Các phương án xuất khẩu cà phê của công ty trong năm kinh doanh 2006

Mục lục

 

 

Trang

Lời mở đầu 2

Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Tân Việt 4

Phần I : Những cơ sở để lập phương án xuất khẩu 7

1.Mục đích và ý nghĩa của phương án 7

2.Cơ sở pháp lý để lập phương án xuất khẩu 8

3.Cơ sở thực tiễn của dự án 8

 

Phần II : Tổ chức thực hiện phương án xuất khẩu 20

1.Chọn bạn hàng và thị trường xuất khẩu 20

2.Tổ chức giao dịch,ký kết hợp đồng 21

3.Thực hiện hợp đồng 25

 

Phần III : Kết luận - Kiến nghị 27

 

doc28 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4270 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các phương án xuất khẩu cà phê của công ty trong năm kinh doanh 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ban, thực thi các quyết định của giám đốc - Phòng marketing; làm công tác nghiên cứu thị trường, lập các báo cáo tình hình thị trường căn cứ vào đó đưa ra chiến lược tiếp thị bán hàng trong các giai đoạn cụ thể.Trưởng phòng Nguyễn Ngọc Mai - Phòng kế toán: hạch toán tài chính doanh nghiệp - Phòng nghiệp vụ xuất nhập khẩu: ký kết các hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu - Phòng HC - SN:: sổ sách, đóng dấu 5. Thị trường và bạn hàng chính của công ty: Trong quá trình hoạt động xuát khẩu chủ yếu của mình công ty TNHH Tân Việt đã xây dựng được nhiều mối quan hệ hợp tác cùng với nhiều bạn hàng ở nhiều thị trường khác nhau nhưng chủ yếu là các thị trường Anh Nhật Bản và Canada, đây là những thị trường xuất khẩu chủ yếu của cong ty với tổng giá trị xuất khẩu vào các thị trường này đạt mức trên 15 triệu USD năm 2005. Các bạn hang chủ yếu của công ty Tân Việt tại các thị trường này bao gồm: -Công ty Kings Mac của Anh,có trụ sở chính tại London -Công ty Kohiya của Nhật Bản,trụ sở chính tại Hookaido -Công ty Geremi của Canada,trụ sở chính tại Toronto Phần I : Những cơ sở để lập phương án xuất khẩu 1.Mục đích và ý nghĩa của phương án a.Mục đích Việc lập phương án kinh doanh là khâu có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện các hoạt động xuất khẩu của mỗi doanh nghiệp.Thông qua việc nghiên cứu thị trường,dựa trên các cơ sở pháp lý của Nhà nước và tình hình kinh doanh cũng như kế hoạch kinh doanh dự kiến của mình,doanh nghiệp tiến hành lập một kế hoạch kinh doanh xuất khẩu một mặt hàng cụ thể. Đây là một căn cứ quan trọng để trình lên các cấp,ngành,các bộ phận có liên quan nghiên cứu xem xét tính khả thi,hợp lý của phương án,từ đó ra quyết định phương án có được phép thực hiện hay không.Việc lập phương án kinh doanh xuất khẩu cho phép doanh nghiệp có thể tính toán một cách hợp lý nhất các chỉ tiêu để nhằm thu được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cao nhất, đây là mục tiêu của toàn bộ các doanh nghiệp kinh doanh b. Ý nghĩa Lập phương án kinh doanh là việc lập kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được những mục tiêu xác định trong kinh doanh.Nếu việc lập phương án kinh doanh không được tiến hành hay tiến hành không chặt chẽ,chính xác trong việc tính toán thì sẽ gây khó khăn trong việc thực hiện xuất khẩu có thể dẫn tới thiệt hại trong công việc kinh doanh của daonh nghiệp. Phương án kinh doanh là cơ sở để xin phép các cơ quan ban ngành có liên quan cho phép thực hiện và cấp giấy phép kinh doanh.Không phải tất cả các mặt hàng đều được phép xuất khẩu,nó phải phù hợp với các quy định của Nhà nước,hợp lý và có khả năng thúc đẩy kinh tế phát triển thì mới được cấp giáy phép kinh doanh. Ngoài ra phương án kinh doanh còn là cơ sở để xin cấp vốn kinh doanh.Một dự án muốn thực hiện được thì phải có đủ vốn nhưng không pjải doanh nghiệp nào cũng có đủ khả năng