Phần mở đầu 3
Vẽ và thuyết minh dây chuyền sản xuất 4
I. Thuyết minh dây chuyền sản xuất 4
II. Sơ đồ dây chuyền 5
Tính toán thiết bị chính 6
I. Số liệu ban đầu 6
II. Tính cân bằng vật liệu 6
III. Tính đường kính tháp 8
IV. Số đĩa thực tế và chiều cao tháp 13
V. Tính trở lực của tháp 21
Tính cân bằng nhiệt lượng 27
I. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu 27
II. Cân bằng nhiệt lượng của tháp 28
III. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ 31
IV. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh 31
Tính toán cơ khí 32
I. Tính các chi tiết của chóp 32
II. Tính chiều dày của thân tháp 35
III. Tính đáy và nắp thiết bị 37
IV. Chọn mặt bích để nối thân với đáy, nắp 39
V. Tính và chọn tai treo, bệ đỡ 39
VI. Tính đường kính ống 42
Tính thiết bị phụ 45
I. Tính thiết bị đun sôi. 45
II. Tính thùng cao vị 50
III. Tính và chọn bơm 56
Kết luận 59
Tài liệu tham khảo 60
60 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1899 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lượng.
Nồng độ phần khối lượng clorofom trong sản phẩm đỉnh:
ap = 97% khối lượng.
Kí hiệu A = CHCl3 = clorofom à MA = 119,5
B = CCl4 = cacbon tetraclorua à MB = 154
Từ công thức :
à xF = 0,334 ; xP = 0,945 ; xW = 0,026
II. Tính cân bằng vật liệu
1. Phương trình cân bằng vật liệu cho tòan tháp.
Cân bằng vật chất (tính theo kg/h và nồng độ phần khối lượng)
à
2. Phương trình đường làm việc của đoạn luyện và đoạn chưng.
Đoạn luyện:
( II – 144)
Trong đó R là chỉ số hồi lưu
Với Gx la lượng lỏng hồi lưu
Đoạn chưng:
Với f = F/P
3. Tính chỉ số hồi lưu thích hợp:
Bảng số liệu cân bằng (II-147)
x
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
y
0
13,5
26,5
39,5
52
63,5
72,5
81
88
95
100
t
76,8
74,7
72,6
70,6
68,6
66,9
65,3
63,9
62
61,5
60,8
Từ bảng số liệu trên ta dung được các đồ thị y- x, t - x, t - y như hình vẽ.
Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp :
Đường làm việc của đoạn luyện đi qua điểm x = y = xP = 94,5
Đường làm việc của đoạn chưng đi qua điểm x = y = xW = 2,6
Giao điểm của hai đường là điểm có hoành độ x = xF = 33,4
Từ đồ thị xác định Bmax ta có:
Chọn một số giá trị B
Xác định R = .
Và xác định số đĩa lý thuyết N qua các đồ thị trên hình vẽ.
Ta có bảng như sau :
B
N
R
N(R+1)
4,877
34
6,27
247,146
12
30
6,875
236,957
11
27
7,6
231,957
10
25
8,45
236,25
9
23
9,5
241,5
7
21
12,5
283,5
5
18
17,9
340,2
Chọn Rth sao cho (R+1)N min
Từ bảng trên, dựng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa (R+1)N với R
Rth sẽ ưng với điểm cực tiểu của đồ thị.
Từ đồ thị xác định Rth à Rth = 7,6; NLT = 27.
* Phương trình làm việc của đoạn chưng, luyện.
Với giá trị R = Rth vừa tìm được ta xác định được đường nồng độ làm việc của đoạn luyện và đoạn chưng.
Đoạn luyện : y = ày = 0,884x + 0,11 (1)
Đoạn chưng : y = .
f = = 2,894 à y = 1,231x – 0,006 (2)
Từ đó dựng được đồ thị như hình vẽ.
III. Tính đường kính tháp :
Ta có công thức sau:
D = 0,0188 . (II-18)
Trong đó
gtb là lượng hơi trung bình trong tháp (kg/h).
là tốc độ hơi trung bình đi trong tháp (kg/m).
* Xét đoạn luyện : kmol/h.
gđ = hơi ra khỏi đĩa trên cùng.
g1 = hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện.
Từ hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng :
(*)
x1 = xf = 0,334
G1 = lượng lỏng vào đĩa 1 của đoạn luyện.
r1, rđ = ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa đoạn luyện và đi ra khỏi tháp, J/kmol
r1 = ra.y1 + (1 - y1) rb ; rđ = r’a.y1 + (1 - y1).r’b
yđ = yP = xP = 0,945 với xF = 33,4 % tra đồ thị t - x à ts = 690
Tra bảng [I – 254] có : ra = 58,13 . 4,1868 . 103 . 119,5 = 29008,75 . 103 (J/Kmol)
rb = 47,23 . 4,1868 . 103 . 154 = 30452,35 . 103 (J/Kmol)
àr1 = 30452,35 . 103 – 1368,6 . 103 y1
xp = 94,5 % à ts = 61,180 C
Tra [I – 254] à r’a = 29509,03 . 103 (J/Kmol) ; r’b = 31000,4 .103 (J/Kmol).
