1. Đối tượng sở hữu công nghiệp được nhà nước bảo hộ gồm:
a. Sáng chế
b. Kiểu dáng công nghiệp
c. Nhãn hiệu hàng hoá
d. Tất cả các câu trên.
2. Lợi thế tuyệt đối của một hàng hoá nào đó là:
a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất
b. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp hơn quốc gia khác
c. Số đơn vị nguồn lực dùng để sản xuất hàng hoá đó ít hơn quốc gia khác
d. b và c đều đúng
3. Khi nào các quốc gia thực hiện trao đổi thương mại?
a. Khi giá cả thế giới lớn hơn giá sản xuất trong nước thì quốc gia thực hiện xuất khẩu
b. Khi giá cả thể giới là nhỏ hơn giá sản xuất trong nước thì quốc gia thực hiện nhập khẩu
c. Khi giá cả thể giới bằng giá sản xuất trong nước thì không xuất hiện trao đổi thương mại
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
38 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3476 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Câu hỏi ôn tập môn: Kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công cụ, các biện pháp nhằm nâng đỡ các nhà kinh doanh trong nước.
c.a và b đều đúng
d. a và b đều sai
34. Tín dụng thương mại là hình thức đầu tư quốc tế trong đó:
a. Chủ đầu tư đóng góp vốn tối thiểu và được tham gia vào quản lý điều hành doanh nghiệp.
b. Chủ đầu tư đóng góp vốn dưới dạng cổ phiếu, trái phiếu.
c. Chủ đầu tư đóng góp vốn dưới dạng cổ phiếu, trái phiếu và không điều hành doanh nghiệp.
d. Chủ đầu tư thực hiện cho vay vốn và có thu nhập ổn định thông qua lãi suất tiền vay.
35. Công nghệ có …… vì khi đánh giá chúng phải đánh giá cả phần cứng và phần mềm.
a. Tính hệ thống
b. Tính thông tin
c. Tính sinh thể
d. Tính đặc thù về mục tiêu và địa điểm
36. Hệ số RCA nhóm hàng thuỷ sản của Việt Nam = 1,5 có nghĩa là:
a. Các sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam có lợi thế so sánh cao
b. Các sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam có lợi thế so sánh rất cao
c. Các sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam không có lợi thế so sánh.
d. Các sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam có lợi thế so sánh.
37. Giả sử rằng mỗi người lao động ở 1 quốc gia có thể sản xuất cả rượu whisky và oil. Mỗi người lao động ỏ Russia có thể sản xuất 10 Barrels oil/giờ hoặc 5 lít Whisky. Mỗi người lao động ỏ Scotland có thể sản xuất 20 Barrels Oil/giờ hoặc 40 lít Whisky. Mỗi quốc gia sẽ chuyên môn hoá sản phẩm quốc gia có lợi thế so sánh, whisky sản xuất ở nước nào rẻ hơn.
a. Scotland
b. Russia
38. Các yếu tố thuộc phần thông tin của công nghệ bao gồm:
a. Bí quyết KT, giải pháp, qui trình công nghệ.
b. Tài liệu thiết kế, công thức kỷ thuật.
c. Bảng vẽ, sơ đồ, các thông số & thông tin kỷ thuật
d. Tất cả các câu trên.
39. Di chuyển quốc tế về sức lao động là:
a. Hiện tượng người lao động làm thuê di chuyển ra nước ngoài nhằm mục đích kiếm việc làm để kiếm sống.
b. Quá trình di chuyển của con người qua biên giới của vùng lãnh thổ này sang vùng lãnh thổ khác có kèm theo hiện tượng thay đổi chỗ ở thường trú hoặc không
c. Di chuyển của lao động từ một nước này sang nước khác theo một sự thu xếp chính thức giữa hai quốc gia để tham gia vào thị trường lao động ở nước đó.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
40. Giả sử rằng mỗi người lao động ở 1 quốc gia có thể sản xuất cả rượu whisky và oil. Mỗi người lao động ỏ Russia có thể sản xuất 10 Barrels oil/giờ hoặc 5 lít Whisky. Mỗi người lao động ỏ Scotland có thể sản xuất 20 Barrels Oil/giờ hoặc 40 lít Whisky. Mỗi quốc gia sẽ chuyên môn hoá sản phẩm quốc gia có lợi thế so sánh, Oil sản xuất ở nước nào rẻ hơn.
