1. Nhận định tình trạng bệnh nhi táo bón cần hỏi:
A. Trẻ bú sữa mẹ hay bú bình
B. Tính chất phân
C. Thói quen ăn uống
D. Yếu tố tâm lý
E. Tất cả đều đúng
2. Chăm sóc trẻ táo bón cần làm, NGOẠI TRỪ:
A. Chế độ ăn nhiều ra xanh
B. Uống nhiều nước
C. Thụt tháo ngay khi có táo bón
D. Tập đi vệ sinh 1 ngày/ lần
3. Để phòng bệnh tưa miệng cho trẻ cần làm:
A. Cho trẻ uống nước tráng miệng sau mỗi bữa ăn
B. Vệ sinh răng miệng cho trẻ hằng ngày
C. Không cho trẻ ngậm đồ chơi
D. Tất cả đều đúng
4. Kháng sinh nào sau đây dùng để trị tưa miệng, kháng nấm cho trẻ em:
A. Cefalexin
B. Monomycin
C. Gentamycin
D. Nystatin
5. Có thể vệ sinh răng miệng cho trẻ bằng vải thưa, khăn sạch có thấm dung dịch:
A. Natri Bicarbonate 5%
B. Nystatin
C. Mật ong
D. A, B đúng
E. A, B, C đúng
6. Trong các loại teo thực quản sau, loại nào nguy hiểm và dễ tử vong nhất:
A. Teo thực quản mà túi cùng trên và dưới khiông thông với khí quản
B. Teo thực quản có lỗ dò với khi quản ở túi cùng trên
C. Teo thực quản có lỗ dò với khi quản ở túi cùng dưới
D. Teo thực quản có lỗ dò với khi quản ở túi cùng trên và cùng dưới
7. Các dị tật bẩm sinh ở tre cần xử trí cấp cứu ngoại khoa, NGOẠI TRỪ:
A. Trẻ có hậu môn màng
B. Trẻ bị teo thực quản
C. Trẻ bị tắc ruột
D. Trẻ bị sứt môi đơn thuần
8. Triệu chứng của trẻ bị teo ruột non:
A. Nôn ra mật ngay sau sinh từ 12-24h
B. Bụng chướng, gõ trong
C. Không tiêu phân su
D. Nhìn, sờ bụng có quai ruột rõ sau lớp da căng bóng
9. Xử trí và chăm sóc trẻ sơ sinh bị teo ruột:
A. Đặt sonde hút dịch dạ dày
B. Bồi phụ nước, điện giải cân bằng kiềm toan
C. Nhịn ăn nuôi qua đường tĩnh mạch
D. A, B đúng
E. A, B, C đúng
10. Triệu chứng lâm sàng sớm nhất khi trẻ sơ sinh bị teo ruột là:
A. Nôn
B. Bụng chướng
C. 24-48h sau sinh không thấy trẻ tiêu phân su
D. Suy hô hấp cấp
E. Tất cả đều sai
11. Xử trí chăm sóc trẻ bị teo thực quản bẩm sinh:
A. Cần chuyển trẻ đi phẫu thuật
B. Không cho trẻ ăn quan đường miệng nếu chưa phẫu thuật
C. Sau phẫu thuật 48h cho trẻ ăn qua sonde dạ dày
D. Hút hầu họng khi có đờm dãi trào lên
E. Tất cả các ý trên
18 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi lượng giá điều dưỡng nhi khoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háng
Cân nặng của trẻ từ 10-15 tuổi được tính theo công thức:
X=20+4(n-10)
X=21+5(n-10)
X=20+5(n-10)
X=21+4(n-10)
X=22+5(n-10)
Công thức tính chiều cao của trẻ 1 tuổi trở lên:
Y=65cm+5(n-1)
Y=70cm+5(n-1)
Y=75cm+5(n-1)
Y=80cm+5(n-1)
Những yếu tố bên trong ảnh hưởng tới sự tăng trưởng thể chất của trẻ:
Các yếu tố nội tiết như tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến yên , tuyến thượng thận ...
Yếu tố di truyền liên quan đến chủng tộc, gen
Các dị tật bẩm sinh luôn làm trẻ suy dinh dưỡng
A, B đúng
A, B, C đúng
Đặc điểm phát triển tinh thần vận động ở trẻ 5 tháng tuổi:
Đứng được khi có người đỡ
Có thể tự ngồi
Trẻ không giữ được đầu tương đối thẳng
Quay đầu về nơi có tiếng động
Đặc điểm phát triển tinh thần vận động ở trẻ 10-12 tháng tuổi:
Biết chơi đồ chơi, sắp xếp các miếng gỗ hình tháp
Hiểu được lời nói đơn giản, phát âm 2 tiếng: bà ơi, mẹ đâu.....
