Cho (d) : y = 4mx – (m+5), (d1) : y = (3m2 +1)x + m2 -4.
a/ CMR khi m thay đổi thì (d) luôn đi qua một điểm cố định A,đường thẳng (d1) luôn đi qua điểm cố định B.
b/ Tính khoảng cách AB
c/ Với giá trị nào của m thì (d) cắt (d1). Tìm tọa độ giao điểm khi m =2
26 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 43031 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Toán Lớp 9 - Phần Đại số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC CHUYÊN ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 9
PHẦN :ĐẠI SỐ
CHUYÊN ĐÊ 1
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
I/ Phương pháp đặt nhân tử chung
AB + AC = A (B + C)
II/Phương pháp dùng hằng đẳng thức
1/ 10x -25 –x2
2/ 8x3 +12x2y +6xy2 +y3
3/ -x3 + 9x2-27x +27
III/Phương pháp nhóm hạng tử
1/ 3x2 - 3xy-5x+5y
2/ x2 + 4x-y2 +4
3/ 3x2 +6xy +3y2 – 3z2
4/ x2 -2xy +y2 –z2+2zt –t2
IV/ Phương pháp tách
( Tách một hạng tử thành hai hay nhiều hạng tử thích hợp)
Vd: hân tích các đa thức sau thành nhân tử
a/ 2x2 – 7xy + 5y2 = 2x2 – 2xy – 5xy+5y2 = ( 2x2-2xy) – (5xy- 5y2)
= 2x(x-y) -5y(x-y) = (x-y) . (2x – 5y)
b/ 2x2 3x – 27 = 2x2 – 6x + 9x -27 = 2x(x-3) + 9 (x-3) = (x-3).(2x + 9)
c/ x2 –x -12 = x2 + 3x -4x -12 = x(x+3) -4 (x + 3) = (x+3) .(x-4)
d/ x3 -7x + 6= x3 – x2 + x2 –x -6x +6 = x2 (x-1) + x (x-1) -6 (x-1)
= (x-1) (x2 +x -6) = ( x-1)[ x2 +3x-2x-6]
=(x-1)[x(x+3) -2(x +3)] = (x-1)(x+3)(x-2)
Baì tập tự giải:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1/ x2 + 8x + 15
2/ x2 + 7x +12
3/ x3 + 2x -3
4/ 2x2+ x -3
5/2x2 – 5xy +3y2
6/3x2 – 5x +2
7/ xy(x-y)- xz(x+z) +yz(2x-y+z)
8/ x3 + y3 + z3 -3xy
V/ Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử
Ví dụ:Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1/ a4 + 4 = a4 +4a2 + 4 - 4a2= (a2+2)2 – (2a)2 =( a2 +2a +2)( a2 -2a +2)
2/ x5 +x – 1 = x5 + x2 – x2+x – 1 = x2(x3+ 1) –( x2-x + 1) = x2(x+ 1)( x2-x + 1) –( x2-x + 1)
= ( x2-x + 1)[ x2(x+ 1)-1] = (x2-x + 1)(x3+x2-1)
VI/ Phương pháp đổi biến (Đặt ẩn phụ)
Ví dụ:Phân tích đa thức sau thành nhân tử
A = (x2 + 2x +8)2 +3x(x2 + 2x +8) + 2x2
Đặt y = x2 + 2x +8; Ta có:
y2 +3xy+2x2 = y2 +xy+2xy+ 2x2 = y(x+y) +2x(x+y) = (x+y)(y+2x) = (x+ x2 + 2x +8)( x2 + 2x +8 +2x) =(x2+3x+8)( x2+4x+8)
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1/ A = x3 +y3 +z3-3xyz
2/ x3 +7x -6
3/ 2x3 –x2-4x +3 = 2x3 – 2x2+x2-x-3x+3 = 2x2(x-1) +x(x-1) -3(x-1) =(x-1)(2x2 +x-3)
= (x-1)(x-1)(2x+3) = (x-1)2(2x+3)
CHUÊN ĐỀ 2
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH và BẤT PHƯƠNG TRÌNH
I/ Phương trình bậc nhất một ẩn