để thực hiện một hợp đồng xuất khẩu do đó hầu hết các hợp đồng đều phải vay vốn Ngân hàng để thực hiện.Chính vìo vậy một phương án muốn thực hiện được tốt thì phải có đủ sức thuyết phục đối với nhà đầu tư,phải có khả năng thực hiện và tạo ra lợi nhuận,có như vậy ngân hàng mới chấp nhận cho vay vốn Một phương án kinh doanh tốt sẽ có lợi cho cả hai bên đối tác làm ăn nó quyết định sự tồn tại hay không của phương án và quyết định đến cả mức độ thành công,lợi ích và lợi nhuận thu về sau khi phương án được thực hiện 2.Cơ sở pháp lý để lập phương án xuất khẩu a.Căn cứ vào luật thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong đó quy định các quyền hạn và trách nhiệm pháp lý về kinh doanh thương mại quốc tế b.Căn cứ vào Nghị định số 57/1998-NĐ-CP ra ngày 31/7/1998 quy định và hướng dẫn chi tiết về việc thực hiện bộ luật thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Căn cứ này cụ thể hoá quyền hạn và trách nhiệm pháp lý về kinh doanh thương mại quốc tế c.Căn cứ vào nghị định số 12/CP-NĐ của Thủ tướng Chính phủ ký ngày 23/1/2006 quy định danh mục các mặt hang được phép hay hạn chế hoặc cấm xuất,nhập khẩu. Đây là một cơ sở pháp lý quan trọng để xác mặt hàng xuất khẩu cũng như chủ trương và mức độ ưu đãi,chính sách thuế của Chính phủ đối với từng mặt hang. d.Căn cứ vào tình hình kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp trong các năm trước e.Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2006 f .Căn cứ vào kết quả nghiên cứu và phân tích thị trường trong và ngoài nước của phòng kinh doanh xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp 3.Cơ sở thực tiễn của dự án 3.1.Kết quả nghiên cứu thị trường a.Nghiên cứu thị trường nước ngoài Đây là một cơ sở quan trọng để thiết lập một phương án xuất khẩu cho công ty.Việc điều tra một cách kỹ càng về các thị trường xuất khẩu,tình hình cung cầu trên các thị trường,khả năng thanh toán của các khách hàng,chính sách pháp luật của các thị trường đó sẽ giúp cho doanh nghiệp có được nhận xét hoàn chỉnh về thị trường dịnh thâm nhập và có kế hoạch hợp lý. Để đáp ứng yêu cầu trên,công ty TNHH Tân Việt đã thực hiện việc nghiên cứu ở các thị trường mà công ty làm ăn chủ yếu đó là Anh,Nhật Bản và Canada Dưới đây là tình hình xuất khẩu của công ty trong giai đoạn 2001-2005 tại một số thị trường quen thuộc của công ty Năm Tên hàng Sản lượng tiêu thụ (tấn) Mức giá bình quân (USD/tấn) Anh Nhật Bản Canada Anh Nhật Bản Canada 2001 Cà phê 4850 3900 3720 786 745 751 2002 Cà phê 4730 4220 3940 754 750 753 2003 Cà phê 5120 4410 4350 853 796 802 2004 Cà phê 5560 4650 4560 869 813 816 2005 Cà phê 5940 4740 4870 901 882 878 (Mức giá bình quân ở đây được hiểu là giá FOB tại Hồ Chí Minh) Các bạn hàng chủ yếu của công ty tại các thị trường trên bao gồm: -Thị trường Anh : Công ty Kings Mac -Thị trường Nhật Bản : Công ty Kohiya -Thị trường Canada : Công ty Geremi Qua bảng tình hình xuất khẩu trên ta có thể thấy rằng tình hình xuất khẩu cà phê của công ty có mức tăng trưởng đều trên tất cả các thị trường quen thuộc.Tổng khối lượng cà phê xuất khẩu của công ty trong năm 2005 đạt mức 15550 tấn, tổng giá trị xuất khẩu đạt mức 13808480 USD.Trong 5 tháng đầu năm 2006 khối lượng cà phê xuất khẩu của công ty đã đạt mức 7420 tấn,giá trị xuất khẩu đạt 6975300 USD.Về khả năng xuất khẩu cà phê của Việt Nam nói chung trong những khoảng thời gian trên có những sự tăng trưởng quan trọng.