a. Scotland
b. Russia
41. Lợi ích của thu hút FDI:
a. Bổ sung lượng vốn
b. Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý
c. Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công
d. Tăng thu cho ngân sách
e. Tất cả các câu trên
42. Lợi ích của đầu tư trực tiếp nước ngoài:
a. Trực tiếp quản lý đối tượng bỏ vốn đầu tư.
b. Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý
c. Lợi nhuận được chia theo tỷ lệ vốn góp.
d. Tất cả các câu trên
43. Nhân tố nào sau đây thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài:
a. Chu kỳ sản phẩm
b. Tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên
c. Tiếp cận thị trường
d.Tất cả các câu trên
44. Tác động tích cực của đầu tư gián tiếp là: (câu d)
a. Góp phần làm tăng nguồn vốn trên thị trường vốn nội địa và làm giảm chi phi vốn thông qua việc đa dạng hoá rủi ro.
b. Thúc đẩy sự phát triển của hệ thống tài chính nội địa.
c. Thúc đẩy cải cách thể chế và nâng cao kỷ luật đối với các chính sách của chính phủ.
d. Tất cả các câu trên
45. Đặc điểm nào sau đây phản ánh tác động tiêu cực của FPI (đầu tư gián tiếp nước ngoài):
a. Nếu dòng FPI vào tăng mạnh, thì nền kinh tế tiếp nhận dễ rơi vào tình trạng phát triển quá nóng (bong bóng), nhất là các thị trường tài sản tài chính của nó.
b. Vốn FPI có đặc điểm là di chuyển (vào và ra) rất nhanh, nên nó sẽ khiến cho hệ thống tài chính trong nước dễ bị tổn thương và rơi vào khủng hoảng tài chính một khi gặp phải các cú sốc từ bên trong cũng như bên ngoài nền kinh tế.
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
46. Tổng số tiền thanh toán trong hợp đồng chuyển giao công nghệ theo phương thức trọn gói so với phương thức theo kỳ vụ:
a. Thấp hơn
b. Lớn hơn
c. Bằng nhau
d. Chưa đủ thông tin để xác định
47. Tổng người nhập cư cộng tổng người xuất cư (∑NC+∑XC) là:
a. Di cư nội địa
b. Xuất khẩu lao động
c. Khối lượng di cư lao động
d. Sai ngạch di cư
48. ODA là nguồn vốn cho vay ưu đãi có đặc điểm:
a. Quy mô vốn lớn
b. Lãi suất cao
c. Thời gian vay dài
d. a và c đều đúng
49. Điều nào sau đây không phải là quan điểm của học thuyết trọng thương:
a. Xuất siêu là con đường mang lại sự phồn thịnh cho mọi quốc gia.
b. Một quốc gia giàu có là có nhiều quý kim.
c. Ủng hộ nền thương mại tự do
d. Mậu dịch quốc tế là trò chơi có tổng số bằng không.
50.Điều nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thương mại quốc tế:
a. Các chủ thể tham gia trong thương mại quốc tế có quốc tịch khác nhau.
b. Đồng tiền sử dụng trong thương mại quốc tế là đồng ngoại tệ hoặc nội tệ.
c. Các chủ thể tham gia trong thương mại quốc tế phải có thể chế chính trị phù hợp nhau.
d. Đối tượng mua bán thường được di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia.
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN NĂM HỌC 2007-2008
MÔN THI: KINH TẾ QUỐC TẾ, Lớp: 06CDKT
Thời gian: 90 phút, SV Không được sử dụng tài liệu
Đề thi số 2
HỌ VÀ TÊN THÍ SINH:..............................................................................................................
NGÀY SINH:..............................................................LỚP:.........................................................
ĐIỂM (bằng số):..................................................ĐIỂM (bằng chữ):............................................
