn hạn hẹp. Loại máy ép chấn tôn mua từ n−ớc ngoài rất tốn
kèm , trong khi điều điện trong n−ớc có thể chế tạo đ−ợc. Do đó công ty công
nghiệp đã chế tạo loại máy ép chấn tôn 1200T. Loại máy này sử dụng để
chấn tôn để làm mũi quả lê của con tầu, các mà mã trong các hầm hàng các
vách sóng với chiều dài từ 800 đến 30000mm, các trụ của các con cẩu trên
các con tầu chấn làm các mang sông ống nối của các đ−ờng ống dẫn dầu và
dẫn n−ớc balat. Ngoài ra máy còn làm thêm công việc uốn tôn và duỗi tôn
theo các biện dạng định hình ở các đoạn mũi và đua của một con tầu, làm các
khuôn của hầm hàng, các cánh của thông hơi, hay thông giữa các khoang với
nhau. Ngoài ra máy còn ép các chỏm cầu để làm các bình áp lực cho hệ
thống nén khí của công ty, Làm các đỉnh chóp của các máy bắn hạt kim loại.
Máy ép chấn tôn 1200T dùng trong ngành đóng tầu là không thể thiếu
đ−ợc, vì khối l−ợng công việc mà máy ép chấn tôn tham gia vào đóng một
con tàu khoảng 35%.
3.5 Tính toán thông số kỹ thuật của máy
3.5.1 Kết cấu khung di chuyển
Khung di chuyển bàn ép có kích th−ớc bao ngoài đ−ợc chọn sơ bộ nh− hình
vẽ:
66
50
16
5230
Máy ép chấn tôn 1200 tấn lực tác dụng lớn nhất tập trung tại thanh dầm và
khung. Tại vị trí này mặt cắt nguy hiểm nhất, chỉ đi tính toán sức bền cho
khung dầm.
Do khung có tính chất đối xứng nên ta có thể tính kiểm tra cho một phía
với 60% tổng tải trọng.
Tải trọng tác dụng lên khung bao gồm:
. Tải trọng tập trung P có giá trị lớn nhất khi máy làm việc với lực ép lớn
nhất:
P = 1200 000x60%KG = 720 000KG
. Tải trọng phân bố do trọng l−ợng bản thân của bàn ép về một phía:
- Tải trọng phân bố do trọng l−ợng bản thân thanh ngang gây ra:
q1= 1,32 KG/mm
- Tải trọng phân bố do trọng l−ợng bản thân của cột đỡ:
q2 = 1,38 Kg/mm.
Lúc này thanh ngang của khung chịu một phản lực đúng bằng lực ép
xuống.
67
Sơ đồ tính của khung nh− sau:
46
80
3820
q2
=1
,3
82
K
G
/m
m
q2
=1
,3
82
K
G
/m
m
p=720 000KG
Biểu đồ mô men của khung có hình dạng sau:
mmax = 685132,2kgm
Chọn thép làm khung là thép CT3 có giới hạn chảy:
σc= 2400 ữ 2800 KG/cm
2
Hệ số an toàn đối với loại vật liệu này:
n = 1,5 ữ 3 . Lấy n = 3
Vậy: [σ] = σc/n = 800 ữ 933,3 KG/cm
2
68
Ta kiểm tra tiết diện ngang của khung theo tiết diện nh− hình vẽ
40
0
50
300300
14
0
11
00
14
0
60
60
1400
80 801120
Mặt cắt ngang của tiết diện có kết cấu thép tổ hợp, gồm nhiều thanh có
tiết diện khác nhau ghép với nhau tạo nên. Do đó, ta kiểm tra bền theo công
thức:
σ =
x
x
J
M .y
Trong đó:
- Mx = Mmax = 685 132,2 KGm
- y: Khoảng cách từ điểm đầu đến trọng tâm mặt cắt: y = 0,75m.
- Jx: Mômen quán tính tổng diện tích với trục quán tính chính trung tâm
Jx= 0,12 m
4
Thay số vào công thức ta có:
σ = 685132,2x0,75/0,12 = 4282076,25 KG/m2 ⇒ σ = 428,2 KG/cm2 <
[σ]
Vậy tiết diện đã chon thoả mãn điều kiện bền.