Nhắc lại những âm người lớn đã dạy
B, C đúng
A,B, C đúng
Đặc điểm phát triển tinh thần vận động ở trẻ 24 tháng tuổi:
Đi nhanh chạy nhanh , leo được bậc thang
Nói được câu dài, hát câu ngắn
Vẽ vòng tròn, đường thẳng
B, C đúng
A,B, C đúng
Các rối loạn tâm thần dễ xuất hiện ở các thời kì:
Nhũ nhi
Răng sữa
Niên thiếu
Dậy thì
Vaccine BCG phòng bệnh:
Sởi
Ho gà
Lao
Quai bị
Uốn ván
Vaccine Sabin phòng bệnh:
Sởi
Lao
Bại liệt
Quai bị
Uốn ván
Điểm cần lưu ý khi tiêm phòng vaccine BCG cho trẻ:
0.05ml-1ml tiêm trong da cơ delta
0.05ml-1ml tiêm dưới da cơ delta
Tiêm ở cánh tay trái
B, C đúng
A, C đúng
Để thực hiện 1 buổi tiêm chủng an toàn, điều dưỡng cần:
Thông báo cho bà mẹ có con cần tiêm chủng
Phải tiêm đủ và đúng lịch
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, buồng tiêm, thuốc tiêm....
Bảo quản vaccine có hiệu lực, phải giữ lạng suốt buổi tiêm, nhiệt độ thấp nhất 0-80C
Tất cả đều đúng
Các loại vaccine trong chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia:
Vaccine phòng: lao, ho gà, uống ván, bại liệt, sởi
Vaccine phòng viêm gan B
Vaccine phòng viêm não Nhật Bản
A, B đúng
A,B, C đúng
Tiêm chủng phòng bệnh viêm não Nhật Bản:
Trẻ <5 tháng tuổi, liều 0.5ml/lần
Trẻ <5 tháng tuổi, liều 1ml/lần
Tiêm 3 mũi
Tiêm nhắc lại sau 3-4 năm
Tất cả đều đúng
Tiêm chủng phòng ngừa Sởi – Quai bị - Rubella lúc trẻ được:
5-10 tháng tuổi
12-15 tháng tuổi
Tiêm nhắc lại lúc trẻ được 4-6 tháng tuổi, hoặc 11-12 tuổi
A,C đúng
B, C đúng
Tiêm chủng vaccine Hemophylus influenza typ b (Hib) để phòng:
Viêm phổi
Tiêu chảy
Viêm não Nhật Bản
Xuất huyết não
Khi thực hiện buổi tiêm chủng phải thực hiện bảo quản vaccine có hiệu lực, giữ lạnh vaccine suốt buổi tiêm, nhiệt độ thấp nhất: ...................................................
Nếu trẻ sốt trên 38,5 oC cần cho trẻ uống Paracetamol liều:
10mg-15mg/kg cân nặng
15mg-20mg/kg cân nặng
Lau mát hạ sốt
A,C đúng
B, C đúng
Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định:
Dùng kháng sinh khi có nhiễm trùng
Dùng vitamin khi có nguy cơ, biểu hiện thiếu vitamin
Bồi phụ nước, điện giải khi có dấu hiệu mất nước
Dùng thuốc hạ sốt khi thân nhiệt của trẻ trên 38.5oC
Tất cả các ý trên
Các đường đưa thuốc vào cơ thể, đường lý tưởng nhất là:
Đường uống
Đường tiêm bắp
Đường tiêm dưới da
Đường tiêm tĩnh mạch
Một số thuốc kháng sinh không nên dùng cho trẻ nhỏ:
Streptomycine gây điếc vĩnh viễn
Tetracyclin ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của răng, xương
Enteroseptol gây nhược cơ ở trẻ
Tất cả đều đúng
Một số thuốc không được nhai, không được nghiền nát như:
Men tuyến tụy
Nhuận tràng (dạng viên)
Aspirin pH8
Tất cả đều sai
Tất cả đều đúng
Các loại vitamin tan trong dầu dễ tích lũy gây độc cho cơ thể nếu dùng quá liều như:
Vitamin E , K, PP
Vitamin B, C, K, E
Vitamin A, K, E, D
Vitamin A, C, E, K
Tất cả đều sai
Khi pha thuốc Ampicilin không ddược trộn với:
Glucose, dextran
Lactat, Natri Biocarbonate
Vitamin nhóm B, vitamin nhóm C
Kháng sinh nhóm Aminoglycosid
Tất cả đều đúng
Erythromycine là giảm độ thanh thải của các thuốc nào sau đây:
Theophylin
Diaphylin
Cafein
A, B đúng
A, B, C đúng
Phát biểu nào sau đây là SAI về Paracetamol:
Là thuốc hạ sốt, giảm đau kháng viêm
Liều dùng 10mg-15mg/ kg cân nặng, ngày 1-4 lần
Chỉ dùng khi sốt cao trên 38.5 oC
Có hiệu quả trong các trường hợp sốt cao, tay chân lạnh
Thuốc lợi tiểu thường được sử dụng rộng rãi trong các trường hợp sau:
Phù suy thận
Suy tim
Tăng huyết áp
Tất cả đều đúng
A, B đúng
Cách dùng thuốc nào sau đây là SAI:
Corticoid uống buổi sáng, sau ăn
Aspirin nhai nát uống lúc no
Seluxen uống rải đều trong ngày, chống co giật
Hypothiazid uống buổi tối lúc no
Đặc điểm vàng da sinh lý:
Xảy ra lúc 48-72h đầu sau sinh
Bilirubin tăng nhẹ 8-12mg%
Không cần điều trị
Tất cả đều đúng
Nối câu trả lời
Vàng da sinh lý
Bilirubin tăng rất nhanh trong 24h sau sinh
Vàng da bệnh lý
Bilirubin tăng trên 12mg% trong 72h đầu sau sinh
Vàng da quá ngưỡng
Bilirubin tăng nhẹ 8-12mg%
Vàng da bệnh lý không do tán huyết ở trẻ em, NGOẠI TRỪ:
Thiểu năng giáp
Bệnh Galactosemic bẩm sinh
Bệnh quánh niêm dịch
Vàng da do sữa mẹ
Vàng do ở trẻ có mẹ bị tiểu đường
Khi thực hiện chiếu đèn cho trẻ vàng da cần lưu ý:
Khoảng cách của trẻ đến đèn chiếu là 60cm
Dùng vải trắng lót giường trẻ nằm hoặc nôi hoặc lồng kính
Trở tư thế sau mỗi 3h
Bảo vệ mắt cho trẻ bằng kính đen
Tất cả đều đúng
Những nguy cơ có thể xảy ra khi chiếu đèn cho trẻ là:
Hạ nhiệt độ
Tăng nhiệt độ
Mất nước do chiếu đèn
Tổn thương mắt do ánh sáng huỳnh quang
Tất cả đều đúng
Những điểm cần luwu ý khi chăm sóc trẻ vàng da, NGOẠI TRỪ:
Theo dõi nhiệt độ 2-4h/ lần
Tăng lượng dịch đưa vào cơ thể 20-30%
Theo dõi kết quả xét nghiệm Bilirubin 2-3 ngày/ lần
Thường xuyên cho trẻ bú mẹ
Chiếu đèn tại nhà, cần tư vấn cho bố mẹ nhưng điều sau:
Vận hành hệ thống chiếu đèn
Che mắt và che bộ phận sinh dục
Mặc quần áo cho trẻ khi chiếu đèn tránh bỏng
Theo dõi nhiệt độ
Tránh sử dụng các loại dầu bôi
Tất cả đều đúng
Các yếu tố liên quan đến nguy cơ nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh:
Trẻ đẻ non, đẻ cân nặng thấp
Vỡ ối sớm, kéo dài trên 24h
Mẹ sốt hoặc nhiễm khuẩn quanh cuộc đẻ
Dịch ối: có phân su, bẩn, có mùi hôi...
Tất cả đều đúng
Các dấu hiệu nghi ngờ viêm màng não:
Thóp phồng
Co giật
Cổ cứng
Tất cả đều đúng
A, C đúng
Chăm sóc trẻ uốn ván rốn, NGOẠI TRỪ:
Rửa rốn bằng nước muối sinh lý
Để bé ở phòng yên tĩnh, thoáng mát
Hút dịch ở mũi miệng
Thường xuyên tắm cho bé
Cung cấp oxy theo y lệnh
Các dung dịch dùng để chăm sóc rốn khi trẻ bị uốn ván rốn:
Thuốc tím
Nước muối sinh lý
Betadin
Oxy già
Tất cả đều đúng
Triệu chứng chung của trẻ bị nhiễm khuẩn:
Ngủ li bì khó đánh thức
Cử động ít hơn bình thường
Bú kém hoặc bỏ bú
Nôn tất cả mọi thứ
Tất cả đều đúng
Phương pháp tốt nhất để phòng uốn ván rốn cho trẻ:
Vệ sinh rốn hằng ngày
Theo dõi biểu hiện lâm sàng của bệnh
Tiêm phòng uốn ván cho mẹ trong thời kì mang thai
Chăm sóc tốt cho trẻ sau sinh
Dùng kháng sinh dự phòng khi có các biểu hiện sau, NGOẠI TRỪ:
Vỡ ối sớm, trước 24h
Một trong các biểu hiện nhiễm trùng quanh cuộc đẻ của mẹ
Sốt
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên
3 bệnh nhiễm khuẩn nặng thường gặp ở trẻ nhỏ:
...................................
...................................
...................................
