1. Câu nào sau đây đúng?
A. Vi khuẩn Gram âm có nhiều peptidoglycan trong thành tế bào hơn vi khuẩn Gram dương, và cấu trúc thành tế bào phức tạp hơn.
B. Vi khuẩn Gram âm có ít peptitdoglycan trong thành tế bào hơn vi khuẩn Gram dương, và cấu trúc thành tế bào phức tạp hơn.
C. Vi khuẩn Gram âm có nhiều peptidoglycan trong thành tế bào hơn vi khuẩn Gram dương, và cấu trúc thành tế bào ít phức tạp hơn.
D. Vi khuẩn Gram âm có ít peptidoglycan trong thành tế bào hơn vi khuẩn Gram dương, và có cấu trúc thành tế bào ít phức tạp hơn.
2. Chọn phương án đúng với xạ khuẩn (Actinomycetes)
A. Là nhóm vi sinh vật quan trọng tạo ra nhiều chất kháng sinh.
B. Chúng thuộc về một loại nấm cộng bào.
C. Là vi sinh vật gây bệnh trên người.
D. Là những vi sinh vật Gram âm.
3. Enzim giới hạn của vi khuẩn không cắt ADN của chính nó, bởi vì _______
A. enzim giới hạn có mặt trong một bào quan ngăn cách với ADN vi khuẩn.
B. trình tự nhận biết của enzim giới hạn không có trong ADN vi khuẩn.
C. ADN vi khuẩn được bảo vệ nhờ sự biến đổi ở một số nucleotit.
D. enzim giới hạn chỉ có hoạt tính khi tiết ra ngoài tế bào vi khuẩn.
4. Người ta nuôi một chủng vi khuẩn với mật độ ban đầu là 102 tế bào trong 1ml môi trường. Sau 7 giờ, số tế bào thu được là 105/ml, vi khuẩn có thời gian thế hệ (vòng đời) là 40 phút. Hãy cho biết kết luận nào dưới đây đúng?
A. Vi khuẩn không phải trải qua pha tiềm phát (pha lag).
B. Vi khuẩn đang ở pha tăng trưởng cấp số mũ.
C. Vi khuẩn trải qua pha tiềm phát dài, khoảng 40 phút.
D. Vi khuẩn trải qua pha tiềm phát ngắn, khoảng 20 phút.
5. Câu nào dưới đây mô tả đúng về plazmit (plasmid) ở vi khuẩn?
A. Plazmit có thể có nhiều bản sao trong cùng một tế bào, và có thể nhân lên độc lập với nhiễm sắc thể.
B. Plazmit thường mang các gen kháng chất kháng sinh.
C. Plazmit có thể chuyển từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác qua con đường tiếp hợp.
Tất cả các câu trên đều đúng
13 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 28991 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các câu hỏi thi học sinh giỏi phần vi sinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rboxylase, enzyme này cần Mg2+ và có coenzyme là TPP. Bước 2, acetaldehyde bị khử thành ethanol với NADH+H+ được tạo ra từ sự oxy hóa khử 3 P glyceraldehyde.
- Lên men lắctic: axit piruvic bị khử ngay thành axit lăctic là chủ yếu.
Dưới tác dụng của lactate dehydrogenase, pyruvate bị khử thành lactic acid. Phản ứng này xảy ra trong mô cơ động vật sẽ tạo thành L-lactic acid, còn trong quá trình lên men do vi sinh vật gây ra (lên men sữa chua, muối dưa, cà …) sẽ tạo thành D-lactic acid.
Câu 4;) Hãy nêu thành phần hóa học và tác dụng của lớp màng nhầy ở vi khuẩn. Có phải mọi tế bào vi khuẩn đều có lớp màng nhầy không? Cho ví dụ.
2) Căn cứ vào đâu người ta chia vi khuẩn thành 2 nhóm: Nhóm Gram dương (G+) và nhóm Gram âm (G-)?
3) Khi trực khuẩn G+ (Bacillus brevis) phát triển trong môi trường lỏng người ta thêm lizôzim vào dung dịch nuôi cấy thì vi khuẩn này có tiếp tục sinh sản không? Vì sao?
+ Thành phần hoá học: Màng nhầy vi khuẩn có thành phần trên 90% là nước, pôlisaccarit, ở một số vi khuẩn có thêm một ít lipôprôtêin.
+ Tác dụng: Bảo vệ vi khuẩn, tăng khả năng kết dính, tăng độc lực, hạn chế thực bào.
+ Không phải mọi vi khuẩn đều có màng nhầy.
+ Ví dụ: Vi khuẩn nhiệt thán hình thành màng nhầy khi có prôtêin động vật. Vi khuẩn gây bệnh viêm màng phổi chỉ hình thành màng nhầy khi xâm nhập vào cơ thể động vật, khi ở ngoài không có màng nhầy.