Mỗi câu có một (01) phương án (PA) trả lời đúng nhất, thí sinh hãy điền phương án trả lời đúng vào bảng sau:
Câu số
PA
Câu số
PA
Câu số
PA
Câu số
PA
Câu số
PA
Câu 1
Câu 11
Câu 21
Câu 31
Câu 41
Câu 2
Câu 12
Câu 22
Câu 32
Câu 42
Câu 3
Câu 13
Câu 23
Câu 33
Câu 43
Câu 4
Câu 14
Câu 24
Câu 34
Câu 44
Câu 5
Câu 15
Câu 25
Câu 35
Câu 45
Câu 6
Câu 16
Câu 26
Câu 36
Câu 46
Câu 7
Câu 17
Câu 27
Câu 37
Câu 47
Câu 8
Câu 18
Câu 28
Câu 38
Câu 48
Câu 9
Câu 19
Câu 29
Câu 39
Câu 49
Câu 10
Câu 20
Câu 30
Câu 40
Câu 50
1. Những ngành công nghiệp còn non trẻ yêu cầu Chính Phủ nên bảo vệ ngành công nghiệp nội địa cho đến khi nó đủ thời gian để phát triển và trở thành cạnh tranh trên thị trường thế giới
a. Đúng
b. Sai
2. Nếu Mỹ áp dụng hạn ngạch nhập khẩu đối với sản phẩm thép:
a. Công nhân ngành thép của Mỹ sẽ có lợi
b. Giá nội địa sản phẩm thép của Mỹ sẽ có lợi
c. Sản lượng thép trên thị trường nội địa sẽ tăng
3. Đối với loại hình đầu tư trực tiếp nước ngoài, chủ đầu tư nước ngoài quan tâm đến:
a. Lợi nhuận
b. Sở hữu vốn
c. Quản lý
d. b và c đều đúng
4. Đối với loại hình đầu tư gián tiếp nước ngoài, chủ đầu tư nước ngoài quan tâm đến:
a. Lợi nhuận
b. Sở hữu vốn
c. Quản lý
d. b và c đều đúng
5. Thương mại tự do sẽ làm…………..giá nội địa của hàng hoá nhập khẩu so sánh với trường hợp không có trao đổi thương mại.
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Chưa có đủ thông tin để xác định.
6. Mỗi quốc gia nên sản xuất cái gì ?
a. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia khác có lợi thế tuyệt đối
b. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia có lợi thế tuyệt đối
c. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia khác có lợi thế so sánh
d. Sản xuất những sản phẩm mà quốc gia có lợi thế so sánh
7. Những trường hợp nào sau đây được gọi là “di chuyển của thể nhân: movement of natural person”
a. Những người lưu chuyển trong nội bộ công ty
b. Nhà cung ứng dịch vụ theo hợp đồng
c. Khách kinh doanh và những người chào bán dịch vụ
d. Những trường hợp trên đều đúng
8. Hình thức “Di chuyển của thể nhân khác” với “Xuất khẩu lao động”:
a. Là di chuyển tạm thời của những người từ nước này sang nước khác nhằm mục đích lao động kiếm sống.
b. Là di chuyển tạm thời của những người từ nước này sang nước khác để nhận dịch vụ.
c. Là di chuyển tạm thời của những người từ nước này sang nước khác để cung cấp dịch vụ.
d. Là di chuyển tạm thời của những người từ nước này sang nước khác nhằm mục đích lao động kiếm sống theo sự thu xếp chính thức giữa hai chính phủ.