Các biểu hiện nhiễm khuẩn tại chỗ:
Chảy mủ tai hoặc soi tai có biểu hiện viêm tai giữa
Đau khi sờ nắn các khớp
Nhiều mụn mủ ngoài da
Tấy đỏ xung quanh rốn hoặc chảy mủ rốn
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân nào suy đây có thể gây nôn ở trẻ em:
Nôn do bệnh ngoài đường tiêu hóa
Nôn do bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa
Nôn do hẹp phì đại môn vị
Nôn do ngộ độc
Tất cả đều đúng
Các bệnh sau cần được cấp cứu ngoại khoa ngay, NGOẠI TRỪ:
Thoát vị cơ hoành
Tắc tá tràng, teo ruột bẩm sinh, phình to đại tràng bẩm sinh
Tiêu chảy cấp mất nước mức độ nặng
Tắc ruột, lồng ruột
Viêm phúc mạc viêm ruột thừa
Lập KH chăm sóc trẻ nôn trớ vấn đề quan trọng nhất cần làm là:
Theo dõi dấu hiệu sinh tồn
Phòng chất nôn vào phế quản gây sặc
Theo dõi dấu hiệu mất nước
Thực hiện y lệnh thuốc
Đảm bảo chế độ dinh dưỡng
Định nghĩa táo bón:
Đi ngoài phân rắn
Thời gian đi ngoài giữa hai lần trên 3 ngày
Thời gian đi ngoài giữa hai lần trên 4 ngày
A,B đúng
A, C đúng
Nhận định tình trạng bệnh nhi táo bón cần hỏi:
Trẻ bú sữa mẹ hay bú bình
Tính chất phân
Thói quen ăn uống
Yếu tố tâm lý
Tất cả đều đúng
Chăm sóc trẻ táo bón cần làm, NGOẠI TRỪ:
Chế độ ăn nhiều ra xanh
Uống nhiều nước
Thụt tháo ngay khi có táo bón
Tập đi vệ sinh 1 ngày/ lần
Để phòng bệnh tưa miệng cho trẻ cần làm:
Cho trẻ uống nước tráng miệng sau mỗi bữa ăn
Vệ sinh răng miệng cho trẻ hằng ngày
Không cho trẻ ngậm đồ chơi
Tất cả đều đúng
Kháng sinh nào sau đây dùng để trị tưa miệng, kháng nấm cho trẻ em:
Cefalexin
Monomycin
Gentamycin
Nystatin
Có thể vệ sinh răng miệng cho trẻ bằng vải thưa, khăn sạch có thấm dung dịch:
Natri Bicarbonate 5%
Nystatin
Mật ong
A, B đúng
A, B, C đúng
Trong các loại teo thực quản sau, loại nào nguy hiểm và dễ tử vong nhất:
Teo thực quản mà túi cùng trên và dưới khiông thông với khí quản
Teo thực quản có lỗ dò với khi quản ở túi cùng trên
Teo thực quản có lỗ dò với khi quản ở túi cùng dưới
Teo thực quản có lỗ dò với khi quản ở túi cùng trên và cùng dưới
Các dị tật bẩm sinh ở tre cần xử trí cấp cứu ngoại khoa, NGOẠI TRỪ:
Trẻ có hậu môn màng
Trẻ bị teo thực quản
Trẻ bị tắc ruột
Trẻ bị sứt môi đơn thuần
Triệu chứng của trẻ bị teo ruột non:
Nôn ra mật ngay sau sinh từ 12-24h
Bụng chướng, gõ trong
Không tiêu phân su
Nhìn, sờ bụng có quai ruột rõ sau lớp da căng bóng
Xử trí và chăm sóc trẻ sơ sinh bị teo ruột:
Đặt sonde hút dịch dạ dày
Bồi phụ nước, điện giải cân bằng kiềm toan
Nhịn ăn nuôi qua đường tĩnh mạch
A, B đúng
A, B, C đúng
Triệu chứng lâm sàng sớm nhất khi trẻ sơ sinh bị teo ruột là:
Nôn
Bụng chướng
24-48h sau sinh không thấy trẻ tiêu phân su
Suy hô hấp cấp
Tất cả đều sai
Xử trí chăm sóc trẻ bị teo thực quản bẩm sinh:
Cần chuyển trẻ đi phẫu thuật
Không cho trẻ ăn quan đường miệng nếu chưa phẫu thuật
Sau phẫu thuật 48h cho trẻ ăn qua sonde dạ dày
Hút hầu họng khi có đờm dãi trào lên
Tất cả các ý trên
Nuôi con bằng sữa mẹ góp phần bảo vệ sức khỏe bà mẹ vì:
Giúp bà mẹ ăn uống tốt hơn
Bà mẹ không mất thời gian pha sữa nên có thời gian nghỉ ngơi
Làm chậm quá trình có thai
A, C đúng
B, C đúng
Dâu hiệu chứng tỏ trẻ bú hiệu quả:
Trẻ mút nhanh và sâu
Khi trẻ mút có tiếng phát ra
Mút chậm rãi rồi nghỉ rồi lại mút tiếp
A, B đúng
A, B, C đúng
Dấu hiệu trẻ bú đủ sữa:
Tăng cân và phát triển bình thường
Đi tiểu trên 4 lần/ ngày
Đi tiểu trên 6 lần/ ngày
A, B đúng
A, B, C đúng
Không nên cai sữa cho trẻ khi:
Trước 9 tháng
Trước 10 tháng
Trước 11 tháng
Trước 12 tháng
Trước 15 tháng
Chế độ ăn của trẻ 6 tháng tuổi:
Bú mẹ
