HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
-Nhận xét phần trả lời của học sinh.
-Thông qua phần trả lời nhắc lại ĐN nghĩa vec tơ (khác vec tơ không) là một đoạn thẳng 
có định hướng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2240 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Các chủ đề tự chọn lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 1: VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TÍNH VECTƠ 
Tiết 1, 2: BIỂU DIỄN CÁC VECTƠ CÙNG PHƯƠNG – CÙNG HƯỚNG – 
BẰNG NHAU - ĐỘ DÀI VECTƠ 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
1. Về kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là 1 vectơ và các yếu tố xác định một véctơ. 
- Nắm được hai vectơ cùng phương, cùng hướng và bằng nhau. 
2. Về kỹ năng: 
- Học sinh có cái nhìn mới về hình học để chứng minh 1 bài toán hình học bằng phương 
pháp vectơ  trình bày lời giải bằng phương pháp vectơ. 
3. Về thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 
4. Về tư duy: 
- Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 
2. Học sinh: 
- Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ 
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
- Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan 
xen kết hợp nhóm. 
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: 
 Hoạt động 1: Cho tam giác ABC và điểm M tùy ý trên cạnh BC. Có thể xáx định được bao 
nhiêu vectơ (khác vec tơ không) từ 4 điểm A, B, C, M. 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
- Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. 
- Nhận xét phần trả lời của học sinh. 
- Thông qua phần trả lời nhắc lại ĐN nghĩa 
vec tơ (khác vec tơ không) là một đoạn thẳng 
có định hướng. 
 Hoạt động 2: Cho tam giác ABC và điểm M, N, P lần lượt là trung điểm các đoạn AB, BC, 
CA. Xét các quan hệ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau của các cặp 
vectơ sau: 
1) AB
 và PN
 2) AC
 và MN
 3) AP
 và PC
4) CP
 và AC
 5) AM 
 và BN
 6) AB
 và BC
7) MP
 và NC
 8) AC
 và BC
 9) PN
 và BA
10) CA
 và MN
 11) CN
 và CB
 1) CP
 và PM 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
- Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho 4 nhóm học sinh. 
- Nhận xét phần trả lời của học sinh. 
- Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm 2 
cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối 
nhau . 
 Hoạt động 3: Cho 2 hình bình hành ABCD và ABEF. 
a) Dựng các véctơ EH 
 và FG
 bằng AD
b) CMR: ADHE, CBFG, CDGH, DBEG là các hình bình hành. 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
- HS lên bảng vẽ hình. 
- Trả lời câu hỏi b 
- Giao nhiệm vụ cho học sinh vẽ hình. 
- Nhận xét phần trả lời của học sinh. 
- Thông qua phần trả lời hướng dẫn học sinh 
chứng minh 2 vectơ bằng nhau. 
 Hoạt động 4: Cho tam giác ABC vuông tại A và điểm M là trung điểm cạnh BC. Tính độ 
dài các vevtơ BC
 và AM
. Biết độ dài các cạnh AB = 3a, AC = 4a. 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
- Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. 
- Nhận xét phần trả lời của học sinh. 
- Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm độ 
dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Và định lý 
Pythagore. 
 Hoạt động 5: Cho tam giác ABC vuông tại B, có góc A = 300, độ dài cạnh AC = a. Tính độ 
dài các vevtơ BC
 và AC
. 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
- Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. 
- Nhận xét phần trả lời của học sinh. 
- Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm độ 
dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Và một số 
tính chất tam giác đều. 
 Hoạt động 6: Cho tam giác ABC vuông tại C, có góc A = 600, độ dài cạnh BC = 2a 3 . 
Tính độ dài các vevtơ AB
 và AC
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
- Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. 
- Nhận xét phần trả lời của học sinh. 
- Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm độ 
dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Và một số 
tính chất tam giác đều. 
 Hoạt động 7: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, M là trung điểm BC. Hãy điền và chỗ 
trống: 
 a) ...BC BM 
 
 b) ...AG AM 
 
 c) ...GA GM 
 
 d) ...GM MA 
 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
- Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. 
- Nhận xét phần trả lời của học sinh. 
- Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm 
tích vectơ với một số thực. 
- Nếu .a k b
 
 thì hai vectơ a
 và b
 cùng 
phương. 
 Hoạt động 8: Cho 3 điểm A, B, C. Chứng minh rằng: 
a) Với mọi điểm M bất kỳ: Nếu 3 2 5 0MA MB MC  
   
 thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng. 
b) Với mọi điểm N bất kỳ: Nếu 10 7 3 0NA NB NC  
   
 thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng. 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
- Trả lời câu hỏi. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. 
- Nhận xét phần trả lời của học sinh. 
- Thông qua phần trả lời nhắc lại ứng dụng 2 
vectơ cùng phương để chứng minh 3 điểm 
thẳng hàng. 
3. Củng cố: 
Nhắc lại khái niệm 2 cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau. 
Nhắc lại khái niệm độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. 
Nhắc lại khái niệm tích vectơ với một số thực. Nếu .a k b
 
 thì hai vectơ a
 và 
b
 cùng phương. Ứng dụng 2 vectơ cùng phương để chứng minh 3 điểm thẳng hàng. 
4. Rèn luyện: 
HS tham khảo.