9. “Di chuyển của thể nhân” là việc nhập cảnh tạm thời của những người cung cấp dịch vụ vào một lãnh thổ tài phán khác với mục đích bán hoặc cung cấp dịch vụ.
a. Đúng
b. Sai
10. Cho biết RCA mặt hàng rau quả của các nước như sau: Việt Nam= 11,4; Singaphore = 0,6; Philiphine = 1,4; Indonesia = 2,4. Kết quả là:
a. Sản phẩm rau quả của Việt Nam có lợi thế cạnh tranh hơn trong những nước còn lại.
b. Singapore không có lợi thế so sánh đối với sản phẩm rau quả.
c. Sản phẩm rau quả của Indonesia và Philiphine có lợi thế so sánh.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
11. Thuế nhập khẩu là thuế hải quan:
a. Đánh vào sản phẩm nhập khẩu tại biên giới
b. Đánh vào sản phẩm xuất khẩu của nước khác tại biên giới
c. Đánh vào sản phẩm nhập khẩu ở nước ngoài
d. Tất cả các câu trên đều sai
12. Thuế xuất khẩu là thuế hải quan:
a. Đánh vào hàng hoá hoặc nguyên vật liệu ở thời điểm chúng rời lãnh thổ hải quan quốc gia.
b. Đánh vào hàng hoá ở thời điểm chúng rời lãnh thổ hải quan quốc gia.
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
13. Chọn khái niệm đúng về “trợ cấp xuất khẩu”:
a. Những khoản thu của chính phủ hoặc những khoản đóng góp tài chính của các chính phủ cho các nhà sản xuất hay xuất khẩu trong nước để họ xuất khẩu hàng hoá hay dịch vụ.
b. Những khoản thu chi của chính phủ cho các nhà sản xuất hay xuất khẩu trong nước để họ xuất khẩu hàng hoá hay dịch vụ.
c. Những khoản chi của chính phủ hoặc những khoản đóng góp tài chính của các chính phủ cho các nhà sản xuất hay xuất khẩu trong nước để họ xuất khẩu hàng hoá hay dịch vụ.
d. Những khoản đóng góp tài chính của các chính phủ cho các nhà sản xuất hay xuất khẩu trong nước để họ xuất khẩu hàng hoá hay dịch vụ.
14. “Tín dụng xuất khẩu” là:
a. Việc gia hạn thời hạn thanh toán cho các nhà nhập khẩu (người mua) hàng hoá và dịch vụ.
b. Việc gia hạn thời hạn thanh toán cho các nhà xuất khẩu.
c. Hình thức trợ cấp xuất khẩu của chính phủ cho nhà nhập khẩu
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
15. Một người Italia có thể sang lao động tự do ở Bồ Đào Nha theo hình thức nào sau đây:
a. Xuất khẩu lao động
b. Di chuyển của thể nhân
c. Di chuyển lao động tự do trong một thị trường lao động thống nhất.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
16. Các hàng rào tại biên giới bao gồm:
a. Thuế quan
b. Các biện pháp phi thuế quan
c. Hạn ngạch nhập khẩu
d. Tất cả các câu trên đều đúng
17. Công nghệ có …… vì vậy công nghệ cũng trãi qua các giai đoạn của chu kỳ sống.
a. Tính hệ thống
b. Tính thông tin
c. Tính sinh thể
d. Tính đặc thù về mục tiêu và địa điểm
18. Hạn ngạch nhập khẩu (import quotas) là:
a. Nhà nước quy định việc nhập khẩu tối đa một loại hàng hoá nào đó với số lượng (hoặc trị giá) trong một thời gian nhất định
b. Biện pháp cắt giảm thuế quan đối với một số lượng hàng nhập khẩu nhất định
c. a và b đều đúng
d. Tất cả các câu trên đều sai
19. Các biện pháp hạn chế nhập khẩu gồm:
a. Cấp phép nhập khẩu
b. Hạn ngạch nhập khẩu
c. Hạn chế ngoại hối
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
20. Nguyên tắc đối xử quốc gia (National Treatment) là nguyên tắc:
a. Đảm bảo những sản phẩm nước ngoài được đối xử không kém ưu đãi hơn hơn các sản phẩm nội địa.
b. Đảm bảo những sản phẩm nước ngoài và các nhà cung cấp sản phẩm đó được đối xử không kém ưu đãi hơn hơn các sản phẩm nội địa hay các nhà cung cấp sản phẩm đó.
c. Tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các nhà kinh doanh trong nước và nhà kinh doanh nước ngoài trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và đầu tư.
d. Không phân biệt đối xử và đảm bảo sự bình đẳng.