à rđ = 27886,03 . 103 (J/Kmol).
Mtb = MA . yP + MB . (1 – yP) = 121,4 (Kg/Kmol)
gđ = GA + P = P(R + 1) = 27421,7 (Kg/h) = (Kmol/h).
P = (Kmol/h)
Thay vào hệ (*) à G1 = 184,46 (Kmol/h) ; g1 = 210,275 (Kmol/h) ; y1 = 0,41;
;
(Kmol/h) = 28516,53 (Kg/h)
Tra [I – 9] à
Vận tốc đi trong tháp :
[II – 184]
h : khoảng cách giữa các đĩa (m), chọn theo D
Với
Dựa vào bảng [II – 184], chọn một số giá trị h như sau :
h, m
0,25
0,3 ữ 0,35
0,35 ữ 0,45
0,45ữ0,6
D, m
1,94
1,8ữ1,78
1,78ữ1,67
1,67ữ1,56
Với h = 0,45 m, DL = 1,67 m. Tra [II – 184] chọn DL = 1,8 m
Vận tốc hơi là :
Xét đoạn chưng :
Trong đó và
=>
Hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng cho đoạn chưng :
(Tra đường cân bằng với xw = 0,026)
G’1 = lượng lỏng đi vào đĩa 1 đoạn chưng, kmol
g’1 = lượng hơi đi vào đĩa 1 đoạn chưng, kmol.
Với xw tương ứng ts = 76,260 C;
r’1 = ra . yw + (1 - yw).rb
Tra [I – 254] ở 76,260 C
Phân tử lượng trung bình của hỗn hợp ở đáy :
.
Thay vào hệ : à
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng là :
Nồng độ hơi trung bình trong đoạn chưng là :
Khối lượng riêng trung bình :
- Pha hơi :
- Pha lỏng :
Tra [I – 9]
Vận tốc khí :
với ; tra [I – 300]
Đường kính đoạn chưng là : , m
Dựa vào bảng ở [II – 184] , lấy một số giá trị của h, lập được bảng sau :
h, m
0,25
0,3 0,35
0,350,45
0,450,6
D, m
1,96
1,871,8
1,81,69
1,691,57
Với h = 0,45 m à Dc = 1,69 m.
Từ [II – 184] qui chuẩn Dc = 1,8 m.
Chọn Dc = 1,8 m.
Vận tốc khí đi trong đoạn chưng là :
IV. Số đĩa thực tế và chiều cao tháp.
1. Độ nhớt :
- Với pha hơi :
Trong đó M, là khối lượng mol và độ nhớt;
m : phần thể tích.
Coi là khí lý tưởng :
- Đoạn luyện :
Thay số à
- Đoạn chưng :
à
Với pha lỏng
Đoạn luyện : .
Tra [I – 91] à
à
Đoạn chưng :
Tra [I – 91] à
à
2. Hệ số khuyếch tán của khí vào lỏng :
MA ; MB : Khối lượng mol của khí A và B.
D : hệ số khuyếch tán , m2/s.
P : áp suất , at.
vA , vB : thể tích mol của khí A và B , cm3/mol ;
v = [I – 127].
n : số nguyên tử cùng loại.
vi : thể tích nguyên tử.
vCHCl3 = 1 . 14,8 + 1 . 3,7 + 3 . 24,6 = 92,3 (cm3/mol)
vCCl4 = 1 . 14,8 + 4 . 24,6 = 113,2 (cm3/mol)
Đoạn luyện :
Đoạn chưng :
3.. Hệ số cấp khối
Với pha hơi : Tính cho 1 m2 làm việc của đĩa chóp :
h : kích thước dài, chấp nhận = 1m.