Chia (G+) và (G-): Gram là tên nhà khoa học người Đan mạch tìm ra phương pháp nhuộm màu vi khuẩn và phân biệt: Nhóm G+ bắt màu tím (màu Gram) , nhóm G- bị mất màu Gram khi tẩy rửa và mang màu đỏ của thuốc nhuộm bổ sung. Nguyên nhân bắt màu khác nhau là do sự khác nhau về thành phần và cấu trúc của thành tế bào.
Vi khuẩn không tiếp tục sinh sản vì: Lizôzim làm tan thành tế bào của vi khuẩn. Vi khuẩn trở thành tế bào trần không có khả năng phân chia. Mặt khác dễ bị phá huỷ do các tác nhân.
Câu 5 :
a/ Các vi sinh vật hoại sinh sử dụng các chất hữu cơ phức tạp kích thước lớn bằng cách nào?
b/ Mêzôxôm đóng vai trò như thế nào đối với sinh vật chưa có nhân chính thức (procaryotae).
a/ (0,75điểm)
+ Các vi sinh vật hoại sinh sử dụng các chất hữu cơ phức tạp kích thước lớn bằng cách phân giải ngoại bào
+ Các vi sinh vật hoại sinh tiết vào môi trường các enzim (proteaza, amilaza, xenlulaza,..) tương ứng với các cơ chất hữu cơ phức tạp kích thước lớn (như Protein, tinh bột, kitin, xenluloza,...). Các enzim đó gọi là enzim ngoại bào.
+ Nhờ sự phân giải ngoại bào, các cơ chất trên biến đổi thành các chất đơn giản, kích thước nhỏ (axit amin, glucoza, ...), sau đó được vi sinh vật hấp thụ qua màng tế bào.
b/ (0,75điểm)
Mêzôxôm đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật chưa có nhân chính thức:
- Mêzôxôm là nơi định vị ADN của tế bào nhân sơ -> đánh dấu điểm khởi đầu tái bản để bước vào quá trình nhân đôi ADN của vi khuẩn.
- Tham gia sự hình thành vách ngăn của sự phân bào vô tơ để tạo thành 2 tế bào con.
- Ở một số sinh vật khác, Mêzôxôm là nơi định vị nhiều sắc tố loại Bacterio rhodopxin là sắc tố đặc trưng, sắc tố này tạo ra 1 građien vận chuyển các prôtêin qua màng nhờ tác động ánh sáng.
Câu 6: a) Phân biệt các hình thức: hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men ở vi sinh vật.
b) Quá trình sản xuất giấm ăn bằng sử dụng vi khuẩn axêtic giống và khác với sự hô hấp hiếu khí thông thường như thế nào?
c) Vi khuẩn lactic có 2 chi chủ yếu: Streptococcus và Lactobacillus. Chúng có sử dụng trực tiếp saccharoza được không? Nhiều loài Streptococcus lên men đồng hình, còn nhiều loài Lactobacillus lên men dị hình. Vậy hai loại lên men đó khác nhau thế nào?
a) Phân biệt
Hô hấp hiếu khí
Hô hấp kị khí
Lên men
. Chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi phân tử.
. Chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi liên kết.
. Chất nhận điện tử cuối cùng là một chất hữu cơ.
. Ô xi hoá hoàn toàn, tạo sản phẩm CO2 và H2O.
. Ô xi hoá không hoàn toàn, tạo sản phẩm trung gian.
. Sinh ra sản phẩm trung gian.
. Năng lượng tạo ra nhiều nhất
. Năng lượng tạo ra ít
. Năng lượng tạo ra ít.
b) So sánh:
+ Giống nhau: đều xẩy ra sự hô hấp hiếu khí, cần có O2 .
+ Khác: Trong sản xuất giấm ăn, cơ chất là rượu êtilic chỉ được ôxi hoá đến axit axeetic, chứ không ôxi hoá đến cùng như hô hấp hiếu khí thông thường.
c) + Vi khuẩn lactic không sử dụng trực tiếp saccharoza được, vì đó là đường kép, vi khuẩn lactic sử dụng đường đơn glucoza.
+ Lên men đồng hình là loại lên men sinh ra axit lactic là chủ yếu; còn lên men dị hình là loại lên men tạo ra axit lactic và một số hợp chất khác, trong đó có CO2.
Câu 7(1,0 điểm)
a. Phân biệt chu trình tiềm tan và chu trình sinh tan ở virut. Tại sao virut HIV chỉ ký sinh trong tế bào bạch cầu limpho T- CD4 ở người?
b. Cho biết nguồn gốc lớp vỏ ngoài và lớp vỏ trong của virut HIV?
