Với một cache nhớ chia sẻ, số lượng cache nhớ mà mỗi lõi
sử dụng không bị cố định. Cùng với đó là 2MB cache nhớ
nên một lõi này có thể sử dụng đến 1,5MB còn lõi kia sử
dụng 512KB còn lại tại một thời điểm nào đó (ví dụ như
vậy). Nếu trên một CPU dual-core với hai cache nhớ L2
biệt lập thì lúc này sẽ bị thiếu bộ nhớ cache vì chúng chỉ có
trên mỗi lõi 1MB, chính vì vậy nó cần phải truy cập trực
tiếp vào bộ nhớ chậm hơn đó là RAM đểtìm nạp dữ liệu
cần thiết, chính điều đó làm giảm hiệu suất của hệ thống.
Trên các CPU có cache chia sẻ, mỗi lõi có thể cấu hình lại
kích thước một cách đơn giản về số lượng cache nhớ mà nó
đang sử dụng.
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2647 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các mô hình Core Duo và Core Solo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các mô hình Core Duo và Core Solo
Có lẽ đến nay những cái tên như Core
Duo đã được mọi người biết đến khá
nhiều, tuy nhiên chúng tôi vẫn muốn giới
thiệu để các bạn có được một số kiến
thức cơ bản về phần cứng mà có lẽ đã sử
dụng nhưng chưa thực sự biết hết những ưu nhược điểm
của nó.
Core Duo (được biết đến với tên mã là Yonah) là CPU
dual-core đầu tiên của Intel nhằm cho thị trường di động,
nghĩa là bên trong nó có hai CPU hoàn thiện. Kỳ lạ ở chỗ
nó cũng là bộ vi xử lý đầu tiên của Intel được chấp nhận
bởi Apple Computer. Trong bài này, chúng tôi sẽ thể hiện
những tính năng chính của Core Duo và Core Solo cùng
với bảng các mô hình đã phát hành.
Hãy cẩn thận đừng nhầm lẫn giữa Core Duo với Core 2
Duo. Core Duo là một tên thương mại cho Pentium M
processor có hai lõi xử lý và được sản xuất dưới công nghệ
65 nm, còn Core 2 Duo là tên thương mại cho bộ vi xử lý
có tên mã là Merom (cho các máy laptop) hoặc Conroe
(cho các máy desktop), sử dụng kiến trúc mới lõi siêu nhỏ,
đây là kiến trúc tương tự như kiến trúc siêu nhỏ được sử
dụng trong Pentium M nhưng có thêm nhiều tính năng
được bổ sung mới.
Trong thực tế Core Duo là một bộ vi xử lý Pentium M với
hai lõi và được sản xuất bằng công nghệ 65-nm (Pentium
M hiện đang được sản xuất bằng công nghệ 90nm). Để có
được sự am hiểu hơn về Core Duo, chúng tôi khuyên bạn
nên đọc các hướng dẫn về công nghệ Dual Core và kiến
trúc Inside Pentium M của Intel để từ đó có thể so sánh
Core Duo với Pentium M.
Có một ưu điểm có thể thấy ngay được ở đây là mặc dù có
đến hai CPU bên trong cùng một gói nhưng kích thước
chân của Core Duo hầu như tương tự với Pentium M. Điều
này có nghĩa rằng chi phí cho việc sản xuất Core Duo cũng
tương đương như Pentium M - chip một lõi. Core Duo có
đến 151,6 triệu transistor và chiếm đến một vùng diện tích
90.3 mm2, trong khi đó Pentium M có 140 triệu transistor
chiếm diện tích 87.66 mm2. Ở đây bạn cần nhớ rằng Core
Duo được sản xuất dưới công nghệ 65-nm trong khi đó
Pentium M được sản xuất dưới công nghệ 90nm.
