Tăng do đánh giá lại:
• BT1. Phần chênh lệch tăng nguyên giá:
• Nợ 211
• Có 412: phần chênh lệch
• BT2. Phần chênh lệch hao mòn:
• Nợ 412
• Có 214
Tăng do nhận viện trợ:
• Nợ 211
• Có 711
Phát hiện thừa khi kiểm kê:
• Nợ 627, 641, 642 (Tính vào các chi phí chung, BH hay QLDN)
• Có 214: Hao mòn TSCĐ
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1930 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề: Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế toán TSCĐ & đầu tư dài hạn
1. Khái niệm và đặc điểm TSCĐ:
TSCĐ là nguồn lực kinh tế ban đầu có giá trị lớn hơn 10 triệu và thời gian sử dụng lâu dài( trên một năm)
Có các loại sau: TSCĐ Hữu hình, TCSĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính
Quy định chung: TSCĐ có giá trị > 10.000.000 VNĐ
2. Xác định giá trị ghi sổ cho TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – giá trị hao mòn
Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa vào trạng thái sẵn sàng đi vào Hoạt động
Ng. giá TSCĐ do mua sắm = Giá mua thực tế – các khoản chiết khấu, giảm giá
+ các khoản thuế + các khoản chi phí
Nguyên giá TSCĐ do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao:
Nguyên giá = giá thực tế công trình + các khoản phí khác
Nguyên giá TSCĐ được cấp, chuyển đến:
Nguyên giá = Giá trị còn lại ghi sổ ở đvị cấp + các phí tổn mới
Nguyên giá do nhận vốn góp liên doanh, tặng thưởng, viện trợ là giá thực tế đánh giá do các bên thoả thuận.
3. Tài khoản sử dụng:
TK 211
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ
Bên Có: ——————————– giảm——
Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ hh hiện có
TK 212: TSCĐ thuê tài chính
TK 213: TSCĐ vô hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị hao mòn TSCĐ (Nhượng bán,,,)
Bên có: ——————————— tăng—————————– (trích Khấu hao)
Dư có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có
TK 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản theo dõi tình hình hình thành và SD vốn KH
Bên nợ: Phản ánh nghiệp vụ làm tăng NV Khấu hao cơ bản
Bên có: —————————- giảm————————–
Dư nợ: Số vốn khấu hao cơ bản hiện còn.
Các TK liên quan: 001, 331, 342, 111, 627, 642…
4. Kế toán tăng TSCĐ
Mua sắm bằng vốn CSH:
BT1. Ghi tăng TSCĐ
Nợ 211, 133: Tăng TSCĐ và thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có 331, 111, 112: Nợ lại người bán hoặc trả ngay bằng tiền
BT2. Kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng:
Nợ 414: Dùng Quỹ ĐTư PTriển để mua sắm
Nợ 431: Dùng Quỹ phúc lợi
Nợ 441: Dùng nguồn vốn XDCB
Có 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh
Nếu sử dụng nguồn vốn Khấu hao cơ bản, ghi thêm bút toán: Có 009
Nếu TSCĐ được mua về phục vục cho HĐ phúc lợi công cộng:
BT1.
Nợ 211
Có 331, 112, 111…
BT2. Kết chuyển tăng nguồn vốn Tương ứng:
Nợ 431 (4312): Giảm quỹ phúc lợi
Có 431 (4313): Quỹ phúc lợi đã hình thành
Trường hợp mua sắm bằng vốn vay dài hạn, kế toán chỉ ghi bút toán tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211, 133: Nguyên giá TSCĐ tăng thêm, thuế GTGT
Có 341: Số tiền vay dài hạn để trả mua TSCĐ
Mua theo hình thức trả góp, trả chậm:
Nợ TK 211: nguyên giá
Nợ 133: VAT được khấu trừ
Nợ 242: lãi do mua trả góp, trả chậm
Có 331:Phải trả người bán (Mua chịu)
Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK lquan: 441, 414, 4312: Giảm NVốn Sử dụng
Có 411: NV Kinh doanh.