Đoạn luyện :
Đoạn chưng :
Với pha lỏng:
(I - 165)
, chọn h = 1m
Khối lượng mol trung bình/pha lỏng
Mx = xtb. MA + (1 - xtb).MB
Dx= D20[1 + b (t - 20)] , m2/s (II - 134)
Tra bảng [II - 134] được b= 0,017
[II - 133]
ΜB: của CCl4 ở 200C, cp
vA,vB: thể tích mol, cm3/mol
A, B: hệ số liên hợp
Tra ở bảng [II - 134] được A = 1, B = 0,9A
μB = 0,97 cp
D20 = 1,504.10-9 (m2/s)
Đoạn luyện:
Dx = 1,504.10-9 [1 + 0,017 (64,75 - 20)]
= 2,648.10-9 (m2/s)
Mx = 0,6395.119,5 + (1 – 0,6395).154 = 131,94 (kg/Kmol)
Đoạn chưng:
Dx= 1,504.10-9[1 + 0,017 (73 - 20)] = 2,859.10-9 (m2/s)
Mx= 0,18375.119,5 + (1 – 0,18375).154 = 147,66
Thay số:
4. Hệ số chuyển khối
m : hệ số phân bố vật chất
Đoạn luyện:
Đoạn chưng:
5. Số đơn vị chuyển khối đối với mỗi đĩa trong pha hơi
Gy ( kmol/s); Ky (Kmol/m2.s) ; f : tiết diện làm việc (m2)
Với :
dh, dc : đường kính ống hơi và ống chảy chuyền, m;
n, m: số ống hơi và số ống chảy chuyền trên mỗi đĩa;
Gx: lưu lượng lỏng trung bình đi trong tháp, kg/h
fx: khối lượng riêng trung bình của lỏng,
Wc: tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền thường lấy 0,1 á 0,2m/s
Chọn đường kính ống hơi:
dh (mm)
50
75
100
125
150
n (ống)
129,6
57,6
32,4
20,7
14,4
Vậy ta chọn dh = 100mm = 0,1m => số ống hơi trên mỗi đĩa là n = 33 ống
Chọn Wc = 0,12 m/s, m = 1 ống
Đoạn luyện:
P = 3188,57 (kg/h), R = 7,6
G1 = 184,46 (kmol/h)
Hỗn hợp có x1= xF = 0,334
M1= x.MA + (1- x).MB = 142,477 (kg/kmol)
G1 = 26281,31 (kg/h)
Chọn = 0,23m
f L = 2,243 (m2)
Thay số =>
Đoạn chưng:
Ta có và
=> =>
=> Chọn = 0,28m => fL= 2,223(m2)
=>
Ai.Ci = ycbi- yi ;
; ;
Từ đồ thị xác định được yi, xcbi, ycbi
Từ đó: => yBi
Lập bảng các giá trị, từ đó dựng đường cong phụ, xác định số đĩa thực tế của tháp.
xi
xcbi
Yi
ycbi
ycbi – yi
xi - xcbi
mi
Cyi
BiCi
yBi
2,6
1,91
2,6
3,55
0,95
0,69
1,3768
0,5465
1,727
0,550
3,0
10
8,65
11,7
13,5
1,8
1,35
1,3333
0,5638
1,757
1,024
12,476
15
13,3
17,9
20,0
2,1
1,7
1,2353
0,6070
1,835
1,144
18,856
20
18,1
24,0
26,5
2,5
1,9
1,3158
0,5711
1,770
1,412
25,088
25
22,8
30,2
33,0
2,8
2,2
1,2727
0,5898
1,804
1,552
31,448
30
27,5
36,3
39,5
3,2
2,5
1,2800
0,5865
1,798
1,780
37,72
33,4
30,8
40,5
43,8
3,3
2,6
1,2692
0,5715
1,776
1,827
41,973
40
35,4
46,3
52,0
5,7
4,6
1,2391
0,5877
1,800
3,167
48,833
50
42,6
55,2
63,5
8,3
7,4
1,1216
0,6459
1,908
4,350
59,15
60
50,5
64,0
72,5
8,5
9,5
0,8947
0,7983
2,222
3,825
68,675
70
60,4
72,9
81,0
8,1
9,6
0,8438
0,8429
2,323
3,487
77,513
80
70,9
81,7
88,5
6,8
9,1
0,7473
0,9429
2,567
2,649
85,851
90
82,7
90,5
95,5
5,0
7,3
0,6849
1,0212
2,777
1,801
93,699
94,5
88,3
94,5
97,7
3,2
6,2
0,5161
1,3170
3,732
0,857
96,843
Từ đồ thị => Nc = 32 đĩa, NL = 15 đĩa
Ntt = Nc + NL = 47 đĩa
H = N(Hđ + d) + (0,8 - 1) (m) (II - 169)
Chọn H = N(Hđ +d) + 1
Hđ = 450 mm
d = 5 mm
=>Hc = 15,56 m , HL = 7,825 m
Vậy NC = 32 , NL = 15, HC = 15,56 m, HL = 7,825 m
H = 23,385 m ằ 23,4 m
Hiệu suất tháp
Tính trở lực của tháp
Trở lực của tháp chóp xác định theo công thức (II-192)
P = Ntt.Pd , N/m2
Ntt: số đĩa thực tế của tháp
Pd: tổng trở lực của một đĩa, N/m2
1.Trở lực đĩa khô PK
PK= , N/m
: hệ số trở lực, thường = 4,5 -> 5
: khối lượng riêng của pha hơi, kg/m3
: tốc độ qua rãnh chóp, m/s
Chọn =4,7
+ Đoạn luyện:
+ Đoạn chưng:
2.Trở lực của đĩa do sức căng bề mặt:Ps (II-194)
Ps= , N/m2
: sức căng bề mặt, N/m2
: đường kính tương đương của khe rãnh chóp , m
Khi rãnh mở hoàn toàn:
f(x): diện tích tự do của rãnh
fx = a.b ; a,b: chiều cao và chiều rộng rãnh, p: chu vi rãnh
+ Chiều cao khe chóp
b = với =;
: lưu lượng hơi đi trong tháp, m3/h
: hệ số trở lực, lấy = 1,7
Đoạn luyện:
= = 6067,347 (m3/h)
= 7,156 (m/s)
lấy g = 9,81 (m/s2) bL =0,0289 m 29 mm
Đoạn chưng:
= = 5975,55 (m3/h)
= 7,047 (m/s)
bc = 0,03 m 30 mm
=> đường kính tương đương:
3.Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa (trở lực thủy tĩnh):
, N/m2
: chiều cao của khe chóp, m (b)
khối lượng riêng của bọt, =(0,4->0,6) fx kg/m3
chiều cao của lớp bọt trên đĩa
g=9,81 m/s2
hc: chiều cao đoạn ống chảy chuyền nhỏ lên trên mặt đĩa, m
: chiều cao của chất lỏng trên ống chảy chuyền, m
hx: chiều cao lớp chất lỏng(không lần bọt) trên đĩa, m
F: phần bề mặt đĩa có gắn chóp, m2
:Khối lượng riêng của bọt, kg/m3
f: tổng diện tích các chóp trên đĩa, f=0,785 d2chn.n
dchn=dch+2sch =0,156m
n = 33 => f = 0,6304(m2)
F=
fc = diện tích bố trí ống chảy chuyền.
