Ví dụ: bài tập 1 (66)
Bệnh Pheninketo niệu ở người do gen lặn nằm
trên NST thường quy định và di truyền theo
quy luật của Menđen. Một người đàn ông có cô
em gái bị bệnh lấy người vợ có người anh trai bị
bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra
sẽ bị bệnh. Hãy tính xác xuất để cặp vợ chồng
này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết ngoài
người em chồng và anh vợ bị bệnh ra cả bên vợ
và bên chồng không còn ai bị bệnh
Giải:
- Vì người em chồng và anh vợ đều mắc bệnh
ặ Kiểu gen của bố mẹ vợ và bố mẹ chồng đều
dị hợp (Aa).
-Xác xuất để người chồng và người vợ có kiểu
gen Aa đều là 2/3.
-Xác xuất sinh con đầu lòng bị bệnh là 1/4.
ặ Vậy xác xuất để cặp vợ chồng này sinh con
đầu lòng bị bệnh là: 2/3 x 2/3 x 1/4= 1/
43 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương trình tập huấn thay sách giáo khoa môn Sinh học Lớp 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch−ơng trình tập huấn
Thay sách giáo khoa môn sinh học lớp 12
Năm học: 2008 - 2009
Sở Giáo dục vμ Đμo tạo Quảng Ninh
Những kiến thức cần lμm rõ.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
SGK Sinh học 12 mới khỏc SGK cũ ở 3 vấn đề:
-Số lượng quy luật.
-Bản chất quy luật.
-Cỏch trỡnh bày quy luật.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
1- Số lượng quy luật
SGK mớiSGK cũ
*Trỡnh bày thành 3 định
luật:
- Định luật 1 Menden
( định luật đồng tớnh) .
-Định luật 2 Menden
( định luật phõn tớnh).
-Định luật 3 Menden
( định luật phõn ly độc
lập).
*Trỡnh bày thành 2 quy
luật:
- Quy luật phõn li
- Quy luật phõn ly độc
lập.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Điều kiện nghiệm đỳng của quy luật
phõn ly Menđen là:
A- Bố mẹ phải thuần chủng về cặp
tớnh trạng đem lai.
B- Tớnh trạng trội phải trội hoàn toàn.
C- Số lượng cỏ thể phõn tớch phải lớn.
D- Quỏ trỡnh giảm phõn diễn ra bỡnh
thường.
E- Tất cả cỏc phương ỏn trờn.
th ng.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
2- Bản chất quy luật
SGK mớiSGK cũ
*Phỏt biểu định luật 1,2:
- Định luật 1 Menden: Khi lai
hai cơ thể bố mẹ t/c khỏc
nhau về 1 cặp tớnh trạng
tương phản thỡ cơ thể lai F1
chỉ biểu hiện tớnh trạng của 1
bờn bố hoặc mẹ.
- Định luật 2 Menden: Khi cho
cỏc cơ thể lai F1 tự thụ phấn
thỡ F2 phõn tớnh theo tỉ lệ 3 trội
: 1 lặn.
*Phỏt biểu quy luật
phõn li:
- Mỗi tớnh trạng
được quy định bởi
1 cặp Alen. Do sự
phõn li đồng đều
của cặp alen trong
giảm phõn nờn mỗi
giao tử chỉ chứa 1
alen của cặp.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
2- Bản chất quy luật
SGK mớiSGK cũ
*Phỏt biểu định luật 3
Menđen:
- Khi lai hai cơ thể t/c
khỏc nhau về hai hay
nhiều cặp tớnh trạng
tương phản thỡ sự di
truyền của tớnh trạng
này khụng phụ thuộc
vào sự di truyền của
tớnh trạng kia.
*Phỏt biểu quy luật phõn li
độc lập của Menđen:
- Cỏc cặp gen phõn li
độc lập với nhau
trong quỏ trỡnh hỡnh
thành giao tử.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Điều kiện nghiệm đỳng của quy luật phõn ly
độc lập Menđen là:
A- Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tớnh trạng
đem lai.
B- Tớnh trạng trội phải trội hoàn toàn và số
lượng cỏ thể phõn tớch phải lớn.
C- Cỏc cặp gen quy định cỏc cặp tớnh trạng
phải nằm trờn cỏc cặp NST tương đồng khỏc
nhau.
D- Cỏc cặp gen phải tỏc động riờng rẽ lờn sự
hỡnh thành tớnh trạng.
E- Tất cả cỏc phương ỏn trờn.
phải nằ trờn cỏc cặp NST tương đồng khỏc
nhau.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
3- Cỏch trỡnh bày
SGK 12 Ban cơ bản tập trung giới thiệu
phương phỏp nghiờn cứu khoa học của
Menđen. Đặc biệt là việc tớch hợp kiến
thức toỏn xỏc suất vào việc giải thớch cỏc
kết quả lai.