Dạng tổng quát: ax +b = 0 (a ) . Phương trình có nghiệm là x = -b/a
II/ Phương trình đưa về dạng ax+b=0
Giải phương trình:
1/
2/ 3(x-5) + 2x = 5x – 9
3/
II/ Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Cách giải
* ĐKXĐ
* Tìm MTC
* Quy đồng khử mẫu và giải phương trình
* Kết hợp với ĐKXĐ để chọn nghiệm
Ví dụ:
Giải phương trình:
1/ 2/
3/ 4/
Giải
1/(1)
ĐKXĐ:
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {0 }
IV/Phương trình tích
Dạng tổng quát
A(x).B(x)… = 0
Cách giải :A(x).B(x)… = 0
Ví dụ : Giải phương trình
(5x+3)(2x-1) = (4x +2)(2x-1)
(5x+3)(2x-1) - (4x +2)(2x-1)=0
(2x-1)[(5x+3)- (4x +2)] =0
(2x-1 )[5x+3-4x -2] =0
(2x-1)(x+1) = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { ;-1}
Bài tập
Giải các phương trình sau
1/x(x+1)(x2+x+1)= 42
2/( x2 -5x)2+10(x2-5x) +24 = 0
3/(x2 +x+1).(x2 +x+2) = 12
4/(x-1)(x-3)(x+5)(x+7)=2
V/Bất phương trình
Giải các bất phương trình sau:
VI/ Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Giải phương trình:
1/ = 3 +5x (1)
Nếu 2x-10 x 0,5 thì: = 2x-1
(1) 2x-1 = 3 +5x -3x = 4
x = - ( loại)
Nếu 2x-1 <0 x<0,5 thì: = 1-2x
(1) 1-2x = 3 +5x
- 2x- 5x = 3-1
- 7x = 2
x = - (nhận)
Vậy pt có nghiệm là : x= -
2/ = 2 - x (2)
3/ (3)
Bảng xét dấu:
x
-3 -2 - 1
x+1
- - - 0 +
x+2
- - 0 + +
x+3
- 0 + + +
* Nếu x thì (3) -(x+1)-(x+2)-(x+3) = 3-3x-6 = 3 x =-3(nhận)
* Nếu -3 thì (3) - (x+1) –(x+2)+(x+3) = 3-x =3x=-3(loại)
* Nếu -2 thì (3) -(x+1)+x+2 x+3 =3(nhận)
* Nếu x thì (3)x+1+x+2+x+3 =3(loại)
Vậy pt có nghiệm x=-1hoặc x=-3
BÀI TẬP:
Giải các phương trình sau:
1/
2/
3/
4/
5/
VII/ Phương trình vô tỉ
1/ Dạng 1: = B .
Cách giải:
2/Dạng 2:hoặc :
Cách giải: Bình phương hai vế không âm của phương trình đưa về dạng (1)
Ví dụ : Giải phương trình:
- =2 = 2 +(1)
ĐK:
Bình phương hai vế của (1)ta được: 2x +5 = 4 +3x – 5+44= -x +6
(nhận)
Kết hợp với ĐK đầu bài x=2(thõa)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:S={2}
3/ Dạng 3: Đặt ẩn phụ:
Giải Pt :
1/ x2 + = 1 (HSG tỉnh Kiên Giang 06-07)
2/ (1)
ĐK: x
Đặt : t =
(1)(nhận)
Với t = 2 ta được (nhận)
Vậy pt có nghiệm x = 6
3/ x2 + (1)
Đặt t =
(1)(t2 -5) + t = 15 (Nhận) hoặc t=-5 (loại)
Với t = 4 ta được 2 +5 = 16
Vậy phương trình có nghiệm : x = -hoặc x=
4/ 4x2 +4x +1 - 2+1 =0
5/ x2+x +12=3
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Giải phương trình
1/
2/
3/ x2 +x+6
4/+=1
5/ 2(1)(HSG tỉnh Kiên Giang 05-06)
( Đặt t =
t2= 1- x3
x3= 1- t2
(1)
6/ (1).(HSG Tỉnh Kiên Giang 07-08)
ĐK:
(1)
7/
8/
9/
10/
11/2x2+2
12/
13/ (chuyên HMĐ 20/6/08)
18/ 3x2 +6x +20 =
19/ x2 +x+12
20/. ( Đưa về HĐT)
21/
Đặt u = .ta có hệ phương trình .