21.Nguyên tắc Đãi ngộ tối huế quốc (Most favoured nation treatment: MFN) là nguyên tắc:
a. Các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại sẽ dành cho nhau những điều kiện ưu đãi không kém hơn những ưu đãi mà quốc gia đã dành hoặc sẽ dành cho các nước khác.
b. Không phân biệt đối xử và đảm bảo sự bình đẳng.
c. Tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các nhà kinh doanh.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
22. Chính sách thương mại tự do là một kiểu chính sách thương mại quốc tế mà Nhà nước:
a. Sử dụng các công cụ, các biện pháp không gây cản trở đối với hàng hoá nước ngoài.
b. Sử dụng các công cụ, các biện pháp không gây cản trở hoặc hạn chế đối với hàng hoá nước ngoài trên thị trường nội địa.
c. Không sử dụng các công cụ, các biện pháp cản trở đối với hàng hoá nước ngoài.
d. a và b đều đúng.
23. Chính sách thương mại bảo hộ là một kiểu chính sách thương mại quốc tế mà Nhà nước:
a. Sử dụng các công cụ, các biện pháp nhằm bảo vệ thị trường nội địa.
b. Sử dụng các công cụ, các biện pháp nhằm nâng đỡ các nhà kinh doanh trong nước.
c.a và b đều đúng
d. a và b đều sai
24. Tín dụng thương mại là hình thức đầu tư quốc tế trong đó:
a. Chủ đầu tư đóng góp vốn tối thiểu và được tham gia vào quản lý điều hành doanh nghiệp.
b. Chủ đầu tư đóng góp vốn dưới dạng cổ phiếu, trái phiếu.
c. Chủ đầu tư đóng góp vốn dưới dạng cổ phiếu, trái phiếu và không điều hành doanh nghiệp.
d. Chủ đầu tư thực hiện cho vay vốn và có thu nhập ổn định thông qua lãi suất tiền vay.
25. Công nghệ có …… vì khi đánh giá chúng phải đánh giá cả phần cứng và phần mềm.
a. Tính hệ thống
b. Tính thông tin
c. Tính sinh thể
d. Tính đặc thù về mục tiêu và địa điểm
26. Hệ số RCA nhóm hàng thuỷ sản của Việt Nam = 1,5 có nghĩa là:
a. Các sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam có lợi thế so sánh cao
b. Các sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam có lợi thế so sánh rất cao
c. Các sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam không có lợi thế so sánh.
d. Các sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam có lợi thế so sánh.
27. Giả sử rằng mỗi người lao động ở 1 quốc gia có thể sản xuất cả rượu whisky và oil. Mỗi người lao động ỏ Russia có thể sản xuất 10 Barrels oil/giờ hoặc 5 lít Whisky. Mỗi người lao động ỏ Scotland có thể sản xuất 20 Barrels Oil/giờ hoặc 40 lít Whisky. Mỗi quốc gia sẽ chuyên môn hoá sản phẩm quốc gia có lợi thế so sánh, whisky sản xuất ở nước nào rẻ hơn.
a. Scotland
b. Russia
28. Các yếu tố thuộc phần thông tin của công nghệ bao gồm:
a. Bí quyết KT, giải pháp, qui trình công nghệ.
b. Tài liệu thiết kế, công thức kỷ thuật.
c. Bảng vẽ, sơ đồ, các thông số & thông tin kỷ thuật
d. Tất cả các câu trên.