Đế chân Core Duo
L2 memory cache của Core Duo là 2MB và được chia sẻ
giữa hai lõi của nó (Intel gọi đó là L2 thực thi “Smart
Cache”). Ví dụ trên Pentium D 840, một dual-core CPU,
L2 memory cache 2 MB của nó được chia đều cho hai lõi
vì vậy mỗi lõi chỉ có thể truy cập 1MB. Điều đó có nghĩa là
Pentium D có hai L2 memory cache 1MB trên mỗi lõi.
Trên Core Duo chỉ có một cache 2MB, cache này được
chia sẻ giữa hai lõi. Cũng như vậy Core 2 Duo sử dụng
kiến trúc tương tự như kiến trúc được giới thiệu trong Core
Duo.
Với một cache nhớ chia sẻ, số lượng cache nhớ mà mỗi lõi
sử dụng không bị cố định. Cùng với đó là 2MB cache nhớ
nên một lõi này có thể sử dụng đến 1,5MB còn lõi kia sử
dụng 512KB còn lại tại một thời điểm nào đó (ví dụ như
vậy). Nếu trên một CPU dual-core với hai cache nhớ L2
biệt lập thì lúc này sẽ bị thiếu bộ nhớ cache vì chúng chỉ có
trên mỗi lõi 1MB, chính vì vậy nó cần phải truy cập trực
tiếp vào bộ nhớ chậm hơn đó là RAM để tìm nạp dữ liệu
cần thiết, chính điều đó làm giảm hiệu suất của hệ thống.
Trên các CPU có cache chia sẻ, mỗi lõi có thể cấu hình lại
kích thước một cách đơn giản về số lượng cache nhớ mà nó
đang sử dụng.
Một ưu điểm khác về cache nhớ L2 chia sẻ là nếu một lõi
đã tìm nạp dữ liệu (hoặc một lệnh) và đã lưu nó trên cache
L2 thì lõi kia có thể sử dụng những thông tin đó. Trong các
CPU dual-core với cache tách biệt thì lõi thứ hai kia vẫn
phải lặp lại quá trình mà lõi thứ nhất đã thực hiện, chính vì
vậy sẽ làm giảm hiệu suất của hệ thống.
Các tính năng chính của Core Duo được liệt kê dưới đây:
Công nghệ Dual-core
Tên mã: Yonah
Có đến 151,6 triệu transistor trên bề mặt diện tích là
90.3 mm2
32 KB cache lệnh L1 và 32 KB cache L1 dữ liệu
2 MB cache nhớ L2 chia sẻ giữa hai lõi
Socket 478 hoặc 479
Công nghệ sản xuất 65nm
Bus mở rộng 667 MHz (166 MHz cho việc truyền tải
bốn lần trên mỗi chu kỳ xung nhịp) và 533 MHz (133
MHz cho việc truyền tải bốn lần trên mỗi chu kỳ xung
nhịp).
Công nghệ ảo hóa
Công nghệ vô hiệu hóa thực thi
Công nghệ SpeedStep nâng cao
Hỗ trợ tập lệnh SSE3
Các mô hình của Core Duo
Bảng dưới đây bạn sẽ thấy được tất cả các mô hình của
Core Duo đã được phát hành.