Tải trọng tác dụng lên cột đỡ thành xilanh: Tải trọng lớn nhất tác dụng
lên thành đứng là khi xilanh ép di chuyển về hết hành trình theo ph−ơng
Oy(Sơ đồ nh− hình vẽ).
69
3824 3824
5229
Theo sơ đồ này thì:
* Tải trọng P1 – do lực ép P gây ra.
P1 = 5229
3824 .120000000 = 87750000 N
* Tải trọng phân bố do trọng l−ợng bản thân của khung di chuyển
xilanh ép:
- Tải trọng phân bố do trọng l−ợng bản thân của thanh ngang gây ra:
P2 = 62400 N
- Tải trọng phân bố do trọng l−ợng bản thân cuar cột đỡ:
q2 = 1,38 kg/mm.
Nh− vậy tải trọng tác dụng lên cột đỡ là: Pc = P1 + P2 = 87812400 N.
Chọn thép làm cột đỡ là thép CT3 có giới hạn chảy: σc = 2400 ữ2800kg/cm
2
Hệ số an toàn với loại vật liệu này: n = 1,5 ữ3. Lấy n = 3.
Vậy [σ] = σc/n = 800 ữ933,3 kg/cm
2.
Kiểm tra độ bền của cột đỡ theo công thức:
δ =
F
N =
152000
87812400 = 577 N/mm2
Trong đó:
N = Pc = 87812400 N – Lực tác dụng lên cột đỡ.
F = 152000 mm2 – Tiết diện cột đỡ.
70
Nh− vậy kết cấu cột đỡ ta chọn thoả mãn yêu cầu
Tải trọng tác dụng lên ngàm khung đỡ xilanh ép:
Pc
PN
Ta có lực tác dụng lên ngàm là:
PN = PC = 87812400 N.
Lực này sẽ gây ra một mômen uốn Mx đối với góc ngàm, nếu kết cấu không
tốt sẽ gây ra sự phá huỷ tại góc này.
Ta kiểm tra độ bền của tiết diện: Mặt cắt ngang của ngàm có tiết diện là kết
cấu thép tổ hợp gồm nhiều thanh ghép lại tạo nên. Do đó ta kiểm tra bền theo
công thức: σ = y
J
M
X
X
.
Trong đó:
- Mx = 120xPN = 10537488000 N/mm
2.
y: Khoảng cách từ điểm đầu đến trọng tâm mặt cắt y = 0,55m.
JX: Mômen quán tính tổng diện tích với trục quán tính chính trung tâm
JX = 0,11m
4.
Thay số vào ta có:
σ = y
J
M
X
X
. = 55
11000000
01053748800
x = 768,7 N/mm.
Nh− vậy kết cấu cột đỡ ta chọn thoả mãn yêu cầu.
71
3.5.2 Kết cấu bàn ép.
Kết cấu bàn ép đ−ợc thiết kế nh− hình vẽ trong đó: các x−ơng trong dày
40mm là thép CT3 và cứ cách 400mm thì có một x−ơng theo cả chiều dọc và
chiều ngang, x−ơng mép ngoài dày 80mm là thép CT3 chúng đ−ợc liên kết
với nhau bằng mối ghép hàn, que hàn sử dụng là loại Kobeco của Nhật.
Bàn ép của máy ép chấn tôn khi làm việc sẽ chịu một lực ép là 1200 tấn.
Tuy nhiên lực ép này không tập trung tại một điểm mà sẽ giàn đều trên mặt
tấm tôn bị ép theo diện tích của mặt làm việc của Piston. Diện tích bề mặt
làm việc của Piston là D = 600 mm. Do đó khi làm việc tại bất kỳ vị trí nào
trên bề mặt của bàn ép đều có 04 thanh đỡ chịu ép và mỗi thanh ép sẽ chịu
một lực ép là P4 = 300 Tấn.
Tính độ bền của x−ơng ngang bàn ép.
Theo sơ đồ nh− hình vẽ thì tải trọng tác dụng lên x−ơng bàn ép bao gồm.