Chuyên đề 3: Tìm GTNN-GTLN
I/Tìm GTNN:
1/ y =
=
Miny = 2 khi x = -1
2/ y =
3/ y = 2+
4/ y =
5/ y =
6/ y =
7/ y =
8/ y = = 1-
=1-
Miny = 1- Khi x=-1
9/ g(x,y) = 3(x-y)2 + (
14/ y =
15/ y= x2-6x +10
10/A=
Vậy minA= khi x = 2004
11/ A = với a,b,cVà a+b+c
12/ Y =
13/ Cho x,y,z là những số thực và thoã x2+y2+z2=1
Tìm GTNN của A = 2xy +yz +zx
II/ Tìm GTLN
1/ y = 2/ y = 2- 3/ y = -2x2+x-1
4/ y = 5/ A = .Với 0 6/ B =
( khi x= -3/2)
7/ A= -(x-1)2 + 2 Đặt: t=
Vậy MaxA = 4 khi t=1 x = 0 hoặc x = 2
8/ y =
III/ Tìm GTNN và GTLN
1/ A =
2/ B =
3/ y =
4/ M = Ta có (x+1)2
Do đó: MinM =
Mặt khát:
Hay Max M = 3 (2)
Từ (1) và (2)
Chuyên đề 4:
ĐỒ THỊ VÀ HÀM SỐ
A/Lý thuyết
1/ Phương trình đường thẳng (d) đi qua A(x0 ,y0) và song song hoặc trùng với đường thẳng y = ax
y- y0 = a(x- x0) hay y = a(x- x0) + y0
2/ Phương trình đường thẳng (d) có hệ số góc k :y = kx +b
Ví dụ: Lập phương trình đường thẳng (d) qua A(-1,-1) và có hệ số góc bằng 3
Đường thẳng (d) có hệ số góc bằng 3 có phương trình : y = 3x + b
Vì A(-1,-1) thuộc (d) nên :
-1 = 3.(-1) + b b =2
Vậy phương trình đường thẳng (d) có dạng y = 3x +2.
3/ Phương trình đường thẳng qua 2 điểm A(x0,y0); B(x1,y1) có dạng:
Hoặc : Gọi phương trình quát của đường thẳng AB là: y = a.x +b
Vì AAB nên tọa độ của A thỏa mãn phương trình đường thẳng AB.
Do đó ta có y0 = a.x0 + b (1)
Vì BAB nên tọa độ của B thỏa mãn phương trình đường thẳng AB.
Do đó ta có y1 = a.x1 + b (2)
Từ (1) và (2) Giải hệ phương trình tìm được a và b phương trình đường thẳng AB cần tìm
4/ Lập phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng khác.
Ví dụ: Lập phương trình đường thẳng đi qua A(1,2) và vuông góc với đường thẳng (d): y = -2.x + 5
Giải:
Gọi phương trình tổng quát của đường thẳng cần tìm là: (D) : y = a.x + b
Vì (D) (d) nên a. a’ = -1 a. (-2) = -1(D) có dạng: y = .x+b
Vì A(1,2) (D) nên : 2=
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là: y = .x +
4/ Sự tương giao của hai đường thẳng :
Cho 2 đường thẳng
(d) : y = ax +b và (d’) : y = a’x+b’ , ta có kết quả sau:
* (d)(d’)
song song (d’)
*(d)
*(d)
Hoặc
Cho hai đường thẳng: (d): ax + by = c
(d’): a’x+ b’y = c’
Hai đường thẳng cắt nhau nếu :
Hai đường thẳng song song nhau nếu:
Hai đường thẳng trùng nếu:
5/ Khoảng cách h từ gốc toạ độ đến đường thẳng ax+by = c
h =
6/ Khoảng cách từ O đến A với :
A(0,yA) thì OA =
A(xA,0) thì oa =
a(xA,yA) thì OA =
7/ Khoảng cách giữa hai điểm A(x,y); B(x’,y’) trên mặt phẳng toạ độ: AB =
8/ Trung điểm M của đoạn thẳng AB có toạ độ : M(
B/ BÀI TẬP
1/ Cho A(2,3); B(5,8) thuộc đường thẳng d
a/ Tính hệ số góc của d.
b/ Xác định đường thẳng d.