fc = F1 - F2
F1 là diện tích hình quạt ; F2 là diện tích hình tam giác.
LC = chiều dài vách chảy tràn.
, với h =
h' = dc + 5D ( khoảng cách từ tháp đến vách chảy tràn )
à h'L = 280 (mm), h’C = 330 (mm)
àhL = 620 (mm), hC = 570 (mm)
à
à
Góc quạt
sin(/2) =
= 1,770 rad
= 2arcsin
F
(m)
Với đoạn luyện :
; mm
; ()
f=0,6304 ( m) ;
;
=0,106(m)
= 106(mm)
Với đoạn chưng :
;
;
f= 0,6304 ( ;
;
Tính cân bằng nhiệt lượng.
I. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu
, J/h (*)
: nhiệt lượng do hơi đốt mang vào
, J/h
: Lượng hơi nước bão hoà (kg/h)
: hàm nhiệt (J/kg)
: ẩn nhiệt hoá hơi của hơi nước bão hoà (J/kg)
: nhiệt độ nước ngưng (o C)
: nhiệt lượng riêng của nước ngưng
Qf: nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào thiết bị
Qf = F . cF . tF (J/h)
F : lượng hỗn hợp đầu (kg/h)
CF : nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu vào thiết bị (J/kg độ)
tF : nhiệt độ đầu của hỗn hợp, chọn tF = 20oC
QF: nhiệt lượng của hỗn hợp mang ra QF = F . cF . tF
CF : nhiệt dung riêng của hỗn hợp đi ra thiết bị (J/kg độ)
tF : nhiệt độ của hỗn hợp khi đi ra khỏi thiết bị đun nóng,
chọn tF = 69oC ( to sôi )
: nhiệt lượng do hơi nước ngưng mang ra
, (J/h)
: nhiệt lượng mất mát ra môI trường xung quanh thường lấy 5% nhiệt tiêu tốn: , (J/h)
Lượng hơi đốt, hơi nước cần thiết để đun nóng dung dịch đầu đến to sôi là:
Từ (*)
Chọn ở P=1,5 at , =532,92 kcal/kg = 2231,23.103 (J/kg)
Nhiệt dung riêng của hỗn hợp tính theo công thức sau:
ở tf = 20oC ta được:
Với aF = 0,28 => CF = 907,8 J/kgoC
ở tf = 69oC ta được:
Với a1= aF = 0,28 => CF = 977,95 J/kgoC => D1=259,68 (kg/h)
II. Cân bằng nhiệt lượng của tháp
Tổng nhiệt lượng mang vào tháp bằng tổng nhiệt lượng mang ra:
, J/h (*)
: nhiệt lượng do hơi đốt mang vào tháp
, J/h
QR: nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào thiết bị
QR = GR . CR . tR (J/h)
GR =R.P. CR . tR
tR =txp =61,18oC (tra ở đường cân bằng)
Qy: nhiệt lượng do hơi mang ra
, J/h
Với : nhiệt lượng riêng của hơi ở đỉnh tháp, J/kg
,: của CHCl3, CCl4 ở đỉnh tháp
: nhiệt lượng do do sản phẩm đáy mang ra
, (J/h)
: lượng sản phẩm đáy tháp, kg/h
: nhiệt lượng do nước ngưng
, (J/h)
: lượng nước ngưng tụ, J/h
: nhiệt dung riêng và nhiệt độ nước ngưng
: nhiệt lượng mất mát ra môI trường xung quanh thường lấy 5% nhiệt tiêu tốn: , (J/h)
Thay số
Thì :
Chọn ở P=1,5 at , ==2231,23.103 (J/kg)
Lượng hơi đốt cần thiết để đun số sản phẩm đáy và tính cân bằng nhiệt lượng
=>D2 =3172,9(kg/h)
III.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ.