MENĐEN LμM THí NGHIệM
X
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Cho các
cây F2
tự thụ
phấn để
tạo F3
Kết quả thí nghiệm:
-1/3 số cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
cho ra toμn cây hoa đỏ.
- 2/3 số cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
cho tỷ lệ phân ly kiểu hình F3 lμ
3 đỏ: 1 trắng.
- Tất cả số cây F2 hoa trắng tự thụ
phấn cho F3 toμn hoa trắng.
=>Nh− vậy, đằng sau tỷ lệ 3: 1
ở F2 lμ tỷ lệ 1: 2: 1
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Tại sao lại có tỷ lệ 1: 2:1 ?
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Menđen đ−a ra giả thuyết
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố
di truyền (alen) quy định.
- Các nhân tố di truyền tồn tại trong
tế bμo một cách riêng biệt không hoμ
trộn vμo nhau.
- Khi hình thμnh giao tử, mỗi giao tử
chỉ chứa một trong hai thμnh viên
của một cặp nhân tố di truyền.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Ví dụ cây lai hoa đỏ F1 có cặp gen Aa
sẽ tạo ra 2 loại giao tử, một chứa alen A
vμ một chứa alen a với tỉ lệ bằng nhau.
ứng dụng xác suất để giải thích
kết quả thí nghiệm
Giao tử F1 0,5 A 0,5a
0,5 A
0,5 a
0,25 AA
0,25 aa0,25 Aa
0,25 Aa
Qua thụ tinh tạo ra các hợp tử nh− sau:
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Kiểm định giả thuyết
Menđen lμm thí nghiệm lai phân tích:
X
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Việc áp dụng các quy luật
xác suất vμo giảI các bμi
tập di truyền lμmột nét
mới của SGK 12 mới.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Ví dụ: bμi tập 1 (66)
Bệnh Pheninketo niệu ở ng−ời do gen lặn nằm
trên NST th−ờng quy định vμ di truyền theo
quy luật của Menđen. Một ng−ời đμn ông có cô
em gái bị bệnh lấy ng−ời vợ có ng−ời anh trai bị
bệnh.cặp vợ chồng nμy lo sợ con mình sinh ra
sẽ bị bệnh. Hãy tính xác xuất để cặp vợ chồng
nμy sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết ngoμi
ng−ời em chồng vμ anh vợ bị bệnh ra cả bên vợ
vμ bên chồng không còn ai bị bệnh.
I- CÁC QUY LUẬT MENĐEN
Giải:
- Vì ng−ời em chồng vμ anh vợ đều mắc bệnh
ặ Kiểu gen của bố mẹ vợ vμ bố mẹ chồng đều
dị hợp (Aa).
-Xác xuất để ng−ời chồng vμ ng−ời vợ có kiểu
gen Aa đều lμ 2/3.
-Xác xuất sinh con đầu lòng bị bệnh lμ 1/4.
ặ Vậy xác xuất để cặp vợ chồng nμy sinh con
đầu lòng bị bệnh lμ: 2/3 x 2/3 x 1/4= 1/9
Những kiến thức cần lμm rõ.
II- TƯƠNG TÁC GEN
BÀI TẬP TèNH HUỐNG
X
?
-Với kiến thức học
ở bài trước, HS sẽ
trả lời ngay TLKH ở
F2 là: 3 đỏ : 1 trắng.
Ở cõy đậu thơm
-GV: Đưa ra kết quả
thực tế thu được
TLKH ở F2 là: 9 đỏ:
7 trắng.
ặMõu thuẫn
ặ Tỡnh huống cú
vấn đề
II- TƯƠNG TÁC GEN
-Về mặt sinh hoỏ, người ta giải thớch tỉ
lệ 9 đỏ : 7 trắng như sau:
Chất A
( trắng)
Chất B
( trắng)
Sp P
(Đỏ)
Gen A
Enzim A
Gen B
Enzim B
- Gen a, b khụng tổng hợp được 2 loại Enzim trờn.
(?) Tại sao kiểu gen A- B-: màu đỏ; A-bb,
aaB-, aabb: trắng?
Những kiến thức cần lμm rõ.
III- LIấN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
-SGK 12 mới chỉ tập trung vào
phần hoỏn vị gen cũn phần liờn
kết gen chỉ tỏi hiện lại (do đó
được học kĩ ở sinh học lớp 9).
- Tần số hoỏn vị gen trong thớ
nghiệm của Moocgan là 17% chứ
khụng phải là 18% như sỏch giỏo
khoa cũ ( hơi lẻ nhưng đỳng số
liệu).
Những kiến thức cần lμm rõ.
