Bộ đề học sinh giỏi Vật lý 9

ĐỀ 9

Câu 1: (3 điểm)

Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kgK.

Câu 2: (4 điểm) Hai ng¬ười An và Bình xuất phát từ một nơi và chuyển động thẳng đều. An đi bộ với vận tốc 5 km/h và khởi hành trư¬ớc Bình 1 giờ. Bình đi xe đạp và đuổi theo An với vận tốc 15 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc An khởi hành:

1. Bình đuổi kịp An?

2. Hai ng¬ười cách nhau 5 km? Có nhận xét gì về kết quả này?

Câu 3: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế

U = 18V; R0 = 0,4; Đ1 , Đ2 là hai bóng đèn giống nhau trên

mỗi bóng ghi 12V - 6W. Rx là một biến trở. Vôn kế có điện

trở vô cùng lớn. RA 0, Rdây 0.

1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch hai bóng đèn Đ1, Đ2.

2. Nếu Ampe kế chỉ 1A thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Khi đó các đèn

sáng bình thường không? Phải để biến trở Rx có gía trị nào?

3. Khi dịch chuyển con chạy Rx sang phía a thì độ sáng của bóng

đèn thay đổi như thế nào? Tại sao?

 

doc10 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề học sinh giỏi Vật lý 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) Trong một bình hình trụ diện tích đáy S có chứa nước, một cục nước đá được giữ bởi một sợi chỉ nhẹ, không giãn có một đầu được buộc vào đáy bình như hình vẽ, sao cho khi nước đá tan hết thì mực nước trong bình hạ xuống một đoạn Dh. Biết trọng lượng riêng của nước là dn. Tìm lực căng của sợi chỉ khi nước đá chưa kịp tan. Câu 3. (2,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng của bình 2 sau mỗi lần đổ, trong bốn lần ghi đầu tiên lần lượt là: t1 = 10 0C, t2 = 17,5 0C, t3 (bỏ sót chưa ghi), t4 = 25 0C. Hãy tính nhiệt độ t0 của chất lỏng ở bình 1 và nhiệt độ t3 ở trên. Coi nhiệt độ và khối lượng mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua các sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài. _ B A + E F R1 D C R2 A1 A2 A3 Câu 4. (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB không đổi, R1 = 18 W, R2 = 12 W, biến trở có điện trở toàn phần là Rb = 60 W, điện trở của dây nối và các ampe kế không đáng kể. Xác định vị trí con chạy C sao cho: ampe kế A3 chỉ số không. hai ampe kế A1, A2 chỉ cùng giá trị. hai ampe kế A1, A3 chỉ cùng giá trị. Câu 5 (2,0 điểm) Một vật sáng dạng đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 40 cm, A ở trên trục chính. Dịch chuyển AB dọc theo trục chính sao cho AB luôn vuông góc với trục chính. Khi khoảng cách giữa AB và ảnh thật A’B’ của nó qua thấu kính là nhỏ nhất thì vật cách thấu kính một khoảng bao nhiêu? Ảnh lúc đó cao gấp bao nhiêu lần vật? Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có trục chính trùng nhau, cách nhau 40 cm. Vật AB được đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, trước L1 (theo thứ tự ). Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính (AB luôn vuông góc với trục chính) thì ảnh A’B’ của nó tạo bởi hệ hai thấu kính có độ cao không đổi và gấp 3 lần độ cao của vật AB. Tìm tiêu cự của hai thấu kính. ĐỀ 3 Bài 1: (4 điểm) Hai người An và Bình xuất phát từ một nơi và chuyển động thẳng đều. An đi bộ với vận tốc 5 km/h và khởi hành trước Bình 1 giờ. Bình đi xe đạp và đuổi theo An vớivận tốc 15 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc An khởi hành: 1. Bình đuổi kịp An? 2. Hai người cách nhau 5 km? Có nhận xét gì về kết quả này? Bài 2 : (4 điểm)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R1 = 3 , R2 = 6 ; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m, tiết diện không đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất = 4.10 -7 m. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối. a, Tính điện trở R của dây dẫn MN. b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ 1/3 A. Bài 3: (4 điểm): Một bình nhôm khối lượng m0=260g, nhiệt độ ban đầu là t0=200C, được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1=500C và bao nhiêu nước ở nhiệt độ t2=00C để khi cân bằng nhiệt có 1,5 kg nước ở t3=100C . Cho nhiệt dung riêng của nhôm là C0=880J/kg.độ, của nước là C1=4200J/kg.độ. Đ1 Đ2 K1 K3 M N A K2 Bài 4: (6 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 ghi 100V–Pđm1, Đèn Đ2 ghi 125V–Pđm2 (Số ghi công suất hai đốn bị mờ). UMN = 150V (không đổi). Khi các khóa K1, K2 đóng, K3 mở. Ampe kế chỉ 0, 3A. Khi khóa K2, K3 đóng, K1 mở ampe kế chỉ 0,54A. Tính công suất định mức của mỗi đèn? Bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở đèn vào nhiệt độ. Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. . A . B G2 G1 Bài 5.(2 điểm) Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc như hinh vẽ. Hai điểm sáng A và B được đặt vào giữa hai gương. a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương G1 rồi đến B. b/ Nếu ảnh A1 của A qua G1 cách A là 12cm và ảnh A2 của A qua G2 cách A là 16cm. Hai ảnh đó cách nhau 20cm. Tính góc A1AA2? ĐỀ 4 Câu 1 (4 điểm). Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất p1 = 2,02.106 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ áp suất p2 = 0,86.106 N/m2. a) Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống ? vì sao khẳng định như vậy ? b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m3. Câu 2 (4 điểm). Để có 1,2 kg nước ở 360C, người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 150C với khối lượng m2 nước ở 990C. Hỏi khối lượng nước cần dùng của mỗi loại. Biết nhiệt dung riêng của nước là cn= 4200J/kg.K. Câu 3 (4 điểm). Có hai xe cùng xuất phát từ A và chuyển động đều. Xe thứ nhất chuyển động theo hướng ABCD (hình H.1) với vận tốc v1 = 40 km/h. Ở tại mỗi địa điểm B và C xe đều nghỉ 15 phút. Hỏi: a) Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD phải đi với vận tốc v2 bằng bao nhiêu để có thể gặp xe thứ nhất tại C. b) Nếu xe thứ hai nghỉ tại C với thời gian 30 phút thì phải đi với vận tốc là bao nhiêu để về D cùng lúc với xe thứ nhất? Biết AB=CD=30 km, BC=40 km. Câu 4 (4 điểm). Cho mạch điện như hình H.2, biết U = 36V không đổi, R1 = 4 W, R2 = 6 W, R3 = 9 W, R5 = 12 W. Các ampe kế có điện trở không đáng kể. a) Khóa K mở, ampe kế chỉ 1,5A. Tìm R4 b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế. Câu 5 (4 điểm). Cho các dụng cụ sau: Một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V; một bóng đèn, trên đèn có ghi 6V-3W; một điện trở R1 = 8 Ω; một biến trở R2 mà giá trị có thể thay đổi được trong khoảng từ 0 đến 10 Ω. a) Nêu các cách mắc các dụng cụ trên với nhau (mô tả bằng sơ đồ mạch điện) và tính giá trị của biến trở R2 trong mỗi cách mắc để đèn sáng đúng định mức. Cho biết các dây dẫn nối các dụng cụ với nhau có điện trở không đáng kể. b) Trong câu a, gọi hiệu suất của mạch điện là tỉ số giữa công suất tiêu thụ của đèn và công suất của nguồn điện cung cấp cho toàn mạch. Tính hiệu suất của mạch điện trong từng cách mắc ở câu a và cho biết cách mắc nào có hiệu suất cao hơn? ĐỀ 5 Câu 1 (4 điểm)Hai học sinh định dùng một tấm ván dài 2,6m kê lên một đoạn sắt tròn để chơi trò bập bênh. Học sinh A cân nặng 35kg, học sinh B cân nặng 30kg. Hỏi nếu hai em muốn ngồi xa nhau nhất để chơi một cách dễ dàng, thì đoạn sắt phải đặt cách A một khoảng bằng bao nhiêu? Câu 2 (4 điểm)Một vận động viên bơi xuất phát tại điểm A trên sông và bơi xuôi dòng. Cùng thời điểm đó tại A thả một quả bóng. Vận động viên bơi đến B với AB = 1km thì bơi quay lại, sau 20 phút tính từ lúc xuất phát thì gặp quả bóng tại C với BC = 600m. Coi nước chảy đều, vận tốc bơi của vận