Bộ quy tắc 4C

bảo tồn các loài động thực

vật hoang dã

Không khai thác các loài

động thực vật đang gặp

nguy hiểm và trong danh

sách được bảo vệ. Các khu

vực có động thực vật tự

nhiên và các khu vực dễ bị

tác động (dốc, đầm lầy )

được xác định.

Có xảy ra việc khai thác động

thực vật quý hiếm

Chỉ số

Mỗi nông hộ đều có một bản vẽ

hoặc sơ đồ sử dụng đất.

Có bản đồ sử dụng đất chung của

toàn đơn vị.

Chương trình bảo tồn động thực

vật tự nhiên và bảo vệ các khu vực

dễ bị tác động (dốc, bờ sông, đầm

lầy)tối thiểu tuân theo luật pháp

quốc gia được thực hiện.

Đang vẽ sơ đồ.

Không xảy ra trường hợp săn

bắn động vật hoang dã hay chặt

phá thực vật được bảo vệ.

Các khu vực có động thực vật tự

nhiên và các khu vực dễ bị tác

động (dốc, bờ sông, đầm lầy)

được xác định và đang xây dựng

chương trình bảo tồn.

Đơn vị 4C không có nhận thức về

tầm quan trọng đa dạng sinh học và

các thể chế quốc gia liên quan.

Không có biện pháp bảo vệ các loài

động thực vật tự nhiên.

Có bằng chứng về việc săn bắt

động vật hoang dã và chặt phá các

loài thực vật quý hiếm.