2/ Cho (d) : y = 2x+1 và (d’): y = x+1
a/ CMR (d) cắt (d’). Xác định toạ độ I của chúng.
b/ Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua I có hệ số góc bằng -4.
c Lập phương trình đường thẳng (d’) qua I và song song với đướng thẳng y = 0,5x +9.
3/ Cho họ đường thẳng (dm) có phương trình: .Xác định m để:
a/ (dm) qua A(2,1).
b/ (dm) có hướng đi lên( hàm số đồng biến) “hệ số góc dương”
c/ (dm) song song với dường thẳng (D):x - 2y + 12 = 0
d/ Tìm điểm cố định mà họ (dm) luôn đi qua.
Giải
d/ (dm) viết lại : (dm): (m-1)x + (2m-3)y – m-1 = 0
Giả sử M(xo,yo) là điểm cố định mà (dm) luôn đi qua, khi đó
(m-1)xo + (2m-3)yo – m-1 = 0,với mọi m
(xo +2yo -1)m –xo-3yo -1 = 0 , với mọi m.
Vậy (dm) luôn đi qua điểm cố định M(5,-2)
4/ Cho hàm số y = x +2
a/ Vẽ đồ thị hàm số trên
b/ Tìm phương trình đường thẳng qua K(0,1) và vuông góc với y = x +2
c/ Tìm khoảng cách từ O đến đường thẳng y = x + 2
5/ Viết phương trình đường thẳng qua A( 2,1) và vuông góc với y = 0,5 +1
6/ cho hai đường thẳng y= (m2 +2)x +m (d1) và y = 3x +1(d2)
Xác định m để:
a/Hai đường thẳng cắt nhau
b/ Hai đường thẳng trùng nhau
c/ Hai đường thẳng song song với nhau
d/ Hai đường thẳng vuông góc với nhau.
7/ Cho hai đường thẳng y= 3x +1(d1) và y = -x +2(d2) . Viết phương trình đường thẳng (d3) biết:
a/ (d3) song song với (d1) và (d3) cắt (d2) tại điểm có hoành độ bằng 1
b/ (d3) vuông góc vời (d2) và (d3) cắt (d1) tại điểm có tung độ bằng 4.
8/ Chứng minh rằng : y = 2x +4 , y = 3x + 5 , y = -2x cùng đi qua một điểm.
9/ Cho A(3,4) ; B(12,5) ; C( 2,-1)
a/ Vẽ tam giác ABC trên mặt phẳng tọa độ
b/ Tính khoảng cách từ A đến O; B đến O ;C đến O.
10/ CMR:
a/ (d) : y = (m-2)x –m +4
b/ y = mx +m-2
c/ y = -
luôn đi qua một điểm cố định?
11/ Cho A(0,5) ; B(-3,0) ; C(1,1) ; M(-4,5). CMR:
a/A,B,M thẳng hàng
b/ A,B,C không thẳng hàng.
c/ Tính diện tích tam giác ABC ?
12/Trên mp tọa độ cho A(1,2) ; B(-1,1)
a/ Tìm hệ số góc của đường thẳng AB
b/ Lập phương trình đường thẳng đi qua điểm C (2,1) và vuông góc với AB.
13/ Xác định hệ số góc k của đường thẳng y = kx +3 – k trong mỗi trường hợp
a/Đường thẳng song song với đồ thị y = 2/3x
b/Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2
c/ Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3.