Nếu chỉ ngưng tụ lượng hồi lưu thì:
P.R.r = Gnl. Cn(t2-t1)
r: ẩn nhiệt ngưng tụ, coi bằng ẩn nhiệt của cloroform, r=247021,2(J/kg)
(ở 61,18oC)
Cn: nhiệt dung riêng của nước ở nhiệt độ trung bình (t1+t2)/2
Với chọn t1=20 oC, t2=40 oC
=>Cn=1,001.4,1868.103=4190,987(J/kgđộ)
=> Gnl1=71416,32(kg/h)
Nếu ngưng tụ hoàn toàn:
Gnl2=
IV.Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh:
Nếu trong thiết bị ngưng tụ chỉ ngưng tụ lượng hồi lưu thì:
Cp: nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ, J/kg độ.
Cp=Cr=1071,57 J/kg độ
Chọn
Nhiệt độ trung bình của hỗn hợp: ttb= = 45,59oC
=> ẩn nhiệt ngưng tụ r = 60,43.4,1868.103=253020,57(J/kg)
=> Gnl3=1280,63(kg/h)
Nếu đã ngưng tụ hoàn toàn trong thiết bị ngưng tụ thì:
Tính toán cơ khí
Tính các chi tiết của chóp
Đường kính ống hơi
Chọn dh = 100 mm = 0,1 m
Đường kính chóp
dchop =
: chiều dày chóp, chọn = 3 mm dchop = 146 mm
lấy dchop = 150 mm = 0,15 m
Đường kính ống chảy chuyền
= 230 mm; = 280 mm
Số chóp trên mỗi đĩa: n = 33 (ống)
Chiều cao của mức chất lỏng trên mép trên của khe chóp h1
Chọn h1 =30 mm
Chiều cao của phần chóp ở phía trên ống hơi h
h2 = 0,25 ; dh =25 mm
Khoảng cách từ mép dưới của chóp đến mặt đĩa
Chọn S = 20 mm
Chiều cao của rãnh chóp
b = với =;
: lưu lượng hơi đi trong tháp, m3/h
: hệ số trở lực, lấy = 1,7
Đoạn luyện: bL = 29 mm
Đoạn chưng: bc = 30 mm
Chiều rộng khe chóp a và số lượng khe chóp i:
Ta có: i.a.b = và i.(a+c) =
i = (dch - ) ; a =
Đoạn luyện: họn c = 4 mm
iL = 50 khe; aL= 5,5 mm
Đoạn chưng: chọn c = 4 mm
ic = 53 khe; ac= 5 mm
Chiều cao ống chảy chuyền trên đĩa hc:
= (h1 + b + s) - h
h: chiều cao mức chất lỏng ở bên ống chảy chuyền,
h =
V: thể tích chất lỏng chảy qua (m3/h)
đoạn luyện:
VL == 17,511 (m3/h)
hL = 23.10-3 m = 23,7 mm
= (30+29+20)-23,7 = 55,3 mm 55mm
đoạn chưng:
Vc == 26,322 (m3/h)
hc = 27,2m m
= (30+30+20)-27,2 = 52,8 mm 53mm
11.Bước tối thiểu của chóp trên đĩa tmin:
tmin= dchop+2ch + l1
l2 = 12,5 + 0,25 dchop : khoảng cách giữa các chóp
l2= 50 mm
chọn ch=3 mm: chiều dày chóp
tmin = 206 mm
12.Khoảng cách từ tâm ống chảy chuyền đến tâm chóp gần nhất t1
t1= ++ ++l1
: chiều dày ống chảy chuyền
chọn = 3mm
l1: khoảng cách nhỏ nhất giữa chóp và ống chảy chuyền,
chọn l1 =75mm
Đoạn luyện:
Đoạn chưng:
Chiều cao chóp hch
hch = hh + h2
hh = 1,2 dh : chiều cao ống hơi
hch = 0,25 dh : chiều cao chóp phía trên ống hơi
hch = 1,2 dh + 0,25 dh = 145 mm
hx : chiều cao lớp chất lỏng không lẫn bọt trên đĩa
hx = S + 0,5b
S = 20 mm
b : chiều cao khe chóp
Khoảng cách từ đĩa đến chân ống chảy chuyền
Chiều cao ống chảy chuyền
: khoảng cách các đĩa: = 0,45m
: khoảng cách từ đĩa đến chân ống chảy chuyền
: chiều cao ống chảy chuyền trên đĩa
Tính chiều dày của thân tháp
Thân hình trụ, hàn ghép mối, vật liệu CT3 chiều dày thân hình trụ được tính theo công thức(II-360)
S= , m
: ứng suất cho phép
: hệ số bền của thành hình trụ
P = Plv+Ptt , N/m2
: hệ số an toàn
,: giới hạn bền, N/m2
: hệ số hiệu chỉnh
Thiết bị loại 2, đốt nóng gián tiếp chọn =1
Tra II-356 => =2,6; =1,5
Tra I-309 =>= 380.106 N/m2; =240. 106N/m2
146. 106 N/m2; 160.106 N/m2>
Chọn
Chọn hàn theo phương pháp hàn bằng tay hồ quang điện, hàn giáp hai bên thành có lỗ nhưng được gia cố hoàn toàn khi đó = (II-362)
Lập tỷ số: >50 =>bỏ qua P ở dưới mẫu
Tính ++
: bổ sung do ăn mòn =0,0014m (do vật liệu)
: bổ sung hao mòn => chọn =0
: bổ sung dung sai => chọn = 0,4mm => c = 0,0014 + 0,0004 = 0,0018(m)
Chiều dày của tháp là: S =
chọn S = 5 mm
Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: theo [II-366]
Với P = 0,502.106 từ II-358 => chọn Pth = p+0,3
Po = Pth+ P1 ; Pth= p+0,3= 0,802.106 N/m2
P1= : astt của chất lỏng
=> P1=0,402.106 N/m2
=> Po=1,204.106 N/m2
Khi thử ta thấy với S = 5 mm (=357), 6mm (=272) không thỏa mãn.
