1. Vật rắn.
Những vật có kích thước đáng kể và không bị biến 
dạng khi chịu tác dụng của các ngoại lực gọi là vật rắn.
Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật rắn gọi là 
trọng tâm của vật rắn.
Với các vật rắn đồng chất và có dạng hình học đối 
xứng thì trọng tâm của vật rắn nằm tại tâm đối xứng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 9 trang
9 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3565 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề Sự cân bằng của vật rắn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 3 : SỰ CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN (4 tiết) 
MỤC TIÊU 
 Hướng dẫn cho học sinh hiểu rỏ các nội dung chính sau đây : 
1. Cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực và của ba lực có giá đồng 
qui (không song song). Qui tắc tổng hợp hai lực đồng qui. 
2. Cân bằng của vật rắn có trục quay cố định. Qui tắc mômen. 
3. Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực song song cùng chiều. Qui tắc 
tổng hợp hai lực song song cùng chiều. 
 Giải thích thêm để học sinh nắm được một số khái niệm cơ bản về cân bằng của 
vật rắn. 
Tiết 9 – 10 : CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN KHÔNG QUAY 
Tiết 1 
Hoạt động 1 (20hút) : Tìm hiểu một số khái niệm cơ bản về vật rắn. 
Hoạt động của giáo 
viên 
Hoạt động của học sinh Bài giải 
 I. Một số khái niệm về vật 
 Giới thiệu khái niệm 
vật rắn. 
 Yêu cầu học sinh nhắc 
lại khái niệm trọng tâm. 
 Yêu cầu học sinh xác 
định trọng tâm của một 
số vật đồng chất có dạng 
hình học đối xứng. 
 Làm thí nghiệm treo 
vật vào lực kế, thay đổi 
độ dài của dây treo để 
cho học sinh rút ra kết 
luận. 
 Yêu cầu học sinh nhắc 
lại sự tổng hợp lực. 
 Ghi nhận khái niệm. 
 Nêu khái niệm trọng 
tâm. 
 Xác định trọng tâm của 
một số vật do thầy cô 
đưa ra. 
 Quan sát thí nghiệm và 
rút ra kết luận. 
 Nêu sự tổng hợp lực. 
rắn. 
1. Vật rắn. 
 Những vật có kích thước 
đáng kể và không bị biến 
dạng khi chịu tác dụng của 
các ngoại lực gọi là vật rắn. 
 Điểm đặt của trọng lực tác 
dụng lên vật rắn gọi là 
trọng tâm của vật rắn. 
 Với các vật rắn đồng chất 
và có dạng hình học đối 
xứng thì trọng tâm của vật 
rắn nằm tại tâm đối xứng. 
2. Đặc điểm của lực tác 
dụng đặt vào vật rắn. 
 + Tác dụng của lực đặt vào 
vật rắn không bị thay đổi 
khi dịch chuyển điểm đặt 
của lực dọc theo giá của 
lực. 
 + Có thể thay thế nhiều lực 
tác dụng lên vật rắn bằng 
 Yêu cầu học sinh nhắc 
lại sự phân tích lực. 
 Yêu cầu học sinh nêu 
tác dụng của lực làm vật 
chuyển động tịnh tiến và 
làm vật quay. 
 Yêu cầu học sinh nêu 
khái niệm các lực đồng 
qui. 
 Yêu cầu học sinh nêu 
khái niệm các lực song 
song. 
 Nêu sự phân tích lực. 
 Nêu tác dụng của lực 
làm vật chuyển động 
tịnh tiến và làm vật 
quay. 
 Cho biết các lực như 
thế nào gọi là lực đồng 
qui. 
 Yêu cầu học sinh nêu 
khái niệm các lực song 
song. 
một lực, đó là phép tổng 
hợp lực. 
 + Có thể thay thế một lực 
tác dụng lên vật rắn bằng 
nhiều lực, đó là phép phân 
tích lực. 
 + Nếu giá của hợp lực đi 
qua trọng tâm của vật rắn 
thì hợp lực này sẽ làm cho 
vật rắn chuyển động tịnh 
tiến. Còn nếu giá của hợp 
lực tác dụng lên vật rắn 
không đi qua trọng tâm của 
vật rắn thì sẽ làm co vật rắn 
quay quanh một trục nào 
đó. 
 + Các lực đồng qui là các 
lực tác dụng và vật rắn mà 
giá của chúng đi qua một 
điểm. 
 + Các lực mà giá của 
chúng song song với nhau 
gọi là các lực song song. 
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu điều kiện cân bằng của vật rắn không quay. 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
sinh 
Nội dung cơ bản 
 Đưa ra một số thí dụ về 
vật cân bằng khi chịu tác 
dụng của hai lực. 
 Làm thí nghiệm cho hs 
quan sát. 
 Yêu cầu hs rút ra kết 
luận. 
 Chỉ ra hai lực tác dụng 
lên vật và nhận xét về 
hai lực đó. 
 Quan sát thí nghiệm 
và rút ra kết luận. 
II. Cân bằng của vật rắn 
không quay. 
1. Điều kiện cân bằng của 
vật rắn chịu tác dụng của 
hai lực. 