động viên so với nước luôn không đổi. a. Tính vận tốc của nước chảy và vận tốc bơi của người so với bờ khi xuôi dòng và ngược dòng. b. Giả sử khi gặp bóng vận động viên lại bơi xuôi, tới B lại bơi ngược, gặp bóng lại bơi xuôi... cứ như vậy cho đến khi người và bóng gặp nhau ở B. Tính tổng thời gian bơi của vận động viên. Câu 3 (4 điểm)Một khối nhôm hình hộp chữ nhật có kích thước là (5 x 10 x 15)cm. a. Cần cung cấp cho khối nhôm đó một nhiệt lượng là bao nhiêu để nó tăng nhiệt độ từ 25oC đến 200oC. Biết nhôm có khối lượng riêng là 2700kg/m3 và nhiệt dung riêng là 880J/kg.K. b. Khi dùng nhiệt lượng trên để đun 1 lít nước từ 30oC thì nước có sôi được không nếu nhiệt lượng hao phí bằng 20% phần nhiệt lượng cần cung cấp cho nước? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Câu 4 (2 điểm)A C B + - - U - D A - R1 R2 Một dây dẫn hình trụ, đồng chất tiết diện đều, có điện trở R=126Ω, cần cắt dây dẫn đó thành bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc song song các đoạn đó ta có mạch điện có điện trở tương đương bằng 3,5Ω. Câu 5 (6 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 7V; R = 3Ω; R = 6Ω; AB là một dây dẫn dài 1,5m tiết diện S = 0,1mm2 điện trở suất r =0,4.10-6Ω.m. Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. a. Tính điện trở của dây dẫn AB. b. Dịch chuyển con chạy C đến vị trí sao cho AC =CB. Tính cường độ dòng điện chạy qua ampe kế. c. Xác định vị trí con chạy C để cường độ dòng điện qua ampe kế là A. ĐỀ 6 A B C Câu 1 ( 4 điểm ): Một thanh đồng chất tiết diện đều, có khối lượng 10kg, chiều dài l. Thanh được đặt trên hai giá đỡ A và B như hình vẽ . Khoảng cách BC =. Ở đầu C người ta buộc một vật nặng hình trụ có bán kính đáy 10cm, chiều cao 32cm, trọng lượng riêng của chất làm vật nặng hình trụ là d = 35000N/m3. Lực ép của thanh lên giá đỡ A bị triệt tiêu. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình. ( Trọng lượng của dây buộc không đáng kể) Câu 2: (4 điểm) Người ta dẫn 0,1kg hơi nước ở nhiệt độ 1000C vào một nhiệt lượng kế chứa 2kg nước ở nhiệt độ 250C. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi của nước lần lượt là C = 4200J/kg.K, L = 2,3.106J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. 1/ Tính nhiệt độ sau cùng của hỗn hợp và khối lượng của nước trong bình. R3 R2 R4 K A + - B R1 R5 Þ Þ A 2/ Nếu tiếp tục dẫn vào nhiệt lượng kế trên 0,4 kg hơi nước nữa. Tính nhiệt độ sau cùng của hỗn hợp và khối lượng của nước trong bình lúc này. Câu 3: (6 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 20V luôn không đổi. Biết R1 = 3, R2 = R4 = R5 = 2, R3 = 1. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. 1/ Khi khoá K mở. Tính : a) Điện trở tương đương của cả mạch. b) Số chỉ của ampe kế. 2/ Thay điện trở R2 và R4 lần lượt bằng điện trở Rx và Ry, khi khoá K đóng và mở ampe kế đều chỉ 1A. Tính giá trị của điện trở Rx và Ry trong trường hợp này. Câu 4: (2 điểm) Hãy xác định khối lượng riêng của một viên sỏi. Cho các dụng cụ sau : lực kế, sợi dây( khối lượng dây không đáng kể), bình có nước. Biết viên sỏi bỏ lọt và ngập trong bình nước, trọng lượng riêng của nước là d0. ĐỀ 7 Câu 1. ( 4 điểm )Nước máy có nhiệt độ 220C. Muốn có 20 lít nước ở nhiệt độ 350C để tắm cho con, một chị đã mua 4 lít nước có nhiệt độ 990C. Hỏi: R5 R1 M R2 R3 R4 N K + V a. Lượng nước nóng đó có đủ không? Thừa hay thiếu bao nhiêu? b. Nếu dùng hết cả 4 lít nước sôi, thì được bao nhiêu nước ấm? Câu 2. (5 điểm ) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= R4 = 12 W ; R3 = R5 = 24 W. Hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn không đổi. Khi K mở, vôn kế chỉ 81 V; khi K đóng, vôn kế chỉ 80 V. Coi điện trở của dây nối và khóa K không đáng kể; điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Tính hiệu điện thế U của mạch và giá trị của điện trở R1? Câu 3. ( 4 điểm) Cho một nguồn điện 9V, một bóng đèn Đ(6V – 3W), một biến trở con chạy Rx có điện trở lớn nhất 15 W . Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện có thể có để đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở Rx tham gia vào mạch điện? R1 R0 Rx U A Câu 4. ( 5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. U = 16 V, R0 = 4 , R1 = 12 , Rx là giá trị tức thời của một biến trở đủ lớn, am pe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể. a. Tính Rx sao cho công suất tiêu thụ trên nó bằng 9 W và tính hiệu suất của mạch điện. Biết rằng tiêu hao năng lượng trên R1, Rx là có ích, trên R0 là vô ích. b. Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại. Câu 5. (2 điểm) Có một điện trở mẫu R0, một ampe kế và một nguồn điện. Hãy trình bày cách xác định điện trở R của một vật dẫn. Cho điện trở của Ampe kế là không đáng kể. ĐỀ 8 Câu 1 (4 điểm): Hai vật chuyển động đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng đi lại gần nhau thì cứ sau 1 phút khoảng cách giữa chúng giảm đi 330m. Nếu chúng đi cùng chiều (cùng xuất phát và vẫn đi với vận tốc như cũ) thì cứ sau 10 giây khoảng cách giữa chúng lại tăng thêm 25m. Tính vận tốc của mỗi vật. Câu 2 (3 điểm):Trong 3 bình cách nhiệt giống nhau đều chứa lượng dầu như nhau và có cùng nhiệt độ ban đầu. Đốt nóng một thỏi kim loại rồi thả vào bình thứ nhất. Sau khi bình thứ nhất thiết lập cân bằng nhiệt ta nhấc khối kim loại cho sang bình thứ hai. Sau khi bình thứ hai thiết lập cân bằng nhiệt ta nhấc khối kim loại cho sang bình thứ ba. Hỏi nhiệt độ của dầu trong bình thứ ba tăng bao nhiêu nếu dầu trong bình thứ hai tăng 50C và trong bình thứ nhất tăng 200C? Câu 3 (4 điểm) Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương. a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S. RV U A B R2 C R1 V + - b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S. Câu 4 (4 điểm) Cho mạch điện như hình 1. Biết: U = 180V; R1 = 2000W; R2 = 3000W. a) Khi mắc vôn kế có điện trở Rv song song với R1, vôn kế chỉ U1 = 60V. Hãy xác định cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2. b) Nếu mắc vôn kế song song với điện trở R2, vôn kế chỉ bao nhiêu? Câu 5 (5 điểm) Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 20V luôn không đổi. Biết R1 = 3, R2 = R4 = R5 = 2, R3 = 1. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. 1. Khi khoá K mở. Tính: a) Điện trở tương đương của cả mạch. A B A R3 R2 K + - R1 R5 R4 b) Số chỉ của ampe kế. 2. Thay điện trở R2 và R4 lần lượt bằng điện trở Rx và Ry, khi khoá K đóng và mở ampe kế đều chỉ 1A. Tính giá trị của điện trở Rx và Ry trong trường hợp này ĐỀ 9 Câu 1: (3 điểm) Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kgK. Câu 2: (4 điểm) Hai người An và Bình xuất phát từ một nơi và chuyển động thẳng đều. An đi bộ với vận tốc 5 km/h và khởi hành trước Bình 1 giờ. Bình đi xe đạp và đuổi theo An với vận tốc 15 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc An khởi hành: 1. Bình đuổi kịp An? V A U + - Đ1 Đ2 B A Rx c a b R0 2. Hai người cách nhau 5 km? Có nhận xét gì về kết quả này? Câu 3: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 18V; R0 = 0,4W; Đ1 , Đ2 là hai bóng đèn giống nhau trên mỗi bóng ghi 12V - 6W. Rx là một biến trở. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. RA 0, Rdây 0. 1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch hai bóng đèn Đ1, Đ2. 