Bột đặc 200ml x 2 bữa
Hoa quả nghiền 2-4 thìa
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Nguyên tắc cho trẻ ăn bổ sung:
Thời gian cho ăn tăng dần, giữ vệ sinh ăn uống
Chất lượng thức ăn, ăn từ loãng đến đặc dần
Chất lượng thức ăn, ăn từ loãng đến đặc dần, cho ăn tăng dần, giữ vệ sinh ăn uống
Chất lượng thức ăn, cho ăn tăng dần, ăn giàu chất dinh dưỡng
Những trường hợp mẹ không nên cho trẻ bú:
Mẹ mắc các bệnh nhiễm khuẩn thông thường
Mẹ mắc HIV
Mẹ bị suy tim nặng
Mẹ bị đau lưng
Trong thời kì mang thai mẹ tăng trung bình từ:
8-10 kg
10-12 kg
12-14 kg
14-16 kg
Trong ô vuông thức ăn nhóm nào là trung tâm:
Thức ăn cơ bản
Thức ăn cung cấp protein
Thức ăn cung cấp nhiệt lượng
Thức ăn cung cấp vitamin và muối khoáng
Sữa mẹ
Phân loại SDD độ 1 dựa vào cân nặng theo tuổi:
Cân nặng của trẻ còn 70-80% trọng lượng của trẻ bình thường
Cân nặng của trẻ còn 60-70% trọng lượng của trẻ bình thường
Cân nặng của trẻ còn 80-90% trọng lượng của trẻ bình thường
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Triệu chứng lâm sàng của trẻ SDD độ 2 (trung bình):
Cân nặng của trẻ còn 60-70% trọng lượng của trẻ bình thường
Mất lớp mỡ dưới da: bụng, mông , chi
Rối loạn tiêu hóa từng đợt
Trẻ có thể biếng ăn
Tất cả đều đúng
Vấn đề quan trọng nhất trong chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng nặng:
Cân bé hằng ngày
Đo vòng cánh tay, đo chiều cao hằng tuần để đánh giá mức độ suy dinh dưỡng
Lấy dấu sinh hiệu 3 lần / ngày
Cách ly trẻ suy dinh dưỡng nặng sang phòng riêng để tránh nhiễm khuẩn chéo
Tất cả đều sai
Yếu tố nguy cơ gây SDD ở trẻ em:
Trẻ sinh non. Trẻ sinh nhẹ cân
Trẻ sinh đôi sinh ba
Trẻ có dị tật bẩm sinh
Dịch vụ y tế kém
Tất cả đều đúng
SDD là tình trạng thiếu(1). và các (2)..dinh dưỡng. (1),(2) lần lượt là:
Chất – vi chất
Protein – vi chất
Dinh dưỡng – vi chất
Protein – năng lượng
SDD hay gặp ở trẻ (1)tuổi và có ảnh hưởng đến sự phát triển về (2).., tinh thần, vận động. (1),(2) lần lượt là:
Dưới 3 tuổi – cân nặng
Dưới 3 tuổi – chiều cao
Dưới 3 tuổi – thể chất
Dưới 5 tuổi – cân nặng
Dưới 5 tuổi– chiều cao
Dưới 5 tuổi– thể chất
Đối với trẻ suy dinh dưỡng độ 3 nên điều trị ở:
Nhà
Trạm y tế xã
Bệnh viện huyện, tỉnh
Bệnh viện trung ương
1. Trẻ dưới 1 tuổi
A. 50.000 đv
B. 100.000 đv
2. Trẻ dưới 2 tuổi
C. 150.000 đv
D. 200.000 đv
Đối với trẻ SDD cần đề phòng bệnh khô giác mạc bằng cách cho uống vitamin A liều lượng theo tuổi: ( chọn đáp áp tương ứng vd: 1- C; 2- B)
1-
2-
Yếu tố gây thiếu vitamin D ở cơ địa trẻ em là:
Trẻ đẻ non
Trẻ sinh đôi
Trẻ mắc bệnh tim bẩm sinh
A, B đúng
A, B,C đúng
Dấu hiệu sớm nhất của bệnh thiếu vitamin D là:
Hệ thần kinh
Hệ xương
Hệ cơ
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Khi trẻ mắc bện còi xương nặng cấp tính có thể uống tới:
8000 đv/ ngày
10.000 đv/ ngày
12.000 đv/ ngày
15.000 đv/ ngày
Cơ thể trẻ nhận được vitamin D từ các nguồn sau:
Sữa mẹ
Các loại thực phẩm: gan trứng, sữa
Các loại rau quả có tiền vitamin D hấp thụ ở ruột
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Khi trẻ còi xương bị co giật, co cứng thì can thiệp đầu tiên là:
Hút đờm, thở oxy
Tiêm bắp vitamin D
Tiêm tĩnh mạch muối Canxi
Tim thuốc an thần chống co giật
Còi xương là 1 bệnh .(1). Xảy ra trên 1 số cơ thể mà hệ xương đang còn trong giai đoạn ..(2)..liên quan đến rối loạn chuyển hóa Canxi, phốt pho (3)
(1)
(2)
(3)
Thời điểm tốt nhất để tắm nắng cho trẻ:
7-8h sáng
10-11h sáng
5-6h chiều
16h
Để phòng bệnh còi xương, trẻ tắm năng tốt nhất trong các ngày trời ấm áp, sau sinh:
2 ngày
2 tuần
3 tuần
1 tuần
Tất cả đều sai
Dấu hiệu nặng nhất trên lâm sàng của bệnh nhiễm khuẩn hô hấp:
Sốt
Chảy nước mũi
Rút lõm lồng ngực
Tím tái
Trẻ em bị nôn cần nhập viện điều trị trong trường hợp:
Nôn tất cả mọi thứ
Nôn kèm tiêu chảy nhẹ
Nôn khi uống thuốc
Nôn sau khi ho
Trẻ trên 12 tháng – 5 tuổi được đánh giá là thở nhanh khi đếm tần số thở là:
> hoặc =40l/p
> hoặc =50l/p
< hoặc =40l/p
< hoặc =50l/p
Đánh giá thở nhanh ở trẻ từ 2 tháng đến 12 tháng khi đếm tần số thở là:
> hoặc =40l/p
> hoặc =50l/p
< hoặc =40l/p
< hoặc =50l/p
Trẻ dưới 2 tháng tuổi bị ho được xếp là viêm phổi nặng nếu có:
Thở nhanh >= 60l/p
Ngủ li bì khó đánh thức
Bỏ bú hoặc bú kém
Co giật
Virus là nguyên nhân gây NKHHCT ở trẻ em do:
Virus có ái lực với đường HH
Khả năng lây lan virus dễ dàng
Khả năng miễn dịch đối với virus là ngắn và yếu
Tất cả đều đúng
NKHH trên thường hay gặp và nhẹ trong các trường hợp, NGOẠI TRỪ:
Viêm mũi – họng
Viêm amidan
Viêm tai giữa, ho, cảm lạnh
Viêm thanh quản
NKHH dưới ít gặp và thường nặng hơn bao gồm các trường hợp nào sau đây:
Viêm thanh quản
Viêm phế quản
Viêm tiểu phế quản phổi
Tất cả đều đúng
Kháng sinh tuyến 1 dùng cho tuyến cơ sở điều trị viêm phổi bao gồm:
Cotrimoxazole
Erythromycin
Amoxycilin
A, B đúng
A, B,C đúng
Một trẻ dưới 2 thánh tuổi bị ho được xếp là không viêm phổi nếu:
Không thở nhanh
Không rút lõm lồng ngực mạnh
Không có dấu hiệu nguy kịch
Không có các dấu hiệu thở nhanh rút lõm ngực mạnh và dấu hiệu nguy kịch
Lập kế hoach chăm sóc trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cần ưu tiên chắm sóc:
Thông đường hô hấp
Theo dõi dấu hiệu khó thở, tím tái, rút lõm lồng ngực
Chống sốc và hạ sốt
Thực hiện các y lệnh
Chế độ ăn lỏng, nhiều bữa, tăng cường bú mẹ, uống nhiều nước
Trước khi cho trẻ dưới 2 tháng tuổi về nhà cần hướng dẫn thân nhân đưa trẻ đến khám lại nếu thấy:
Nhịp thở nhanh hơn
Khó thở hơn
Bú kém
Trẻ mệt nhiều hơn
Một trong 4 dấu hiệu trên
Khi làm thông thoáng đường thở cho trẻ bị NKHH cấp cần lưu ý:
Áp lực máy hút đàm không quá 200mmHg
Áp lực máy hút đàm không quá 300mmHg
Đưa ống nhẹ nhàng vào mũi, họng tránh xây sát niêm mạc mũi, tránh chảy máu
A, C đúng
B, C đúng
Thở nhanh là dấu hiệu chỉ điểm của:
Viêm phổi nặng
Ho cảm lạnh
Bệnh rất nặng
Viêm phổi
Rút lõm lồng ngực là dấu hiệu chỉ điểm của:
Viêm phổi nặng
Viêm phổi
Ho cảm lạnh
Bệnh rất nặng
Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân ở lứa tuổi 2 tháng đến 5 tuổi,NGOẠI TRỪ:
Không bú được (bú rất kém)
Co giật ngủ li bì
Nôn tất cả mọi thứ
Sốt cao hoặc hạ thân nhiệt
Mục tiêu trước mắt đưa ra trong chương trình phòng chống bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp:
Giảm tỉ lệ mắc bệnh
Giảm tỉ lệ tử vong
Giảm tỉ lệ lạm dụng kháng sinh
Giảm tỉ lệ mắc viêm phổi
Nguyên nhân gây tiêu chảy thường gặp nhất do virus:
E.coli
Rotavirus
Adenovirus
Picornavirus
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân gây tiêu chảy thường gặp nhất do vi khuẩn:
Salmonella
Vibiocholerae
E.coli
Shigella
Nguyên nhân nào thường làm tiêu chảy bùng thành dịch lớn, nguy hiểm:
Salmonella
Vibiocholerae
E.coli
Shigella
Yếu tố nguy cơ gây tiêu chảy ở trẻ em:
SDD
Trẻ không bú mẹ, bú bình
Ăn uống không hợp vệ sinh
Tất cả đều đúng
Dấu hiệu mất nước phác đồ B:
Không khát
Uống háo hức
Không uống được
Dấu hiệu nếp véo da thuộc phác đồ B:
Nếp véo da mất nhanh
Nếp véo da mất chậm > 2s
Nếp véo da mất chậm < 2s
Tất cả đều sai
Những điểm lưu ý khi chăm sóc trẻ tiêu chảy:
Không cho trẻ uống nước ngọt
Không cho trẻ ăn uống gì