IV- DI TRUYỀN LIấN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
ở ruồi giấm, A: lụng dài trội hoàn toàn so với a: lụng
ngắn và nằm trờn NST giới tớnh.Người ta cho lai ruồi
giấm thuần chủng: con cỏi lụng ngắn với con đực
lụng dàiặ F1. Cho F1 x F1 ặ F2. TLPL kiểu hỡnh ở
F2 là:
A- 1 cỏi lụng dài; 1 đực lụng dài; 1 cỏi lụng ngắn; 1
đực lụng ngắn.
B- 3 lụng dài; 1 lụng ngắn (con cỏi)
C- 3 lụng dài; 1 lụng ngắn(con đực)
D- A hoặc B
Những kiến thức cần lμm rõ.
IV- DI TRUYỀN LIấN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
vựng tương đồng
Những kiến thức cần lμm rõ.
V- ẢNH HƯỞNG CỦA MễI TRƯỜNG LấN SỰ HèNH
THÀNH TÍNH TRẠNG
•SGK cũ:
•Mức phản ứng: là giới hạn thường biến của
1 kiểu gen trước những điều kiện mụi
trường khỏc nhau. Trong 1 kiểu gen, mỗi
gen cú 1 mức phản ứng riờng.
•SGK mới:
• Mức phản ứng: Tập hợp cỏc kiểu hỡnh của
cựng một kiểu gen tương ứng với cỏc mụi
trường khỏc nhau.
VI- THỰC HÀNH
Đỏnh giỏ kết quả lai bằng phương phỏp
thống kờ χ2:
Giả sử: P quả trũn x quả dài
F1: 161 quả trũn : 39 quả dài
Vậy tỉ lệ trờn cú thể được xem là tỉ lệ 3 : 1
khụng?
Để trả lời được cõu hỏi này, người ta sử
dụng phương phỏp thống kờ χ2.
VI- THỰC HÀNH
Phương phỏp thống kờ χ2
-Bước 1: Lập giả thuyết Ho:
Cho rằng TLPL kiểu hỡnh trong phộp lai trờn
đỳng là tỉ lệ 3: 1 và sự sai khỏc mà ta thu
được trong phộp lai hỡnh thành do yếu tố
ngẫu nhiờn.
VI- THỰC HÀNH
-Bước 2: Lập bảng tớnh giỏ trị χ2
- Cụng thức tớnh: χ2 = ∑ (O - E)2/ E
TLKH O E (O – E)2 (O - E)2/ E
Trũn 161 150 121 0,81
Dài 39 50 121 2,42
∑ 200 200 χ2 = 3,23
VI- THỰC HÀNH
-Bước 3: So sỏnh χ2 với số liệu trong bảng
14.2 SGK tr 62 trờn cột p = 0,05 và n (số bậc
tự do) = số KH – 1 = 2 – 1 = 1.
+ Nếu χ2 trong thớ nghiệm ≤ χ2 trong bảng thỡ
giả thuyết H0 đỳng.
+ Cũn nếu lớn hơn thỡ giả thuyết H0 sai.
Trong TH trờn ta cú χ2 = 3,23 < χ2 = 3,841
(trong bảng 14.2 ở cột p = 0,05 và n = 1)
ặ Như vậy cú thể coi TLKH trong thớ nghiệm
trờn đỳng là: 3 : 1.
I- Cấu trỳc di truyền của quần thể tự phối
Thế hệ KG đồng
hợp tử trội
KG dị
hợp tử
KG đồng
hợp tử lặn
0
1
2
3
....
n
Aa
2 Aa
4 Aa
8 Aa
?Aa
2 AA
1 AA
4 AA
24 AA
? AA
4 AA
1 aa
2 aa 4 aa
4 aa 24 aa
? aa
-Hóy điền tiếp số liệu vào bảng trờn ở thế hệ thứ 4.
- Tỉ lệ KG AA, Aa, aa ở thế hệ n?
I- Cấu trỳc di truyền của quần thể tự phối
Thế hệ KG đồng
hợp tử trội
KG dị
hợp tử
KG đồng
hợp tử lặn
0
1
2
3
n
n
Aa
2 Aa
4 Aa
8 Aa
1/ 2n Aa
2 AA
1 AA
4 AA
24 AA
1 – 1/2n AA
112 AA
4 AA
1 aa
2 aa 4 aa
4 aa 24 aa
16 Aa8 AA 8 aa 112 aa
2
1 – 1/2n aa
2
I- Cấu trỳc di truyền của quần thể tự phối
Bài tập
Trong một quần thể tự phối, cấu trỳc di
truyền của quần thể ban đầu như sau:
0,45AA + 0,3 Aa + 0,25aa. Hóy cho biết
cấu trỳc di truyền của quần thể ở thế hệ
tiếp theo. Biết những cỏ thể lặn khụng cú
khả năng sinh sản.