(Bảng trên chỉ thể hiện mức tăng sản lượng xuất khẩu cà phê của công ty trong giai đoạn 2001-2005).Sản lượng cà phê xuất khẩu mà Việt Nam cung ứng cho các thị trường tăng từ 680 nghìn tấn năm 2001 lên tới hơn 900 triệu tấn năm 2005 và theo dự kiến của các chuyên gia thì sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2006 có thể đạt tới mức trên 1 triệu tấn Thông qua các số liệu trên có thể thấy rằng nhu cầu về các sản phẩm cà phê có xu hướng ngày càng tăng ở các thị trường.Trước hết là xét về thị trường Anh. Đây là thị trường có nhu cầu tiêu thụ cà phê là lớn nhất.Trong số các thị trường xuất khẩu của công ty thì thị trường Anh có quy mô xuất khẩu lớn nhất kế tiếp đó là thị trường Canada và Nhật Bản.Tại các thị trường này trong thời gian vừa qua nhu cầu về cà phê nhập khẩu tăng cao hơn bao giờ hết,một phần là do tác động của tình hình xuất khẩu cà phê trên thế giới,một phần là do nguồn cung cấp cà phê bị giảm sút ở một số quốc gia xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới như Brazin…do đó mức giá xuất khẩu cà phê vào các thị trường này có mức tăng đáng kể hơn trước. Những con số thống kê ở trên có thể cho ta thấy rằng nhu cầu về cà phê trên thị trường thế giới ngày càng tăng cao, đồng thời mức giá xuất khẩu cà phê ra các thị trường khác nhau cũng có những mức tăng tương đối.Trong năm 2001 công ty mới chỉ xuất khẩu được 12470 tấn cà phê sang 3 thị trường trên và với mức giá bình quân là 755 USD/tấn thì tới năm 2005 đã đạt 15550 tấn và mức giá bình quân là 887 USD/tấn.Dự kiến trong năm 2006,theo kế hoạch và những gì đã đạt được thì công ty có thể xuất khẩu khối lượng cà phê đạt 17520 tấn và mức giá bình quân là 952 USD. Sở dĩ ta có thể đưa ra nhận xét này là do tình hình thị trường cà phê trên thế giới đang có mức cầu cao hơn cung nhiều, điều này làm tăng mức giá cà phê xuất khẩu tại các thị trường chính.Trong khi đó thì nguồn cung cấp cà phê lại đang có sự hạn chế do sản lượng sản xuất ra không đủ.Theo một số nguồn tin thì trong năm nay sản lượng cà phê mà Brazin (quốc gia xuất khẩu cà phê số 1 thế giới) xuất khẩu đi có thể giảm sút,điều này làm cho giá của cà phê xuất khẩu trên các thị trường tăng lên. Đồng thời nó cũng tạo cơ hội cho việc xuất khẩu cà phê của nước ta,trong đó có công ty. Đây là một cơ sở hết sức quan trọng để xây dựng phương án xuất khẩu của công ty trong năm kinh doanh 2006. b.Nghiên cứu thị trường nội địa Mặt hàng cà phê là một trong số các mặt hàng nhận được sự ưu đãi của chính phủ khi thực hiện xuất khẩu,do đó trong những năm qua sản lượng và giá trị cà phê xuất khẩu của Việt Nam ngày càng tăng.Với việc tập trung chuyên môn hoá vào khâu trồng và chế biến cà phê phục vụ xuất khẩu sản lượng cà phê có thể cung cấp cho xuất khẩu ngày càng tăng, đồng thời giá cà phê nguyên liệu trên thị trường cũng không ở mức quá cao (thời gian qua giá cà phê thế giới tăng cao làm cho giá cà phê nguyên liệu cũng tăng lên) đièu này làm cho mức chi phí bỏ ra cho xuất khẩu không vượt quá và làm hạn chế mức doanh thu có thể thu được từ hoạt động xuất khẩu.Giá cà phê nguyên liệu ở mức 12-13000 đồng/kg,giá cà phê đã qua chế biến ở mức 15400-15600 đồng/kg,cùng với các chi phí vận chuyển khác nữa thì mức chi phí sơ bộ ở khoảng trên dưới 1000 USD/tấn.Với mức giá FOB khoảng 1030-1130 USD/tấn thì mức lợi nhuận xuất khẩu có thể đạt từ 30 tới 130 USD/tấn,khối lượng xuất khẩu càng lứon thì mức lợi nhuận thu được càng cao 3.2.Xác định và xây dựng nguồn hàng cho xuất khẩu Theo kế hoạch dự tính công ty Tân Việt sẽ xuất khẩu khoảng 800 tấn cà phê Robusta loại 1 trong tháng 8 tới Để có thể đảm bảo đủ nguồn hàng cung cấp cho kế hoạch xuất khẩu,công ty có liên hệ với công ty cà phê Buôn Hồ tại Đắc Lắc về việc mua sản phẩm cà phê nhân Robusta loại 1 của công ty cà phê Buôn Hồ. Sau khi thoả thuận hai bên đã đi tới quyết định ký kết hợp đồng theo đó công ty cà phê Buôn Hồ sẽ cung cấp cho công ty TNHH Tân Việt 800 tấn cà