Mô
hình
sSpec
Intern
al
Clock
Extern
al
Clock
TD
P
Điện áp
Nhiệt đ
ộ
tối đa (
º C)
T270
0
SL9JP
2.33
GHz
667
MHz
31
W
1.1625V -
1.30V
100
T270
0
SL9K
4
2.33
GHz
667
MHz
31
W
- 100
T260
0
SL9J
N
2.16
GHz
667
MHz
31
W
1.1625V -
1.30V
100
T260
0
SL8V
N
2.16
GHz
667
MHz
31
W
1.25V -
1.4V
100
T260
0
SL8V
S
2.16
GHz
667
MHz
31
W
- 100
T260
0
SL9K
3
2.16
GHz
667
MHz
31
W
1.1625V -
1.30V
100
T250
0
SL9K
2
2 GHz
667
MHz
31
W
1.1625V -
1.30V
100
T2500
SL9E
H
2 GHz
667
MHz
31 W
1.1625
V -
1.30V
100
T2500
SL8V
T
2 GHz
667
MHz
31 W
1.1625
V -
1.30V
100
T2500
SL8V
P
2 GHz
667
MHz
31 W
1.1625
V -
1.30V
100
T2400
SL8V
U
1.83
GHz
667
MHz
31 W - 100
T2400
SL9J
M
1.83
GHz
667
MHz
31 W
1.1625
V -
1.30V
100
T2400 SL9JZ
1.83
GHz
667
MHz
31 W
1.1625
V -
1.30V
100
L2500 SL9JU
1.83
GHz
667
MHz
15 W
0.950V-
1.175V
100
T2400
SL8V
Q
1.83
GHz
667
MHz
31 W
1.25V -
1.4V
100
L2400
SL8V
W
1.66
GHz
667
MHz
15 W
0.950V-
1.175V
100
T2300
SL8V
V
1.66
GHz
667
MHz
31 W - 100
T2300
SL8V
R
1.66
GHz
667
MHz
31 W
1.25V -
1.4V
100
T2300
E
SL9D
M
1.66
GHz
667
MHz
31 W
1.1625
V -
1.30V
100
T2300
E
SL9D
N
1.66
GHz
667
MHz
31 W
1.1625
V -
1.30V
100
T2300
E
SL9JE
1.66
GHz
667
MHz
31 W
1.1625
V -
1.30V
100
L2400 SL9JT
1.66
GHz
667
MHz
15 W
0.950V-
1.175V
100
T2300 SL9JL
1.66
GHz
667
MHz
31 W - 100
L2300 SL9JS
1.50
GHz
667
MHz
15 W
0.950V-
1.175V
100
L2300
SL8V
X
1.50
GHz
667
MHz
15 W
0.950V-
1.175V
100
U2500 SL99V 1.20 533 9 W 0.9375 100
GHz MHz V-
1.175V
U2400
SL99
W
1.06
GHz
533
MHz
9 W
0.9375
V-
1.175V
100
Các mô hình của Core Solo
Core Solo là một phiên bản Core Duo nhưng chỉ có một lõi
xử lý. Ngoài ra nó cũng có tất cả chi tiết kỹ thuật khác như
2 MB cache nhớ, công nghệ sản xuất 65 nm, ảo hóa, vô
hiệu hóa thực thi và SpeedStep nâng cao, hỗ trợ tập lệnh
SSE3 và Bus mở rộng 533 hay 667 MHz
Bảng dưới đây là tất cả các mô hình của Core Solo đã được
phát hành.
Mô
hình
sSpec
Interna
l Clock
Externa
l Clock
TD
P
Điện áp
Nhiệt đ
ộ
tối đa (º
C)
T1400 SL92X
1.83
GHz
667
MHz
31
W
1.1625
V –
1.30V
100
T1400 SL92V
1.83
GHz
667
MHz
31
W
1.1625
V –
1.30V
100
T1400 SL9L5
1.83
GHz
667
MHz
31
W
- 100
T1300
SL8W
3
1.66
GHz
667
MHz
31
W
- 100
1300
SL8V
Y
1.66
GHz
667
MHz
31
W
1.25V-
1.4V
100
T1300 SL9L4
1.66
GHz
667
MHz
31
W
- 100
U140
0
SL8W
6
1.20
GHz
533
MHz
5.5
W
0.950V-
0.975V
100
U130
0
SL8W
7
1.06
GHz
533
MHz
5.5
W
0.950V-
0.975V
100
Core Duo và Core Solo là các thành phần của nền tảng
Centrino. Để bạn đọc có thể biết về nền tảng công nghệ
Centrino, bạn đọc có thể tham khảo bài Nền tảng công
nghệ Centrino trong các CPU.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pdfonline_7__0045.pdf