2. Nếu Ampe kế chỉ 1A thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Khi đó các đèn sáng bình thường không? Phải để biến trở Rx có gía trị nào? 3. Khi dịch chuyển con chạy Rx sang phía a thì độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào? Tại sao? Câu 4: (5 điểm) Người ta có 3 điện trở giống nhau dùng để mắc vào hai điểm A, B như hình vẽ 2. Biết rằng khi 3 điện trở mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 0,2A và khi 3 điện trở mắc song song thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở cũng là 0,2A. Hãy tính cường độ dòng điện qua các điện trở trong những trường hợp còn lại. R0 Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc điện trở như vậy và mắc chúng như thế nào vào hai điểm A, B nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 0,1A. Câu 5: (3 điểm) Có một số điện trở loại 1Ω - 2A. a. Hỏi phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở trên để mắc thành mạch có điện trở 35Ω b. Tính hiệu điện thế tối đa có thể mắc vào mạch điện ở câu a ĐỀ 10 Câu 1 (4 điểm). Một người đi hết quãng đường AB dài 68 km, được chia làm hai đoạn: Đoạn đường đầu AC là đường nhựa, người đó đi với vận tốc 40km/h và đoạn đường còn lại BC là đường đất nên vận tốc chỉ đạt 24km/h. Biết thời gian đi từ A đến B là 2h, hãy tính độ dài đoạn đường nhựa và độ dài đoạn đường đất. R1 R2 Rx R4 A R3 M N + - V Câu 2 (4 điểm). Một cái nồi bằng nhôm chứa nước ở 240C, nồi và nước có khối lượng tổng cộng là 3kg. Đổ thêm vào đó 1kg nước sôi thì nhiệt độ của nước là 450C. a. Tính khối lượng của nồi. b. Phải đổ thêm bao nhiêu nước sôi nữa để nhiệt độ của nước trong nồi khi cân bằng là 600C. Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200 và 880(J/kg độ). Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Câu 3 (4 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1=6W, R2=12W, R3=8W, R4=4W, Rx là biến trở. Điện trở ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn. a. Điều chỉnh để Rx=8W, tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN. b. Điều chỉnh Rx sao cho Vôn kế chỉ Uv = 2V thì khi đó Am pe kế chỉ 3,5A. Hãy xác định giá trị của điện trở Rx và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Câu 4 (4 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. UAB=9V, R0 = 6W. Đèn Đ thuộc loại 6V-6W, Rx là biến trở. Bỏ qua điện trở của Ampekế và dây nối. Đ A B A R0 RX a. Muốn đèn sáng bình thường thì Rx phải có giá trị bao nhiêu? b. Thay đổi biến trở Rx có giá trị bằng bao nhiêu thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị lớn nhất. Tính số chỉ của Ampe kế khi đó. Câu 5 (4 điểm). Có hai điện trở R1 = 300W và R2 = 225W được mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với một Ampe kế (có RA nhỏ không đáng kể) vào một nguồn điện không đổi. Biết Ampe kế chỉ 0,2A a. Tính hiệu điện thế của nguồn. b. Mắc thêm một Vôn kế có điện trở hữu hạn song song với R1 thì Vôn kế chỉ 48V, hỏi nếu mắc Vôn kế trên song song với R2 thì nó chỉ bao nhiêu? ĐỀ 11 Câu 1. (1,5 điểm) Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi; một điện trở R0 đã biết trị số và một điện trở Rx chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở Rv chưa xác định. Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở Rv và điện trở Rx. Câu 2. (1.5 điểm) Một ô tô xuất phát từ M đi đến N, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1, quãng đường còn lại đi với vận tốc v2. Một ô tô khác xuất phát từ N đi đến M, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Nếu xe đi từ N xuất phát muộn hơn 0.5 giờ so với xe đi từ M thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc. Biết v1= 20 km/h và v2= 60 km/h. a. Tính quãng đường MN. b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng gặp nhau tại vị trí cách N bao xa. A V2 R R R D Q C P + - V1 Câu 3. (1.5 điểm) Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ t1 = 800C và ở thùng chứa nước B có nhiệt