Chu trình tiềm tan: Virut xâm nhập vào tế bào vật chủ, gắn gen vào NST tế bào chủ và chưa hoạt động và ở trạng thái nghỉ.
Chu trình sinh tan: Virut xâm nhập vào tế bào vật chủ nhân lên và phá vỡ tế bào chủ, phóng thích ra ngoài.
HIV chỉ xâm nhập vào tế bào limpho T-CD4.
+ Tương tác giữa virut với tế bào chủ là tương tác đặc hiệu giữa gai vỏ virut với thụ quan màng tế bào.
+ Chỉ có limphoT-CD4 mới có thụ quan CD4 màng tương thích với HIV
Nguồn gốc lớp vỏ trong và ngoài và lớp vỏ trong của HIV
+ Vỏ trong: do vật chất di truyền của HIV qui định tổng hợp từ nguyên liệu và bộ máy sinh tổng hợp protein của tế bào chủ
+ Vỏ ngoài: Có nguồn gốc từ màng sinh chất của tế bào limpho T và các gai glicoprotein do virut qui định tổng hợp.
Câu 8 Hãy hoàn thành nội dung ở bảng sau về các loại bào tử của vi khuẩn
Đặc điểm
Nội bào tử
Ngoại bào tử
Bào tử túi
Bào tử đính
Vỏ bào tử có chất dipiconinat
..................
..................
..................
..................
Khả năng chịu nhiệt
..................
..................
..................
..................
Là 1 hình thức sinh sản của VSV
..................
..................
..................
..................
Đặc điểm
Nội bào tử
Ngoại bào tử
Bào tử túi
Bào tử đính
Vỏ bào tử có chất dipiconinat
Có
Không
Không
Không
Khả năng chịu nhiệt
Rất cao
Cao
Thấp
Cao
Là 1 hình thức sinh sản của VSV
Không
Có
Có
Có
Câu 9:
a. Vi khuẩn lam tổng hợp chất hữu cơ của mình từ nguồn C nào? Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì?
b Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có oxy không khí?
c. Nêu ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống.
aVi khuẩn lam có khả năng quang tự dưỡng: sử dụng nguồn C của CO2.
Vi khuẩn lam có khả năng cố định N2 tự do ( N2 → NH3).
b. Chúng không có enzim catalaza và một số enzim khác do đó không thể loại được các sản phẩm oxi hoá độc hại cho tế bào như H2O2, các ion superoxit.
c.. Ứng dụng:
- Xử lý nước thải, rác thải.
- Sản xuất sinh khối ( giàu prôtêin, vitamin, enzim,..)
- Làm thuốc.
- Làm thức ăn bổ sung cho ngưòi và gia súc.
- Cung cấp O2.
Câu 10. (1,5 điểm)
Hãy trình bày hoặc vẽ sơ đồ minh họa các bước chính (6 – 8 bước) sử dụng kỹ thuật cấy gen ở E.coli để sản xuất vacxin tái tổ hợp phòng chống virút gây bệnh lở mồm long móng ở động vật móng guốc. Biết rằng, hệ gen virút gây bệnh lở mồm long móng có bản chất ARN và vacxin phòng chống bệnh là prôtêin kháng nguyên vỏ (ký hiệu là VP1) do chính hệ gen virút mã hóa.
Hướng dẫn chấm:
- Các bước đó là:
Tách ARN của virut mang gen kháng nguyên VP1.
Phiên mã ngược, tạo ra cADN VP1.
Tách plazmit (plasmid) từ E. coli.
Dùng enzym giới hạn cắt plazmit và cắt cADN mang gen VP1.
Nối plazmit của E. coli với đoạn cADN có gen VP1, tạo ra plazmit tái tổ hợp.
Biến nạp plazmit tái tổ hợp vào E. coli và nhân plazmit trong vi khuẩn.
Nuôi E. coli có plazmit tái tổ hợp để vi khuẩn sản xuất ra kháng nguyên VP1 làm vacxin.
- Thí sinh có thể mô tả các bước trên đây rút gọn lại (ít bước hơn) hoặc chi tiết hơn (nhiều bước hơn) nhưng đúng, vẫn cho điểm như biểu điểm.
Câu 11. (0,5 điểm)
Để sản xuất một loại prôtêin làm thức ăn chăn nuôi, người ta nuôi nấm men trong thùng với các điều kiện: độ pH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dưỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, ly tâm, thu sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây có phải là quá trình lên men không? Tại sao?
Hướng dẫn chấm:
Giải thích:
+ Vì lên men là hô hấp kỵ khí, trong đó chất nhận điện tử cuối cùng là chất hữu cơ. Khi không có ôxi, nấm men sẽ tiến hành lên men, tạo cồn êtilic. (0,25 điểm)
+ Trong trường hợp trên, khi có ôxi (thổi khí) chúng chỉ sinh trưởng cho sinh khối mà không lên men. Do đó quá trình này không phải là lên men. (0,25 điểm)
Câu 12. (1 điểm)
Đáp án: 1-B, 2-A, 3-C, 4-D, 5-D.