14/ Cho 3 đường thẳng y` = (m2 -1)x + (m2-5) (d1) ; y = x+1 ; y = -x +3
a/ CMR khi m thay đổi thì (d1) luôn đi qua một điểm cố định
b/ Xác định m để 3 đường thẳng đồng quy
15/CMR 3 đường : y = -3x ; y = 2x +5 ; y = x +4 đồng quy
16/Tìm m để 3 đường thẳng y = x-4 ; y = -2x-1 ; y = mx +2 đồng quy
17/ Cho (d) : y = 4mx – (m+5), (d1) : y = (3m2 +1)x + m2 -4.
a/ CMR khi m thay đổi thì (d) luôn đi qua một điểm cố định A,đường thẳng (d1) luôn đi qua điểm cố định B.
b/ Tính khoảng cách AB
c/ Với giá trị nào của m thì (d) cắt (d1). Tìm tọa độ giao điểm khi m =2
18/ Lập phương trình đường thẳng (D) biết :
a/ (D) song song với y = -2x+1 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 4.
b/ (D) song song với đường thẳng y = x và cắt đường thẳng y = 2x -1
tại điểm có hoành độ bằng -2.
Chuyên đề 5: RÚT GỌN CĂN THỨC BẬC HAI
1/ Cho y =
a/ Rút gọn y
b/ Tìm x để y = 2
c/ G/S x=1.Chứng minh rằng y-
d/ Tìm GTNN của y.
2/ Cho A =
a/ Rút gọn A
b/ Tìm x để A thuộc Z
3/ P = (
a/ Rút gọn P
b/ Tìm x để P=-3
4/ B = (.Rút gọn B
5/ Rút gọn Q = ( . ( HSG 05-06)
6/ Rút gọn M = (
7/ Rút gọn B =
8/ M = (1+
9/ CMR : Q = không phụ thuộc vào x
10/ C = (1-x2):[(
11/ A =
Tìm x để A có nghĩa
Rút gọn A
Tìm x để A thuộc Z
12/ D =
a/ Rút gọn A
b/ Tìm x để a
13/A = [
14/ Cho B = (
a/ Rút gọn B
b/ Tìm x để B = 3
15/ Cho Q = (
a/ Rút gọn Q
b/ Tìm giá trị của a để Q dương.
16/ Cho C = (
a/ Rút gọn C
b/ Tìm x sau cho C
17/ Cho P = (
a/ Tìm ĐKXĐ của P
b/ Rút gọn P
c/ Tìm x để P =
18/ Cho C =
a/ Rút gọn C
b/ Tìm a để C = 4
19/ A = (
a/ Rút gọn A
b/ CMR : 0
20/ P = [(x4 –x +
a/ Rút gọn P
b/ CMR : -5
Chuyên đề 6: RÚT GỌN NHỮNG BIỂU THỨC CÓ DẠNG
Hay
( Với S là tổng của hai số và P là tích của hai số cần tìm).
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình X2 – SX +P=0
Ví dụ : Rút gọn các biểu thức sau:
1/ A= .Ta có tổng hai số là 5 tích hai số là 6 .Vậy hai cần tìm là 2 và 3
Do đó A =
2/ B = . Ta có S = 8, P = 15 Vậy hai só cần tìm là 5 và 3
Do đó B =
3/ C =
4/ D =
BÀI TẬP NÂNG CAO
2/ B =
Chuyên đề 7: Parabol và đường thẳng
1/ Cho (P) : y = 0,5.x2 và (d) : y = x +b
a/ Với giá trị nào của b thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
b/ Khi b = 4 tìm toạ độ A,B và tính khoảng cách AB.
2/ Cho (P): y = 4x2 và (d): y = mx – m +4
a/ Với giá trị nào của m thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt. Tính hoành độ giao điểm theo m.
b/ Viết phương trình đường thẳng qua A(1,3) và tiếp xúc với (P)
3/ Cho hàm số y = ax2+bx +c
a/ Xác định a,b,c biết đồ thị qua A(0,-1); B(1,0); C(-1,2)
b/ Với giá trị nào của m thì y = mx -1 tiếp xúc với đồ thị hàm số vừa tìm được.