pdf47 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bộ quy tắc 4C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nông hộ có quyền thành lập, tham gia và chọn một tổ chức độc lập đại diện cho mình. Có các nguồn lực, thông tin và cơ cấu thể chế khuyến khích tổ chức của người lao động và nông dân đại diện cho họ Chấp nhận quyền được thành lập, tham gia và chọn một tổ chức độc lập đại diện cho mình. Có thể dễ dàng tiếp cận tổ chức này Các tổ chức tồn tại nhưng không được thừa nhận với tư cách đối tác / người đối thoại hợp pháp Chỉ số Người lao động và các nông hộ tuyên bố họ có quyền tự do thành lập, tham gia các tổ chức độc lập vì mục đích bảo vệ lợi ích của họ (như công đoàn - tổ chức dành cho người lao động, và liên đoàn, hiệp hội, nhóm nông dân – tổ chức dành cho người sản xuất). và Đại diện của các tổ chức độc lập được đảm bảo tiếp cận với thông tin và các nguồn lực cần thiết để thực hiện chức năng của mình. và Không xảy ra trường hợp Ban giám đốc, người sử dụng lao động hay người lao động phân biệt đối xử, thù địch hay tẩy chay những thành viên của các tổ chức độc lập này. Có khởi động quá trình cho phép người lao động và các nông hộ tự do tham gia các tổ chức độc lập vì mục đích bảo vệ lợi ích của họ. và Đại diện của các tổ chức độc lập tiếp cận được với thông tin và nguồn lực cần thiết để thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình. và không xảy ra trường hợp Ban giám đốc, người sử dụng lao động hay người lao động phân biệt đối xử, thù địch hay tẩy chay những thành viên của các tổ chức độc lập này. Có tồn tại một tổ chức nhưng không có dấu hiệu, bằng chứng của bất cứ quá trình hay chương trình nào cho phép người lao động và các nông hộ tự do tham gia các tổ chức độc lập và Đại diện của các tổ chức độc lập không được tiếp cận với thông tin và nguồn lực cần thiết để thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình và Vẫn xảy ra trường hợp Ban giám đốc, người sử dụng lao động hay người lao động phân biệt đối xử, thù địch hay tẩy chay những thành viên của các tổ chức độc lập này. Lý do sửa đổi: - Phân biệt giữa các tổ chức độc lập dành cho người sản xuất và các tổ chức dành cho người lao động. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 16 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 2.5 Tự do thương lượng Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Người lao động có quyền thương lượng tập thể Kết quả của việc thương lượng tập thể được áp dụng cho mọi người (người lao động) Công đoàn và/hoặc tổ chức của người lao động được thương lượng tập thể. Kết quả của việc thương lượng tập thể được áp dụng cho một số người lao động Quyền và kết quả của việc thương lượng tập thể bị bỏ qua. Chỉ số Thường xuyên có sự trao đổi giữa người sử dụng lao động và người được ủy quyền đại diện cho người lao động về các vấn đề như điều kiện làm việc, tiền lương, giải quyết tranh chấp, các mối quan hệ nội bộ và các vấn đề liên quan đến người lao động mà hai bên cùng quan tâm. và Kết quả thương lượng tập thể được áp dụng. Có sự trao đổi giữa người sử dụng lao động và người được ủy quyền đại diện cho người lao động. và Kết quả của việc thương lượng tập thể được áp dụng Người sử dụng lao động không chấp nhận trao đổi với người lao động. Hoặc Kết quả thương lượng tập thể không được áp dụng. Lý do sửa đổi: - Tránh sử dụng cụm từ: “ được áp dụng một phần”. Yêu cầu rõ ràng hơn. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 17 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 2.6 Điều kiện làm việc Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Người lao động có hợp đồng lao động. Người lao động có hợp đồng lao động bằng văn bản. Các thoả thuận trong hợp đồng được thực hiện đầy đủ Thoả thuận lao động không được chính thức hóa bằng văn bản nhưng minh bạch và được thực hiện Các thoả thuận lao động không được thực hiện Chỉ số Có hợp đồng và thoả thuận lao động bằng văn bản cho người lao động và Mỗi người lao động được giữ một bản hợp đồng lao động của mình. và Không có khiếu nại từ phía người lao động, đại diện pháp lý hay tổ chức của họ về việc thoả thuận lao động không được thực hiện đầy đủ. Tồn tại thoả thuận lao động, ít nhất là bằng miệng. và Không có khiếu nại từ phía người lao động, đại diện pháp lý hay tổ chức của họ về việc các thoả thuận lao động không được thực hiện đầy đủ. Có khiếu nại từ phía người lao động, đại diện pháp lý hay tổ chức của họ về việc các thoả thuận lao động không được tôn trọng Không có đề xuất sửa đổi. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 18 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 2.7 Điều kiện làm việc Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Số giờ làm việc phù hợp với luật pháp quốc gia / Công ước quốc tế và/hoặc thoả thuận lao động tập thể, làm việc ngoài giờ phải được trả thù lao Số giờ làm việc phù hợp với luật pháp quốc gia / Công ước quốc tế và/hoặc thoả thuận lao động tập thể, làm việc ngoài giờ được trả thù lao đầy đủ Số giờ làm việc phù hợp với luật pháp quốc gia / Công ước quốc tế và/hoặc thoả thuận lao động tập thể, làm việc ngoài giờ được ghi lại cho từng cá nhân Số giờ làm việc không phù hợp với luật pháp quốc gia / Công ước quốc tế và/hoặc thoả thuận lao động tập thể, làm việc ngoài giờ không được trả thù lao Chỉ số Số giờ làm việc của người lao động không vượt quá 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần hay ít hơn theo quy định của luật pháp quốc gia và Làm việc ngoài giờ là tự nguyện, không thường xuyên, được trả thù lao theo luật quốc gia và được trả đúng hạn. và Người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ sau 7 ngày làm việc. và Có tài liệu lưu giữ số giờ làm việc và số giờ làm việc ngoài giờ tự nguyện của từng người lao động. Số giờ làm việc của người lao động giới hạn ở mức 48 giờ/tuần hay ít hơn theo quy định của luật pháp quốc gia và Làm việc ngoài giờ được trả thù lao theo luật pháp quốc gia. và Số giờ làm việc của người lao động được đăng ký. Số giờ làm việc của người lao động vượt quá 48 giờ/tuần hay vượt quá quy định theo luật pháp quốc gia. và Người lao động khẳng định làm việc ngoài giờ không được trả thù lao, không có quy tắc và bị ép buộc. và Số giờ làm việc không được đăng ký Lý do sửa đổi: - Tiêu chí màu vàng khắt khe hơn nhằm tránh vi phạm luật pháp trong nước. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 19 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 2.8 Điều kiện làm việc Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Mức lương phù hợp với luật quốc gia hoặc các thoả thuận của ngành. Mức lương cao hơn mức lương tối thiểu so với luật quốc gia hoặc các thoả thuận của ngành Mức lương phù hợp với mức lương tối thiểu hiện hành theo quy định của luật pháp quốc gia hay thoả thuận của ngành Mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu hiện hành theo quy định của luật pháp quốc gia hay thoả thuận của ngành Chỉ số Mức lương của người lao động cao hơn mức lương tối thiểu và thoả thuận của ngành. và Chứng từ thanh toán được lưu giữ đầy đủ. Mức lương trả cho người lao động cao hơn mức lương tối thiểu và thoả thuận của ngành Mức lương trả cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu theo luật pháp quốc gia và thoả thuận của ngành. Không có đề xuất sửa đổi. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 20 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 2.9 Điều kiện làm việc Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Người sử dụng lao động đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn lao độngcho người lao động. (Đối với thuốc BVTV và các chất độc hại khác, xem 3.3 hoặc Nguyên tắc xã hội 5d) Chương trình vệ sinh an toàn lao động được thực hiện đầy đủ, có hệ thống giám sát Có chương trình vệ sinh an toàn lao động nhưng việc thực hiện và giám sát không được lập hồ sơ/không có bằng chứng cụ thể Không có chương trình vệ sinh an toàn lao động. Có bằng chứng về điều kiện làm việc không an toàn và nguy hại Chỉ số Đánh giá rủi ro được thực hiện, bao gồm việc nhận dạng và đánh giá các mối nguy hiểm. và Chương trình vệ sinh an toàn lao động được thực hiện, có phân công trách nhiệm rõ ràng và giám sát đầy đủ. và Người lao động được thông báo đầy đủ và được tập huấn về vệ sinh an toàn lao động (bộ dụng cụ sơ cứu, tập huấn sơ cứu). và Dụng cụ và thiết bị đầy đủ, được bảo dưỡng tốt, vệ sinh sạch sẽ. và có thiết bị an toàn và Người lao động nhận thức đầy đủ và được bảo vệ khi tiếp xúc với máy móc nguy hiểm, điều kiện làm việc độc hại, và các nguy cơ khác. (Rủi ro hoá chất được đề cập trong mục En-2b hoặc mục mới 3.3.) Đánh giá rủi ro được thực hiện bao gồm việc xác định và đánh giá các chất độc hại. và Chương trình vệ sinh an toàn lao động được tài liệu hoá. và Có các quy trình và thiết bị nhằm đảm bảo các thực hành vệ sinh an toàn lao động nhưng không được sử dụng thường xuyên. và Công nhân được tập huấn về các thực hành vệ sinh an toàn lao động. và Việc giám sát không được thực hiện một cách có hệ thống. Không có bằng chứng về các biện pháp bảo hộ lao động hay nhận thức về vệ sinh an toàn lao động Lý do sửa đổi: - Sửa đổi trong tiêu chí màu vàng: a) chuyển “đánh giá rủi ro” từ tiêu chí xanh sang tiêu chí màu vàng nhằm ưu tiên các rủi ro chính trong chương trình vệ sinh an toàn lao động; b) phải có các quy trình và c) công nhân được tập huấn các thực hành vệ sinh an toàn lao động. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 21 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 22 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 2.10 Điều kiện làm việc Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Người lao động thời vụ hay người làm công được đối xử bình đẳng. Người lao động thời vụ hay người làm công được đối xử bình đẳng Người lao động thời vụ hay người làm công được nhận mức lương tối thiểu nhưng không có quyền lợi nào khác Người lao động thời vụ hay người làm công không được nhận mức lương tối thiểu trong điều kiện làm việc bình thường và không có quyền lợi khác Chỉ số Hệ thống thanh toán theo công việc được giám sát để đảm bảo tổng lương ít nhất tương đương với mức lương tối thiểu theo quy định quốc gia hay theo thoả thuận của ngành (chọn mức cao hơn) và tương ứng với mức lương trả cho người lao động khác trong thời gian làm việc tương ứng. và Người lao động thời vụ và người làm công được hưởng quyền lợi như người lao động khác và Có lưu giữ hồ sơ giấy tờ. Hệ thống thanh toán theo công việc được giám sát để đảm bảo tổng lương tương đương với mức lương tối thiểu theo quy định quốc gia hay theo thoả thuận của ngành (chọn mức cao hơn) trong thời gian làm việc tương ứng. và Người lao động thời vụ và người làm công không được hưởng những quyền lợi khác. Hệ thống thanh toán theo công việc thấp hơn mức lương tối thiểu của quốc gia hay ngành. và Người lao động thời vụ và người làm công không được hưởng quyền lợi khác. và Không có hồ sơ giấy tờ. Lý do sửa đổi: - Đề cập đến thời gian làm việc tương ứng để làm rõ việc tính toán thu nhập tương ứng. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 23 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa PHƯƠNG DIỆN MÔI TRƯỜNG Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 24 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 3.1 Bảo tồn đa dạng sinh học Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Hỗ trợ bảo tồn các loài động vật hoang dã, động thực vật quý hiếm. Đang thực hiện chương trình bảo tồn các loài động thực vật hoang dã Không khai thác các loài động thực vật đang gặp nguy hiểm và trong danh sách được bảo vệ. Các khu vực có động thực vật tự nhiên và các khu vực dễ bị tác động (dốc, đầm lầy) được xác định. Có xảy