TuysốlượngBN cònít, qua kếtquảcan thiệp
cácBN nàychúngtôikếtluận:
?Can thiệpĐMT làmộtkỹthuậtan toàn, khảthi
vàcóích, mởramộttriểnvọngmớichoBN
THA do hẹpĐMT
?Cầnphảitheodõihuyếtáp BN saukhilàm
thủthuậtđểcóhướngđiềutrịhạáp thíchhợp
24 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Can thiệp động mạch thận ở bệnh nhân tăng huyết áp do hẹp động mạch thận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH THẬN
Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
DO HẸP ĐỘNG MẠCH THẬN
TS BS Võ Thành Nhân
ĐH Y DƯỢC – BV CHỢ RẪY
TP HỒ CHÍ MINH
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận (ĐMT)
Làm giảm tỉ lệ sống còn
Chiếm hàng đầu các trường hợp THA thứ phát
Tỉ lệ: 0.5 – 20%
Có thể điều trị khỏi hoàn toàn.
Kỹ thuật can thiệp động mạch thận ở Việt Nam
chưa được phát triển tương xứng
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá tính khả thi và an toàn của kỹ thuật
can thiệp ở ĐMT cho các trường hợp THA do
hẹp ĐMT BV Chợ Rẫy
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1)
Tiêu chuẩn chọn bệnh:
THA kèm hẹp ĐMT > 60% khi chụp ĐMT có
cản quang
Tổn thương hẹp ĐMT có thể can thiệp được
Kích thước thận có động mạch hẹp > 7cm
Thời gian nghiên cứu: các bệnh nhân nhập bệnh
viện Chợ Rẫy từ :1/2001 --> 2/2005
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (2)
Tiêu chuẩn loại trừ:
Tiền sử dị ứng nặng với Iode
Suy thận nặng GFR < 30 ml/phút
Thận đã teo : chiều dài thận < 7cm
trên siêu âm hoặc chụp mạch cản quang
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (3)
Quy trình can thiệp
Đường vào: ĐM đùi P, KT Seldinger cải tiến
Chụp mạch chọn lọc: ống thông IMA, JR4, RDC
Đặt dây dẫn 0.014’’ hoặc 0.018’’ vô ống dẫn dài
hoặc ống thông can thiệp 7F
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (4)
Quy trình can thiệp
Nong bóng trước: tổn thương ở thân ĐMT, hoặc
ởû lỗ xuất phát quá nặng không đặt stent
trực tiếp được.
Đặt stent trực tiếp nếu được: tổn thương lỗ
xuất phát
Chụp kiểm tra sau nong bóng. Đặt stent nếu
hẹp tồn lưu hơn 30% hoặc bóc tách nội mạc
Chụp kiểm tra sau đặt stent. Nong bóng sau
đặt stent nếu cần.
Chụp kiểm tra trước khi kết thúc
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN (1)
n 20
Can thiệp (số BN)
* Một thận
* Hai thận
16
02
Số lượt can thiệp 20
Tuổi 34.85 ± 19.44
Nữ / nam 11 / 09
Thời gian biết hẹp ĐMT (tháng) 12.08 ± 17.15
Nguyên nhân gây hẹp ĐMT
* Xơ vữa động mạch
* Viêm động mạch chủ
(Takayasu)
* Dị sản sợi cơ
10
09
01
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN (2)
Ống thông can thiệp
• BRITE TIP
• CHECH
• COBRA
• RDC
01 (lượt can thiệp)
02 (lượt can thiệp)
01 (lượt can thiệp)
16 (lượt can thiệp)
Dây dẫn
• ATW
• FLOPPY
• NAVITAS
04
14
02
Bóng nong
• ACTIVA
• AQUA
• OPTA
• MAVERICK
• SOLARIS
1
3
1
2
1
Tên stent
• BESTENT
• CORINTHIAN
• COROFLEX
• GENESIS
• MEDTRONIC
• TSUNAMI
01
03
03
10
01
01
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN (3)
Thuốc cản quang (ml) 134.5 ± 49.68
Thời gian chiếu tia (phút) 17.16 ± 10.98
Thời gian thủ thuật (phút) 90.45 ± 27.10
Chiều dài stent (mm) 14.31 ± 2.03
Đường kính stent (mm) 5.15 ± 0.65
Chiều dài bóng (mm) 17.85 ± 2.67
Đường kính bóng (mm) 3.06 ± 0.9
Can thiệp trực tiếp / cổ điển 14 / 06
Can thiệp thành công 100%
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN (4)
THÔNG SỐ TRƯỚC
CAN THIỆP
SAU
CAN THIỆP
HATT (mmHg) 129 ± 13.73
79.50 ± 8.87
66%
Số thuốc hạ áp / BN 1.83 ± 0.38 1.0 ± 0.77 < 0.001
Creatinine máu (mg%) 0.98 ± 0.41 0.98 ± 0.32 NS
HATTR (mmHg)
% dùng thuốc hạ áp
p
181.85 ± 22.63 < 0.001
101.15 ± 14.03 = 0.004
100% 0.01
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN (5)
Tai biến can thiệp
Máu tụ quanh thận: 1/20 lượt (5%)
KẾT LUẬN
Tuy số lượng BN còn ít, qua kết quả can thiệp
các BN này chúng tôi kết luận:
Can thiệp ĐMT là một kỹ thuật an toàn, khả thi
và có ích, mở ra một triển vọng mới cho BN
THA do hẹp ĐMT
Cần phải theo dõi huyết áp BN sau khi làm
thủ thuật để có hướng điều trị hạ áp thích hợp
Hình minh họa
Hai động mạch thận
trước can thiệp
Hai động mạch thận
sau can thiệp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BS0046.pdf