4/ Trên cùng mp toạ độ cho (P): y = x2-3x +2 và (d):y = k(x-1)
a/ CMR với mọi k (d0 vá(P) luôn có điểm chung
b/ Khi (d) tiếp xúc với (P) . Tìm toạ độ tiếp điểm
5/Cho (P): y = và (d) qua I( có hệ số góc m
a/ Vẽ (P) và viết phương trình của (d)
b/ Tìm m để (P) tiếp xúc với (d)
c/ Tìm m để (P) và (d) có hai điểm chung phân biệt
6/Trong mp toạ độ cho 3 đường thẳng có phương trình:
y = 0,5x +4; y = 2; y = (k+1)x +k . Tìm k để 3 đường thẳng đồng quy.
7/ Cho (P):y = x2 và (d):y = -x +2
a/ Viết pt (d’) qua M(0,m) và song song với (d)
b/ Với giá trị nào của m thì :
1/( d’) cắt (P) tại hai điể phân biệt
2/ (d’) không cắt (P)
3/ (d’) tiếp xúc với (P)
8/ Cho P có đỉnh ở O và qua A(1,-
a/ Viết phương trình của (P)
b/ Viết phương trình của (d) song song với x +2y =1và qua B(0,m)
c/ Với giá trị nào của m thì (d) cắt (P) tại hai điểm có hoành độ x1,x2 sao cho 3x1 +5x2 = 5
9/Cho (P): y = ax2 và (d): y = mx +n .Tìm m và n biết (d) qua A(2,-1) ; B(0,1)
10/ Cho hàm số y = ax2 +2(a-2)x -3a +1 .CMR với mọi a đồ thị hàm số luôn đi qua hai điểm cố định
Giải:
Gọi B(xo,yo) là điểm mà đồ thị luôn đi qua với mọi a
Ta có phương trình: yo = axo2 +2(a-2)xo -3a +1 có nghiệm đúng với mọi a
Hay pt : (xo2 +2xo -3)a +( 1-4xo –yo) = 0 có vô sô nghiệm.
* Với xo = 1 thì yo = -3 A(1,-3)
* Với xo = -3 thì yo = 13 B(-3,13)
11/ Cho (P): y = x2 và (d) qua điểm I(0,1) có hệ số góc m
a/ Viết phương trình đường thẳng (d). CMR (d) luôn luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt
b/Gọi x1,x2 lần lượt là hoành độ của hai giao điểm .CMR
12/Cho (P): y = ax2
a/ Xác định a và vẽ đồ thị tìm được ,biết đồ thị đi qua M(
b/ Vẽ (d) qua N(2,-3) song song với trục hoành cắt (P) tại hai điểm A và B.Tìm toạ độ A,B
(biết hoành độ của A là số dương)
13/ Cho (P): y = mx2
a/ Tìm m để (P) qua A(-1,-2)
b/ cho (d) : y = 2 - 4. Vẽ (P) và (d) trên cùng mp toạ độ
c/ Tìm toạ độ giao điểm của (P) và (d) bằng phương pháp đại số.
14/ Cho (P): y = ax2+bx+c
a/ Tìm a,b,c biết (P) đi qua A(1,0); B(3,0); C(0,3)
b/ Tìm các giá trị của k để (d): y = kx +2 tiếp xúc với (P).Tìm toạ độ các tiếp điểm
Chuyên đề 8 : Giải và biện luận phương trình bậc hai
Ứng dụng của định lí vi ét thuận vào phươnh trình bậc hai ax2 +bx +c =0
Khi sữ dụng định lí vi-ét cần nhớ điều kiện:
BÀI TẬP
1/ Gọi x1,x2 là các nghiệm của phương trình bậc hai x2-x-1 =0
a/ Tính x12 +x22
b/ CMR: Q = (x12+x22 +x14 +x24) chia hết cho 5.
Giải
a/Ta có 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt .
Theo định lí vi-ét ta có x1 +x2 =1 và x1.x2 =-1
Ta có x12 +x22 = (x1 +x2)2 -2x1.x2 = 1 +2 =3
b/ Q = (x12 +x22) + (x12 +x22)2 -2x2.x22 = 3 +32 -2.(-1)2 = 10
Vậy Q chia hết cho 5
(Ta cũng chứng minh được Q= x12001 +x22001 +x12003 +x22003 chia hết cho 5)
2/ Giả sử x1,x2 là các nghiệm của phương trình .x2 –(m+1).x- m2- 2m +2 =0.