S= 8mm (=185) thỏa mãn => chọn S = 8 mm theo quy chuẩn II-364
III. Tính đáy và nắp thiết bị
Chọn vật liệu CT3, dùng đáy nắp elip có gờ.
Chiều dày của đáy và nắp thiết bị chịu áp suất trong được xác định theo công thức sau :
, m
hb : chiều cao phần lồi của đáy, m
φh : hệ số bền của mói hàn hướng tâm
k : hệ số không thứ nguyên, k =1- d/Dt
d : đường kính lớn nhất của lỗ khoan tăng cường
tăng c lên 2 mm khi S – c ≤ 10 mm
tăng c lên 1 mm khi 10 mm ≤S – c ≤ 20 mm
tăng c lên 0 mm khi S – c > 20 mm
c1 = 0,0014 m : bổ sung do ăn mòn
c1 = 0 : bổ sung do hao mòn
c1 = 0,4 mm : bổ sung do dung sai chiều dày
= 0,0018 m
hb = 0,25.Dt = 0,450 m = 450 mm
φh = 0,95
ở đáy : đường kính ống tháo sản phẩm đáy : d = 100 mm = 0,1 m
ở nắp : đường kính ống tháo sản phẩm đỉnh : d = 300 mm = 0,3 m
áp suất p = 0,502.106
= 146,15.106 N/m2
= 227,6 >30
nên bỏ qua p ở mẫu
, m
a. Chiều dày của nắp
, m
= 0,00416 +c = 4,16 + c, mm
= 0,0038 m = 3,8 mm
nên S = 7,96 mm
Chọn S = 8 mm
Kiểm tra ứng suất thành ổ ổn áp thử thuỷ lực theo :
N/m2
p0 = pth + p1 = 1,204.106 N/m2
c = 0,0038 m
307,5.106 > = 200.106 N/m2
Suy ra không thoả mãn
Chọn S = 10 mm thì σ = 198.106 N/m2 thoả mãn, nên chọn S = 10mm
b. Chiều dày của đáy
= 0,0038 + c(m) = 3,8 + c (mm)
= 3,8 mm
S = 3,8 +3,8 = 7,6 mm
Chọn S = 8 mm
Kiểm tra ứng với áp suất thử
P0 = 1,204.106 N/m2 thử với S= 8 mm
273.106 > = 200.106 N/m2
Suy ra không thoả mãn
thử với S= 9 mm
220.106 > = 200.106 N/m2
Suy ra không thoả mãn
thử với S= 10 mm
185.106 < = 200.106 N/m2
thoả mãn. Vậy chọn S = 10 mm
Vậy chiều dài của đáy và nắp là 10 mm
Chiều cao gờ là 40 mm
IV. Chọn mặt bích để nối thân với đáy, nắp
chọn bích liền bằng thép không gỉ (kiểu I và IV); tra II – 388
Dt = 1800 mm; P = 0,1.106 N/m2
D = 1940 mm; h = 28 mm
Db = 1890 mm; Dt = 1860 mm
D0 = 1815 mm; Bulông db = 1120
Z = 40 cái
Chọn bước bích = 3m
Chiều cao tháp là H=23,4m
=> số bước bích là H/3=7,8 bước 8 bước
=> tổng số bích nb=(8+1).2 = 18 bích
V. Tính và chọn tai treo, bệ đỡ
Tổng khối lượng toàn tháp
G = Gthân + GN-Đ + GB + GBl + Gd + Gô + Gc/l + Gch
Gthân : thân
GN-Đ : nắp, đáy
GB : bích
GBl : bulông
Gđ : đĩa
Gô : ống chảy chuyền
Gc/l : chất lỏng điền đầy
Gch : chóp
Thân tháp:
Dt = 1,800 m; S = 0,008 m
H = 23,4 m, ρ = 7,85.103 kg/m3
Gthân = = 8342,6 kg
Nắp và đáy:
GN-Đ = 2GN = 2GĐ = 2.299,97 = 599,94 kg
GB + GBl
Coi bằng một khối với các thông số
Dt = 1,800 m, Dn=D= 1,940 m
h = 0,028 m, ρ = 7,85.103 kg/m3
Số bích nB = 18
GB + GBl =
= 1626,2 kg
Khối lượng đĩa Gd:
đường kính D = 1,800m
Chiều dày đĩa s = 0,005m
r = 7,85.103kg/m3
Số đĩa n=47 à Gd =
- Gô, Gch
+ ống chảy chuyền:
+ ống hơi:
Số ống hơi trên 1 đĩa n= 33
+ Chóp
Chiều cao hch=0,145m