Bù dịch nếu trẻ không ăn uống
A, C đúng
B, C đúng
Công thức tính lượng dịch bù vào cho trẻ tiêu chảy:
Cân nặng bệnh nhi x 75mg
Cân nặng bệnh nhi x 75ml
Cân nặng bệnh nhi x 85mg
Cân nặng bệnh nhi x 85ml
Tất cả đều sai
Tiêu chảy kéo dài là đi phân lỏng hoặc tóe nước trên 3 lần/ ngày và kéo dài:
Dưới 2 tuần
Trên 2 tuần
Dưới 1 tuần
Trên 1 tuần
Để đảm bảo nồng độ của các chất điện giải, khi pha dung dịch ORS có 1 cách pha duy nhất là:
1 gói ORS pha với 1.5 lít nước đun sôi để nguội
1 gói ORS pha với 1 lít nước đun sôi để nguội
1 gói ORS pha với 2 lít nước đun sôi để nguội
1 gói ORS pha với 0.5 lít nước đun sôi để nguội
Để bù nước và điện giải cho trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi khi bị tiêu chảy mất nước nặng, số lượng bù dịch và thời gian được tính là:
30ml/kg trong 1h đầu và 70ml/kg trong 5h tiếp theo
70ml/kg trong 30ph đầu và 30ml/kg trong 2.5h tiếp theo
30ml/kg trong 30ph đầu và 70ml/kg trong 2.5h tiếp theo
35ml/kg trong 1h đầu và 70ml/kg trong 5h tiếp theo
Tiêu chảy cấp: đi tiêu phân lỏng hoặc tóe nước trên 3 lần/ ngày và thời gian kéo dài:
Dưới 2 tuần
Trên 2 tuần
Dưới 1 tuần
Trên 1 tuần
Tất cả đều đúng
Phân lỏng, có nhầy máu là dấu hiệu trẻ mắc bệnh:
Tiêu chảy do nhiễm E.coli
Tiêu chảy do lỵ
Tiêu chảy do Rotavirus
Tiêu chảy do rối loạn hấp thu
Biện pháp nhằm giảm tỷ lệ tử vong do tiêu chảy:
Sử dụng rộng rãi ORS
Cung cấp, sử dụng nước sạch
Truyền dịch chống mất nước
Sử dụng rộng rãi và cải thiện dinh dưỡng
1 trẻ bị tiêu chảy 4 ngày liền, đến ngày thứ 5 thì cả ngày trẻ không tiêu chảy, rồi sau đó sang ngày thứ 6 thứ 7 lại tiêu chảy. Trong 2 ngày : thứ 8 và thứ 9 trẻ tiêu bình thường. như vậy trẻ vị tiêu chảy:
1 đợt 6 ngày
1 đợt 7 ngày
2 đợt: đợt 1 - 4 ngày, đợt 2 - 2 ngày
Tất cả đều sai
Tất cả tác dụng của ORS:
Cầm tiêu chảy
Nuôi dưỡng
Phòng, chống mất nước
Phòng chống mất nước và điện giải
Vấn đề quan trọng nhất khi chăm sóc trẻ bị tiêu chảy là:
Bù nước điện giải
Dinh dưỡng
Chống hăm loét vùng da quanh hậu môn
Phòng chống lây lan
Giúp người bệnh giảm lo lắng thoải mái yên tâm
Tác dụng của việc bổ sung kẽm trong bệnh tiêu chảy ở trẻ em:
Làm giảm thời lượng tiêu chảy
Phòng đợt tiêu chảy mới sau 2-3 tháng
Giúp trẻ ngon miệng và tăng trưởng tốt
A và C đúng
A, B, C đúng
Nguyên nhân nào sau đây gây tiêu chảy ngoài đường tiêu hóa ở trẻ em:
Nhiễm khuẩn hô hấp trên
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới
Tiêu chảy do kháng sinh
Tiêu chảy do căng thẳng về cảm xúc
Nguyên nhân gây tiêu chảy tại đường tiêu hóa:
Do vi khuẩn
Do virus
Do kí sinh trùng
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân gây tiêu chảy mạn tính ở trẻ:
Hội chứng kém hấp thu
Nhu động ruột bất thường
Các phản ứng tăng mẩn cảm
Tất cả đều sai
Tất cả đều đúng
Cho trẻ tiêu chảy ăn đủ chất dinh dưỡng đặc biệt là chất đạm vì:
Chóng khỏi bệnh
Phòng chống thiếu vitamin
Phòng chống suy dinh dưỡng
Phòng chống thiếu vitamin và suy dinh dưỡng
Trong tiêu chảy chỉ dung kháng sinh cho bệnh nhân khi:
Tiêu phân rất nhiều nước
Tiêu phân lỏng và sốt cao
Tiêu phân có máu
Tiêu phân lỏng nhiều lần
Không dung kháng sinh cho mọi trường hợp tiêu chảy
Khi trẻ bị tiêu chảy, cơ thể trẻ thực sự mất nước khi:
Ngay sau lần tiêu chảy đầu tiên
Ngay sau khi trọng lượng trẻ tụt 5%
Ngay sau khi trọng lượng trẻ tụt 10%
Ngay sau khi trọng lượng trẻ tụt trên 10%
Hậu quả nặng nề nhất của tre mắc bệnh thấp tim:
Sưng đau tại khớp
Tổn thương da
Di chứng tại tim
Tổn thương thần kinh
Bệnh thấp tim thường gặp ở:
Trẻ 4-10 tuổi