Tìm m để F = x12 +x22 đạt GTNN
Giải
Ta có
Để PT có hai nghiệm thì
Theo định lí ta – lét ta có
x1+x2 = m +1 và x1.x2 = m2-2m +2
Do đó F = x22 +x22 = (x1+x2)2 – 2x1.x2 = (m+1)2 -2(m2- 2m +2) = -(m-3)2 +6
Với
Vậy Fmin = 2 khi m = 1
3/ Tìm số nguyên m sao cho phương trình : mx2 -2(m+3)x +m+2 = 0. có hai nghiệm x1,x2 thoã F = là số nguyên.
4/ Cho phương trình x2 – (m+3)x +2m -5 =0. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm phân biệt mà hệ thức này không phụ thuộc vào m.
Ta có với mọi m
Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Theo định lí ta-lét ta có
Vậy hệ thức này không phụ thuộc vào m.
5/Tìm m để phương trình x2- mx +m2-7 =0 có nghiệm này gấp đôi nghiệm kia.
6/ Tìm m để phương trình x2 – mx +m2-3 =0 có hai nghiệm dương phân biệt
7/ Cho PT x2-2(m+1).x+m2+3m +2 = 0
a/ Tìm m để PT có hai nghiệm thoã mãn x12+ x22 = 12
b/ Tìm hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 không phụ thuộc vào m.
8/ Cho PT (m+1)x2 -2(m-1)x +m -2 =0
a/ Tìm m để PT có hai nghiệm phân biệt
b/ Tìm m để PT có một nghiệm bằng 2 . tình nghiệm kia
c/ Tìm m để PT có hai nghiệm sao cho
9/ Cho PT x2-2(m-1)x +m – 3 =0
a/ CMR Với mọi m PT luôn có hai nghiệm phân biệt
b/ Gọi x1,x2 là hai nghiệm của PT đã cho .Tìm hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 độc lập với m
10/ Cho PT 2x2 -6x +m =0 . Với giá trị nào của m thì PT có
a/ Hai nghiệm dương
b/ Hai nghiệm x1, x2 sao cho
11/ Cho PT x2 -2(m-1)x –m-5 =0 thõ mãn hệ thức x12+x22
12/Cho PT : x2-2(m+1)x +2m +10 =0
a/ Tìm m để PT có nghiệm
b/ Cho P = 6x1.x2 +x12 +x22. Tìm m để Pmin và tính giá trị ấy.
13/ Cho PT : (m +1)x2 – 2( m-1)x +m -3 =0
a./ CMR PT luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m
b/ Gọi x1, x2 là nghiệm của PT .Tìm m để x1.x2
14/ Cho PT : 2x2 – 2mx +m2 -2 =0. Tìm m để PT có
a/ Hai nghiệm dương phân biệt
b/ Hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho x13+x23=
c/ G/S PT có hai nghiệm không âm .Tìm m để nghiệm dương đạt GTLN.
15/ Cho PT: (m+3)x2 -2 (m2 +3m )x +m3 +12 = 0
a/ Tìm số nguyên m nhỏ nhất để PT có hai nghiệm phân biệt.