29. Di chuyển quốc tế về sức lao động là:
a. Hiện tượng người lao động làm thuê di chuyển ra nước ngoài nhằm mục đích kiếm việc làm để kiếm sống.
b. Quá trình di chuyển của con người qua biên giới của vùng lãnh thổ này sang vùng lãnh thổ khác có kèm theo hiện tượng thay đổi chỗ ở thường trú hoặc không
c. Di chuyển của lao động từ một nước này sang nước khác theo một sự thu xếp chính thức giữa hai quốc gia để tham gia vào thị trường lao động ở nước đó.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
30. Giả sử rằng mỗi người lao động ở 1 quốc gia có thể sản xuất cả rượu whisky và oil. Mỗi người lao động ỏ Russia có thể sản xuất 10 Barrels oil/giờ hoặc 5 lít Whisky. Mỗi người lao động ỏ Scotland có thể sản xuất 20 Barrels Oil/giờ hoặc 40 lít Whisky. Mỗi quốc gia sẽ chuyên môn hoá sản phẩm quốc gia có lợi thế so sánh, Oil sản xuất ở nước nào rẻ hơn.
a. Scotland
b. Russia
31. Lợi ích của thu hút FDI:
a. Bổ sung lượng vốn
b. Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý
c. Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công
d. Tăng thu cho ngân sách
e. Tất cả các câu trên
32. Lợi ích của đầu tư trực tiếp nước ngoài:
a. Trực tiếp quản lý đối tượng bỏ vốn đầu tư.
b. Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý
c. Lợi nhuận được chia theo tỷ lệ vốn góp.
d. Tất cả các câu trên
33. Nhân tố nào sau đây thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài:
a. Chu kỳ sản phẩm
b. Tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên
c. Tiếp cận thị trường
d.Tất cả các câu trên
34. Tác động tích cực của đầu tư gián tiếp là: (câu d)
a. Góp phần làm tăng nguồn vốn trên thị trường vốn nội địa và làm giảm chi phi vốn thông qua việc đa dạng hoá rủi ro.
b. Thúc đẩy sự phát triển của hệ thống tài chính nội địa.
c. Thúc đẩy cải cách thể chế và nâng cao kỷ luật đối với các chính sách của chính phủ.
d. Tất cả các câu trên
35. Đặc điểm nào sau đây phản ánh tác động tiêu cực của FPI (đầu tư gián tiếp nước ngoài):
a. Nếu dòng FPI vào tăng mạnh, thì nền kinh tế tiếp nhận dễ rơi vào tình trạng phát triển quá nóng (bong bóng), nhất là các thị trường tài sản tài chính của nó.
b. Vốn FPI có đặc điểm là di chuyển (vào và ra) rất nhanh, nên nó sẽ khiến cho hệ thống tài chính trong nước dễ bị tổn thương và rơi vào khủng hoảng tài chính một khi gặp phải các cú sốc từ bên trong cũng như bên ngoài nền kinh tế.
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
36. Tổng số tiền thanh toán trong hợp đồng chuyển giao công nghệ theo phương thức trọn gói so với phương thức theo kỳ vụ:
a. Thấp hơn
b. Lớn hơn
c. Bằng nhau
d. Chưa đủ thông tin để xác định
37. Tổng người nhập cư cộng tổng người xuất cư (∑NC+∑XC) là:
a. Di cư nội địa
b. Xuất khẩu lao động
c. Khối lượng di cư lao động
d. Sai ngạch di cư
38. ODA là nguồn vốn cho vay ưu đãi có đặc điểm:
a. Quy mô vốn lớn
b. Lãi suất cao
c. Thời gian vay dài
d. a và c đều đúng
39. Điều nào sau đây không phải là quan điểm của học thuyết trọng thương:
a. Xuất siêu là con đường mang lại sự phồn thịnh cho mọi quốc gia.
b. Một quốc gia giàu có là có nhiều quý kim.
c. Ủng hộ nền thương mại tự do
d. Mậu dịch quốc tế là trò chơi có tổng số bằng không.
40.Điều nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thương mại quốc tế:
a. Các chủ thể tham gia trong thương mại quốc tế có quốc tịch khác nhau.
b. Đồng tiền sử dụng trong thương mại quốc tế là đồng ngoại tệ hoặc nội tệ.
c. Các chủ thể tham gia trong thương mại quốc tế phải có thể chế chính trị phù hợp nhau.
d. Đối tượng mua bán thường được di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia.
41. Đối tượng sở hữu công nghiệp được nhà nước bảo hộ gồm:
a. Sáng chế
b. Kiểu dáng công nghiệp
c. Nhãn hiệu hàng hoá
d. Tất cả các câu trên.