ra việc khai thác động thực vật quý hiếm Chỉ số Mỗi nông hộ đều có một bản vẽ hoặc sơ đồ sử dụng đất. và Có bản đồ sử dụng đất chung của toàn đơn vị. và Chương trình bảo tồn động thực vật tự nhiên và bảo vệ các khu vực dễ bị tác động (dốc, bờ sông, đầm lầy)tối thiểu tuân theo luật pháp quốc gia được thực hiện. Đang vẽ sơ đồ. và Không xảy ra trường hợp săn bắn động vật hoang dã hay chặt phá thực vật được bảo vệ. và Các khu vực có động thực vật tự nhiên và các khu vực dễ bị tác động (dốc, bờ sông, đầm lầy) được xác định và đang xây dựng chương trình bảo tồn. Đơn vị 4C không có nhận thức về tầm quan trọng đa dạng sinh học và các thể chế quốc gia liên quan. và Không có biện pháp bảo vệ các loài động thực vật tự nhiên. và Có bằng chứng về việc săn bắt động vật hoang dã và chặt phá các loài thực vật quý hiếm. Lý do sửa đổi: - Trong tiêu chí màu vàng, chương trình bảo tồn được xây dựng và các khu vực dễ bị tác động bước đầu được xác định. Trong tiêu chí màu xanh, chương trình bảo tổn được thực hiện. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 25 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 3.2 Sử dụng thuốc BVTV và các hóa chất độc hại khác Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Giảm thiểu sử dụng thuốc BVTV và các hoá chất độc hại khác. Các phương pháp kiểm soát sâu bệnh hại về mặt vật lý, sinh học và văn hóa được lồng ghép với quyết định sử dụng thuốc BVTV dựa trên hệ thống giám sát sâu bệnh hại và cỏ dại tổng hợp. Không được sử dụng thuốc BVTV có trong danh mục báo động vàng và đỏ của 4C Đã tiến hành các bước giám sát sâu bệnh hại, cỏ dại và đã thực hiện ít nhất một phương pháp để giảm sử dụng thuốc BVTV. Có sử dụng thuốc BVTV có trong danh mục báo động vàng của 4C Chưa có hệ thống giảm thiểu sử dụng thuốc BVTV. Có sử dụng thuốc BVTV có trong Danh mục báo động đỏ của 4C Chỉ số Có bằng chứng về việc áp dụng hệ thống quản lý dịch hại tổng hợp đối với dịch hại chính. và Không sử dụng thuốc BVTV trong danh mục báo động vàng và báo động đỏ của 4C. và Lưu giữ hồ sơ về các loại thuốc BVTV đã sử dụng, bao gồm cả hàm lượng. và Có sách hướng dẫn và đã tổ chức tập huấn cho người lao động về quản lý sâu bệnh hại tổng hợp Có bằng chứng về việc ý thức của người nông dân về hệ thống quản lý sâu bệnh hại tổng hợp đối với sâu bệnh hại chính được nâng cao. và Thuốc BVTV trong danh mục báo động đỏ của 4C không được sử dụng. và Hồ sơ về tên và tỷ lệ thuốc BVTV được sử dụng do các nông hộ hoặc Bộ phân quản lý cất giữ nhưng chưa hoàn thiện. Không có hệ thống quản lý sâu bệnh hại (tổng hợp). và Vẫn sử dụng các loại thuốc BVTV độc hại trong danh mục báo động đỏ của 4C. và Không lưu giữ hồ sơ. Lý do sửa đổi: - Làm rõ yêu cầu về hệ thống quản lý sâu bệnh hại tổng hợp (IPM): nhu cầu nâng cao nhận thức của người nông dân về các chính sách IPM đối với những sâu bệnh hại chính. - Bỏ thuộc tính thừa trong Danh mục báo động đỏ và vàng (Tổ chức Y tế Thế giới - WHO Ia/Ib,”xếp loại độc hại thấp nhất”. - Bao gồm Bộ phận quản lý với trách nhiệm lưu giữ hồ sơ. - Nằm trong bản đề xuất Danh mục BVTV Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 26 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 3.3 Vận chuyển thuốc BVTV và các hóa chất độc hại khác Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Giảm thiểu tác động có hại của thuốc BVTV và các hóa chất độc hại khác đối với sức khỏe con người và môi trường. Thuốc BVTV và các hóa chất độc hại khác được sử dụng, bảo quản, tiêu hủy theo cách ít ảnh hưởng nhất đến sức khỏe con người và môi trường Đã hình thành kế hoạch quản lý thuốc BVTV và các loại hóa chất độc hại khác bao gồm việc sử dụng, bảo quản, tiêu hủy Thuốc BVTV và hóa chất độc hại khác được sử dụng, bảo quản, tiêu hủy gây nguy hiểm đến sức khỏe con người và môi trường Chỉ số Có kế hoạch sử dụng, bảo quản, tiêu hủy thuốc BVTV và hóa chất độc hại khác. và Tất cả các loại