Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 - Bài tập điện học

Câu 31. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (H20):

R1 = R2 = R3 = 6 , R4 = 2 , UAB = 18 V.

a/ Tính RAB

b/ Tính dòng điện qua các điện trở.

Câu 32 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H21). R1 = 12 ,

R2 = 18 , R3 = 20 , Rx thay đổi, UAB = 45V.

a. Nếu Rx= 25  thì cường độ dòng điện qua R1; R2; R3; Rx

 là bao nhiêu ?

b. Tính Rx để cường độ dòng điện qua R1

gấp 2 lần cường độ dòng điện qua Rx.

 

doc6 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 2419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 - Bài tập điện học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ LỚP PHẦN I: ĐIỆN HỌC Câu 1: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là Câu 2: Tính điện trở tương đương của bộ điện trở gồm ba điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 30Ω. H1 R2 R1 R3 Câu 3: Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3Ω . Thì R2 là : Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ (H1). Biết R1 = 6, R2 = 3, R3 = 18. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. Câu 5 : Một bộ điện trở có ba điện trở là R1 = R2 = R3 = 6. Hỏi điện trở của bộ điện trở đó có thể nhận các giá nào? Câu 6: Cho hai điện trở R1, R2. Biết rằng khi ghép nối tiếp hai điện trở đó thì điện trở tương đương của chúng là 10, còn khi mắc song song hai điện trở thì điện trở tương đương là 2,4. Tính R1, R2. H2 R1 R2 R3 Câu 7: Cho hai điện trở R1, R2. Khi mắc nối tiếp hai điện trở thì điện trở tương đương lớn gấp 6,25 lần khi mắc song song hai điện trở đó . Tính tỉ số Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ (H2). Biết R1 = 10, R2 = 10, R3 = 20. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch H3 A B R4 R6 R2 R3 R5 R1 Câu 9: Cho mạch điện như hìnhvẽ (H3). Biết R1= 3R2 = (3/2)R3 = 3, R4 =6, R5 = R6= 2. Tìm RAB. H4 R1 R2 R3 R4 A B Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ (H4). (H5) B R2 R3 R4 A R1 Biết R1 = R3 =4,R2 = R4 = 8. Tìm RAB ? Câu 11: Cho mạch điện như hình R1 R2 R3 R4 A B (H6) vẽ (H5). Biết R1 =15 R2 = R3 = R4 = 10.Tính RAB? Câu 12: Cho mạch điện như hình vẽ (H6). Biết R1 = R2 = R3 = 12,R4 = 6. K R4 R3 R1 R2 B A (H7) Tính RAB ( coi điện trở dây dẫn bằng không) Câu 13: Cho mạch điện như hình vẽ (H7). Biết R1= R2 =R3 = R4 = R. Tính điện trở RAB trong hai trường hợp: a. K mở (H8) R2 R3 R1 b. K đóng Câu 14: Cho ba điện trở mắc như sơ đồ (H8). Khi đổi chỗ các điện trở thì điện trở của mạch chỉ nhận một trong ba giá trị 2,5. Tìm độ lớn từng điện trở đó. Câu 15: Cho mạch điện như hình vẽ (H9). (H9) R1 R5 B R2 R4 R3 A Biết R1= R2 = 6,R3 = 2R4 = 8, R5 = 3. Tính RAB ? C. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH (H13) A B R1 R2 Câu 16 .Giữ hai điểm A và B của một mạch điện có mắc song song hai điện trở . Cường độ dòng điện qua mạch chính đo được 2A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Câu 17: Cho mạch điện như hình vẽ (H13), biết dòng điện chạy trong mạch chính là 6A, R1 = 2R2. Tính cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở? Câu 18: Điện trở R1 = 30 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 4A. Có thể mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để các điện trở an toàn. R1 R2 A B (H14) Câu 19: Một bộ điện trở ghép song song có hai điện trở R1 = 20, R2 = 10. Biết điện trở R1 chịu được dòng điện tối đa chạy qua là 3A, R2 chịu được dòng điện tối đa chạy qua là 4A. Bộ điện trở đó chịu được dòng điện tối đa là bao nhiêu? Câu 20: Cho hai điện trở R1, R2 được mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U như hình (H14). Tìm biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở theo R1, R2, U. Câu 21 : Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. R1 R2 A B (H15) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và R2 lần lượt là U1 và U2. Chứng minh rằng: hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và R2 tỉ lệ với điện trở đó: Câu 22: Cho mạch điện như hình vẽ (H15), biết R1 = 5, R1 = 10, hiệu điện thế UAB = 30V. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở? Câu 23: Một bộ điện trở có hai điện trở ghép nối tiếp, R1 = 2R2 = R. Biết R2 chỉ chịu được hiệu điện tối đa đặt vào đầu nó là 50V, R1 chịu được hiệu điện thế tối đa 80V. Hỏi bộ điện trở đó chịu được hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu? Câu 24: Có điện trở R1 = 10, chịu được hiệu điện thế tối đa là 6V, điện trở R2 = 30 chịu được hiệu điện thế tối đa là 12V. Khi R1 nối tiếp R2 thì hiệu điện thế lớn nhất mà đoạn mạch chịu được là bao nhiêu? Câu 25: Đặt lần lượt hiệu điện thế U ( V) vào đầu điện trở R1 hoặc điện trở R2 thì dòng điện chạy qua hai điện trở đó lần lượt là 2A và 3A. Nếu đặt hiệu thế đó vào đầu đoạn mạch chứa R1, R2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua mạch là bao nhiêu? Câu 26: Đặt lần lượt hiệu điện thế U ( V) vào đầu điện trở R1 hoặc điện trở R2 thì dòng điện chạy qua hai điện trở đó lần lượt là 2A và 3A. Nếu đặt hiệu thế đó vào đầu đoạn mạch chứa R1, R2 mắc song song thì dòng điện chạy qua mạch chính là bao nhiêu? (H16) R2 R3 B A R1 (H17) Câu 27: Đoạn mạch như hình vẽ (H16). Biết R1 = 12 , R2 = 15, R3 = 5 và cường độ dòng điện nhánh chính I = 2 A. a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở b. T ính UAB Câu 28: Cho mạch điện như hình vẽ (H17). Cho R1 = 6, R2 = 4R3 = 20, UAB = 50V. a. Tính RAB. b. Tính cường độ dòng điện qua từng điện trở. Câu 29: Cho mạch điện có sơ đồ như (H18) R1 M R2 A2 A3 A1 R3 N P hình vẽ (H18) R1 = 10 W, R2 = 3 R3, RA ≈ 0, IA1 = 4 A, UMP = 60V. a. Tìm số chỉ A2 ? và A3 ? b. Tính R2 ? và R3 ? (H19) R2 R3 R1= R4 A B D C Câu 30 :Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ( H19) R1 = 15 W, R2 = 3 W, R3 = 7 W, R4 = 10 W, UAB = 40 V. a. Tính điện trở tương đương RAB. (H20) b. Tính cường độ dòng điện qua R1; R2; R3; R4. c. Tính hiệu điện thế UAD. Câu 31. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (H20): R1 = R2 = R3 = 6 , R4 = 2 , UAB = 18 V. a/ Tính RAB b/ Tính dòng điện qua các điện trở. (H21) A B R1 R2 R3 RX Câu 32 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H21). R1 = 12 W, R2 = 18 W, R3 = 20 W, Rx thay đổi, UAB = 45V. a. Nếu Rx= 25 W thì cường độ dòng điện qua R1; R2; R3; Rx là bao nhiêu ? b. Tính Rx để cường độ dòng điện qua R1 (H22) A R1 R2 R4 R3 B gấp 2 lần cường độ dòng điện qua Rx. Câu 33: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ( H22). R1= R2= 3R3= 30W. R4 = 30 W, UAB = 36V. a. Tính điện trở tương đương RAB ? b. Tính cường độ dòng điện qua R1; R2; R3; R4. (H23) K R3 M P N R1 A R2 Câu 34 :Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ( H23). R1 = 12 W, R2 = 18 W, UMN = 54V, RA ≈ RK ≈ 0. a. K ngắt. Tìm số chỉ ampe kế. b. K đóng. Cường độ dòng điện qua R2 bằng nửa cường độ dòng điện qua R3. A B R1 R2 C R3 K (H24) Tính R3 và số chỉ ampe kế ? Câu 35: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H24) .UAB = 30V, R1= R2 = R3 = 10Ω.Tính cường độ dòng điện và chiều dòng điện chạy qua các điện trở trong hai trường hợp: (H25) a) K đóng. b) K mở. Câu 36 :Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (H25). R1 = 10 , R2 = 6 , R3 = 2 , R4 = 3, R5 = 4 và dòng điện qua (H26) R3 là I3 = 0,5 A.Tính cường độ dòng điện qua từng điện trở và UAB. Câu 37:Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ( H26) (H27) A A1 B A2 R1 R2 R3 R1 = 5, R2 = 8, R3 = 10, R4 = 4 .Ampe kế có RA = 0 biết UAB = 18 V. Tìm số chỉ của ămpe. Câu 38: Cho mạch điện như hình vẽ (H27), UAB = 6V, R1 = 10, R2 =15, R3 = 3.Coi điện trở các ampe kế bằng không. H28 Xác định số chỉ các ampe kế và chiều dòng điện chạy qua chúng? Câu 39 :Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (H28) R1=R5=4,R2 = 3 , R3 = 5, R4 = 2, UAB = 8 V. a/ Khi khoá K mở: tính tổng trở toàn mạch và dòng qua từng điện trở b/ Khi khóa K đóng: tính tổng trở của mạch, dòng qua từng điện trở và số chỉ của ămpe ? Câu 40:Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H29) R1 R4 R2 R3 A C . B D . (H29) R1 = 8Ω, R2 = 10Ω, R3 = 12Ω, UAB = 36V. a) Với R4 bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện qua các điện trở đều bằng nhau b) R4 = 24Ω. Tính cường độ dòng điện qua R4 và hiệu điện thế giữa hai điểm C, D (H30) R1 R4 R2 R3 M A P Q N Câu 41: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H30) UMN = 75V,R1 = 30Ω, R2 = 60Ω, R3 = 90Ω, RA ≈ 0. a) Điều chỉnh R4 = 20Ω. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và ampekế. (H31) Câu 42: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ(H31).Biết R1= 60, RA = 0; R2 = R3 = R4 = 20 a/ Tìm tổng trở toàn mạch. b/ Biết ămpe chỉ 6 A. Tính UAB Câu 43:Cho mạch điện như hình (H32) vẽ(H32). Biết R1 = R2 = R3 = 6 W; R4 = 2 W, UAB = 18V. a . Tìm số chỉ của vôn kế? b. Nếu thay vôn kế bằng ampe kế, (H33) R5 R1 R2 R3 R4 R6 R7 R8 R9 A B M N tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế? Câu 44: Cho mạch điện như hình vẽ (H33) . Biết R1 = R2 = R3 = R7 = R, R4 = 3R, R5 = R6 = 0,75R, R8 = R9 = 2R dòng điện trong mạch chính là 4A, hiệu điện thế UMN = 3V. a. Tính R và dòng điện qua từng điện trở ? (H34) R1 R3 B R2 R5 R4 A b. Tính UAB . Câu 45: Cho mạch điện như hìnhvẽ (H34). Biết R1= R5 = 1, R2 = R3 = R4 = 3. Tính RAB ? A C D R1 B R2 R3 (H35) Câu 46: Cho mạch điện như hình vẽ (H35). Nếu đặt vào A, B một UAB =12V Thì UCD = 7,2V (H36) A B C D và I2=0,12A( dòng qua R2). Nếu