42. Lợi thế tuyệt đối của một hàng hoá nào đó là:
a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất
b. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp hơn quốc gia khác
c. Số đơn vị nguồn lực dùng để sản xuất hàng hoá đó ít hơn quốc gia khác
d. b và c đều đúng
43. Khi nào các quốc gia thực hiện trao đổi thương mại?
a. Khi giá cả thế giới lớn hơn giá sản xuất trong nước thì quốc gia thực hiện xuất khẩu
b. Khi giá cả thể giới là nhỏ hơn giá sản xuất trong nước thì quốc gia thực hiện nhập khẩu
c. Khi giá cả thể giới bằng giá sản xuất trong nước thì không xuất hiện trao đổi thương mại
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
44. Ảnh hưởng của thuế và hạn ngạch đối với sản phẩm nhập khẩu là:
a. Tăng giá
b. Tăng hạn ngạch
c. Giảm mức sống
d. Tất cả các câu trên đều sai
45. Lợi thế so sánh cuả một loại hàng hoá nào đó là:
a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất
b. Năng suất lao động của hàng hoá đó cao nhất
c. Khả năng sản xuất hàng hoá đó trong mối tương quan với hàng hoá khác với chi phí thấp nhất.
d. a và b đều đúng.
46. Nguyên tắc hoạt động của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) là gì ?
a. Không phân biệt đối xử
b. Giảm thuế quan
c. Bỏ hạn ngạch nhập khẩu
d. Không phân biệt đối xử và Tự do hoá thương mại.
47. Chuyên gia kinh tế nào sao đây là người khám phá ra quy luật lợi thế so sánh
a. Adam Smith
b. David Ricardo
c. John Stuart Mill
d. Karl Marx
48. Nếu Canada có lợi thế so sánh sản phẩm timber, và trao đổi sản phẩm timber được phép thì:
a. Canada sẽ trở thành nước nhập khẩu timber
b. Canada sẽ trở thành nước xuất khẩu timber
c. Canada sẽ trở thành nước xuất khẩu và nhập khẩu timber
d. Tất cả các câu trên đều sai.
49. Nếu Mỹ áp dụng thuế nhập khẩu mặt hàng giày da, thuế nhập khẩu sẽ làm tăng giá giày da làm cho những nhà sản xuất giày da của Mỹ thuận lợi và người tiêu dùng giày của Mỹ bị thiệt.
a. Đúng
b. Sai
50. GATT đã hoàn toàn giảm thuế trên thế giới cách đây 50 năm
a. Đúng
b. Sai
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN NĂM HỌC 2007-2008
MÔN THI: KINH TẾ QUỐC TẾ, Lớp: 06CDKT
Thời gian: 90 phút, SV Không được sử dụng tài liệu
Đề thi số 3
HỌ VÀ TÊN THÍ SINH:..............................................................................................................
NGÀY SINH:..............................................................LỚP:.........................................................
ĐIỂM (bằng số):..................................................ĐIỂM (bằng chữ):............................................
Mỗi câu có một (01) phương án (PA) trả lời đúng nhất, thí sinh hãy điền phương án trả lời đúng vào bảng sau:
Câu số
PA
Câu số
PA
Câu số
PA
Câu số
PA
Câu số
PA
Câu 1
Câu 11
Câu 21
Câu 31
Câu 41
Câu 2
Câu 12
Câu 22
Câu 32
Câu 42
Câu 3
Câu 13
Câu 23
Câu 33
Câu 43
Câu 4
Câu 14
Câu 24
Câu 34
Câu 44
Câu 5
Câu 15
Câu 25
Câu 35
Câu 45
Câu 6
Câu 16
Câu 26
Câu 36
Câu 46
Câu 7
Câu 17
Câu 27
Câu 37
Câu 47
Câu 8
Câu 18
Câu 28
Câu 38
Câu 48
Câu 9
Câu 19
Câu 29
Câu 39
Câu 49
Câu 10
Câu 20
Câu 30
Câu 40
Câu 50
1. Đối tượng sở hữu công nghiệp được nhà nước bảo hộ gồm:
a. Sáng chế
b. Kiểu dáng công nghiệp
c. Nhãn hiệu hàng hoá
d. Tất cả các câu trên.