phê nhân Robusta loại 1 .Chi tiết của hợp đồng được viết ở dưới: Hợp đồng cung cấp sản phẩm -Căn cứ vào Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1998 của Hội đồng nhà nước nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam -Căn cứ vào Nghị định số 17/HĐKT ngày 16/01/1990 của Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế -Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên Hôm nay,ngày 15 tháng 5 năm2006,chúng tôi gồm các bên: 1.Bên A (Bên bán hàng) : Công ty chế biến cà phê Buôn Hồ -Địa chỉ : 23 Đường Phan Đăng Lưu-Buôn Ma Thuột -Điện thoại : 053 - 745765 -Fax : 053 - 745765 -Tài khoản số : 0943765A31 tại Ngân hàng Á Châu ACB chi nhánh tại Buôn Ma Thuột -Được đại diện hợp pháp bởi : Ông Dương Trí Vĩnh-Giám đốc 2.Bên B (Bên mua hàng) : Công ty TNHH Tân Việt -Địa chỉ :Số 48 Đại lộ Tôn Đức Thắng,TP Hồ Chí Minh -Điện thoại : 08 - 8280835 -Fax : 08 - 8280835 -Tài khoản số : 071A00393 tại chi nhánh ngân hàng công thương Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh -Được đại diện hợp pháp bởi : Ông Phan Long-Giám đốc Hai bên đã cùng nhau thoả thuận và thống nhát ký kết hợp đồng về việc công ty chế biến cà phê Buôn Hồ cung cấp cho công ty TNHH Tân Việt sản phẩm cà phê nhân với những điều kiện và điều khoản như sau: Điều 1 : Hàng hoá Công ty chế biến cà phê Buôn Hồ sẽ cung cấp cho công ty TNHH Tân Việt sản phẩm cà phê nhân Robusta loại 1 Điều 2 : Chất lượng sản phẩm Sản phẩm mà công ty Buôn Hồ cung cấp phải đảm bảo các yêu cầu chất lượng sau: -Hạt xấu và bị vỡ : 5% -Thuỷ phần : 10% -Tạp chất : 1% Điều 3 : Khối lượng cung cấp Công ty Buôn Hồ sẽ cung cấp cho công ty Tân Việt 800 tấn cà phê nhân Robusta Điều 4 : Giá cả Đơn giá : 15600000 VNĐ/tấn Tổng giá trị : 12480000000 VNĐ Giá này bao gồm cả chi phí bao bì sản phẩm Điều 5 : Bao bì đóng gói Hàng phải được đóng trong bao đay mới trọng lượng tịnh 60 kg Chi phí bao bì được tính vào giá của sản phẩm Điều 6 : Phương thức giao nhận Công ty Buôn Hồ sẽ phải giao hàng trước ngày 15/7/2006 và phải thông báo trong vòng 5 ngày trước khi giao hàng Công ty Tân Việt có trách nhiệm đưa phương tiện vận chuyển tới để nhận hàng và chi phí vận chuyển do công ty Tân Việt chịu. Nếu công ty Tân Việt không tới nhận hàng theo như quy định thì sẽ phải chịu chi phí lưu kho theo mức giá quy định chung Nếu khi phương tiện vận chuyển của công ty Tân Việt được đưa tới mà công ty Buôn Hồ chưa có hàng để giao thì công ty Buôn Hồ phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện Khi nhận hàng công ty Tân Việt có trách nhiệm kiểm tra phẩm chất, chất lượng của sản phẩm tại chỗ.Công ty Buôn Hồ sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại nào của sản phẩm,hao hụt về khối lượng,chất lượng sản phẩm sau khi hàng đã được kiểm tra và giao cho công ty Tân Việt Điều 7 : Phương thức thanh toán Công ty Tân Việt sẽ thanh toán tiền hàng cho công ty Buôn Hồ ngay sau khi nhận được hàng và chậm nhất không quá 5 ngày sau khi công ty Buôn Hồ giao hàng.Nếu công ty Tân Việt không thanh toán kịp thời trong thời hạn trên thì phải chịu lãi suất trả chậm cho công ty Buôn Hồ theo mức lãi suất của Ngân hàng ngoại thương tại thời điêm thanh toán Việc thanh toán sẽ được công ty Tân Việt thực hiện bằng cách chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của công ty Buôn Hồ được nêu ở phần đầu của hợp đồng Điều 8 : Các thoả thuận khác Các điều kiện và điều khoản khác không được ghi trong hợp đồng này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế Điều 9 : Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết 15 tháng 5 năm 2006 tới hết ngày 15 tháng 7 năm 2006 Việc sửa đổi và bổ sung bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này