Mỗi câu đúng = 0,20 điểm
Câu nào sau đây đúng?
Vi khuẩn Gram âm có nhiều peptidoglycan trong thành tế bào hơn vi khuẩn Gram dương, và cấu trúc thành tế bào phức tạp hơn.
Vi khuẩn Gram âm có ít peptitdoglycan trong thành tế bào hơn vi khuẩn Gram dương, và cấu trúc thành tế bào phức tạp hơn.
Vi khuẩn Gram âm có nhiều peptidoglycan trong thành tế bào hơn vi khuẩn Gram dương, và cấu trúc thành tế bào ít phức tạp hơn.
Vi khuẩn Gram âm có ít peptidoglycan trong thành tế bào hơn vi khuẩn Gram dương, và có cấu trúc thành tế bào ít phức tạp hơn.
Chọn phương án đúng với xạ khuẩn (Actinomycetes)
Là nhóm vi sinh vật quan trọng tạo ra nhiều chất kháng sinh.
Chúng thuộc về một loại nấm cộng bào.
Là vi sinh vật gây bệnh trên người.
Là những vi sinh vật Gram âm.
Enzim giới hạn của vi khuẩn không cắt ADN của chính nó, bởi vì _______
enzim giới hạn có mặt trong một bào quan ngăn cách với ADN vi khuẩn.
trình tự nhận biết của enzim giới hạn không có trong ADN vi khuẩn.
ADN vi khuẩn được bảo vệ nhờ sự biến đổi ở một số nucleotit.
enzim giới hạn chỉ có hoạt tính khi tiết ra ngoài tế bào vi khuẩn.
Người ta nuôi một chủng vi khuẩn với mật độ ban đầu là 102 tế bào trong 1ml môi trường. Sau 7 giờ, số tế bào thu được là 105/ml, vi khuẩn có thời gian thế hệ (vòng đời) là 40 phút. Hãy cho biết kết luận nào dưới đây đúng?
Vi khuẩn không phải trải qua pha tiềm phát (pha lag).
Vi khuẩn đang ở pha tăng trưởng cấp số mũ.
Vi khuẩn trải qua pha tiềm phát dài, khoảng 40 phút.
Vi khuẩn trải qua pha tiềm phát ngắn, khoảng 20 phút.
Câu nào dưới đây mô tả đúng về plazmit (plasmid) ở vi khuẩn?
Plazmit có thể có nhiều bản sao trong cùng một tế bào, và có thể nhân lên độc lập với nhiễm sắc thể.
Plazmit thường mang các gen kháng chất kháng sinh.
Plazmit có thể chuyển từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác qua con đường tiếp hợp.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Ghi chú:
Trắc nghiệm 4 có D đúng vì: Số lần phân chia là 10 lần
Thời gian vi khuẩn phân chia là (10x40ph)= 400 phút
Thời gian nuôi vi khuẩn là 7 x 60phút = 420 phút
Từ đó 20phút là thời gian tiềm phát của vi khuẩn.
Câu 13 (1,5 điểm)
Nêu kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat hóa. Vai trò của vi khuẩn này đối với cây trồng.
HƯỚNG DẪN CHẤM:
- Kiểu dinh dưỡng là hoá tự dưỡng. (0,25 đ)
- Vi khuẩn nitrat hoá gồm 2 nhóm quan trọng nhất là: vi khuẩn nitrit hoá (nitrat hoá giai đoạn 1) gồm Nitrosomonas và Nitrosococcus; và vi khuẩn nitrat hoá (nitrat hoá giai đoạn 2) gồm Nitrobacter và Nitrococcus. (0,25 đ)
- Nguồn năng lượng: ôxy hoá NH3+→ NO2- → NO3- + năng lượng. (0,25 đ)
- Nguồn carbon: tổng hợp cacbohydrat từ CO2 và H2O. (0,25 đ)
- Kiểu hô hấp: hiếu khí (0,25 đ)
- Vai trò đối với cây trồng: Nitrat là nguồn nitơ dễ hấp thu và chủ yếu của cây trồng (0,25 đ)
Câu 14 (1 điểm)
Etanol (nồng độ 70%) và pênixilin đều thường được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi chống được etanol, nhưng lại có thể biến đổi chống được pênixilin.