đường kính trong: dch=0,150m
ch=0,003m
Chiều rộng khe chóp aL=5,5mm; aC=5mm
Số khe iL=50; ic=53
Chiều cao khe chóp bL=29mm, bc=30mm
Số chóp trên một đĩa n=33=số ống hơi trên 1 đĩa
Gô = Gch + Gôh = + +
= 290,0 + 115,5 + 935,9 = 1341,4 kg
Gch = GCch + GLch = +
= 1534,7 + 719,1 = 2253,8 kg
Gc/l
ρx = 1457,11.103 kg/m3
H = 23,4 m; Dt = 1,8 m
Gc/l = = 86720,7 kg
* G = Gthân + GN-Đ + GB + Gbl + Gđ + Gô + G ch + Gcl
= 8342,6 + 599,9 + 1626,2 + 4691,9 + 1341,4 + 2253,8 + 86720,7
= 105576,5 kg ằ 105,6 (tấn)
b/ Chọn bệ đỡ, tai treo
Chọn kiểu chân nguyên kiểu I (II - 436)
Chọn
VI. Tính đường kính ống
Đường kính ống dẫn được tính theo công thức sau:
(I-369)
V: lưu lượng chất
: vận tốc của các chất lỏng m/s
Đường kính ống dẫn sản phẩm đỉnh
Khối lượng riêng của hỗn .hợp:
y = xp= 0,945 ; t = 69,98oC
= 4,427 (kg/m3)
Gd = (Rx+1)P
V
Chọn
Quy chuẩn d=300mm =>chiều dài ống nối l = 140mm [II-434]
* Chọn bích nối : kiểu I trong bảng XIII.26
Dn = 325 mm; D = 435 mm; Dt = 395mm;
D1 = 365 mm; db = M20; z = 12, h =22 mm.
Đường kính ống hồi lưu sản phẩm đỉnh
Hỗn hợp lỏng x = xp = 0,945 ;
Lượng sản phẩm hồi lưu GR= R.P = 24233,132 (kg/h)
Khối lượng riêng hỗn hợp lỏng:
ở t= với ap=93%
chất lỏng tự chảy
Quy chuẩn d =150mm; (II-434)
* Chọn bích nối : kiểu I trong bảng XIII.26
Dn = 159 mm; D = 260 mm; Dt = 225mm;
D1 = 202 mm; db = M16; z = 8, h =16 mm.
Đường kính ống tháo sản phẩm đáy
Hỗn hợp tháo là hỗn hợp lỏng có
Khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng
ở t =
với =2%
Quy chuẩn d = 100mm; l = 120mm (II-434)
* Chọn bích nối : kiểu I trong bảng XIII.26
Dn = 108 mm; D = 205 mm; Dt = 170 mm;
D1 = 148 mm; db = M16; z = 4, h =14 mm.
Đường kính ống dẫn nguyên liệu đầu
F =11160 kg/h
xF = 0,334; to = 69o C
Chọn w = 0,25 (m/s)
=> d = 0,1038 m
Quy chuẩn d = 100 mm, l = 120 mm (II - 434)
5. Đường kính ống dẫn hồi lưu sản phẩm đáy
Chọn w = 25 m/s à ,
M = 0,026.119,5 + (1 – 0,026).154 = 153,1 (kg/kmol)
d = 0,292 m
Quy chuẩn d = 0,3m = 300 mm
Chiều dài ống l = 140 mm
Tính thiết bị phụ
I. Tính thiết bị đun sôi.
- chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa ở P = 1,5 at,
- hỗn hợp đầu được đun nóng từ 200C đến t0F = 690 C.
- chọn thiết bị truyền nhiệt loại ống chùm kiểu đứng, hỗn hợp đầu đi trong ống hơi đi ngoài ống.
- ống làm bằng thép CT3 có hệ số dẫn nhiệt là trong đó .
+ Đường kính ống chùm : d = 25 mm
+ Chiều cao ống chùm : Hô = 1,5 m.
1. Tính hiệu số nhiệt độ trung bình.
Nhiệt độ trung bình của hỗn hợp đầu, t2tb = tbh -
: hiệu số nhiệt độ trung bình của hai lưu thể :
= = 110,7 - 20 = 90,70C
= = 110,7 - 20 = 90,70C
Thay số :
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi hỗn hợp đầu là :
; .