chỉ có giá trị sau khi đã được cả hai bên chấp nhận bằng văn bản.Bên đề nghị sửa đổi,bổ sung có trách nhiệm thong báo cho bên kia biêt trước ít nhất 15 ngày về đề nghị của mình Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng này Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau,mỗi bên giữ 02 bản Đại diện công ty Buôn Hồ Đại diện công ty Tân Việt Giám đốc Giám đốc 3.3.Xác định nguồn vốn Nguồn vốn công ty dự tính để đảm bảo cho việc thực hiện phương án xuất khẩu là 13 tỷ đồng,trong đó nguồn vốn lưu động mà công ty hiện có khoảng 11 tỷ đồng để đảm bảo đủ vốn cho việc xuất khẩu lô hàng công ty quyết định vay thêm của Ngân hàng công thương thêm 2 tỷ đồng và đã nhận được quyết định cho vay với lãi suất 0.85% mỗi tháng,công ty dự tính sẽ vay trong ba tháng 3.4.Các ORDER của các khách hàng nhập khẩu Với mục đích thực hiện việc xuất khẩu 240 tấn cà phê Robusta loại 1 nhằm thu về lợi nhuận cao nhất sau khi dự trù và tính toán công ty quyết định gửi đi 3 OFFER tới 3 đối tác bạn ở các thị trường Anh,Nhật Bản và Canada với nội dung như sau: Tan Viet Co.,Ltd No: 48 Ton Duc Thang Avenue, Ho Chi Minh City, Viet Nam Tel : 0084.08.8280835 Fax : 0084.08.8280835 OFFER To : …………….Co.,Ltd No : ……………………. Tel : …………………… Fax : …………………… Dear Sir Thank you for your letter of the date 30/04/2005, in which you ask us to send you the detail of commodity and condition sales We are pleasure to send you an offer on the price and condition of sales following: 1.Commodity: Robusta Coffee Bean Grade 1. 2.Quantity: 800 MT (more or less 5%) 3.Specification -Black and broken : 5 % -Moisture : 5 % -Foreign matter : 1 % 4.Unit price: USD 1130/MT FOB HCMC port, Viet Nam (Incoterm 2000) 5.Time of shipment: In August,2006 6.Payment : By Irrevocable L/C 100% at sight for full contract value in US Dollar. We are looking forward to your first order. Yours faithfully Phía đối tác bạn sau khi xem xét OFFER của công ty đã quyết định gửi ORDER tới công ty để đặt hàng,các ORDER này có nội dung như sau a. Đơn đặt hàng của thị trường Anh Kings Mac Co.,Ltd No:12 Fenchurch Street London,England Tel : 0035.32.7687456 Fax : 0035.32.7687456 ORDER To : Tan Viet Co.,Ltd No : 48 Ton Duc Thang Avenue, Ho Chi Minh City, Viet Nam Tel : 0084.08.8280835 Fax: 0084.08.8280835 Dear Sir Thank you for your offer.in reply to it,we would like to telll you that your price is much higher than those of other firms who have made us similar offers We could make use of your Offer and place our order with you if you can accept our price at 1025 USD per MT As to other terms and condition,they are quite acceptable to us. We are looking forward to your favorable reply. Yours faithfully b. Đơn đặt hàng từ thị trường Nhật Bản Kohiya Co.,Ltd No : 42 Misuyaku Street Hookaido,Japan Tel : 0798 - 470 - 7222 Fax :0798 - 470 - 6117 ORDER To : Tan Viet Co.,Ltd No : 48 Ton Duc Thang Avenue, Ho Chi Minh City, Viet Nam Tel : 0084.08.8280835 Fax : 0084.08.8280835 Dear sir Thank you very so much for your offer. We are pleased to establish business relation and are placing an order for 800 MT of Robusta coffee bean grade 1.We could accept all of your terms and conditions but your price is a bit too high.Could you grant us a discount at 5% We are looking to your prompt confirmation of the Order Yours faithfully c, Đơn đặt hàng từ thị trường Canada Geremi Co.,Ltd No : 256 La Martin Road Toronto,Canada Tel : 00 -1-416-498-5559 Fax : 00 -1-416-498-9727 ORDER To : Tan Viet Co.,Ltd No : 48 Ton Duc Thang Avenue, Ho Chi Minh City, Viet Nam Tel : 0084.08.8280835 Fax : 0084.08.8280835 Dear sir Thank you for your offer for Robusta coffee