Trẻ 5-15 tuổi
Trẻ 9-20 tuổi
Trẻ 13-18 tuổi
Bệnh thường xảy ra ở người già ít gặp ở trẻ em
Phát biểu nào sau đây sai về chế độ dinh dưỡng của trẻ thấp tim:
Mức độ nghỉ ngơi và thời gian tùy theo tình trạng bệnh
Nghỉ ngơi tại giường khi sưng đau các khớp, đang khó thở, suy tim nặng, rối loạn nhịp tim nặng
Trẻ nên nghỉ ngơi tuyệt đối nay cả khi các khớp đã hết viêm
Tránh xúc động tâm lý mạnh như vui buồn đột ngột
Ăn nhạt tương đối là chế độ ăn:
2-3 gram muối/ ngày
Tuyệt đối không ăn muối
4-5 gram muối/ ngày
Kiêng muối, kiêng bột ngọt, cá thuốc có natri, không ăn hải sản cá biển mực
Để phòng bệnh thấp tim nếu trẻ viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, cần được chẩn đoán đúng và điều trị kháng sinh sau:
Uống Penicillin V
Tiêm bắp sâu B. Penicillin
Uống Erthromycin 40mg/kg/24h
1 trong 3 đáp án trên
Tổn thương nặng nhất trong bệnh thấp tim:
Viêm cơ tim
Viêm màng ngoài tim
Viêm màng trong tim
Viêm tim toàn bộ
Thấp tim chỉ xảy ra khi trẻ bị viêm ..(1) do nhiễm .(2)... . (1) và (2) lần lượt:
Da, họng, amidan - Liên cầu khuẩn α tán huyết nhóm B
Da, họng, amidan - Liên cầu khuẩn ß tán huyết nhóm A
Họng, amidan - Liên cầu khuẩn ß tán huyết nhóm A
Họng, amidan - Liên cầu khuẩn α tán huyết nhóm B
Đối với trẻ từ 30-60 ngày tuổi, xuất huyết não –màng não hay gặp nhất ở lứa tuổi:
35 ngày tuổi
40 ngày tuổi
45 ngày tuổi
50 ngày tuổi
Đề phòng xuât huyết não cho trẻ:
Cho trẻ uống vitamin A
Cho trẻ uống vitamin K
Tiêm vitamin D
Tiêm vitamin K
Triệu chứng lâm sàng của xuất huyết não –màng não ở trẻ dưới 1 tuần tuổi:
Trẻ trong tình trạng ngạt trắng hay ngạt tím
Không cử động, không thở, tim thoi thóp, mặt tím hay trắng bệt
Toàn thân nhũng, hạ nhiệt độ
Trẻ ngơ ngác, khóc yếu, không cử động, tim vẫn đạp sau đó khóc to thở đều
Tất cả các ý trên
Từ ngày 30 đến 60 sau sinh trẻ bị xuất huyết não –màng não là do:
Dữ trữ vitamin A ở trẻ ít
Sữa mẹ có ít vitamin K, nhất là khi mẹ kiêng mỡ
Không tiêm phòng vitamin K cho trẻ sau sinh
A và B
A, B, C đúng
Nguyên tắc chăm sóc trẻ xuất huyết não:
Đặt trẻ nằm đầu thấp
Đảm bảo thông thoáng đường thở
Thở oxy
Đảm bảo dinh dưỡng
Tất cả đều đúng
Những nguyên nhân nào dẫn tới co giật:
Hạ calci huyết
Hạ đường huyết
Hạ huyết áp
A, C đúng
B, C đúng
Đặc điểm lâm sàng của sốt cao lành tính:
Gặp bất cứ lứa tuổi nào
Thời gian kéo dài mỗi cơn giật trên 15ph
Số lần tái phát trong 1 ngày không quá 4 lần
A, B đúng
A, B, C đúng
Đặc điểm lâm sàng của sốt cao phức tạp:
Xảy ra ở trẻ sốt cao trên 39oC
Tiền sử không bình thường
Co giật toàn thân
Tất cả đều đúng
Chăm sóc trẻ trong cơn co giật cần làm:
Không để NB té ngã
Theo dõi tình trạng tri giác của trẻ
Làm thông thoáng đường thở
Hạ sốt
Tất cả đều đúng
Chăm sóc trẻ trong cơn co giật cần làm, NGOẠI TRỪ:
Cho trẻ thở oxy
Thực hiện y lệnh thuốc hạ sốt
Cho trẻ uống thuốc đường miệng
Cắt cơn co giật bằng đường tĩnh mạch hoặc nhét hậu môn
Thiếu máu là tình trạng bệnh lý, khi lượng .....(1).... trong một đơn vị thể tích máu thấp hơn giới hạn....(2).......
Hemoglobin – bình thường của người cùng lứa
Hồng cầu – trung bình
Hemoglobin – trung bình
Hồng cầu – bình thường của người cùng lứa
Thiếu máu do thiếu sắt là loại thiếu máu phổ biến nhất ở trẻ .......(1)........ Bệnh xảy ra nhiều nhất ở trẻ từ .....(2)........
Nhỏ – 6 tháng đến 2 tuổi
Lớn – 6 tháng đến 2 tuổi
Nhỏ – 3 tuổi đến 5 tuổi
Lớn – 3 tuổi đến 5 tuổi
Nguồn cung cấp sắt chủ yếu cho cơ thể con người là:
Uốn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cau_hoi_luong_gia_dieu_duong_nhi_khoa.docx