HƯỚNG DẪN CHẤM:
- Etanol (nồng độ 70%) có tác dụng gây biến tính prôtêin; kiểu tác động là không chọn lọc và không cho sống sót. (0,50 đ)
- Pênixilin ức chế tổng hợp PEG (peptidoglican) vỏ vi khuẩn. Nhiều vi khuẩn mang gen kháng kháng sinh (thường trên plazmit) mã hoá enzym penicilinaza cắt vòng beta-lactam của pênixilin và bất hoạt chất kháng sinh này (0,50 đ)
- Thí sinh có thể nói thêm: nồng độ > 70% làm kết tủa prôtêin trên bề mặt tế bào vi khuẩn một cách nhanh chóng, giảm khả năng thẩm thấu vào trong tế bào của etanol → hiệu suất diệt khuẩn lại giảm (nhưng không cho điểm; hoặc cho điểm thưởng khi các ý khác không hoàn chỉnh).
Câu 15. (0,5 điểm) Hãy chọn cặp tương ứng.
1. Chọn loài vi khuẩn là tác nhân gây bệnh tương ứng:
1. Bệnh tả A. Treponema pallidum
2. Bệnh lậu B. Salmonella typhi
3. Bệnh thương hàn C. Neisseria gonorrhoeae
4. Bệnh giang mai D. Vibrio cholerae
5. Loét dạ dày, ống tiêu hoá E. Heliobacter pylori
2. Hãy chọn các sắc tố quang hợp chủ yếu phù hợp với sinh vật quang hợp dưới đây:
1. Diệp lục a và phycobilin A. Tảo lục đơn bào (Chlorophyta)
2. Khuẩn diệp lục B. Vi khuẩn lưu huỳnh màu đỏ
(Chromatium)
3. Diệp lục a, b. C. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria)
ĐÁP ÁN CÁC CÂU 6 (TRẮC NGHIỆM): 1) 1-D, 2-C, 3-B, 4-A, 5-E 2) 1-C, 2-B, 3-A.
Câu 17. Đề chọn ĐT Tiền Giang
Vì những lý do gì mà trong điều kiện trên thế giới đang thiếu thức ăn như hiện nay người ta rất chú ý đến phương hướng sản xuất các loại sinh khối vi sinh vật để làm thức ăn trong chăn nuôi và cho cả con người ?
* (0,25) Tốc độ sinh sản của vi sinh vật rất nhanh à tăng số lượng sinh khối trong một thời gian ngắn.
(Thời gian để thể trọng tăng gấp đôi : ở gà con là 200giờ, heo con là 600giờ, bê, nghé là 1.500giờ, nấm men là 1 – 2giờ, nấm sợi là 4 – 12giờ, tảo là 2 – 6giờ, vi khuẩn là 20 – 60phút)
* (0,25) Sinh khối vi sinh vật rất giàu chất dinh dưỡng : chứa 30 – 70% prôtêin với nhiều axit amin không thay thế, nhiều vitamin, men.
* (0,25) Vi sinh vật rất dễ gây đột biến à dễ biến đổi các đặc điểm sinh học theo hướng có lợi nhất trong việc sản xuất sinh khối giàu dinh dưỡng.
* (0,25) Việc sản xuất ít tốn diện tích ; không phụ thuộc vào khí hậu, thiên tai, sâu bệnh ; bảo đảm năng suất và chất lượng sản phẩm được ổn định.
Câu 18.
2.1. Cho các bước trong quá trình tái bản của một loại virút như sau :
1/ Sự tổng hợp prôtêin virút.
2/ Sự hợp nhất của phần vỏ virút với màng tế bào chủ.
3/ Sự lắp ráp các prôtêin virút.
4/ Sự cắt bỏ phần vỏ virút.
5/ Sự phóng thích virút ra khỏi tế bào chủ.
6/ Sự tái bản của axit nuclêic virút.
Trình tự đúng của các bước trong quá trình trên là :
A. 4 – 2 – 1 – 6 – 3 – 5
B. 2 – 4 – 6 – 1 – 3 – 5
C. 3 – 2 – 4 – 6 – 1 – 5
D. 2 – 6 – 4 – 5 – 1 – 3
E. 6 – 4 – 1 – 3 – 5 – 2
Chọn câu đúng. Câu B (2 – 4 – 6 – 1 – 3 – 5).
2.2. Nếu quá trình trên được diễn ra liên tục thì loại virút nói ở câu 2.1. trên đây là virút ôn hòa hay virút độc ? Trình bày khái niệm về hai loại virút này.
* (0,25) Trả lời : Là VR độc.
* (0,5) VR độc : Là loại VR khi xâm nhập vào tế bào chủ à lập tức chủ động nhân lên một cách độc lập à rất nhiều VR à phá vỡ tế bào chủ để phóng thích ra ngoài.
* (0,5) VR ôn hòa : là loại VR khi xâm nhập vào tế bào chủ sẽ gắn bộ gen của mình vào genome của tế bào chủ à không làm tan mà tồn tại song song với tế bào chủ một thời gian (dài) (ở dạng tiền VR). Chỉ khi có các tác nhân kích ứng (UV, X, peroxit hữu cơ, etylen imin, cơ thể suy dinh dưỡng hay bị suy giảm miễn dịch...) chúng mới hoạt động (trở thành VR độc) và lúc đó mới làm tan tế bào chủ.