Mua bằng phương thức hàng đổi hàng:
Nợ 214: giá trị hao mòn kuỹ kế của TS đem đi trao đổi
Nợ 211: Nguyên giá TSCĐ nhận về
Có 211: ghi giảm nguyên giá TSCĐ đem đi trao đổi
Trường hợp trao đổi chênh lệch, DN phả trả hoặc phải thu từ đối tác, ghi:
BT1. Xoá sổ TSCĐ đem đi trao đổi:
Nợ 214: Giá trị hao mòn
Nợ 811: Giá trị còn lại đem đi trao đổi
Có 211: ghi giảm nguyên giá TSCĐ đem đi trao đổi
BT2. Phản ánh giá trị trao đổi of TSCĐ:
Nợ 131: Tổng giá thanh toán của TSCĐ nhận về:
Có 711: Giá trao đổi theo thoả thuận
Có 333:
BT3. Phản ánh tổng giá thanh toán của TSCĐ nhận về:
Nợ 211: nguyên giá
Nợ 133
Có 131
Mua sắm nhà cửa vật kiến trúc gắn liền quyền sử dụng đất:
BT1. Ghi tăng TSCĐ
Nợ 211, 133, 213
Có 331, 111, 112, 341
BT2. Kết chuyển nguồn vốn tương ứng
Nếu mua sắm qua lắp đặt trong thời gian dài
Nợ 241, 133
Có 331, 341, 111…
Khi hoàn thành nghiệm thu, đưa vào sử dụng, kế toán ghi tăng TSCĐ
Nợ 211
Có 241: Kết chuyển chi phí mua sắm
Đồng thời kết chuyển nguồn vốn:
Nợ 414, 441, 431
Có 411
Các khản chi không hợp lý trong quá trình lắp đặt: Không được tính vào nguyên giá thì ghi:
Nợ 111, 112,138…
Nợ 632
Có 241:
Trường hợp tăng do XDCB bàn giao hoặc tự chế, vốn góp liên doanh:
Nợ 211, 131, 133
Có 411, 128, 222: Tăng nguồn vốn Kinh doanh, tăng Đầu tư chứng khoán, tăng nguồn vốn liên doanh
Trường hợp tăng do chuyển từ công cụ dụng cụ sang:
Nợ 211 (tăng TSCĐ)
Có 153 (Giảm CCDC)
Nếu CCDC đã SD:
Nợ 211:
Có 241: Giá trị đã phân bổ
Có 412: phần chênh lệch
Tăng do đánh giá lại:
BT1. Phần chênh lệch tăng nguyên giá:
Nợ 211
Có 412: phần chênh lệch
BT2. Phần chênh lệch hao mòn:
Nợ 412
Có 214
Tăng do nhận viện trợ:
Nợ 211
Có 711
Phát hiện thừa khi kiểm kê:
Nợ 627, 641, 642 (Tính vào các chi phí chung, BH hay QLDN)
Có 214: Hao mòn TSCĐ
Trong thời gian chờ xử lý thì theo dõi ở TK 338
Nợ 211
Có 214, 338
5. Kế toán giảm TSCĐ
Trường hợp nhượng bán:
BT1. Xoá sổ TSCĐ: Nợ 214: Giảm gía trị hao mòn TSCĐ của DN
Nợ 811: tăng chi phí liên quan đến nhượng bán
Có 211: giảm TSCĐ
BT2. Phản ánh giá trị nhượng bán:
Nợ TK liên quan: 111,112, 131:
Có thể thu tiền ngay hoặc KH nợ lại
Có 711, 333: Tăng thu nhập, tăng thuế đầu ra phải nộp
BT3. chi phí nhượng bán khác:
Nợ 811, 133: Các chi phí liên quan đến nhượgn bán
Có 331, 111, 112: KHoản phải thanh toán CP đó
Thanh lý tài sản:
BT1. Xoá sổ TSCĐ:
Nợ 214:Giảm GTrị hao mòn
Nợ 811: tăng CP liên quan
Có 211: giảm TSCĐ
BT2. Số thu hồi từ thanh lý:
Nợ 111, 112, 152, 153, 131, 138: Giá trị thu được từ viêc thanh lý
Có 711, 333…: Các khoản thu nhập từ thanh lý, Thuế phải nộp
BT3. Tập hợp chi phí thanh lý:
Nợ 811, 133
Có 111, 112, 331, 334
Trường hợp giảm do chuyển thành CCDC nhỏ:
Nợ 214, 627, 641, 642: Kết chuyển vào hao mòn hoặc vào Cp KD
Có 211: giảm TSCĐ
Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ lớn kế toán sẽ đưa vào chi phí dài hạn để phân bổ dần:
Nợ 214, 242: Đưa vào hao mòn hoặc vào ký cược,ký quỹ dài hạn
Có 211: giá trị TSCĐ giảm đi
Trường hợp giảm do góp vốn liên doanh
BT1. Xoá sổ TSCĐ:
Nợ 214:Giảm GTrị hao mòn
Nợ 811: tăng CP liên quan
Có 211: giảm TSCĐ
BT2. Phản ánh giá trị góp vốn được ghi nhận:
Nợ 128, 222: Phản ánh gía trị góp vốn đầu tư hay liên doanh
Có 711, 333: ghi tăng thu nhập, thuế phải nộp
Trường hợp giảm do trả lại cho các bên tham gia góp vốn:
BT1. Xoá sổ TS
Bt2. ghi giảm số vốn kinh doanh:
Nợ 411
Có 711, 333
Khi kiểm kê phát hiện thiếu:
Nợ 214, 138
Có 211
Khi sửa chữa nâng cấp:
Nợ 211
Có 241
6. Kế toán đầu tư dài hạn: Đầu tư chứng khoán, Góp vốn liên doanh dài hạn:
TK sử dụng: 221: đầu tư chứng khoán
222: Góp vốn liên doanh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_tscd.doc