2. Lợi thế tuyệt đối của một hàng hoá nào đó là:
a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất
b. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp hơn quốc gia khác
c. Số đơn vị nguồn lực dùng để sản xuất hàng hoá đó ít hơn quốc gia khác
d. b và c đều đúng
3. Khi nào các quốc gia thực hiện trao đổi thương mại?
a. Khi giá cả thế giới lớn hơn giá sản xuất trong nước thì quốc gia thực hiện xuất khẩu
b. Khi giá cả thể giới là nhỏ hơn giá sản xuất trong nước thì quốc gia thực hiện nhập khẩu
c. Khi giá cả thể giới bằng giá sản xuất trong nước thì không xuất hiện trao đổi thương mại
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
4. Ảnh hưởng của thuế và hạn ngạch đối với sản phẩm nhập khẩu là:
a. Tăng giá
b. Tăng hạn ngạch
c. Giảm mức sống
d. Tất cả các câu trên đều sai
5. Lợi thế so sánh cuả một loại hàng hoá nào đó là:
a. Khả năng sản xuất hàng hoá đó với chi phí thấp nhất
b. Năng suất lao động của hàng hoá đó cao nhất
c. Khả năng sản xuất hàng hoá đó trong mối tương quan với hàng hoá khác với chi phí thấp nhất.
d. a và b đều đúng.
6. Nguyên tắc hoạt động của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) là gì ?
a. Không phân biệt đối xử
b. Giảm thuế quan
c. Bỏ hạn ngạch nhập khẩu
d. Không phân biệt đối xử và Tự do hoá thương mại.
7. Chuyên gia kinh tế nào sao đây là người khám phá ra quy luật lợi thế so sánh
a. Adam Smith
b. David Ricardo
c. John Stuart Mill
d. Karl Marx
8. Nếu Canada có lợi thế so sánh sản phẩm timber, và trao đổi sản phẩm timber được phép thì:
a. Canada sẽ trở thành nước nhập khẩu timber
b. Canada sẽ trở thành nước xuất khẩu timber
c. Canada sẽ trở thành nước xuất khẩu và nhập khẩu timber
d. Tất cả các câu trên đều sai.
9. Nếu Mỹ áp dụng thuế nhập khẩu mặt hàng giày da, thuế nhập khẩu sẽ làm tăng giá giày da làm cho những nhà sản xuất giày da của Mỹ thuận lợi và người tiêu dùng giày của Mỹ bị thiệt.
a. Đúng
b. Sai
10. GATT đã hoàn toàn giảm thuế trên thế giới cách đây 50 năm
a. Đúng
b. Sai
11. Thuế nhập khẩu là thuế hải quan:
a. Đánh vào sản phẩm nhập khẩu tại biên giới
b. Đánh vào sản phẩm xuất khẩu của nước khác tại biên giới
c. Đánh vào sản phẩm nhập khẩu ở nước ngoài
d. Tất cả các câu trên đều sai
12. Thuế xuất khẩu là thuế hải quan:
a. Đánh vào hàng hoá hoặc nguyên vật liệu ở thời điểm chúng rời lãnh thổ hải quan quốc gia.
b. Đánh vào hàng hoá ở thời điểm chúng rời lãnh thổ hải quan quốc gia.
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
13. Chọn khái niệm đúng về “trợ cấp xuất khẩu”:
a. Những khoản thu của chính phủ hoặc những khoản đóng góp tài chính của các chính phủ cho các nhà sản xuất hay xuất khẩu trong nước để họ xuất khẩu hàng hoá hay dịch vụ.
b. Những khoản thu chi của chính phủ cho các nhà sản xuất hay xuất khẩu trong nước để họ xuất khẩu hàng hoá hay dịch vụ.
c. Những khoản chi của chính phủ hoặc những khoản đóng góp tài chính của các chính phủ cho các nhà sản xuất ha
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktqt.doc