CP = nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu lấy tại
Nội suy [I – 171] C1 = 1062,46 J/kg độ ; C2 = 903,46 J/kg độ
CP = aF . C1 + ( 1 – aF ).C2 = 947,98 (J/kg độ)
à Q = 143998,162 (J/s)
2. Tính nhiệt tải riêng trung bình cho quá trình truyền nhiệt.
q1 = nhiệt tải trọng riêng về phía hơi ngưng tụ =
q2 = = nhiệt tải trọng riêng về phía hỗn hợp đầu =
; là hệ số cấp nhiệt.
= tbh – tT1 : hiệu suất nhiệt độ giữa nhiệt độ hơI nước bão hòa với nhiệt độ thành ống phía tiếp xúc với nước ngưng.
= tT2 – t2bh = hiệu số nhiệt độ giữa thành ống phía tiếp xúc với hỗn hợp đầu và nhiệt độ trung bình của hỗn hợp đầu.
a. Tính
Hệ số cấp nhiệt từ bề mặt trong của ống đễn hỗn hợp đầu được xác định theo [II – 11] : = ; W/m2độ.
: Hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp đầu W/m độ
Nu: chuẩn số Nuyxen
d: kích thước hình học chủ yếu, ở đây chính là đường kính trong của ống, m
Tính theo (I-123):
; W/m độ
A: hệ số phụ thuộc vào mức độ liên kết của chất lỏng, A = 4,22.10-8
Cp: nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu tại t2tb, Cp= 947,98 J/kg độ
: khối lượng riêng của hỗn hợp đầu tại t2tb. Nội suy bảng (I-9)
= 1435,102 (kg/m3); =1541,102 (kg/m3)
M: khối lượng mol trung bình của hỗn hợp đầu
M=0,334.119,5+(1-0,334).154=142,477
(W/m độ)
Tính Nu: theo (II-14)
Re: chuẩn số Remol, chọn chế độ chảy rối với Re=104
: độ nhớt của hỗn hợp đầu tại . Nội suy bảng (I-91)
;
Thay số => Pr = 4,1505
: hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỉ số giữa chiều cao Hô và đường kính ống:
Tra bảng (II-15) với Re
Coi =1 =>Nu = 0,021.(104)0,8.1.4,15050,43.1 = 61,376
Tính
Hệ số cấp nhiệt về phía hơi đốt được xác định theo công thức (II-28)
, W/m2độ
r: ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước bão hoà, J/kg .
ở P = 1,5at à r = 2231230 J/kg
A: Hệ số phụ thuộc vào nhiệt độ màng
tm=0,5(tT1+ tbh); tT1= tbh-D t1
* Giả thiết D t1=1,3oC => tT1=110,7-1,3=109,4 oC
=>tm= 0,5(tT1+ tbh)=110,05 oC
Nội suy theo II-29 =>A=183,5225
=>=2,04.183,5225. ( W/m2độ)
với H=1,5m: chiều cao ống
Tính q1: q1=D t1. =12244,67.1,3=15918,1( W/m2)
Tính q2:
D tT= tT1- tT2
D tT= q1.R
R: tổng nhiệt trở của thành ống
R= ; m2độ/W
Tra II-4, coi r1 của nước thường, r1= 0,725.10-3 m2độ/W
r2: hơi chất hữu cơ, r2= 0,116.10-3 m2độ/W
m2độ/W
=>R = 0,881.10-3 (m2độ/W)
D tT= q1.R=14,02 oC
tT2 = tT1-D tT=95,38 oC
D t2= tT2- t2tb=47,74 oC
=> q2=.D t2=15552,9 W/ m2
% < 5%
Vậy giả thiết trên có thể chấp nhận
Chọn q= W/ m2
Tính bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị
Bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị F
F =
Số ống của thiết bị gia nhiệt
Chọn ống chùm hình 6 cạnh
Theo II-48 => chọn n=91 => số ống trên đường xuyên tâm =11=b
Số vòng 6 cạnh: 5
Đường kính của thiết bị
D = t.(b-1) + 4d , m (II-49)
d = 25mm; b = 11
chọn t = 1,2á1,5d
t = 1,4d = 1,4.25 = 35 mm
=> D = 35 (11-1)+4.25 = 450 mm = 0,45m
Số ngăn của thiết bị
Khi Re=104 thì tốc độ chảy của dung dịch cần phải đạt được là
Tốc độ chảy theo tính toán
=> số ngăn của thiết bị
m= = 3,08 ngăn
=> chọn m=3 ngăn
Tính thùng cao vị
áp suất toàn phần cần thiết để khắc phục tất cả sức cản thuỷ lực trong hệ thống khi dòng chảy đẳng nhiệt
Theo công thức I-376
Trong đó
: áp suất động lực
, N/m2
: khắc phục ma sát
, N/m2
: tạo chiều cao h
: khắc phục trở lực trong thiết bị, N/m2
: bổ sung khi phải phun vào nơi có áp suất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN039.doc