II- Cấu trỳc di truyền của quần thể ngẫu phối
Trong một quần thể lớn, ngẫu phối nếu
khụng cú cỏc yếu tố làm thay đổi tần số alen
thỡ thành phần kiểu gen của quần thể ở trạng
thỏi cõn bằng và được duy trỡ khụng đổi từ
thế hệ này sang thể hệ khỏc.
1- Nội dung Định luật Hacđi – Vanbec
II- Cấu trỳc di truyền của quần thể ngẫu phối
2- Trạng thỏi cõn bằng di truyền của quần thể
•Trường hợp 1 gen gồm 2 alen: Vớ dụ A, a
Một quần thể được coi là đang ở trạng thỏi cõn
bằng di truyền khi thành phần kiểu gen của
quần thể tuõn theo cụng thức:
(pA + qa)2 = p2AA + 2pqAa + q2aa =1
II- Cấu trỳc di truyền của quần thể ngẫu phối
2- Trạng thỏi cõn bằng di truyền của quần thể
•Trường hợp 1 gen gồm 3 alen: Vớ dụ IA, IB, Io
Một quần thể được coi là đang ở trạng thỏi cõn
bằng di truyền khi thành phần kiểu gen của
quần thể tuõn theo cụng thức:
(pIA + qIB + mIo )2 = p2IAIA + q2IBIB + m2IoIo +
2pqIAIB + 2pmIAIo + 2qmIBIo =1
II- Cấu trỳc di truyền của quần thể ngẫu phối
2- Trạng thỏi cõn bằng di truyền của quần thể
Bài tập
Giả sử, trong 1 quần thể người ở trạng thỏi cõn
bằng cú tỉ lệ %cỏc loại nhúm mỏu O: 9%, nhúm
mỏu A:24%, nhúm mỏu B: 27%,nhúm mỏu AB:
40%. Hóy cho biết tỉ lệ PLKG của quần thể trờn?
II- Cấu trỳc di truyền của quần thể ngẫu phối
2- Trạng thỏi cõn bằng di truyền của quần thể
•Trường hợp quần thể cú sự khỏc nhau về tần
số gen ở cỏc cơ thể đực và cỏi( vớ dụ nuụi gà
đẻ trứng, nuụi bũ sữa).
- Thành phần kiểu gen của quần thể theo
Hacđi – Vanbec sẽ như thế nào?
•Trường hợp quần thể cú sự khỏc nhau về tần
số gen ở cỏc cơ thể đực và cỏi( vớ dụ nuụi gà
đẻ trứng, nuụi bũ sữa).
-Xột trường hợp 1 gen gồm 2 alen: A, a:
Gọi TSTĐ của alen A ở phần đực là p’
Gọi TSTĐ của alen a ở phần đực là q’
Gọi TSTĐ của alen A ở phần cỏi là p”
Gọi TSTĐ của alen a ở phần cỏi là q”
-Xột trường hợp 1 gen gồm 2 alen: A, a:
Gọi TSTĐ của alen A ở phần đực là p’
Gọi TSTĐ của alen a ở phần đực là q’
Gọi TSTĐ của alen A ở phần cỏi là p”
Gọi TSTĐ của alen A ở phần cỏi là p”
ặ Cấu trỳc di truyền của quần thể ở thế hệ F1:
(p’A + q’a)(p”A + q”a)
= p’p” AA + (p’q” + p”q’)Aa + q’q” aa
ặ Cấu trỳc di truyền của quần thể ở thế hệ F1:
(p’A + q’a)(p”A + q”a)
= p’p” AA + (p’q” + p”q’)Aa + q’q” aa
- Tớnh TSTĐ của alen A,a
của quần thể F1?
-TSTĐ của alen A của quần thể F1:
p = 1/2(p’ + p”)
-TSTĐ của alen a của quần thể F1:
q = 1/2(q’ + q”)
Cho F1 ngẫu phốiặ Cấu trỳc di truyền của
quần thể ở thế hệ F2:
p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
ặ Sự cõn bằng của quần thể sẽ đạt được sau
2 thế hệ ngẫu phối.
-TSTĐ của alen A của quần thể F1:
p = 1/2(p’ + p”)
-TSTĐ của alen a của quần thể F1:
q = 1/2(q’ + q”)
Bài tập: giả sử một quần thể P cú: TSTĐ
của alen A,a ở phần đực lần lượt là: 0,8
và 0,2; TSTĐ của alen A, a ở phần cỏi lần
lượt là: 0,4 và 0,6.
Hóy cho biết cấu trỳc di truyền của quần thể
khi đạt trạng thỏi cõn bằng?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_trinh_tap_huan_thay_sach_giao_khoa_mon_sinh_hoc_lop_1.pdf