độ t2 = 200 C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ t3 = 400C và bằng tổng số ca nước vừa đổ thêm vào nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở thùng C là t4 = 500C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc. Câu 4. (1,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: Biết vôn kế V1 chỉ 6V, vôn kế V2 chỉ 2V, các vôn kế giống nhau. Xác định UAD. R3 R1 R2 K1 K2 U + - Câu 5. (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình: Khi chỉ đóng khoá K1 thì mạch điện tiêu thụ công suất là P1, khi chỉ đóng khoá K2 thì mạch điện tiêu thụ công suất là P2, khi mở cả hai khoá thì mạch điện tiêu thụ công suất là P3. Hỏi khi đóng cả hai khoá, thì mạch điện tiêu thụ công suất là bao nhiêu? Câu 6. (2,0 điểm)Vật sáng AB là một đoạn thẳng nhỏ được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OA bằng 10cm. Một tia sáng đi qua B gặp thấu kính tại I (OI = 2AB). Tia ló ra khỏi thấu kính của tia sáng này có đường kéo dài đi qua A. a. Nêu cách dựng ảnh A’B’của AB qua thấu kính. b. Tìm khoảng cách từ tiêu điểm F đến quang tâm O. ĐỀ 12 Bài 1 (4 điểm) Hai ô tô cùng xuất phát từ thành phố A đến thành phố B, ô tô thứ nhất chạy với vận tốc trung bình 40km/h, ô tô thứ hai chạy với vận tốc trung bình 50km/h. Sau 1h, ô tô thứ hai dừng lại nghỉ 30 phút rồi tiếp tục chuyển động với vận tốc như cũ. h1 h0 d0 a) Hỏi sau bao lâu ô tô thứ hai đuổi kịp ô tô thứ nhất, kể từ thời điểm xuất phát ? Khi đó hai ô tô cách thành phố A bao xa ? b) Biểu diễn đồ thị chuyển động của hai ô tô trên cùng một trục tọa độ. Bài 2 (3 điểm)Một bình chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d0, chiều cao khối chất lỏng trung bình là h0. Cách mặt thoáng của chất lỏng trung bình một khoảng h1 người ta thả một vật nhỏ đồng chất rơi thẳng đứng vào chất lỏng. Khi vật nhỏ chạm tới đáy bình thì vận tốc của vật bằng không. a) Tính trọng lượng riêng của chất liệu làm vật nhỏ đó ? Bỏ qua sức cản không khí và ma sát của vật nhỏ với chất lỏng. b) Khi vật nhỏ chạm vào đáy bình thì động năng và thế năng của vật nhỏ coi như bằng không. Hỏi thế năng ban đầu của vật đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào ? Bài 3 (3 điểm)Người ta bỏ n – 1 miếng kim loại khác nhau, ở nhiệt độ khác nhau vào trong một bình nhiệt lượng kế chứa một lượng nước có khối lượng m1 và ở nhiệt độ t1 < 100oC. R1 A1 A2 R2 B A M N C K Rb D Tính nhiệt độ của hỗn hợp khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự mất mát nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh và sự hấp thu nhiệt của nhiệt lượng kế. Biết nhiệt độ của hỗn hợp t < 100oC. Bài 4 (4 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: với R1 = 9Ω; R2 = 3Ω, MN là một biến trở có con chạy C và có điện trở tổng cộng Rb = 24Ω. Ampe kế A1, A2 có điện trở nhỏ không đáng kể và hiệu điện thế giữa 2 điểm A, B của đoạn mạch U = 12V không đổi. Khi khóa K mở, xác định cường độ dòng điện qua mạch chính và số chỉ của ampe kế A1, A2. Khi khóa K đóng, xác định điện trở của đoạn MC và CN sao cho ampe kế A1, A2 chỉ cùng một giá trị ? Tính giá trị đó ? Bài 5 (4 điểm) Vật sáng AB có chiều cao 4cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Điểm A nằm trên trục chính và vật sáng AB cách thấu kính một khoảng 30cm a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính và nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’. b) Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’. c) Nếu dịch chuyển vật AB về phía thấu kính sao cho điểm A trùng với tiêu điểm của thấu kính, lúc đó ảnh A’B’ nằm ở đâu ? Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính trong trường hợp nầy. Bài 6 (2 điểm) Không cần một dụng cụ nào khác, hãy cho biết làm thế nào để biết một lưỡi cưa nhỏ bằng thép có nhiễm từ hay không, giải thích ? ĐỀ 13 Bài 1. (5 điểm) Bốn điện trở R1, R2, R3, R4 được mắc vào đoạn mạch AB như hình 1. Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 9V. Biết R1 = R2 = R3 = 3, R4 = 1W. 1. Nối D và B bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ của vôn kế. 2. Tháo vôn kế đi, nối D và B bằng một ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. a) Tính hiệu điện thế trên các điện trở. b) Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế. Bài 2.(6 điểm) Cho mạch điện như hình 2: Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 18V. Biến trở Rb có điện trở toàn phần RMN = 20, R1 = 2, đèn có điện trở = 2, vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. 1. Điều chỉnh con chạy C để ampe kế chỉ 1A. a) Xác định vị trí con chạy C. b) Tìm số chỉ vôn kế khi đó. c) Biết đèn sáng bình thường. Tìm công suất định mức của đèn. 2. Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị lớn nhất ? Giá trị lớn nhất ấy bằng bao nhiêu ? Cho biết độ sáng của đèn lúc này. 3. Biết đèn chịu được hiệu điện thế tối đa là 4,8V. Hỏi con chạy C chỉ được dịch chuyển trong khoảng nào của biến trở ? Bài 3. (2,5 điểm) Có hai hộp kín, mỗi hộp có hai đầu dây ra ngoài. Trong một hộp có một bóng đèn pin, trong hộp còn lại có một điện trở. Hãy xác định bóng đèn pin nằm trong hộp nào. Dụng cụ: 1 nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, 1 biến trở, 2 mili ampe kế, 1 mili vôn kế và các dây nối. ĐỀ 14 Câu 1(2,0 điểm). Một khúc gỗ bên trong có khoét 1 lỗ và được nhồi đầy chì. Nêu phương án xác định khối lượng chì trong khúc gỗ biết có các dụng cụ sau: Bình nước lớn, lực kế, giá treo, dây treo, móc treo và một ròng rọc cố định. Đã biết khối lượng riêng của gỗ, chì và nước. Câu 2(2,0 điểm).Trong một bình cách nhiệt chứa một lượng nước có nhiệt độ ban đầu 100C. Người ta dùng một cốc để đổ một lượng nước ở nhiệt độ tx vào bình, sau khi có cân bằng nhiệt lại múc từ bình ra một lượng nước m như thế thì nhiệt độ của bình là t1 = 200C. Sau đó lặp lại động tác đổ và múc lần 2 thì nhiệt độ của bình là t2 = 280C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc, bình và môi trường xung quanh. a. Tìm tx. b. Hỏi sau bao nhiêu lần làm động tác đổ và múc như trên thì nhiệt độ trong bình lớn hơn 400C? Câu 3(2,0 điểm).R A R B V2 V1 r R C U Một dây dẫn thẳng, đồng tính, tiết diện đều AB (như hình vẽ) được mắc vào hiệu điện thế không đổi. Một vôn kế mắc giữa hai điểm A và C thì nó chỉ 30V (điểm C ở vị trí AB kể từ A). Mắc vôn kế đó vào A và M (M là trung điểm AB) thì nó chỉ 44V. Hỏi số chỉ của vôn kế khi mắc nó giữa hai điểm A và B; giữa hai điểm C và B là bao nhiêu? Câu 4(2,0 điểm).Cho mạch điện như hình vẽ: Biết U = 15V, R = 15r. Các vôn kế giống nhau, điện trở của dây nối không đáng kể. Vôn kế V1 chỉ 14V. Tìm số chỉ của vôn kế V2. Câu 5 (2,0 điểm ) Đặt một vật AB cao 0,6cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính) cho ảnh thật A1B1 cao 1,2cm. Dịch chuyển thấu kính đi R A R B V2 V1 r R C U một đoạn 15cm dọc theo trục chính thì thu được ảnh ảo A2B2 cao 2,4cm. Hãy xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển và tiêu cự của thấu kính. ĐỀ 15 Bài 1 (4,0 điểm):Một xe máy và một xe đạp cùng chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe máy đi một vòng hết 10 phút, xe đạp đi một vòng hết 50 phút. Hỏi khi xe đạp đi một vòng thì gặp xe máy mấy lần. Hãy tính trong từng trường hợp. a. Hai xe khởi hành trên cùng một điểm trên đường tròn và đi cùng chiều nhau. b. Hai xe khởi hành trên cùng một điểm trên cùng một đường tròn và đi ngược chiều nhau. Bài 2 (3,0 điểm):

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBỘ ĐỀ HSG LÝ 9.doc