 Điều kiện cân bằng của 
vật rắn chịu tác dụng của 
hai lực là hai lực đó phải 
cùng cùng giá, cùng độ lớn 
và ngược chiều nhau. 
2. Điều kiện cân bằng của 
vật rắn chịu tác dụng của 
 Làm thí nghiệm cho hs 
quan sát. 
 Yêu cầu hs rút ra kết 
luận. 
 Quan sát thí nghiệm 
và rút ra kết luận. 
ba lực. 
 Điều kiện cân bằng của 
vật rắn chịu tác dụng của ba 
lực là ba lực đó phải có giá 
đồng phẵng, đồng qui đồng 
thời hợp lực của hai lực 
phải cùng giá, cùng độ lớn 
nhưng ngược chiều với lực 
thứ ba. 
Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 Yêu cầu học sinh tóm tắt lại những 
kiến thức đã học trang bài. 
 Yêu cầu học sinh về nhà xem trước 
cách giải các bài tập cân bằng 
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong 
bài. 
 Ghi nội dung những vấn đề cần xem 
trước. 
Tiết 2 
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu điều kiện cân bằng của vật rắn khi 
chịu tác dụng của hai lực, ba lực. 
Hoạt động 2 (35 phút) : Giải các bài tập. 
Hoạt động của giáo 
viên 
Hoạt động của học 
sinh 
Bài giải 
 Yêu cầu học sinh vẽ 
hình, xác định các lực 
tác dụng lên vật. 
 Hướng dẫn để học 
sinh phân tích lực 
3P 
thành hai lực nằm trên 
hai phương của hai sợi 
dây. 
 Hướng dẫn để học 
sinh áp dụng hệ thức 
lượng trong tam giác từ 
đó tíng ra góc . 
 Vẽ hình, xác định các 
lực tác dụng lên vật. 
 Phân tích lực 
3P thành 
hai lực thành phần trên 
hai phương của hai sợi 
dây. 
 Ap dụng hệ thức 
lượng trong tam giác từ 
đó tính ra góc . 
Bài 1 trang 40. 
 Phân tích lực 
3P thành hai 
lực 
1F và 
2F nằm dọc theo 
phương của hai sợi dây treo. 
Vì vật ở trạng thái cân bằng 
nên : F1 = P1 ; F2 = P2. Ap 
dụng hệ thức lượng trong tam 
giác thường ta có : 
P2 = P12 + P22 + 2P1P2cos 
 cos = 
21
2
2
2
1
2
2
)(
PP
PPP  
= 
5.3.2
)53(7 222  = 0,5 
  = 60o 
Bài 2 trang 40. 
 Đầu A của sợi dây chịu tác 
 Yêu cầu học sinh vẽ 
hình và xác định các 
lực tác dụng lên đầu A 
của sợi dây. 
 Yêu cầu học sinh viết 
điều kiện cân bằng. 
 Hướng dẫn để học 
sinh chiếu phương trình 
cân bằng lên các trục từ 
đó giải hệ phương trình 
để tính ra góc . 
 Vẽ hình, xác định các 
lực tác dụng lên đầu A 
của sợi dây. 
 Viết phương trình cân 
bằng. 
 Viết các phương trình 
chiếu. 
 Giải hệ phương trình 
dụng của 3 lực : Trọng lực 
P 
lực kéo 
F và lực căng 
T của 
sợi dây. 
 Điều kiện cân bằng : 
P +
F +
T = 
0 
 Chiếu lên phương thẳng 
đứng, chọn chiều dương từ 
dưới lên ta có : 
T.cos - P = 0 (1) 
 Chiếu lên phương ngang, 
chọn chiều dương cùng chiều 
với 
F ta có : 
F – T.sin = 0 (2) 
 Từ (1) và (2) suy ra : 
tan = 
10
8,5
P
F = 0,58 
  = 30o 
Bài 3 trang 41. 
 Đầu O của chiếc cọc chịu 
 Yêu cầu học sinh vẽ 
hình và xác định các 
lực tác dụng lên đầu O 
của chiếc cọc. 
 Hướng dẫn để học 
sinh căn cứ vào hình vẽ 
để tính F3 và góc  
để tính góc . 
 Vẽ hình, xác định các 
lực tác dụng lên đầu O 
của chiếc cọc. 
 Dựa vào hình vẽ xác 
định lực F3. 
 Dựa vào hình vẽ xác 
định góc . 
tác dụng của 3 lực : 1
F hướng 
nằn ngang, áp lực 2
F hướng 
thẳng đứng lên và lực căng 
3
F hướng nghiêng xuống hợp 
với mặt đất góc . Ta có : 
F3 = 222221 250150  FF 
 = 291 (N) 
 tan = 
150
250
1
2 
F
F = 1,67 => 
 = 59o 
Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 Yêu cầu học sinh nêu phương pháp 
giải bài tập dạng cân bằng của vật rắn 
chịu tác dụng của nhiều lực. 
 Nêu phương pháp giải bài toán cân 
bằng của vật rắn. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 chu_de_9.pdf chu_de_9.pdf