HD : Thang điểm như nêu trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hoàn chỉnh.
Câu 19. Dịch chiết nấm men chứa tất cả các loại enzym cần thiết cho việc sản sinh ra cồn. Dịch chiết nấm men được ủ trong điều kiện kị khí trong 1 lít môi trường chứa 200 mM glucoza, 20 mM ADP, 40 mM ATP, 2 mM NADH, 2 mM NAD+ và 20 mM Pi (phosphate vô cơ).
C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2 + 2ATP
Lượng cồn tối đa có thể được tạo ra trong điều kiện này là bao nhiêu?
Mật độ vi khuẩn (số tế bào / mL)
Thời gian (giờ)
A. 2 mM B. 20 mM C. 40 mM D. 200 mM E. 400 mM.
Khi nuôi một thời gian dài các tế bào E. coli trong môi trường chứa glucôzơ và lactôzơ, đường cong tăng trưởng thu được như sau.
Hãy chỉ ra các sự kiện chiếm ưu thế trong mỗi pha tăng trưởng (từ I tới III) của vi khuẩn bằng việc điền dấu (√) vào ô tương ứng.
I
II
III
Lactôzơ được enzym b-galactozidaza phân giải
Ái lực liên kết của chất ức chế lac vào trình tự chỉ huy lac operator giảm
Phức hệ CAP-cAMP liên kết vào trình tự khởi động lac promoter
Tiêu thụ glucôzơ
Câu 20: (2 điểm)
Nêu các điểm khác biệt giữa vi rút, prion, viroit, vi khuẩn bằng cách điền chữ có (+) hay không (-) vào bảng dưới đây :
Tính chất
Virut
Prion
Viroit
Vi khuẩn
Có cấu tạo tế bào
Chỉ chứa ADN hoặc ARN
Chứa cả ADN và ARN
Chỉ chứa ARN
Chỉ chứa prôtêin
Chứa ribôxôm
Sinh sản độc lập
Trình bày cách sinh sôi nảy nở của vi rút chứa ADN trong tế bào vật chủ ?
Nêu phương thức thu nhận năng lượng ở các vi khuẩn dùng trong sản xuất axit axetic. Đây có phải là quá trình lên men không ? Vì sao ?
Trong công nghiệp sản xuất dược phẩm tạo chất kháng sinh trong đó có 2 chất kháng sinh là penicillin và streptomycin. Hãy phân biệt 2 loài sinh vật tổng hợp 2 loại sản phẩm trên ?
21.Trong những năm gần đây các phương tiện thông tin đại chúng thông báo nhiều bệnh mới lạ ở người và động vật, gây nên bởi các loại virut. Hãy giải thích 2 nguyên nhân chính dẫn đến sự xuất hiện các bệnh virut mới lạ này.
Trả lời
- Do các virut có sẵn bị đột biến thành các virut gây bệnh mới. Nhiều loại virut rất dễ bị đột biến tạo nên nhiều loại virut khác nhau.
- Do sự chuyển đổi virut từ vật chủ này sang vật chủ khác.
Câu 22. Rượu vang nếu không được thanh trùng đúng cách rất dễ bị vi khuẩn lactic dị hình làm chua, do đó không để được lâu. Hãy giải thích vì sao.
Trả lời:
Trong quá trình lên men, rượu vang rất dễ bị nhiễm vi khuẩn lactic dị hình (Leuconostoc oenos). Nếu rượu vang không được thanh trùng đúng cách, vi khuẩn này còn trong rượu vang sẽ biến đổi phần dư glucôzơ thành axit lactic, CO2, etanol, axit axetic... do đó rượu vang có bọt và bị chua.
Câu 23 Thế nào là sự tiếp hợp ở vi khuẩn ? nó diễn ra như thế nào ?
Trả lời:
Tiếp hợp là hình thức trao đổi vật chất di truyền, hình thức sơ khai của sinh sản hữu tính.
Có hai “giới” vi khuẩn do có yếu tố F (F+) hay không có yếu tố F (F-).
Yếu tố F mã hoá việc hình thành cầu sinh chất (lông tơ) giữa 2 cá thể.
Yếu tố F theo cầu sinh chất truyền từ cá thể này sang cá thể kia.
yếu tố F có thể cài vào nhiễm sắc thể và khi đi sang cá thể kia có thể kéo theo cả một số gen khác.