thuốc BVTV và hóa chất độc hại khác được sử dụng, bảo quản, tiêu hủy một cách phù hợp. Người sử dụng đã được tập huấn và có sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân theo luật pháp quốc gia và hướng dẫn của nhà sản xuất. và Thiết bị bảo hộ cá nhân được kiểm tra thường xuyên và đảm bảo trong điều kiện hoạt động tốt. Có kế hoạch sử dụng, bảo quản, tiêu hủy thuốc BVTV và hóa chất độc hại khác. Bao gồm việc xác định những điểm cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc BVTV. và Người công nhân và nông dân vận chuyển thuốc BVTV được tập huấn về sử dụng, bảo quản, tiêu hủy thuốc BVTV và các hóa chất độc hại khác theo yêu cầu của luật pháp quốc gia và/hoặc địa phương và hướng dẫn của nhà sản xuất. và Thuốc BVTV được lưu giữ tránh xa tầm với của trẻ em. Không áp dụng biện pháp sử dụng, bảo quản, tiêu hủy thuốc BVTV hóa chất độc hại khác một cách an toàn theo luật pháp quốc gia và hướng dẫn của nhà sản xuất. và Nông dân không có ý thức về bản chất độc hại của thuốc BVTV và các hoá chất độc hại khác mà họ đang sử dụng. Lý do sửa đổi: - Để tránh trùng lắp với An toàn vệ sinh lao động (Phương diện xã hội 5d hoặc 2.9) bao gồm một yếu tố của kế hoạch an toàn vệ sinh lao động: cần xác định những điểm cần lưu ý nhằm ưu tiên cho các hoạt động và khoá tập huấn. - Phạm vi của khoá tập huấn hạn chế những người vận chuyển thuốc BVTV. - Điều kiện lưu giữ tối thiểu là tránh xa tầm tay trẻ em. - Bỏ yêu cầu lưu giữ hồ sơ để tập trung vào tập huấn và các điểm chính. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 27 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 3.4 Bảo tồn đất Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Áp dụng các thực hành bảo tồn đất. Đất đai được bảo vệ khỏi xói mòn (bằng các biện pháp bảo tồn thích hợp) Các biện pháp bảo tồn đất đã được khởi động nhưng chưa có kết quả rõ ràng. Tài nguyên đất bị xuống cấp rõ ràng, liên tục và nghiêm trọng do xói mòn. Thiếu các biện pháp bảo tồn và bảo vệ nguồn đất mặt Chỉ số Kế hoạch bảo tồn đất đang được thực hiện, có áp dụng các biện pháp bảo vệ đất khỏi xói mòn bằng cách dùng thảm thực vật, giữ lại những xác cây và các kỹ thuật bảo tồn khác. Có áp dụng một số biện pháp bảo vệ đất khỏi xói mòn bằng cách dùng thảm thực vật, giữ lại những xác cây và các kỹ thuật bảo tồn khác. Không áp dụng biện pháp bảo vệ đất khỏi xói mòn ở những nơi cần áp dụng. và Tài nguyên đất bị xuống cấp rõ ràng, liên tục và nghiêm trọng do xói mòn. Lý do sửa đổi: - Dấu hiệu của sự xói mòn đã bị bỏ vì có thể nói đến hoạt động quản lý trong quá khứ. Bộ quy tắc nói đến các thực hành hiện tại. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 28 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 3.5 Độ phì nhiêu của đất và quản lý dinh dưỡng Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Sử dụng phân bón hợp lý. Bón phân theo nhu cầu của cây trồng và dựa trên phân tích đất/cây Đang xây dựng hệ thống giám sát đất/cây dù hiện tại việc bón phân chưa dựa trên nhu cầu thực tế của đất/cây Có bằng chứng về việc sử dụng quá nhiều phân bón Chỉ số Phân tích đất/cây được thực hiện và tài liệu hoá. và Sử dụng phân bón theo phân tích đất/cây và sản lượng dự tính. và Lưu giữ hồ sơ bón phân. Đang trong quá trình xây dựng kế hoạch bón phân theo nhu cầu của đất và cây. Có bằng chứng về việc sử dụng thừa phân bón . Lý do sửa đổi: - Bỏ ngưỡng quá 50%. Rất khó đánh giá vì phân tích đất/ cây chỉ được yêu cầu ở mức xanh. Tuy nhiên có thể thấy rõ việc sử dụng quá mức nếu so sánh với thực hành thông thường. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 29 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 3.6 Độ phì nhiêu của đất và quản lý dinh dưỡng Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Có quản lý chất hữu cơ. Chất hữu cơ được tái sử dụng, tái chế và thay thế một phần phân khoáng Chất hữu cơ được tái sử dụng và tái chế Bỏ phí các chất hữu cơ Chỉ số Sử dụng phân bón hữu cơ và Các chất thải hữu cơ được tái chế và sử dụng làm chất hữu cơ bổ sung và nguồn cung cấp dinh dưỡng cho đất. Không có phân bón hay chất hữu cơ bổ sung, nhưng đất được phủ lớp lá - chính là lớp hữu cơ. và Một số loại chất thải hữu cơ được tái chế và/hoặc được sử dụng như sự bổ sung hữu cơ hay phân bón. Không sử dụng phân bón hay chất hữu cơ bổ sung và Các chất thải hữu cơ không được tái chế hoặc được trộn với chất thải vô cơ. Lý do sửa đổi: - Hàm lượng chất hữu cơ trong đất (SOM) phụ thuộc vào loại đất, vùng khí hậu và hệ thống sản xuất. Bổ sung chất hữu cơ vào đất không đồng nghĩa với việc tăng chất hữu cơ trong đất. Hàm lượng chất hữu cơ cao không có nghĩa là chất lượng đất tốt hơn. - Chất hữu cơ trong đất là một trạng thái chứ không phải là một thực hành. Bộ quy tắc mô tả các thực hành. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 30 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 3.7 Nước Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Nguồn nước được bảo tồn và sử dụng hiệu quả. Các bước cần tiến hành để bảo tồn tài nguyên nước Thực hiện các biện pháp bảo tồn nguồn nước Lạm dụng, lãng phí và gây ô nhiễm nguồn nước Chỉ số Đã lập và thực hiện kế hoạch quản lý nguồn nước dựa trên nguyên tắc sử dụng nước hiệu quả (trong hoạt động tưới tiêu và chế biến ướt). và Nguồn nước mặt và nước ngầm được xác định và bảo tồn. và Nước tưới và chế biến ướt được sử dụng hiệu quả. Đã lập được kế hoạch quản lý nguồn nước (trong hoạt động tưới tiêu và chế biến ướt). và Nguồn nước mặt, nước ngầm được xác định và một số biện pháp bảo tồn nguồn nước được thực hiện. và Thực hiện một số biện pháp để giảm sử dụng nguồn nước. Chưa có kế hoạch quản lý nguồn nước và Nguồn nước mặt và nước ngầm không được bảo tồn. và Không có ý thức sử dụng nước hiệu quả. Lý do sửa đổi: - Nhấn mạnh hơn vào việc cần tránh sử dụng nước lãng phí Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 31 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 3.8 Nước Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Quản lý nước thải. Xử lý nước thải, giảm thiểu xả nước ô nhiễm ra môi trường Nước thải được xử lý, còn nước thải chưa qua xử lý không được xả trực tiếp vào các nguồn nước Xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường Chỉ số Có hệ thống xử lý nước thải từ chế biến ướt và cống rãnh. và Tất cả các đối tác kinh doanh đều nhận thức được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải. và Nước thải được xử lý trước khi xả ra môi trường tuân theo các thông số quy định trong luật pháp quốc gia / địa phương Có các hoạt động xử lý nước thải từ chế biến ướt và cống rãnh. và Các đối tác kinh doanh đều nhận thức được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải. và Nước thải được xử lý trước khi xả ra môi trường chưa tuân theo các thông số quy định trong luật pháp quốc gia / địa phương và Nước thải không được xả trực tiếp vào các nguồn nước. Không xây dựng hệ thống xử lý nước thải từ chế biến ướt và cống rãnh. và Các đối tác kinh doanh không có nhận thức về tầm quan trọng của việc xử lý nước thải. Lý do sửa đổi: - Giới thiệu bước đầu tiên tránh xả nước thải chưa xử lý vào các nguồn nước. Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 32 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa Nguyên tắc Loại hình Cấp theo dõi 3.9 Rác thải Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Có hệ thống quản lý rác thải an toàn. Giảm thiểu rác thải, tối đa hóa tái sử dụng và tái chế rác thải. Đảm bảo tiêu hủy an toàn rác thải Đảm bảo tiêu hủy an toàn các rác thải độc hại và các bước tiêu huỷ rác thải vô cơ Tiêu hủy không an toàn các rác thải độc hại Chỉ số Xác định được các loại rác thải khác nhau trong Đơn vị 4C. và Tái sử dụng, tái chế và tiêu hủ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbo_quy_tac_4c.pdf
Tài liệu liên quan