đặt hiệu điện thế 6V vào C, D thì UAB = 2V. Tìm R1, R2, R3? (H37) A C D B R1 R3 R4 R2 Câu 47: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (H36). UAB = 1,5V, các điện trở đều là R ( bằng nhau). a. Nếu mắc vônkế vào CD thì số chỉ của vôn kế là bao nhiêu? b. Nếu mắc vào CD một ampe thìsố chỉ của ampe là 60mmA. Tìm R? Coi ampe và vôn kế lí tưởng. Câu 48: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H37). R2 = R3. Nếu UAB = 60V thì UCD = 15(V) và I3 = 1(A). Nếu UCD = 60V thì UAB = 10 (V). Tính R1; R2: R3 và R4. D. CÔNG SUẤT ĐIỆN - ĐIỆN NĂNG – CÔNG DÒNG ĐIỆN - ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ. Câu 49: Một động cơ điện ghi 12V- 12W. a. Giải thích số liệu nghi trên vỏ động cơ. b. Tính lượng điện năng tiêu thụ trong 4 giờ khi nó hoạt động bình thường. Câu 50: Phát biểu, viết công thức định luật Jun-Len? Câu 60: Một bếp điện sử dụng hiệu điện thế 220V, tiêu thụ 720KJ trong 30 phút. Tính cường độ dòng điện qua bếp và điện trở của bếp. Câu 61: Một bóng đèn ghi 200V-100W. a) Tính điện năng tiêu thụ của nó khi đèn sáng bình thường trong 30 ngày biết mỗi ngày dùng đèn trong 6 giờ. b) Mắc nối tiếp đèn trên với đèn 220V-110W vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất tiêu thụ trên 2 đèn. Coi điện trở đèn không đổi. Câu 62 : Một bếp điện có điện trở 120 W hoạt động bình thường, khi cường độ dòng điện 2,4 A chạy qua. a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25s. b. Dùng bếp trên để đun sôi 1kg nước có nhiệt độ ban đầu là 25oC hết thời gian 14 phút. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K Câu 63: Một bếp điện tiêu thụ công suất 120V - 1,2 kW được dùng ở mạch điện có hiệu điện thế U=130V. Dây nối từ ổ cắm vào bếp có điện trở r = 1. 1. Tính điện trở R của bếp. 2. Tính nhiệt lượng toả ra ở bếp điện khi sử dụng liên tục bếp trong thời gian nửa giờ. Câu 64: Mắc một bộ gồm hai điện trở R1, R2 vào một nguồn điện có hiệu điện thế U ( V) ổn định. Gọi Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng do hai dây dẫn đó toả ra trong cùng thời gian t. Chứng minh: Nếu R1 nối tiếp R2 thì: Nếu R1 song song R2 thì: Câu 65: Cho 2 điện trở R1 = 3 và R2 =6, ghép song song vào 2 điểm AB có hiệu điện thế bằng 12V. a) Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua hai điện trở. b) Tính lượng điện năng tiêu thụ trên R1 và R2. trong 1 giờ. c) Tính công suất tiêu thụ trên R1, R2. Câu 66: Có 2 điện trở R1 = 20 W và R2 = 60 W . Tính nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và cả 2 điện trở trong thời gian 1 giờ khi : a. 2 điện trở đó mắc nối tiếp vào nguồn có hiệu điện thế 220V . b. 2 điện trở đó mắc song song vào nguồn có hiệu điện thế 220V . Có nhận xét gì về 2 kết quả trên ? Câu 67 : Có 2 điện trở R1và R2 mắc giữa 2 điểm có hiệu điện thế U= 12V ( R1 < R2 ). Khi 2 điện trở đó mắc nối tiếp thì công suất của mạch là 4W . Khi 2 điện trở đó mắc song song thì công suất của mạch là 18W. Tính giá trị của 2 điện trở trên . Câu 68: Mỗi mét vuông mặt đất được ánh sáng mặt trời cung cấp một công suất là 500W. Một pin mặt trời có hiệu suất là 10% a. Nếu dùng toàn bộ năng lượng mặt trời chiếu trên 1km2 mặt đất để nạp điện cho pin mặt trời đó thì công suất của pin là bao nhiêu ? b. Với công suất đó , trong thời gian 30 phút thì đun sôi được bao nhiêu lít nước từ 25 0 C . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K , hiệu suất của bếp đun là 80% . (H38) Đ2 R A Đ1 B Đ2 B A Đ2 Đ1 R Câu 69 : Có hai bóng đèn điện, bóng 1 ghi 100V - 100W, bóng đèn 2 ghi 100V - 50W. Để hai đèn sáng bình thường trong mạng điện có hiệu điện thế 200V thì ta phải mắc phối hợp hai đèn với một điện trở R như hình vẽ (H38). Xác định giá trị của R ? Câu 70: Cho mạch điện như hình vẽ (H39), gồm một bếp điện mắc nối tiếp với điện trở r = 40Ω. (H39) Cho UAB = 220V, Rb có thể thay đổi. 1. Cho Rb = 80Ω. Tính công suất của bếp. . . + - M N A X R Đ (H40) 2. Muốn bếp có công suất P = 200W thì Rb = ? 3. Xác định Rb để bếp có công suất lớn nhất ? Câu 71: Một bóng đèn 12V-6W mắc vào mạch điện như sơ đồ hình vẽ ( H40). Đèn sáng bình thường.UMN =18V, RA ≈ 0. a) Tính số chỉ Ampekế và giá trị biến trở R. b) Tính điện năng tiên thụ của mạch điện trong thời gian 20 phút. M c. Tìm R để công suất tiêu thụ trên đèn là lớn nhất N (coi khi đó đèn vẫn hoạt động được), tính công suất đó. (H41) Câu 72: Cho mạch điện như hình vẽ (H41). Biết R = 4, bóng đèn Đ: 6V – 3W, R2 là một biến trở. Hiệu (H42) điện thế UMN = 10 V (không đổi). a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường. b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó. c. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch mắc song song là cực đại. Tìm giá trị đó. Câu 73: Cho mạch điện như hình vẽ (H42).: R1 = 6W, U = 15V. Bóng đèn có điện trở R2 = 12W và hiệu điện thế định mức là 6V. a, Hỏi giá trị R0 của biến trở tham gia vào mạch điện phải bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường? b, Khi đèn sáng bình thường nếu dịch chuyển con chạy về phía phải thì độ sáng của đèn thay đổi ra sao? Đ (H43) Câu 75: Cho mạch điện như hình (H43). Hiệu điện thế U = 45V; bóng đèn ghi 9V - 4,5 W; AB là dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở Ro = 54W. a, Xác định vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường. b, Dịch con chạy C về phía B thì độ sáng của bóng đèn thay đổi thế nào? Câu 76 :Có một số bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là 110V. Gồm 1 bóng 20W, 1 bóng 40W, 1 bóng 60W và 2 bóng 30W được mắc thành một mạch vào mạng điện 220V. Hỏi phải mắc các bóng thế nào để các đèn sáng bình thường? Câu 100: Một căn phòng được chiếu sáng bằng các bóng đèn 12W – 6V được mắc thành một mạch hỗn hợp ( x hàng song song, mỗi hàng y bóng nối tiếp) rồi mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 30V. Để các đèn sáng bình thường thì trên mạch chính phải mắc một biến trở R = 2. Hỏi có bao nhiêu cách mắc như thế để đèn sáng bình thường? Cách mắc nào thắp sáng được nhiều bóng đèn nhất? Câu 77: Một toà nhà được thắp sáng bằng 100 bóng đèn, thuộc 3 loại 15W, 28W và loại 30W. Biết các đèn sáng đúng công suất và tổng công suất tiêu thụ là 2KW. Tính số bóng đèn mỗi loại?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBÀI TẬP ĐIỆN 9.doc
Tài liệu liên quan