bean We have read all of your terms and conditions.They are quite acceptable to us.However,we find that your price is much higher than those of other firms who have made us similar offers We could make use of your Offer and place our order qith you if you reconsider your price and reduce them at least by 10% As to other term and condition,they are quite acceptable to us We are looking forward to your favorable reply Yours faithfully 3.4.Kết quả phân tích tài chính Căn cứ vào các ORDER của các khách hàng ta lập được bảng dự tính các chi phí mà mức doanh thu,lợi nhuận thu được khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu đối với mỗi đối tác như sau: STT Khoản mục Đơn vị tính Đơn giá Các thị trường và các đối tác Anh Nhật Bản Canada 1 Số lượng các đối tác đặt mua tính theo tấn 800 800 800 2 Doanh thu bán hàng theo điều kiện FOB USD 820000 86000 813600 3 Giá hàng thu mua ở nơi sản xuất (cả bì) 103 VND 15600 12480000 12480000 12480000 6 Phí vận chuyển nội địa 103 VND 7500 7500 7500 7 Phí giám định 103 VND 500 500 500 8 Phí kiểm dịch 103 VND 1500 1500 1500 9 Phí thủ tục Hải quan 103 VND 1200 1200 1200 11 Phí lấy C/O 103 VND 60 60 60 12 Phí dịch vụ giao nhận hàng tại cảng 103 VND 5500 5500 5500 13 Thuế xuất khẩu VND 0 0 0 14 Thuế thu nhập doanh nghiệp (28%) 103 VND 150052 329196 121389 16 Lãi tiền vay 103 VND 63240 63240 63240 17 Chi phí khác 103 VND 20440 20440 20440 19 Tổng chi phí 103 VND 12730052 12909196 12701389 20 Lợi nhuận 103 VND 385848 846504 312143 21 Tỷ suất lợi nhuận % 2.942 6.154 2.399 22 Tỷ xuất ngoại tệ xuất khẩu USD/VNĐ 1/15524.5 1/15010.7 1/15611.3 Tỷ giá ngoại tệ quy đổi 1 USD = 15995 VNĐ Phần II : Tổ chức thực hiện phương án xuất khẩu 1.Chọn bạn hàng và thị thị trường xuất khẩu Căn cứ trên kết quả phân tích tài chính khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu đối với từng đối tác.Căn cứ trên việc lựa chọn bạn hàng xuất khẩu theo tiêu chí đem lại doanh thu xuất khẩu và lợi nhuận xuất khẩu lớn nhất ,tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu lớn nhất công ty quyết định lựa chọn công ty Kohiya của Nhật Bản làm bạn hàng trong đợt xuất khẩu này Công ty đã gửi chấp nhận thư tới công ty Kohiya với nội dung như sau: Tan Viet Co.,Ltd No : 48 Ton Duc Thang Avenue, Ho Chi Minh City, Viet Nam Tel : 0084.08.8280835 Fax : 0084.08.8280835 Acceptance To : Kohiya Co.,Ltd No : 42 Misuyaku Street Hookaido,Japan. Tel : 0798 - 470 - 7222 Fax : 0798 - 470 - 6117 Dear Sir, We have received your order and very pleasure that you agreed with all our request about the goods with their specification, the quantity, the delivery time and the payment made. Please send us your confirmation Yours faithfully Phía bạn sau đó đã gửi tới công ty giấy xác nhận về việc nhập khẩu lô hàng Kohiya Co.,Ltd No : 42 Misuyaku Street Hookaido,Japan Tel : 0798 - 470 - 7222 Fax : 0798 - 470 - 6117 CONFIRMATION To : Tan Viet Co.,Ltd No : 48 Ton Duc Thang Avenue, Ho Chi Minh City, Viet Nam Tel : 0084.08.8280835 Fax : 0084.08.8280835 Dear Sir, We are very happy to have dealing with you. We send this conformation to ensure that we agree with all the iterms you gave in your offer. Please send me a sighed contract as soon as possible. Yours faithfully 2.Tổ chức giao dịch,ký kết hợp đồng Sau khi nhận được thư xác nhận từ phía đối tác bạn bên Nhật Bản, công ty đã cử đại diện của mình sang đàm phán và ký kết hợp đồng.Trên cơ sở các thoả thuận đã được cả hai bên chấp nhận trong Order, Acceptance và Confirmation cả hai bên đã nhanh chóng đạt thoả thuận và đi tới ký kết hợp đồng xuất khẩu có nội dung như sau: SALE CONTRACT Between Tan Viet Company Limited No : 48 Ton Duc Thang