* Tải trọng tập trung P4 có giá trị lớn nhất khi máy làm việc với lực ép lớn
nhất: P4 = 3000000 N
* Tải trọng phân bố do trọng l−ợng bản thân của x−ơng bàn ép:
q = 3,1 N/mm.
72
10
0075
0
3800
P4
Chọn thép làm khung là thép CT3 có giới hạn chảy:
σc = 2400ữ2800 KG/cm
2
Hệ số an toàn đối với loại vật liệu này: n = 1,5ữ3. Lấy n = 3.
Vậy [σ] = σc/n = 800 ữ933,3 kg/cm
2.
Ta kiểm tra tiết diện ngang của khung theo tiết diện nh− hình vẽ:
Mặt cắt ngang của tiết diện có kết cấu thép tổ hợp, gồm nhiều thanh có tiết
diện khác nhau ghép với nhau tạo nên.
Do đó ta kiểm tra theo công thức:
σ = y
J
M
X
X
.
Trong đó:
- Mx = 84
.
2qllP
+ = 2855959500 N/mm2.
- y: Khoảng cách từ điểm đầu đến trọng tâm mặt cắt y = 0,35m.
- JX: Mômen quán tính tổng diện tích với trục quán tính chính trung tâm
JX = 0,14m
4.
Thay số vào công thức trên ta có: σ = 713,8 N/m2 < [σ]
Vậy tiết diện đã chọn thoả mãn điều kiện bền.
3.6 Nghiện cứu, tính toán lựa chọn xylanh thuỷ lực, bơm thuỷ lực, động
cơ điện phù hợp với máy ép 1200T
Máy ép chấn tôn 1200 tấn đ−ợc thiết kế và chế tạo để phục vụ chủ yếu
cho các nhà máy đóng tàu. Máy đ−ợc cấu tạo bệ cố định, khung ép và xi lanh
73
ép đ−ợc lắp di động. Tải trọng và tự trọng máy ép lớn nên hệ thống thuỷ lực
đ−ợc chọn cho máy ép là hệ thống mở, luôn luôn không có áp suất ở nguồn,
do vậy tránh đ−ợc quá tải cho động cơ điện và tránh cho hệ thống không bị
rung giật, phần đóng mở van dầu đ−ợc làm việc gián tiếp. Bơm van và động
cơ điện dùng trong hệ thống là của các hãng nổi tiếng của Nhật Bản. Dầu
thuỷ lực dùng loại thông th−ờng ở thị tr−ờng Việt Nam, tuy vậy độ nhớt nhiệt
độ cao nhất của hệ thống không đ−ợc thấp hơn 10cSt (≈ 1,90E). Độ nhớt của
dầu thuỷ lực ở nhiệt độ môi tr−ờng thấp nhất cũng không đ−ợc v−ợt quá
300cSt (≈ 400E). Đối với các hệ thống thuỷ lực có áp suất maximum > 250
Kg/cm2 nên dùng dầu trong giới hạn 30-110 cSt (≈5-150E) là tốt nhất.
ống thuỷ lực dùng các loại ống có bề mặt nhẵn, uốn ống nóng, bán
kính uốn ống không nên nhỏ để tránh tổn thất công suất của hệ thống. Tốt
nhất bán kính uốn ống R>4d (d- là đ−ờng kính ngoài của ống dẫn).
Lắp ráp bơm vào động cơ cần tránh độ lệch tâm và độ gãy góc đ−ờng
tâm của các thiết bị. Để giải quuyết vấn đề này, có thể làm nhiều kết cấu,
song trên thực tế chỉ nên dùng hai kiểu kết cấu là: khớp mềm và trục các
đăng tự lựa dẫn h−ớng.
3.6.1. Tính chọn xilanh thuỷ lực.
Từ lực ép theo yêu cầu 1200T, ta đi tính toán để lựa chọn xilanh phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật.
áp dụng công thức: p =
F
Ρ
Trong đó:
p - áp suất lớn nhất của bơm kg/cm2.
P - áp lực yêu cầu 1200T = 1200.000 kg.
F – Diện tích bề mặt tác dụng của áp suất dầu thuỷ lực (Diện tích đ−ờng
kính trong xilanh).