Câu 24. (1,5 điểm)
Hãy trình bày hoặc vẽ sơ đồ minh họa các bước chính (6 – 8 bước) sử dụng kỹ thuật cấy gen ở E.coli để sản xuất vacxin tái tổ hợp phòng chống virút gây bệnh lở mồm long móng ở động vật móng guốc. Biết rằng, hệ gen virút gây bệnh lở mồm long móng có bản chất ARN và vacxin phòng chống bệnh là prôtêin kháng nguyên vỏ (ký hiệu là VP1) do chính hệ gen virút mã hóa.
Hướng dẫn chấm:
- Các bước đó là:
Tách ARN của virut mang gen kháng nguyên VP1.
Phiên mã ngược, tạo ra cADN VP1.
Tách plazmit (plasmid) từ E. coli.
Dùng enzym giới hạn cắt plazmit và cắt cADN mang gen VP1.
Nối plazmit của E. coli với đoạn cADN có gen VP1, tạo ra plazmit tái tổ hợp.
Biến nạp plazmit tái tổ hợp vào E. coli và nhân plazmit trong vi khuẩn.
Nuôi E. coli có plazmit tái tổ hợp để vi khuẩn sản xuất ra kháng nguyên VP1 làm vacxin.
- Thí sinh có thể mô tả các bước trên đây rút gọn lại (ít bước hơn) hoặc chi tiết hơn (nhiều bước hơn) nhưng đúng, vẫn cho điểm như biểu điểm.
Câu 25. (0,5 điểm)
Để sản xuất một loại prôtêin làm thức ăn chăn nuôi, người ta nuôi nấm men trong thùng với các điều kiện: độ pH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dưỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, ly tâm, thu sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây có phải là quá trình lên men không? Tại sao?
Hướng dẫn chấm:
Giải thích:
+ Vì lên men là hô hấp kỵ khí, trong đó chất nhận điện tử cuối cùng là chất hữu cơ. Khi không có ôxi, nấm men sẽ tiến hành lên men, tạo cồn êtilic. (0,25 điểm)
+ Trong trường hợp trên, khi có ôxi (thổi khí) chúng chỉ sinh trưởng cho sinh khối mà không lên men. Do đó quá trình này không phải là lên men. (0,25 điểm)
Câu 26. (1,5 điểm)
Nêu kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat hóa. Vai trò của vi khuẩn này đối với cây trồng.
HƯỚNG DẪN CHẤM:
- Kiểu dinh dưỡng là hoá tự dưỡng. (0,25 đ)
- Vi khuẩn nitrat hoá gồm 2 nhóm quan trọng nhất là: vi khuẩn nitrit hoá (nitrat hoá giai đoạn 1) gồm Nitrosomonas và Nitrosococcus; và vi khuẩn nitrat hoá (nitrat hoá giai đoạn 2) gồm Nitrobacter và Nitrococcus. (0,25 đ)
- Nguồn năng lượng: ôxy hoá NH3+→ NO2- → NO3- + năng lượng. (0,25 đ)
- Nguồn carbon: tổng hợp cacbohydrat từ CO2 và H2O. (0,25 đ)
- Kiểu hô hấp: hiếu khí (0,25 đ)
- Vai trò đối với cây trồng: Nitrat là nguồn nitơ dễ hấp thu và chủ yếu của cây trồng (0,25 đ)
Câu 27. (1 điểm)
Etanol (nồng độ 70%) và pênixilin đều thường được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi chống được etanol, nhưng lại có thể biến đổi chống được pênixilin.
HƯỚNG DẪN CHẤM:
- Etanol (nồng độ 70%) có tác dụng gây biến tính prôtêin; kiểu tác động là không chọn lọc và không cho sống sót. (0,50 đ)
- Pênixilin ức chế tổng hợp PEG (peptidoglican) vỏ vi khuẩn. Nhiều vi khuẩn mang gen kháng kháng sinh (thường trên plazmit) mã hoá enzym penicilinaza cắt vòng beta-lactam của pênixilin và bất hoạt chất kháng sinh này (0,50 đ)
- Thí sinh có thể nói thêm: nồng độ > 70% làm kết tủa prôtêin trên bề mặt tế bào vi khuẩn một cách nhanh chóng, giảm khả năng thẩm thấu vào trong tế bào của etanol → hiệu suất diệt khuẩn lại giảm (nhưng không cho điểm; hoặc cho điểm thưởng khi các ý khác không hoàn chỉnh).
Câu 28 : ở đáy các ao, hồ có các nhóm vi sinh vật phổ biến sau:
a.Nhóm biến đổi SO42– thành H2S
b. Nhóm biến đổi NO3– thành N2
c. Nhóm biến đổi CO2 thành CH4
d.Nhóm biến đổi cacbohidrat thành axit hữu cơ và biến đổi prôtêin thành axit amin, NH3.
Dựa vào nguồn cacbon, hãy nêu kiểu dinh dưỡng tương ứng của mỗi nhóm vi sinh vật nêu trên.