Avenue,Ho Chi Minh city,Viet Nam Tel : 0084.08.8280835 Fax : 0084.08.8280835 And Kohiya Co.,Ltd No : 42 Misuyaku Street,Hookaido,Japan Tel : 0798 - 470 - 7222 Fax : 0798 - 470 - 6117 It’s agreed that the Seller commits to sell and the Buyer commits to buy the following described goods upon the terms and conditions hereinafter set forth Article 1 : Commodity Robusta Coffee Bean Grade 1 Article 2 : Quanlity -Black and broken : 5% -Moisture : 5% -Foreign matter : 1% Article 3 : Quantity 800 Metric tons (more or less 5%) Article 4 : Packing The goods must be packed in new jute bags of 60 kg net each and delivered in containers Article 5 : Price -Unit price : USD 1075/MT -Total price : about USD 860000 -These prices are understood FOB HCMC port -Vietnam as per Incoterm 2000,packing charges included Article 6 : Shipment -Shipment shall be made in September,2006 -The Buyer must -Port of loading : HCMC Port - Vietnam Port of discharge : Hookaido - Japan Article 8 : Inspection of goods In respect to quality and to weight for each shipment,certificate of inspection and certificate of weight issued by VINACONTROL at loading port shall be taken as final All claim by the Buyer shall be made within 30 days after arrival of the goods at port of destination Article 9 : Payment The Buyer must open an irrevocable Letter of Credit,at sign,in US dollars covering full value lodged with the Bank for Foreign Trade of Vietnam (Hanoi) by a bank agreed by both parties.L/C must reach the seller no later than 15 days prior to expected shipment time and be valid 30 days. The such L/C shall be available for payment against presentation of the following documents: -Bill of exchange at sign,drawn under the Buyer -Full set(s) of Clean on board Ocean Bill of Lading -Commercial invoice in quadruplicate -Packing list in duplicate -Phytosanitiry certificate in duplicate -Certificate of Origin in duplicate -Certificate of quality in duplicate Article 10 : Force Majeure The contracting parties are not responsible for the non-performance of any contract obligation in case of usually recognized force majeure As soon as occurred the condition under which force majeure has been invoked, i.e. extra ordinary,unforeseenable and irresistible event,a cable should be sent to the other for information A certificate of Force majeure issued by the competent Government Authorities will be sent to the other party within 7 days As soon as the condition under which force majeure has been invoked has been creased to exist,this contract will enter immediately into force Article 11 : Penalty In the event that the Buyer fails to open L/C under this contract in due time,the Seller will have the right to demand from the Buyer the payment of a penalty in the amount equivalent to 1% per day of the contract amount.Should the Seller fails to deliver the goods in due time,the Buyer will have the right to demand from the Seller the payment of a penalty of 1% per day of the value of goods not delivered Article 12 : Arbitration Any disputes arising out from this contract,if the two parties can not reach an amicable arrangrment for them,must be refered to arbitration.Arbitration to be held in the country of the defending party. Awards by arbitration to be final and binding both parties.All charges relating to arbitrations to be born by the losing party. Article 13 : Other terms This contract will be covered by the provision of Incoterm 2000 By signing this contract,previous correspondence and negotiation connected here with shall be nul and void

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXuat khau ca phe.doc
Tài liệu liên quan