74
Để đảm bảo áp suất tác dụng hiệu quả, các chi tiết khác nh− ống, van và
một số phụ kiện thuỷ lực thông dụng, dễ mua có săn trên thị tr−ờng. Chúng ta
chọn áp suất từ 300 ữ 320 bar.
Sơ bộ chọn áp suất p = 300 bar = 300 x 1,0130 kg/cm2.
Thay số vào công thức ta tính đ−ợc.
F =
p
P =
9,303
000.1200 = 3950 cm2.
Tính đ−ờng kính làm viiệc của piston ( đ−ờng kính trong).
D
p
XilanhPiston
áp dụng công thức: F =
4
2Dπ ⇒ D = 2
π
F
D = 2
14,3
3950 = 2 x 35,46 = 70,9 cm.
⇒ D = 709 mm.
Từ kết quả tính toán nh− trên ta chọn đ−ợc loại piston xilanh phù hợp với
yêu cầu đó là.
Xilanh thuỷ lực của Nhật có các tiêu chuẩn sau.
- Đ−ờng kính trong xilanh: D = 700mm.
- Chiều dài tổng thể: 1500 mm.
75
- áp suất lực > 350 bar.
- Độ ôvan ≤ 0,005
- Độ côn ≤ 0,005
- Độ bóng ≥ ∇8
3.6.2. Tính chọn bơm và công suất động cơ điện.
Để đảm bảo cho máy làm việc êm với một lực ép rất lớn (1200 tấn) ta
chọn ph−ơng án dùng bơm thuỷ lực. Bơm thuỷ lực đ−ợc chia làm hai loại:
Bơm bánh răng và bơm piston.
Bơm bánh răng có đặc điểm là nhỏ gọn, làm việc tin cậy, có thể làm việc
với số vòng quay lớn t−ơng ứng với số vòng quay của động cơ điện. Vì vậy
chỉ tiêu kinh tế của loại động cơ này cao. Tuy nhiên, so với loại bơm piston
thì khả năng tạo áp suất của loại máy này thấp hơn. Khoảng làm việc thông
dụng nhất của loại bơm này là 20-210 at. L−u l−ợng của loại máy này có thể
đạt đến 600 l/ph.
Bơm piston làm việc theo nguyên lý là sự thay đổi thể tích làm việc đ−ợc
tạo nên bởi chuyển động tịnh tiến của piston trong xi lanh. Nguyên lý hút,
đẩy của bơm piston đơn giản. Bơm piston có khả năng tạo đ−ợc áp suất rất
cao, công nghệ cơ khí thuỷ lực ngày nay đã cho phép chế tạo những bơm làm
việc với áp suất 1000 at và cao hơn nữa.
Từ những đặc điểm của từng loại bơm đã nêu trên, để phù hợp với điều
kiện làm việc của máy ép chấn tôn cần thiết kế ta chọ loại bơm piston để đảm
bảo đạt đ−ợc lực ép nh− yêu cầu. Để tăng năng suất làm việc của máy chấn
tôn thì ta dùng hai hệ thống bơm thuỷ lực:
- Một hệ thống bơm áp lực lớn để tạo áp lực cho xi lanh trong quá trìng
chấn.
Một là hệ thống bơm l−u l−ợng lớn để di chuyển hành trình xi lanh không
tải, tiết kiệm thời gian, tăng năng suất.
76
1200T
Q1
V1
Piston
Xilanh
Vật ép
Q1 + Q2
Q1 + Q2
Q1 + Q2
Q2
V2
* Bơm áp lực cao (Bơm này cung cấp áp lực tăng đến áp lực max để ép
với lực 1200 tấn)
Từ sơ đồ cung cấp áp lực cho xi lanh ta tính đ−ợc bơm áp lực cao nh− sau:
Khi piston lắp chày ép đã tiếp xúc với chi tiết cần ép, lực tác dụng bắt đầu
tăng và áp suất sẽ tăng do bơm cấp ta chọn. Tốc độ ép là 120mm/ph nh− vậy
l−u l−ợng Q1 của bơm đ−ợc tính Q1 = F.V1
F – Diện tích đỉnh piston.
Đ−ờng kính D = 700 mm = 7dm.
Diện tích chịu áp lực F =
4
.