- Nhóm 1 là các vi khuẩn khử sunphat (SO4 2- à H2S). Chất cho electron là H2, chất nhận electron là SO4. Kiểu dinh dưỡng của chúng là hoá tự dưỡng (chemoautotroph). (Nếu thí sinh nói là hoá dưỡng vô cơ - chemolithotroph – cũng được chấp nhận.)
- Nhóm 2 là các vi khuẩn phản nitrat hoá (NO3 à N2). Chất cho electron là H2 (cũng có thể là H2S,), chất nhận electron là ôxi của nitrat. Kiểu dinh dưỡng của chúng là hoá tự dưỡng. (Nếu thí sinh nói là hoá dưỡng vô cơ cũng được chấp nhận.)
- Nhóm 3 là những vi khuẩn và Archaea sinh mêtan (CO2 à CH4). Chất cho electron là H2 (cũng có thể là H2O), chất nhận electron là ôxi của CO2. Kiểu dinh dưỡng của chúng là hoá tự dưỡng. (Nếu thí sinh nói là hoá dưỡng vô cơ cũng được chấp nhận.)
- Nhóm 4 gồm các vi khuẩn lên men (biến cacbôhidrat thành axit hữu cơ) và các vi khuẩn amôn hoá kị khí prôtêin (thành axit amin, NH3). Kiểu dinh dưỡng của chúng là hoá dị dưỡng (chemoheterotroph). (Nếu thí sinh nói là hoá dưỡng hữu cơ -chemoorganotroph - cũng được chấp nhận.)
29 Một cốc rượu nhạt (khoảng 5-6% độ êtanol) hoặc bia, có thể cho thêm một ít chuối, đậy cốc bằng vải màn, để ở nơi ấm sau vài ngày sẽ có váng trắng phủ trên bề mặt môi trường. Rượu đã biến thành giấm.
a) Hãy điền hợp chất được hình thành vào sơ đồ sau :
CH3CH2OH + O2 ----> ...................... + H2 O + Q
(rượu êtylíc) (năng lượng).
b) Váng trắng do vi sinh vật nào tạo ra? ở đáy cốc có loại vi sinh vật này không? vì sao?
Nhỏ một giọt nuôi cấy vi sinh vật này lên lam kính, rồi nhỏ bổ sung một giọt H2O2 vào giọt trên sẽ thấy hiện tượng gì?
Nếu để cốc giấm cùng với váng trắng quá lâu thì độ chua của giấm sẽ giảm dần, vì sao?
Trả lời
Chất được hình thành là giấm (axít axêtic)
CH3CH2OH + O2 -> CH3COOH + H2O + Q
Váng trắng do các đám vi khuẩn axêtíc liên kết với nhau tạo ra. ở đáy cốc không có loại vi khuẩn này, vì chúng là những vi sinh vật hiếu khí bắt buộc.
Khi nhỏ một giọt H2O2 bổ sung vào một giọt dung dịch nuôi cấy vi khuẩn axêtíc sẽ thấy bọt nhỏ li ti hình thành, đó là ôxi thoát ra do:
2H2O2 Catalaza
2H2O + O2
enzim Catalaza có ở các sinh vật hiếu khí bắt buộc
Vi khuẩn axêtíc biến rượu thành giấm gồm 2 giống chủ yếu:
Acetobacter và Gluconobacter.
Khi để giấm lâu ngày, vi khuẩn Acetobacter có khả năng tiếp tục biến axít axêtíc thành CO2 và H2O, làm pH tăng lên, giấm mất dần vị chua.
Câu 30.
Các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích!
Một sinh vật hiếu khí không thể thực hiện hô hấp kị khí khi không có ôxi phân tử.
Phân tử ATP là hợp chất dự trữ năng lượng duy nhất mà vi khuẩn có thể sử dụng trực tiếp.
Bào tử của vi khuẩn rất bền với nhiệt, vì trong vỏ của nó có chứa hợp chất canxidipicolinat.
Trong suốt quá trình từ khi nhiễm phagơ đến giai đoạn tổng hợp tất cả các thành phần của phagơ, người ta không tìm thấy phagơ trong tế bào vi khuẩn.
trả lời
Sai, có thể hô hấp nitrat, NO3- là chất nhận e.
Sai, còn có gradien hoá electon – prôton ở màng và các phân tử khác có mối liên kết giàu năng lượng (GTP, A xêtyl- ColA, PEP...)
Sai, vì chỉ đúng với nội bào tử, còn các loại bào tử khác như ngoại bào tử (exospore ở vi khuẩn dinh dưỡng mê tan), bào tử đốt (ở xạ khuẩn)... thì không có vỏ (cortex) và không có hợp ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Các câu hỏi thi hsg phần vi sinh.doc