b/ Tìm số nguyên m lớn nhất để PT có hai nghiệm phân biệt thoã x12+ x22 là một số nguyên
( HSG 07-08)
16/ Cho PT; x2-(m-2)x+m(m-3) = 0
a/ Tìm m để PT có một nghiệm bằng 1. Tìm nghiệm còn lại
b/ Tìm m để PT có hai nghiệm x1,x2 thoã x13+x23=0
17/ Cho phương trình x2-2(m-1)x +m2-2m =0
a/ CMR phương trình luôn có nghiệm với mọi m
b/ Tìm m để phươnh trình có một nghiệm bằng 3
18/ Cho PT; x2-2mx +2m +8 =0. Tìm m sau cho phương trình :
a/ Có một nghiệm bằng 2. Tính nghiệm kia
b/ Có hai nghiệm phân biệt
c/ Thoã
19/Tìm mọi giá trị của m để phương trình (m-3)x2-2mx+5m = 0 có hai nghiệm dương
Chuyên đề 9: Giải hệ phương trình
I/ Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Ví dụ: Giải hệ phương trình
II/ Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Ví dụ: Giải hệ phương trình
III/ Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ
Ví dụ : Giải hệ phương trình
1/
Đặt u = Hệ phương trình trở thành
2/ 3/ 4/ 5/ 6/ 7/ 8/
IV/ Giải và biện luận hệ phương trình
Giải và biện luận hệ phương trình:
Hệ có nghiệm duy nhất khi
Hệ vô nghiệm khi
Hệ có vô số nghiệm khi
Ví dụ:
1/Cho hệ phương trình :. Tìm m để hệ
a/Có vô số nghiệm
b/ Vô nghiệm
Giải
a/ Hệ có vô số nghiệm khi
b/ Hệ vô nghiệm khi
2/ Cho hệ PT:
a/ Giải hệ khi a=2
b/ Với giá trị nào của a thì hệ có nghiệm duy nhất
3/Tìm m để hệ
a/ Vô nghiệm
b/ Có vô sô nghiệm
4/ Cho hệ PT:
a/ Giải hệ khi m=
b/ Xác định m để hệ có nghiệm duy nhất thoã x
5/Cho hệ
a/ Tìm a để hệ có một nghiệm
b/ Tìm a để hệ có vô số nghiệm
6/Giải và biện luận hệ phương trình
a/ b/
V/ Hệ phương trình đối xứng loại I
Dạng Với ( Thay x = y và thay y = x thì hệ không đổi)
Cách giải: Đặt S = x + y ; P = x.y
Ví dụ: Giải hệ phương trình
1/
Đặt S = x+y ; P = xy
Do đó hệ trở thành
x,y là nghiệm của phương trình X2 – SX -2 =0
Giải phương trình ta được X1 = -1; X2 = 2
Vậy hệ có nghiệm và
2/
6/
7/
8/
VI/ Hệ phương trình đối xứng loại II
Dạng
Cách giải: Đưa về dạng hoặc
Ví dụ : Giải hệ phương trình
Trường hợp 1:
Trường hợp 2: Hệ phương trình vô nghiệm
Vậy hệ phương trình có nghiệm
Bài tập
Giải các hệ phương trình sau
4/ 4/(Chuyên HMĐ 20/6/2008)
5/
6/
7/
VII/ Hệ phương trình đẳng cấp
Cách giải :
Tìm nghiệm thoã x = 0 ( hoặc y = 0)
Với xhay y . Đặt y = tx (hay x = ty )
Ví dụ : Giải hệ phương trình : (I)
y = 0 thì (I) Hệ vô nghiệm
y , đặt x = ty ta có:
* Với t = - 1 thì 7y2 = 7 y2= 11 hoặc y = -1
* Với t = hoặc y=
Vậy hệ phương trình đã cho có bốn nghiệm là:
BÀI TẬP
GIẢI CÁC HỆ PHƯƠNG TRÌNH SAU
1/
2/
3/
4/
VIII/ Hệ phương trình hai ẩn gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai
Cách giải:
* Từ phương trình bậc nhất biểu diễn x theo y (hoặc y theox)
* Thế vào phương trình bậc hai và giải phương trình bậchai
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau:
Bài tập:
Giải các hệ phương trình sau:
1/
2/
VIII/ Một số hệ phương trình khác
1/ 2/ 3/
4/ 5/ 6/
7/ 8/ 9/
10/ 11/
CÁC CHUYÊN ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI CẤP THCS
Phần I: ĐẠI SỐ
Giáo viên soạn: Dương Văn Phong
Đơn vị công tác: Trường THCS Thị Trấn Thứ 11
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Download- Các chuyên đề bồi dường học sinh giỏi môn toán lớp 9, thi tuyển sinh THPT môn toán_tập 1.doc