2Dπ = 0,785 x 49 = 38,465 dm2
Giả sử tổn thất cột áp không có
L−u l−ợng dò rỉ bằng không ta có.
L−u l−ợng : Q1 = F.V1 = 38,465 x 1,2 = 46,152 l/phút.
áp suất bơm cần phải tạo ra để cung cấp áp lực cho xilanh thuỷ lực la p1
77
p1 = F
P =
5,3846
000.1200 = 312 kg/cm2.
Công suất của bơm: NB1 = p1xQ1
Thay số vào ta có NB1 = 312 x 46,152 = 14,399.
Công suất động cơ điện lai bơm
Nđc1 =
E
BN
η.612
1
Trong đó:
ηE = 0,85 ữ 1 hệ số của động cơ điện
612 hệ số tính toán chuyển đổi
Nđc1 = 61285,0
399.14
x
= 27,68 kw
T−ơng ứng tra bảng chọn ta chọn đ−ợc bơm và động cơ điện lai bơm của
Nhật có các thông số sau:
- Công suất động cơ điện 30 Kw – 380V – 50 Hz, n= 1450 v/ph.
Bơm thuỷ lực áp lực cao.
Có Pmax = 320 kg/cm
2
Q = 46 l/ph.
* Bơm cấp nhanh: (l−u l−ợng cao, áp suất thấp)
Để cung cấp cho xilanh khi hành trình xuống ch−a có tải, nhằm giảm thời
gian tăng năng suất trong khoảng di chuyển xuống h. Lúc này hai bơm đều
cung cấp dầu thuỷ lực cho xilanh để đảm bảo tốc độ di chuyển xuống không
tải của xilanh là 500mm/ph. Nh− vậy l−u l−ợng bơm cần cung cấp là:
Q = F x V
Q = 38,465 x 5 = 192,325 l/ph
Để đảm bảo cho xilanh di chuyển với tốc độ không tải V= 500mm/ph thì
l−u l−ợng bơm cấp nhanh Q2 phải cấp
Q2 = Q – Q1 = 192,325 – 46,152 = 146,173 l /ph.
78
h
1200T
Q1
V1
Piston
Xilanh
Vật ép
Q1 + Q2
Q1 + Q2
Q2
V2
Q1 + Q2
Tính công suất môtơ điện:
Nđc2 =
E
Qp
η.612
. 22
Trong đó p2 = 2
4000.250
xD
x
π
= 64,994 kg/cm2
⇒ Nđc2 = 9,0612
173,146994,64
x
x = 17,248 kw
Chọn đông cơ Nhật có công suất 18kw có các thông số sau:
N = 18 kw – 380V-50Hz, n= 1450 v/ph
3.6.3. Tính ống dẫn dầu.
Theo tính chất của ống tròn, mặt trong nhẵn, dòng chảy đều, có giới hạn
tốc độ 3 ữ6m/s thì dòng chảy trong ống sẽ không bị chảy rối. Đối với máy ép
1200 tấn ta chọn v= 4m/s.
. Đ−ờng kính trong ống dẫn đ−ợc tính nh− sau: d = k.
v
Q
79
Trong đó: Q- L−u l−ợng tổng các bơm (l/phút).
v – Tốc độ dòng chảy trong ống dẫn (m/s).
k – Hệ số tính toán tra bảng theo các thông số của Q,v.
Trong tr−ờng hợp này k = 4,6077
Do đó: d = 4,6077
v
Q = 31,95 mm
Ta chọn ống dẫn là loại ống tròn, mặt trong nhẵn, có đ−ờng kính d =
32mm.
3.6.4. Một số yêu cầu kỹ thuật khác.
Các yêu cầu đối với mặt làm việc của xi lanh nh− sau:
- Độ ô van ≤ 0,005
- Độ côn ≤ 0,005
- Độ bóng ∇8ữ∇12
3.7 Thiết kế và vẽ các bản vẽ chế tạo bàn máy ép.
3.8 Thiết kế và vẽ các bản vẽ chế tạo kết cấu x−ơng dầm máy ép.
3.9 Thiết kế cụm truyền động cơ khí .
Cụm di chuyển ngang.
Cụm di chuyển dọc .
3.10 Phân tích lựa chọn hệ thống điều khiển.
3.10.1 Máy ép chấn tôn 1200T đ−ợc tính toán thiết kế theo công nghệ chấn
tôn phục vụ trong công tác đóng tầu. Quá trình điều khiển máy ép đ−ợc tự
động hoá theo công nghệ CNC cho phép công nhân vận hành xác định chính
xác toạ độ điểm cần gia công trên hai trục toạ độ ( X,Y). Máy ép đ−ợc thiết
kế hoạt động ở hai chế độ điều khiển bằng tay và điều khiển tự động :
Chế độ điều khiển bằng tay giúp cho ng−ời vận hành căn chỉnh chi tiết gia
công, đánh giá tình trạng hoạt động của thiết bị tr−ớc khi tiến hành gia công
hàng loạt.
Chế độ điều khiển tự động máy ép làm việc theo ch−ơng trình đã đ−ợc lập
trình theo công nghệ PLC.
80
Các động cơ di chuyển dọc bàn ép, động cơ di chuyển ngang xy lanh đ−ợc
điều khiển theo nguyên lý thay đổi tần số ( INVERTER ) điều này giúp cho
máy hoạt động nhẹ nhàng , việc kết nối với hệ thống máy tính hết sức thuận
lợi.
Thông qua màn hình giao diện với chức năng đồ hoạ phong phú ng−ời vận
hành dễ dàng giám sát việc gia công , cũng nh− thiết lập một quá trình làm
việc mới. Máy đ−ợc thiết kế cho phép thực hiện nhiều điểm cần gia công theo
thứ tự lập trình cho tr−ớc với độ chính xác < 5mm .
Tủ điện điều khiển đ−ợc thiết kế, lắp đặt theo đúng quy trình, quy phạm
của ngành điện, ng−ời vận hành dẽ dàng theo tác. trong tủ điện điều khiển
chia thành các modul cung cấp, động lực, điều khiển, cho phép hệ thống làm
việc ổn định và lâu dài.
Các động cơ đ−ợc bảo vệ chống ngắn mạch, quá tải . nguồn điều khiển ở
chế độ điện áp thấp 24V.
Hệ thống điều khiển
Gồm có các thiết bị điều khiển hoạt động của máy đ−ợc lắp đặt trong tủ
điều khiển và các thiết bị trên máy, nguồn cung cấp cho các thiết bị này đ−ợc
lấy từ mạch động lực qua biến áp cách ly ( 380/220).
Màn hình điều khiển hiển thị các toạ độ di chuyển của pitông và đặt toạ độ
cho pitông di chuyển .
Các rơle trung gian trong tủ, điều khiển cho các thiết bị mạch động lực bên
ngoài VD : Bơm thuỷ lực, các van thuủy lực .
Điều khiển cho hai cơ cấu di chuyển của pitông là hai bộ biến tần điều
khiển cho bốn động cơ không đồng bộ rô to lồng xóc, có −u điểm là khởi
động êm, hãm dừng chính xác, thay đổi tốc độ dẽ dàng ( vô cấp ), tiết kiệm
điện năng. Bảo vệ quá dòng, quá tải, ngắn mạch cho động cơ.
Công tắc chuyển mạch, nút ấn : Chuyển chế độ làm việc của máy.
Bên ngoài tủ điều khiển còn đ−ợc lắp đặt các thiết bị nh− hai bộ phát xung
encoder thiết bị này đ−ợc lắp đặt vào hệ cơ cấu di chuyển và tỳ vào thành
81
máy, khi cơ cấu di chuyển hoạt động encoder sẽ quay và đ−a tín hiệu về PLC
điều khiển, hiển thị toạ độ ra ngoài màn hình.
Trên thân máy còn có các hành vị hành trình ( các senxo vị trí, khống chế
các hành trình chuyển động , cơ cấu di chuyển và chuyển động của piston) hệ
thống val bảo vệ quá áp xuất.
Bộ tay bấm đ−ợc điều khiển đ−ợc điều khiển từ xa ở mọi vị trí tạo điều
kkiện thuận lợi cho ng−ời vận hành.
3.10.2. Mạch động lực
Nguồn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tong_ket_nghien_cuu_thiet_ke_che_tao_may_ep_chan_ton.pdf